intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 3 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304

Chia sẻ: Nguyễn Hùng Biển | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

14
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia lần 3 môn Lịch sử năm 2018 của trường THPT Đồng Đậu - Mã đề 304 dưới đây sẽ là tài liệu giúp các bạn học sinh lớp 12 ôn tập, củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho kỳ thi và giúp quý thầy cô có kinh nghiệm ra đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Lịch sử năm 2018 lần 3 - THPT Đồng Đậu - Mã đề 304

  1. TRƯỜNG THPT ĐỒNG  KỲ THI KSCL THPT QUỐC GIA LẦN 3 NĂM HỌC 2017­2018 Đ ẬU Bài thi: KHOA HỌC XàHỘI ─────────── Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Mã đề thi 304 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề. ──────────────────── Họ, tên thí sinh:…………………………….; Số báo danh:……… Câu 1: Một trong những nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên hợp quốc là A. chung sống hòa bình,vừa hợp tác vừa đấu tranh. B. hợp tác phát triển có hiệu quả về kinh tế, văn hóa và xã hội. C. giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình. D. tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước thành viên. Câu 2: Ý kiến nào dưới đây đánh giá KHÔNG đúng về Hiệp định Giơ­ne­vơ năm 1954 về Đông  Dương? A. Hiệp định đánh dấu thắng lợi không trọn vẹn của của nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống  Pháp. B. Hiệp định là văn bản pháp lí quốc tế ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương. C. Hiệp định đã chia Việt Nam thành hai quốc gia với đường biên giới là vĩ tuyến 17. D. Sau Hiệp định Giơnevơ, so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi không có lợi cho ta. Câu 3:  Nguyên  nhân  nào sau  đây thúc đẩy sự  ra đời của Hiệp  hội các nước Đông Nam Á  (ASEAN)? A. Cuộc chiến tranh của Mỹ ở Đông Dương tiếp tục leo thang. B. Những thành công của các nước công nghiệp mới (NICs). C. Sự xuất hiện ngày càng nhiều của các công ty xuyên quốc gia. D. Nhằm hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài vào khu vực. Câu 4: Đảng Lập hiến được thành lập năm 1923 ở Việt Nam là của giai cấp nào dưới đây? A. Tiểu tư sản. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Công nhân. Câu 5: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm   bá chủ thế giới là xuất phát từ cơ sở nào dưới đây? A. Các nước Tây Âu, Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ. B. Phong trào cách mạng thế giới tạm thời lắng xuống. C. Trật tự hai cực Ianta đã cản trở sự thống trị của Mĩ. D. Sự lớn mạnh của hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 6: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1946­ 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương? A. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế. B. Toàn dân, toàn diện, trường kỳ và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa. C. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình. D. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp. Câu 7: Khi thực dân Pháp mở cuộc tiến công lên Việt Bắc năm 1947, Trung ương Đảng ra chỉ  thị nào? A. Phải chủ động đón đánh địch ở mọi nơi chúng xuất hiện. B. Nhanh chóng triển khai lực lượng tiêu diệt sinh lực địch. C. Chủ động giữ thế phòng ngự chiến lược trên chiến trường. D. Phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp. Câu 8: Trong giai đoạn 1946­1954, quân dân ta đã làm phá sản kế hoạch Rơ­ve của Pháp bằng  thắng lợi nào? A. Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954. B. Chiến thắng Việt Bắc 1947.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 304
  2. C. Chiến thắng Biên giới 1950. D. Chiến thắng Thượng Lào 1954. Câu 9: Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939­1945) kết thúc bằng sự kiện lịch sử nào sau đây? A. Đức đánh bại nước Pháp. B. Đức đầu hàng Đồng minh. C. Liên Xô tuyên chiến với Nhật. D. Nhật đầu hàng Đồng minh. Câu 10: Trong giai đoạn 1945­1950, Liên Xô tiến hành khôi phục kinh tế bởi vì A. được sự giúp đỡ của các nước ở Đông Âu. B. nền kinh tế lạc hậu, lại bị Tây Âu cạnh tranh. C. kinh tế bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. cần phải cải thiện đời sống cho nhân dân. Câu 11: Hai xu hướng trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ  tư  sản  ở  Việt   Nam đầu thế kỉ XX có sự khác nhau về A. biện pháp. B. tư tưởng. C. mục đích. D. lãnh đạo. Câu 12: Sau chiến tranh lạnh, hầu như các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển lấy   kinh tế là trọng điểm bởi vì A. trong chiến tranh lạnh, kinh tế các nước đều đạt được nhiều thành tựu. B. quan hệ quốc tế lấy đối đầu chính trị­quân sự là chủ yếu không còn phù hợp. C. cuộc cách mạng khoa học­công nghệ thúc đẩy kinh tế các nước phát triển. D. phần lớn các nước đều có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế. Câu 13: Với sự viện trợ của Mĩ, đến năm 1950, nền kinh tế của các nước Tây Âu A. phát triển nhanh chóng. B. cơ bản được phục hồi. C. phát triển chậm chạp. D. cơ bản có sự tăng trưởng. Câu 14: Cuối năm 1929, yêu cầu thống nhất các tổ chức cộng sản ở Việt Nam được đặt ra cấp   bách vì các tổ chức này A. được quần chúng ủng hộ. B. muốn giải phóng dân tộc. C. hoạt động riêng rẽ. D. theo khuynh hướng vô sản. Câu 15: Điều kiện lịch sử  nào dưới đây tạo ra khó khăn cho phong trào giải phóng dân tộc  ở  châu Á sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Hệ thống các nước xã hội chủ nghĩa mới ra đời, chưa trở thành chỗ dựa cho phong trào cách  mạng châu Á. B. Theo quyết định của hội nghị Ianta, một số vùng của châu Á thuộc phạm vi ảnh hưởng của  phương Tây. C. Các lực lượng cách mạng ở các nước châu Á còn non trẻ, thiếu kinh nghiệm đấu tranh cách  mạng. D. Các nước đế quốc tăng cường đàn áp, bóc lột biến châu Á trở thành nơi tập trung cao độ các  mối mâu thuẫn. Câu 16: Đặc điểm lớn nhất của cuộc cách mạng khoa học­ kĩ thuật sau Chiến tranh thế  giới  thứ hai là A. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ sản xuất. C. sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học ­ công nghệ. D. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. Câu 17: Nhận xét nào dưới đây là KHÔNG đúng về  cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945  ở  Việt Nam? A. Lực lượng chính trị giữ vai trò quyết định trực tiếp. B. Đây là cuộc cách mạng được chuẩn bị chu đáo. C. Diễn ra trong điều kiện trống vắng về quyền lực. D. Đây là cuộc cách mạng có tính chất dân tộc điển hình. Câu 18: Một trong những nguyên nhân dẫn đến Nhật đảo chính Pháp ở  Đông Dương vào 9­3­ 1945 là do                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 304
  3. A. Pháp không tuân thủ các điều khoản đã kí kết với Nhật. B. Nhật đang giành thắng lợi ở châu Á­Thái Bình Dương. C. Pháp ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công Nhật. D. Nhật bị Đồng minh đánh bại nên trả thù  thực dân Pháp. Câu 19:  Sự  ra đời của tổ  chức Hiệp  ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và tổ  chức Hiệp  ước   Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. C. Tạo nên sự phân chia đối lập giữa Đông Âu và Tây Âu. D. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. Câu 20:  Cuộc khởi nghĩa Hương Khê là tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương  ở  Việt   Nam cuối thế kỉ XIX bởi vì A. hạn chế về dường lối, phương pháp. B. đề ra mục tiêu phù hợp nhất. C. diễn ra trên địa bàn rừng núi. D. diễn ra lâu nhất, tổ chức chặt chẽ. Câu 21: Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (Sài Gòn) vào 8­1925 là mốc đánh dấu công nhân  Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác bởi vì A. cuộc đấu tranh thể hiện rõ sự liên minh công­nông. B. đây là cuộc đấu tranh đầu tiên có tổ chức lãnh đạo. C. cuộc đấu tranh này đã buộc Pháp phải nhượng bộ. D. có sự tham gia đấu tranh của đông đảo công nhân. Câu 22:  Điểm khác biệt và cũng là nét độc đáo trong hành trình tìm đường cứu nước của   Nguyễn Ái Quốc so với những người đi trước là ở A. thời điểm xuất phát, bản lĩnh cá nhân. B. mục đích ra đi tìm con đường cứu nước. C. ý chí đánh đuổi giặc Pháp, cứu Tổ quốc. D. cách thức tìm đến với chân lí cứu nước. Câu 23: Từ năm 1946 đến năm 1949 ở Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến giữa A. Đảng dân chủ và Quốc dân Đảng. B. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng sản. C. Đảng dân chủ và Đảng Cộng hòa. D. Quốc dân Đảng và Đảng Cộng hòa. Câu 24:  Cuộc Duy tân Minh Trị   ở  Nhật Bản cuối thế  kỉ  XIX có ý nghĩa như  một cuộc cách   mạng A. văn hóa B. giải phóng. C. vô sản. D. tư sản. Câu 25: Hội nghị nào dưới đây của Đảng Cộng sản Đông Dương trong giai đoạn 1930­1945 đã   khắc phục hoàn toàn hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10­1930? A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 5­1941. B. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 7­1936. C. Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930. D. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương 11­1939. Câu 26: Tổ chức Hội Việt Nam cách mạng thanh niên KHÔNG có hoạt động nào dưới đây? A. Xuất bản báo Thanh niên. B. Mở lớp huấn luyện. C. Ám sát cá nhân. D. Thực hiện “vô sản hóa”. Câu 27: Phong trào cách mạng  ở Việt Nam trong những năm 1930­1931 mang tính triệt để  bởi  vì A. là cuộc tập dượt cho cách mạng tháng Tám 1945. B. diễn ra với quy mô rộng lớn, mang tính thống nhất. C. nhằm đúng hai kẻ thù là đế quốc, phong kiến. D. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. Câu 28: Kết cục của phong trào yêu nước theo khuynh hướng phong kiến và dân chủ tư sản ở  Việt Nam từ cuối XIX đến đầu thế kỉ XX đã chứng tỏ                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 304
  4. A. độc lập dân tộc không gắn liền với chủ nghĩa phong kiến và chủ nghĩa tư bản. B. giải phóng dân tộc phải gắn liền với việc duy tân và thay đổi chế độ xã hội. C. việc nước ta rơi vào ách thống trị của thực dân Pháp là một tất yếu lịch sử. D. trách nhiệm để mất nước không phải chỉ thuộc về một bộ phận vua quan triều Nguyễn. Câu 29: Trong giai đoạn 1925­1930, tổ chức nào dưới đây của Việt Nam ra đời muộn nhất? A. Đảng Cộng sản Việt Nam. B. An Nam Cộng sản đảng. C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 30: Chủ trương của Đảng ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản (từ 9­1945  đến trước 19­12­1946) được đánh giá là A. cứng rắn về sách lược, mềm dẻo về nguyên tắc. B. vừa cứng rắn, vừa mêm dẻo về nguyên tắc. C. mềm dẻo cả về nguyên tắc và sách lược. D. cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược. Câu 31:  Để  khắc phục khó khăn về  tài chính sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Đảng và  Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã phát động nhân dân A. xây dựng “quỹ độc lập”. B. thực hiện tăng gia sản xuất. C. lập hũ gạo cứu đói. D. tổ chức “ngày đồng tâm”. Câu 32: Một trong những nguyên nhân CHUNG đưa tới sự  phân hóa của Hội Việt Nam cách   mạng thanh niên và sự thất bại của Việt Nam Quốc dân đảng là do A. quá trình truyền bá lí luận giải phóng dân tộc của Nguyễn Ái Quốc vào Việt Nam. B. thực dân Pháp còn mạnh, có nhiều biện pháp ngăn cản sự phát triển của hai tổ chức này. C. các tổ chức này có nhiều hạn chế, không thể đưa cách mạng Việt Nam đi tới thắng lợi. D. hai khuynh hướng cách mạng tư sản và vô sản không thể cùng tồn tại trong một phong trào. Câu 33: Ngày 15 ­ 8 ­ 1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện đã tác động như  thế nào đến cách mạng Việt Nam? A. Thời cơ để nhân dân ta giành chính quyền đã chín muồi. B. Chứng tỏ kẻ thù của nhân dân ta bắt đầu suy yếu. C. Pháp có điều kiện quay trở lại xâm lược nước ta. D. Thời cơ để nhân dân ta giành chính quyền đã xuất hiện. Câu 34: Ý nào dưới đây KHÔNG phải là nguyên nhân đưa tới thất bại của cuộc kháng chiến  chống pháp từ 1858­1884 của nhân dân ta? A. Nhân dân ta không hợp tác với triều đình để đánh giặc. B. Đường lối kháng chiến sai lầm của triều Nguyễn. C. Pháp là một nước tư bản, mạnh hơn ta về nhiều mặt. D. Chế độ phong kiến Việt Nam khủng hoảng trầm trọng. Câu 35: Yếu tố nào dưới đây đã quy định  Ấn Độ  sử  dụng con đường đấu tranh chính trị  hòa   bình kết hợp với vũ trang trong quá trình giành độc lập? A. Ấn Độ có kinh tế, quốc phòng tương đối phát triển. B. Truyền thống dân tộc, đặc điểm tôn giáo. C. Người dân Ấn Độ có tinh thần thượng võ rất cao. D. Ấn Độ có lực lượng chính trị rất đông đảo và mạnh. Câu 36: Luận cương chính trị tháng 10­1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định giai  cấp nào nắm quyền lãnh đạo cách mạng Việt Nam? A. Tiểu tư sản. B. Nông dân. C. Tư sản. D. Công nhân. Câu 37: Giặc ngoại xâm là khó khăn hàng đầu của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945   bởi vì A. đe dọa trực tiếp nền độc lập mà nhân dân ta vừa giành được.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 304
  5. B. đây là những thế lực đông và mạnh, lại được Mĩ hậu thuẫn. C. chúng vào nước ta với danh nghĩa giải giáp quân Nhật. D. chúng câu kết với bọn nội phản để phá hoại cách mạng nước ta. Câu 38: Nền tảng chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ năm 1951 đến năm 2000 là A. hướng mạnh về Đông Nam Á. B. liên minh chặt chẽ với Mĩ. C. hướng về các nước Đông Bắc Á. D. cải thiện quan hệ với Liên Xô. Câu 39:  Thực tiễn cuộc đấu tranh chống ngoại xâm và nội phản giai đoạn từ  2­9­1945 đến   trước ngày 19­12­1946 đã để lại cho Đảng ta bài học kinh nghiệm quý báu đó là A. kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến, nhưng chủ yếu là chống đế quốc. B. lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ kẻ thù để phân hóa và làm suy yếu chúng. C. sử dụng đồng thời biện pháp quân sự và ngoại giao nhưng ngoại giao là chính. D. chớp đúng thời cơ, kiên quyết trấn áp kẻ thù để ngăn chặn âm mưu của chúng. Câu 40: Để hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế, vào tháng 3­1921, Đảng Bôn­sê­ vích Nga đã thực hiện A. Chính sách cộng sản thời chiến. B. Chính sách kinh tế mới. C. công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa. D. tập thể hóa nông nghiệp. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 304
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2