intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 206

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

24
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 206" để giúp học sinh hệ thống kiến thức đã học cũng như có cơ hội đánh giá lại năng lực của mình trước kỳ thi sắp tới và giúp giáo viên trau dồi kinh nghiệm ra đề thi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 206

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 206 Họ, tên thí sinh: …………………………………………………. SBD: …………………………….. Câu 81: Cho các thành tựu sau:     (1) Tạo giống dưa hấu đa bội.  (2) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.  (3) Tạo giống dâu tằm tứ bội.  (4) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.  Các thành tựu không được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (1) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (3). D. (2) và (4). Câu 82: Đặc điểm sinh vật điển hình nào sau đây có ở kỉ Silua ? A. Xuất hiện loài người. B. Cây hạt trần ngự trị. C. Cây có mạch và động vật lên cạn. D. Bò sát cổ ngự trị. Câu 83: Ở một loài động vật, cặp gen aa nằm trên cặp NST số 2 và Bb nằm trên cặp NST số 4. Một tế bào sinh tinh  trùng có kiểu gen aaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 2 không phân li ở  kì sau I   trong giảm phân, giảm phân II diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể  số  4 giảm phân bình thường. Tính theo lí  thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. aB, ab, O. B. aaB, aab, B, b. C. aaB, O hoặc aab, O. D. aaB, b hoặc aab, B. Câu 84: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét? A. Aadd. B. aaDD. C. AaDD. D. AaDd. Câu 85: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây đúng ? A. Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp lên mạch mới. B. Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. D. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’→5’ Câu 86: Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây thuộc về quan hệ cộng sinh ? A. Tầm gửi và cây thân gỗ. B. Nấm và vi khuẩn lam tạo thành địa y. C. Cỏ dại và lúa. D. Giun đũa và lợn. Câu 87: Theo quan niệm hiện đại, về mặt di truyền học, mỗi quần thể giao phối được đặc trưng bởi A. số lượng các cá thể có kiểu gen dị hợp của quần thể. B. tần số tương đối các alen và tần số kiểu gen của quần thể. C. số lượng nhiễm sắc thể của các cá thể trong quần thể. D. số lượng các cá thể có kiểu gen đồng hợp trội của quần thể. Câu 88: Theo quan niệm của Đacuyn, chọn lọc tự nhiên là quá trình A. tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. B. tích lũy những biến dị có lợi cho con người và bản thân sinh vật. C. vừa đào thải những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật. D. đào thải những biến dị bất lợi cho sinh vật. Câu 89:  Các loại môi trường sống chủ yếu của sinh vật là A. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước ngọt, nước mặn. B. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường nước, môi trường sinh vật. C. môi trường đất, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước. D. môi trường vô sinh, môi trường trên cạn, môi trường dưới nước. Câu 90: Trong chọn giống, sử dụng dạng đột biến nào sau đây có thể loại khỏi NST những gen không mong muốn ở  một số giống cây trồng ? A. lặp đoạn. B. mất đoạn nhỏ. C. chuyển đoạn lớn. D. đảo đoạn. Câu 91: Cơ quan thoái hóa là A. những cơ quan cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. B. cơ  quan tương đồng vì chúng được bắt nguồn từ  một cơ  quan  ở  một loài tổ  tiên nhưng nay không còn chức   năng hoặc chức năng bị tiêu giảm.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 206
  2. C. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 92: Tuổi sinh lí là A. thời gian sống thực tế của cá thể. B. thời điểm có thể sinh sản. C. thời gian sống có thể đạt tới của một cá thể trong quần thể. D. tuổi bình quân của quần thể. Câu 93: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ? A.  Đột biến gen có thể gây hại nhưng cũng có thể vô hại hoặc có lợi cho thể đột biến. B.  Đột biến gen làm thay đổi vị trí của gen trên nhiễm sắc thể. C.  Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D.  Đột biến gen làm xuất hiện các alen khác nhau trong quần thể. Câu 94: Phát biểu nào sau đây là đúng đối tháp sinh thái ? A. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. B. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. C. Tháp sinh khối lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. D. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên sinh khối của mỗi bậc dinh dưỡng. Câu 95:  Ở  cây ngô, ba cặp gen không alen (Aa, Bb và Dd) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, tương tác   cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm.   Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 160cm là A. AaBBDD. B. AABBDD. C. AabbDd. D. aaBbdd. Câu 96: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng ? A. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%. B. Cơ sở  tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp NST tương   đồng xảy ra ở kì đầu của giảm phân I. C. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới do các gen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng thay đổi vị trí. D. Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại. Câu 97: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Nhìn chung, sự phân bố  cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ  cạnh tranh giữa các loài và   nâng cao mức độ sử dụng nguồn sống của môi trường. B. Sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. C. Nhìn chung, sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều ở vùng có điều kiện sống thuận lợi. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, kiểu phân bố theo chiều thẳng đứng chỉ gặp ở thực vật mà không gặp   ở động vật. Câu 98: Một đột biến điểm ở một gen nằm trong ti thể gây nên chứng động kinh ở người. Phát biểu nào sau đây là   đúng khi nói về đặc điểm di truyền của bệnh trên ? A. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả con gái của họ đều bị bệnh. B. Nếu mẹ bị bệnh, bố không bị bệnh thì các con của họ đều bị bệnh. C. Nếu mẹ bình thường, bố bị bệnh thì tất cả các con trai của họ đều bị bệnh. D. Bệnh này chỉ gặp ở nữ giới mà không gặp ở nam giới. Câu 99: Đơn vị mang thông tin di truyền trong ADN được gọi là A. triplet. B. nuclêôtit. C. bộ ba mã hóa. D. gen. Câu 100: Cách li sau hợp tử là những A. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. B. trở ngại ngăn cản con lai phát triển. C. trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. D. trở ngại ngăn cản sự thụ tinh. Câu 101: Khi nói về về mức sinh sản và mức tử vong của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Sự thay đổi về mức sinh sản và mức tử vong là cơ chế chủ yếu điều chỉnh số lượng cá thể của quần thể. B. Mức độ tử vong là số cá thể của quần thể bị chết trong một đơn vị thời gian. C. Mức độ sinh sản của quần thể là số cá thể của quần thể được sinh ra trong một đơn vị thời gian. D. Mức sinh sản và mức tử vong của quần thể có tính ổn định, không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Câu 102: Bản chất của quy luật phân li là A. tính trạng trội át chế tính trạng lặn. B. sự phân li của cặp alen trong giảm phân. C. F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình 3 trội : 1 lặn. D. F2 có tỉ lệ phân li kiểu gen 1 : 2 : 1.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 206
  3. Câu 103: Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể làm thay đổi đột ngột tần số alen và thành phần   kiểu gen của quần thể ? A. Giao phối không ngẫu nhiên. B. Các yếu tố ngẫu nhiên. C. Giao phối ngẫu nhiên. D. Đột biến. Câu 104: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá.  Sinh vật tiêu thụ bậc 3 trong chuỗi thức ăn này là A. tảo lục đơn bào. B. tôm. C. cá rô. D. chim bói cá. Câu 105: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở  cặp NST số 1 bị mất 1 đoạn,  ở một chiếc của  NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một chiếc NST số 3 được lặp 1 đoạn.  Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì   trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang 1 NST đột biến có tỉ lệ: A.  87,5%. B.  75%. C.  37,5%. D.  12,5 %. Câu 106:  Ở  gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể  giới tính X có hai   alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao  phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết,  kết luận nào sau đây đúng ? A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp ba gà mái lông đen.    B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ bằng gà mái lông vằn. C. Tất cả các gà lông đen đều là gà trống.    D. Ở gà mái, gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. Câu 107: Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy định   hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ như thế   nào để thế hệ con có tỉ lệ 56,25% hạt vàng, trơn : 18,75% hạt xanh, trơn : 18,75% hạt vàng, nhăn : 6,25% hạt xanh, nhăn   ? A. AaBb x aaBb. B. Aabb x Aabb. C. AaBb x AaBb. D. AaBb x Aabb. Câu 108:  Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ  được F 1 đồng loạt mắt đỏ.  Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng,   37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế NST xác định giới tính ở loài này tương tự ở người.  Ở F2, nếu cho các con đực mắt đỏ và con cái mắt vàng giao phối tự do với nhau thì trong số các cá thể có kiểu hình   mắt đỏ ở F3, tỉ lệ cái : đực là A. 2 : 1. B. 8 : 6. C. 5 : 1. D. 1 : 1. Câu 109: Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu  đỏ. Cho F1 tự  thụ  phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ  lệ 9 cây hoa màu đỏ  : 7 cây hoa màu trắng. Chọn  ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho lai phân tích. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác   suất để thu được 100% cây hoa màu đỏ ở Fa là 1 1 4 1 A.  . B.  . C.  . D.  . 2 9 9 4 Câu 110: Ở một loài đậu thơm màu sắc hoa do hai cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt hai alen A và B cho   hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen quy định: gen D ­ dạng   hoa kép, gen d ­ dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F 1  như sau: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 34,5% cây hoa trắng, dạng kép : 9,25% cây hoa   trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau.   Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? (1) Một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb liên kết không hoàn toàn với cặp gen Dd. (2) Tần số hoán vị gen bằng 15%. (3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%. 10 (4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì đời con có cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ  . 12 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 111: Gen H ở sinh vật nhân sơ có tổng số nuclêôtit là 1800 và có số nuclêôtit loại ađê nin  (A) bằng 360. Đột biến  làm giảm 7 liên kết hiđrô trong gen H tạo thành gen h. Gen h có chiều dài ngắn hơn gen H là 10,2A 0. Số nuclêôtit của  gen h là A. A = T = 360; G = X = 540. B. A = T = 358; G = X = 540. C. A = T = 540; G = X = 360. D. A = T = 358; G = X = 539. Câu 112: Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 17cM, trong đó gen A quy  định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy                                                 Trang 3/5 ­ Mã đề thi 206
  4. định cánh cụt. Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với  gen d quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phép lai sau đây không có kiểu hình đực  thân đen, cánh dài, mắt trắng ở đời con ? AB D d Ab D AB d d AB D (1)  X X x  X Y .                                     (4)  X X  x  X Y. ab aB ab ab Ab D d AB d AB D d Ab d (2)  X X  x  X Y. (5)  X X  x  X Y .                                      aB ab ab aB Ab D D Ab D AB d d Ab D (3)  X X  x  X Y .                                        (6)  X X  x  X Y . aB aB ab aB A. 2. B. 1. C. 5. D. 6. Câu 113: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực   có 20% số  tế  bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự   kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số các loại hợp được tạo ra ở  thế hệ F1, loại hợp tử có kiểu gen abb chiếm tỉ lệ A. 2,5%. B. 1,25%. C. 5%. D. 10%. Câu 114: Trong tạo giống cây trồng, phương pháp nào dưới đây cho phép tạo ra cây lưỡng bội đồng hợp tử về tất cả  các gen ? A. Lai hai dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. Lai tế bào xôma khác loài. C. Nuôi cấy hạt phấn trong ống nghiệm tạo các mô đơn bội, sau đó xử lí bằng cônsixin. D. Tự phụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn. Câu 115: Ở ngườ i, bệnh bạch t ạng do gen l ặn d n ằm trên NST thườ ng quy định, gen D quy định da bình thườ ng.   Một cặp vợ  chồng đều không bị  bệnh này nhưng có em của chồng và em của vợ  bị  bệnh, những người còn lại   đều không bị  bệnh này. Tính theo lí thuyết, xác xuất để  đứa con đầ u lòng của họ  da bình thườ ng nhưng mang   alen gây bệnh là bao nhiêu ? 2 8 1 4 A.  . B.  . C.  . D.  . 9 9 2 9 Câu 116: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen.  Do  đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương  ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, trong tổng số  loại thể ba về tất cả các gen đang xét, số loại thể ba có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ ? 11 7 2 7 A.  . B.  . C.  . D.  . 27 18 9 9 Câu 117:  Một gen  ở  sinh vật nhân sơ  có 2160 liên kết hiđrô, có hiệu số  giữa ađênin với một loại nuclêôtit khác  chiếm 10% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch đơn thứ nhất của gen có 210 timin và 230 guanin, gen này phiên mã cần   môi trường nội bào cung cấp 990 ađênin và 390 xitôzin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mỗi phân tử mARN do gen   phiên mã là A. A = 330; U = 210; G = 130; X = 230. B. A = 330; U = 210; G = 230; X = 130. C. A = 400; U = 320; G = 330; X = 210. D. A = 320; U = 400; G = 330; X = 210. Câu 118:  Ở  một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy   định quả  tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả  dài. Cho một cây thân cao, quả  tròn giao phấn với cây thân  thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết,   số cây thân cao, quả dài ở F1 chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 5%. C. 20%. D. 40%. Câu 119: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so   với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau 3 thế hệ  ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây thân thấp ở thế hệ F3 chiếm tỉ lệ 30,25%.  Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,30AA :0,45Aa : 0,25aa. C. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. D. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa. I Câu 120: Sơ1 đồ phả hệ sau mô t  2 ả sự di truyền của một bệnh ở người: Nam bình thường II 3 4 5 6 7 8 Nam bị bệnh III Nữ bình thường                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 206 9 10 11 12 ? Nữ bị bệnh
  5. Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột  biến mới ở tất cả những người trong phả hệ, II6 không mang alen gây bệnh. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu  phát biểu không đúng ? (1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Có 3 nữ bình thường trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 2 (3) Xác suất để III10 mang kiểu gen đồng hợp bằng  . 3 (4) Cặp vợ chồng III10, III11 dự định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa đều bình thường nhưng mang alen  7 gây bệnh là  . 36 A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 206
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2