intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 211

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham khảo "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 211" sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những dạng bài chính được đưa ra trong đề thi. Từ đó, giúp các bạn học sinh có kế hoạch học tập và ôn thi hiệu quả.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 211

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 211 Họ, tên thí sinh: …………………………………………………….SBD: …………………… Câu 81: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về tháp sinh thái ? A. Tháp số lượng được xây dựng dựa trên số lượng cá thể của mỗi bậc dinh dưỡng. B. Tháp sinh khối không phải lúc nào cũng có đáy lớn, đỉnh nhỏ. C. Tháp năng lượng bao giờ cũng có dạng đáy, lớn đỉnh nhỏ. D. Tháp số lượng bao giờ cũng có dạng đáy lớn, đỉnh nhỏ. Câu 82: Mỗi alen trong cặp gen phân li đồng đều về các giao tử khi A. alen trội phải trội hoàn toàn. B. các NST trong cặp NST tương đồng phân li đồng đều về hai cực của tế bào trong giảm phân. C. số lượng cá thể con lai phải lớn. D. bố mẹ phải thuần chủng. Câu 83: Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì A. khả năng sinh sản của quần thể tăng do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực với cá thể cái nhiều hơn. B. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. C. trong quần thể có sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể. D. sự hỗ trợ giữa các cá thể tăng, quần thể có khả năng chống chọi tốt với những thay đổi của môi trường. Câu 84: Khi nói về sự phân bố cá thể trong không gian của quần xã, phát biểu nào sau đây sai? A. Phân bố cá thể trong không gian của quần xã tùy thuộc vào nhu cầu sống của từng loài. B. Sinh vật phân bố theo chiều ngang thường tập trung nhiều  ở  vùng có điều kiện sống thuận lợi như vùng đất  màu mỡ, độ ẩm thích hợp, thức ăn dồi dào. C. Sự phân bố cá thể trong tự nhiên có xu hướng làm giảm bớt mức độ cạnh tranh giữa các loài và nâng cao hiệu  quả sử dụng nguồn sống của môi trường. D. Trong hệ sinh thái rừng mưa nhiệt đới, chỉ có sự phân tầng của các loài thực vật, không có sự  phân tầng của  các loài động vật. Câu 85: Phát biểu nào sau đây về khái niệm gen là đúng nhất ? A. Gen là một đoạn của phân tử ARN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một số phân tử ARN. B. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit. C. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN. D. Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hoá cho một số  loại chuỗi pôlipeptit hay một số  loại   phân tử ARN. Câu 86: Ví dụ nào sau đây minh họa cho mối quan hệ cộng sinh trong quần xã sinh vật ? A. Lươn biển và cá nhỏ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn. C. Hải quỳ và cua. D. Bò ăn cỏ. Câu 87: Tuổi quần thể là A. tuổi thọ trung bình của cá thể. B. thời gian sống thực tế của cá thể. C. tuổi bình quân của các cá thể trong quần thể. D. thời gian quần thể tồn tại ở sinh cảnh. Câu 88:  Ổ sinh thái của một loài là A. khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. B. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. C. khoảng của các nhân tố sinh thái ở  mức độ  phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt  nhất. D. một “không gian sinh thái” mà  ở đó tất cả các nhân tố sinh thái của môi trường nằm trong giới hạn cho phép   loài đó tồn tại và phát triển. Câu 89: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, kết luận nào sau đây không đúng ? A. Tính theo chiều tháo xoắn, ở mạch khuôn có chiều 5’→3’ mạch mới được tổng hợp gián đoạn. B. Enzim ADN pôlimeraza làm nhiệm vụ tháo xoắn phân tử ADN và kéo dài mạch mới. C. Sự nhân đôi của ADN ti thể diễn ra độc lập với sự nhân đôi của ADN trong nhân tế bào. D. Trên mỗi phân tử ADN của sinh vât nhân sơ chỉ có một điểm khởi đầu nhân đôi ADN.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 211
  2. Câu 90: Đặc điểm sinh vật điển hình nào sau đây không có ở kỉ Jura ? A. Phân hóa chim. B. Phát sinh lưỡng cư, côn trùng. C. Bò sát cổ ngự trị. D. Cây hạt trần ngự trị. Câu 91: Ở một loài thực vật, cặp NST số 1 chứa cặp gen Aa, cặp  nhiễm sắc thể số 2 chứa cặp gen Bb Nếu ở tất cả  các tế bào, cặp nhiễm sắc thể số 1 không phân li ở kì sau II trong giảm phân xảy ra ở cả hai tế bào, giảm phân I diễn  ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể số 2 giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AaBb giảm  phân sẽ tạo ra các loại giao tử có kiểu gen A. AaB,  Aab, B, b. B.  AAB, aab, B, b. C.  AAB, AAb, aaB, aab, B, b. D. AAB, AaB, b, O. Câu 92: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen   của quần thể theo một hướng xác định ? (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di­nhập gen. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 93: Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là A. đột biến gen. B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. biến dị cá thể. D. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Câu 94:  Ở  cây ngô, ba cặp gen không alen (Aa, Bb và Dd) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, tương tác   cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm.   Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 155cm là A. AabbDd. B. AaBBDD. C. AABBDD. D. aaBbdd. Câu 95: Cơ quan tương tự là những cơ quan A. cùng nguồn gốc, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. B. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. C. cùng nguồn gốc, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. D. có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức năng giống nhau, có hình thái tương tự. Câu 96: Những trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau được gọi là cơ chế A. cách li cơ học. B. cách li trước hợp tử. C. cách li sinh cảnh. D. cách li tập tính. Câu 97: Điều không đúng về đặc điểm cấu trúc di truyền của quần thể tự phối là A. sự tự phối làm cho quần thể phân chia thành các dòng thuần có kiểu gen khác nhau. B. qua nhiều thế hệ tự phối các gen ở trạng thái dị hợp chuyển dần sang trạng thái đồng hợp. C. làm giảm thể đồng hợp trội, tăng tỉ lệ thể đồng hợp lặn, triệt tiêu ưu thế lai, sức sống giảm. D. tỉ lệ thể đồng hợp tăng, dị hợp giảm. Câu 98: Cho chuỗi thức ăn: Tảo lục đơn bào → Tôm → Cá rô → Chim bói cá.  Sinh vật tiêu thụ bậc 2 trong chuỗi thức ăn này là A. chim bói cá. B. tảo lục đơn bào. C. cá rô. D. tôm. Câu 99: Một trong những đặc điểm của các gen ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là A. chỉ mã hóa cho các prôtêin tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. B. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. C. không được phân phối đều cho các tế bào con. D. luôn tồn tại thành từng cặp alen. Câu 100: Dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST hoặc giữa các NST không tương đồng là A. lặp đoạn. B. chuyển đoạn. C. đảo đoạn. D. mất đoạn. Câu 101: Nói về sự trao đổi chéo giữa các NST trong quá trình giảm phân, nội dung nào dưới đây là đúng ? A. Trên cặp NST tương đồng, hiện tượng trao đổi chéo luôn xảy ra tại một ví trí nhất định có tính đặc trưng cho  loài. B. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 crômatit cùng nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở kì đầu của giảm phân   I. C. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra giữa 2 cromatit khác nguồn gốc của cặp NST tương đồng ở  kì đầu của quá   trình giảm phân I. D. Hiện tượng trao đổi chéo xảy ra trong giảm phân đã phân bố lại vị trí của các gen trong bộ NST. Câu 102: Cho các thành tựu sau:  (1) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.                                                 Trang 2/5 ­ Mã đề thi 211
  3. (2) Tạo giống dâu tằm tứ bội.  (3) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.  (4) Tạo giống dưa hấu đa bội.  Các thành tựu không được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (1) và (2). D. (2) và (4). Câu 103: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét? A. AaDd B. Aadd C. AAdd D. AaDD Câu 104: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Tất cả các đột biến gen đều có hại. B. Đột biến điểm là dạng đột biến liên quan đến một số cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen. D. Tất cả các đột biến gen đều biểu hiện ngay thành kiểu hình. Câu 105: Ở một loài đậu thơm, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt hai alen A và B cho  hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen quy định: gen D ­ dạng   hoa kép, gen d ­ dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F 1  như sau: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 34,5% cây hoa trắng, dạng kép : 9,25% cây hoa   trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau.   Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? (1) Cả hai cặp gen Aa và Bb cùng di truyền liên kết với cặp gen Dd. (2) Tần số hoán vị gen bằng 20%. (3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%. 10 (4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì đời con có cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ  . 11 A. 0. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 106: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen.  Do  đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương  ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, trong tổng số  loại thể ba về tất cả các gen đang xét, số loại thể ba có kiểu gen đồng hợp về tất cả các gen chiếm tỉ lệ ? 2 1 1 2 A.  . B.  . C.  . D.  . 3 2 6 9 Câu 107: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: I 1   2 Nam bình thường II 3 4 5 6 7 8 Nam bị bệnh III Nữ bình thường 9 10 11 12 ? Nữ bị bệnh Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột  biến mới ở tất cả những người trong phả hệ, II6 không mang alen gây bệnh. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu  phát biểu không đúng ? (1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Có 3 nam bình thường trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 2 (3) Xác suất để III11 mang kiểu gen dị hợp bằng  . 3 71 (4) Cặp vợ chồng III10, III11 dự định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa đều bình thường là  . 72 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 108: Cho các phương pháp sau:  (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.  (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.  (3) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội.                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 211
  4. (4) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.  Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. (1), (4). B. (1), (3). C. (1), (2). D. (2), (3). Câu 109:  Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy   định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen của bố mẹ  như thế nào để thế hệ con có tỉ lệ 37,5% hạt vàng, trơn : 37,5% hạt xanh, trơn : 12,5% hạt vàng, nhăn : 12,5% xanh,   nhăn ? A. AaBb x Aabb B. AaBb x AaBb C. AaBb x aaBb D. AaBb x aabb Câu 110: Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu  đỏ. Cho F1 tự  thụ  phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ  lệ 9 cây hoa màu đỏ  : 7 cây hoa màu trắng. Chọn  ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ ở F2 cho lai phân tích. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác   suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở Fa là 1 4 1 1 A.  . B.  . C.  . D.  . 4 9 9 3 Câu 111: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở  cặp NST số 1 bị mất 1 đoạn,  ở một chiếc của  NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một chiếc NST số 3 được lặp 1 đoạn.  Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì   trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang NST đột biến có tỉ lệ: A.  12,5 %. B.  75%. C.  87,5%. D.  25%. Câu 112: Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 17cM, trong đó gen A quy   định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy   định cánh cụt. Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ  trội hoàn toàn so với   gen d quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có kiểu hình   đực thân đen, cánh dài, mắt trắng chiếm tỉ lệ 6,25% ? AB D d Ab D AB d d AB D (1)  X X x  X Y .                                     (4)  X X  x  X Y. ab aB ab ab Ab D d AB d AB D d Ab d (2)  X X  x  X Y. (5)  X X  x  X Y .                                      aB ab ab aB Ab D D Ab D AB d d Ab D (3)  X X  x  X Y .                                        (6)  X X  x  X Y . aB aB ab aB A. 5. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 113: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 75 chu kì xoắn và có số nuclêôtit loại ađê nin  (A) bằng 300. Đột biến làm  cho khối lượng gen đột biến kém gen ban đầu 1800 đvC và có số liên kết hiđrô là 1941. Đột biến trên thuộc dạng A. Mất 3 cặp nuclêôtit A –T. B. Mất 2 cặp nuclêôtit G – X, 1 cặp A – T. C. Mất 3 cặp nuclêôtit G –X. D. Mất 2 cặp nuclêôtit A – T, 1 cặp G – X. Câu 114:  Ở  một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy   định quả  tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả  dài. Cho một cây thân cao, quả  tròn giao phấn với cây thân  thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 10%. Theo lí thuyết,   số cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ A. 40%. B. 10%. C. 20%. D. 5%. Câu 115:  Ở  gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể  giới tính X có hai   alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao  phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết,  kết luận nào sau đây đúng ? A. Gà trống lông vằn có tỉ lệ bằng gà mái lông vằn. B. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. C. Gà lông vằn có tỉ lệ gấp ba gà lông đen. D. Tất cả các gà lông đen đều là gà trống. Câu 116: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 3120 liên kết hiđrô, có ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch   đơn thứ nhất của gen có 260 timin và 320 xitôzin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 660 uraxin và   1200 xitôzin. Số lượng nuclêôtit từng loại trên mỗi phân tử mARN do gen phiên mã là A. A = 220; U = 260; G = 320; X = 400. B. A = 260; U = 320; G = 400; X = 220. C. A = 260; U = 220; G = 320; X = 400. D. A = 220; U = 260; G = 400; X = 320.                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 211
  5. Câu 117: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so   với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau 3 thế hệ  ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây thân thấp ở thế hệ F 3 chiếm tỉ lệ 16%. Tính  theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa B. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa C. 0,30AA :0,45Aa : 0,25aa D. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa Câu 118:  Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ  được F 1 đồng loạt mắt đỏ.  Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng,   37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế NST xác định giới tính ở loài này tương tự ở người.  Ở F2, nếu cho các con đực mắt đỏ và con cái mắt vàng giao phối tự do với nhau thì trong số các cá thể có kiểu hình   mắt đỏ ở F3, tỉ lệ đực : cái là A. 2 : 1. B. 6 : 8. C. 1 : 1. D. 5 : 1. Câu 119: Ở ngườ i, bệnh bạch t ạng do gen l ặn d n ằm trên NST thườ ng quy định, gen D quy định da bình thườ ng.   Một cặp vợ  chồng đều không bị  bệnh này nhưng có em của chồng và em của vợ  bị  bệnh, những người còn lại   đều không bị bệnh này. Tính theo lí thuyết, xác xuất để đứa con đầ u lòng của họ da bình thườ ng là bao nhiêu ? 1 3 1 8 A.  . B.  . C.  . D.  . 4 4 9 9 Câu 120: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂AaBb x ♀AaBb Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực   có 20% số  tế  bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự   kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, trong số các loại hợp được tạo ra ở  thế hệ F1, loại hợp tử có kiểu gen AAaBb chiếm tỉ lệ A. 10%. B. 5%. C. 2,5%. D. 20%. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 211
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1