intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 216

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

21
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn học sinh đang chuẩn bị bước vào kì thi có thêm tài liệu ôn tập, TaiLieu.VN giới thiệu đến các bạn "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 216" để ôn tập nắm vững kiến thức. Chúc các bạn đạt kết quả cao trong kì thi!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2017 - Sở GD&ĐT Bắc Ninh - Mã đề 216

  1. SỞ GD&ĐT BẮC NINH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2017 PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 216 Họ, tên thí sinh: …………………………………………….. SBD: …………………………… Câu 81: Đặc điểm sinh vật điển hình nào sau đây không có ở kỉ Krêta (Phấn trắng) ? A. Xuất hiện thực vật có hoa. B. Tiến hoá động vật có vú. C. Cuối kỉ tuyệt diệt nhiều sinh vật kể cả bò sát cổ. D. Phát sinh các nhóm linh trưởng. Câu 82: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng ? A. Đột biến gen có thể xảy ra ở cả tế bào sinh dục và tế bào sinh dưỡng (tế bào xôma). B. Đột biến gen tạo ra các lôcut gen mới, làm tăng đa dạng di truyền của loài. C. Đột biến gen có thể phát sinh ngay cả khi môi trường không có tác nhân đột biến. D. Nhiều đột biến điểm như đột biến thay thế cặp nuclêôtit hầu như vô hại đối với thể đột biến. Câu 83: Khi quan sát một tháp sinh thái, người ta thấy có đáy hẹp đỉnh rộng. Loại tháp sinh thái nào sau đây có thể có   dạng trên ? A. Tháp sinh khối hoặc tháp năng lượng. B. Tháp số lượng hoặc tháp sinh khối. C. Tháp năng lượng hoặc tháp số lượng. D. Tháp số lượng, tháp sinh khối, tháp năng lượng. Câu 84:  Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo giữa các crômatit của cặp   nhiễm sắc thể tương đồng xảy ra ở A. kì đầu của giảm phân II. B. kì giữa của giảm phân I. C. kì sau của giảm phân I. D. kì đầu của giảm phân I. Câu 85: Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về hai cặp gen đang xét? A. Aabb. B. aaBB. C. AaBb. D. AaBB. Câu 86: Số lượng cá thể trên một đơn vị diện tích hay thể tích của quần thể được gọi là A. tăng trưởng của quần thể. B. trạng thái cân bằng của quần thể. C. kích thước của quần thể. D. mật độ cá thể của quần thể. Câu 87: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về sự nhân đôi của ADN ? A. Sự nhân đôi của ADN diễn ra trong tế bào ở kì giữa của quá trình phân bào. B. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. C. Sau một lần nhân đôi, từ một phân tử ADN tạo thành hai phân tử ADN giống nhau, trong đó một phân tử ADN   có hai mạch được tổng hợp mới hoàn toàn. D. Mạch ADN mới được tổng hợp liên tục theo chiều 3’→5’. Câu 88: Cơ quan tương đồng là những cơ quan A. bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này không còn chức năng hoặc chức năng  bị tiêu giảm. B. bắt nguồn từ một cơ quan ở loài tổ tiên mặc dù hiện tại, các cơ quan này có thể thực hiện các chức năng rất khác nhau. C. có nguồn gốc khác nhau, nằm ở những vị trí tương ứng trên cơ thể, có kiểu cấu tạo giống nhau. D. bắt nguồn từ một cơ quan tổ tiên, đảm nhiệm những chức phận giống nhau. Câu 89: Khi nói về gen ngoài nhân, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Các gen ngoài nhân luôn được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào. B. Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ. C. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình ở giới cái và không biểu hiện ra kiểu hình ở giới đực. D. Gen ngoài nhân chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở trạng thái đồng hợp tử. Câu 90: Trong quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến gen lặn. Cá thể mang đột biến gen lặn này có  kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây có thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể ? A. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính. B.  Các cá thể  trong quần thể  giao phối ngẫu   nhiên. C. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. D. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn. Câu 91: Khi nói về sự tăng trưởng kích thước của quần thể sinh vật, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Trong tự nhiên, sự tăng trưởng các quần thể sinh vật luôn có đường cong tăng trưởng hình chữ J. B. Quần thể tăng trưởng trong điều kiện môi trường bị giới hạn có đường cong tăng trưởng hình chữ J.                                                Trang 1/5 ­ Mã đề thi 216
  2. C. Quần thể  tăng trưởng theo tiềm năng sinh học trong điều kiện môi trường không bị  giới hạn có đường cong  tăng trưởng hình chữ S. D. Sự tăng trưởng kích thước quần thể phụ thuộc vào mức độ sinh sản, mức độ tử vong, mức độ nhập cư và xuất   cư của các cá thể. Câu 92: Cách li trước hợp tử là những A. trở ngại ngăn cản việc tạo ra con lai hoặc ngăn cản việc tạo ra con lai hữu thụ. B. trở ngại ngăn cản con lai hữu thụ. C. trở ngại ngăn cản tạo thành giao tử. D.  trở ngại ngăn cản các sinh vật giao phối với nhau. Câu 93:  Ở  cây ngô, ba cặp gen không alen (Aa, Bb và Dd) nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, tương tác   cộng gộp cùng quy định tính trạng chiều cao cây. Sự có mặt của mỗi gen trội trong kiểu gen làm cây cao thêm 5cm.   Cho biết cây thấp nhất có chiều cao 130cm. Kiểu gen của cây cao 150cm là A. aaBbdd. B. aaBBDD. C. AABBDD. D. AabbDd. Câu 94: Cho các thành tựu sau:  (1) Tạo giống dâu tằm tứ bội.  (2) Tạo giống dưa hấu đa bội.  (3) Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β–carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong hạt.  (4) Tạo giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.  Các thành tựu được tạo ra bằng phương pháp gây đột biến là A. (3) và (4). B. (1) và (3). C. (2) và (4). D. (1) và (2). Câu 95: Phát biểu nào sau đây là đúng về khái niệm gen ? A. Gen là một đoạn ADN chứa các nuclêôtit. B. Gen là một đoạn ADN chứa ba vùng: khởi đầu, mã hóa, kết thúc. C. Gen là một đoạn của phân tử  ADN chứa thông tin mã hóa cho một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay  ARN). D. Gen là một phân tử ADN xác định. Câu 96:  Khoảng chống chịu là A. khoảng nhân tố sinh thái ở mức độ phù hợp cho khả năng sinh sản của sinh vật. B. khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho hoạt động sinh lí của sinh vật. C. khoảng của các nhân tố sinh thái ở  mức độ  phù hợp, đảm bảo cho sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt  nhất. D. khoảng các nhân tố  sinh thái đảm bảo tốt nhất cho một loài, ngoài khoảng này sinh vật sẽ  không chịu đựng   được. Câu 97: Đăc điêm nao sau đây vê s ̣ ̉ ̀ ̀ ự phân tâng cua cac loai sinh vât trong quân xa r ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̃ ừng mưa nhiêt đ ̣ ới la đung ? ̀ ́ A. Cac loai th ́ ̀ ực vât hat kin không phân b ̣ ̣ ́ ố theo tâng con cac loai khac phân b ̀ ̀ ́ ̀ ́ ố theo tâng. ̀ B. Cac loai th ́ ̀ ực vât phân b ̣ ố theo tâng, con cac loai đông vât không phân b ̀ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ ố theo tâng. ̀ C. Sự phân tâng cua cac loai th ̀ ̉ ́ ̀ ực vât keo theo s ̣ ́ ự phân tâng cua cac loai đông vât. ̀ ̉ ́ ̀ ̣ ̣ D. Sự phân tâng cua th ̀ ̉ ực vât va đông vât không phu thuôc vao cac nhân tô sinh thai. ̣ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ́ ́ ́ Câu 98: Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô → Nhái → Rắn hổ mang  → Diều hâu. Trong chuỗi thức ăn này,   diều hâu là sinh vật tiêu thụ A. bậc 1. B. bậc 4. C. bậc 3. D. bậc 2. Câu 99: Ở một loài động vật, cặp gen Aa nằm trên cặp NST số 3 và Bb nằm trên cặp NST số 5. Một tế bào sinh tinh   trùng có kiểu gen AaBb thực hiện quá trình giảm phân tạo giao tử. Biết rằng cặp NST số 3 không phân li ở kì sau II   trong giảm phân xảy ra  ở cả hai tế bào, giảm phân I diễn ra bình thường; cặp nhiễm sắc thể  số 5 giảm phân bình  thường. Tính theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra là A. AaBb, O. B. AAB, aab, B, b hoặc AAb, aaB, B, b. C. AAB, B hoặc aab, b. D. Aab, B hoặc AaB, b. Câu 100: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn giống và tiến hoá là A. tác động trực tiếp của ngoại cảnh và của tập quán hoạt động ở động vật. B. các biến dị phát sinh trong quá trình sinh sản theo những hướng không xác định ở từng cá thể riêng lẻ. C. những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh. D. những biến đổi đồng loạt theo hướng xác định, tương ứng với điều kiện ngoại cảnh. Câu 101: Để cho các alen của một gen phân li đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa   alen kia thì cần có điều kiện gì ? A. Alen trội phải trội hoàn toàn so với alen lặn. B. Bố mẹ phải thuần chủng.                                                Trang 2/5 ­ Mã đề thi 216
  3. C. Quá trình giảm phân phải xảy ra bình thường. D. Số lượng cá thể con lai phải lớn. Câu 102: Trong các nhân tố tiến hóa dưới đây, có bao nhiêu nhân tố chỉ làm thay đổi thành phần kiểu gen mà không  làm thay đổi tần số alen của quần thể ? (1) Chọn lọc tự nhiên. (2) Đột biến. (3) Giao phối không ngẫu nhiên. (4) Các yếu tố ngẫu nhiên. (5) Di­nhập gen. A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. Câu 103: Dạng đột biến dẫn đến sự trao đổi đoạn trong một NST là A. mất đoạn. B. lặp đoạn. C. đảo đoạn. D. chuyển đoạn trên một NST. Câu 104: Cây phong lan bám trên thân cây gỗ là một minh chứng cho mối quan hệ A. kí sinh. B. hội sinh. C. hợp tác. D. cộng sinh. Câu 105: Ở một loài đậu thơm, màu sắc hoa do hai cặp gen không alen chi phối. Kiểu gen có mặt hai alen A và B cho  hoa màu đỏ, các kiểu gen còn lại cho hoa màu trắng. Tính trạng hình dạng hoa do một cặp gen quy định: gen D ­ dạng   hoa kép, gen d ­ dạng hoa đơn. Khi cho cơ thể dị hợp tử 3 cặp gen (P) tự thụ phấn thu được tỉ lệ kiểu hình ở đời F 1  như sau: 40,5% cây hoa đỏ, dạng kép : 15,75% cây hoa đỏ, dạng đơn : 34,5% cây hoa trắng, dạng kép : 9,25% cây hoa   trắng, dạng đơn. Biết rằng trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và giao tử cái đều có hoán vị gen với tần số bằng nhau.   Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng ? (1) Một trong hai cặp gen Aa hoặc Bb liên kết không hoàn toàn với cặp gen Dd. (2) Tần số hoán vị gen bằng 30%. (3) Nếu cho cây P lai phân tích thì ở đời con có cây hoa đỏ, dạng kép chiếm tỉ lệ 10%. 10 (4) Nếu cho toàn bộ cây hoa đỏ, dạng đơn ở F1 lai phân tích thì đời con có cây hoa đỏ, dạng đơn chiếm tỉ lệ  . 21 A. 2. B. 3. C. 4. D. 0. Câu 106: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 120 chu kì xoắn và có số nuclêôtit loại ađê nin (A) bằng 3/2 số nuclêôtit loại  guanin  (G). Đột biến làm cho gen đột biến ngắn hơn gen ban đầu 10,2A0 và có số  liên kết hiđrô là 2871. Đột biến  thuộc dạng A. Mất hai cặp nuclêôtit G – X, 1 cặp A – T. B. Mất 3 cặp A – T. C. Mất 2 cặp A – T, 1 cặp G – X. D. Mất 3 cặp G – X. Câu 107: Ở ruồi giấm, xét hai gen A và B cùng nằm trên một nhóm gen liên kết cách nhau 17cM, trong đó gen A quy   định thân xám trội hoàn toàn so với gen a quy định thân đen; gen B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen b quy   định cánh cụt. Gen D nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định mắt đỏ  trội hoàn toàn so với   gen d quy định mắt trắng. Biết rằng không có đột biến xảy ra, có bao nhiêu phép lai sau đây  không có kiểu hình đực  thân xám, cánh dài, mắt đỏ ở đời con ? AB D d Ab D AB d d AB D (1)  X X x  X Y .                                     (4)  X X  x  X Y. ab aB ab ab Ab D d AB d AB D d Ab d (2)  X X  x  X Y. (5)  X X  x  X Y .                                      aB ab ab aB Ab D D Ab D AB d d Ab D (3)  X X  x  X Y .                                        (6)  X X  x  X Y . aB aB ab aB A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 108: Cho các phương pháp sau:  (1) Tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ.  (2) Dung hợp tế bào trần khác loài.  (3) Lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau để tạo ra F1.  (4) Nuôi cấy hạt phấn rồi tiến hành lưỡng bội hoá các dòng đơn bội. Các phương pháp có thể sử dụng để tạo ra dòng thuần chủng ở thực vật là A. (2), (3). B. (1), (4). C. (1), (2). D. (1), (3). Câu 109: Ở ngườ i, bệnh bạch t ạng do gen l ặn d n ằm trên NST thườ ng quy định, gen D quy định da bình thườ ng.   Một cặp vợ  chồng đều không bị  bệnh này nhưng có em của chồng và em của vợ  bị  bệnh, những người còn lại   đều không bị bệnh này. Tính theo lí thuyết, xác xuất để đứa con đầ u lòng của họ bị bệnh là bao nhiêu ? 8 1 1 3 A.  . B.  . C.  . D.  . 9 9 4 4                                                Trang 3/5 ­ Mã đề thi 216
  4. Câu 110:  Ở một loài động vật, khi cho con đực mắt trắng giao phối với con cái mắt đỏ  được F 1 đồng loạt mắt đỏ.  Các cá thể F1 giao phối tự do, F2 thu được 18,75% con đực mắt đỏ, 25% con đực mắt vàng, 6,25% con đực mắt trắng,   37,5% con cái mắt đỏ, 12,5% con cái mắt vàng. Biết rằng cơ chế NST xác định giới tính ở loài này tương tự ở người.  Ở F2, nếu cho các con mắt đỏ giao phối tự do với nhau thì trong số các cá thể có kiểu hình mắt vàng ở F3, tỉ lệ cái :  đực là A. 4 : 1. B. 2 : 5. C. 8 : 7. D. 4 : 11. Câu 111: Một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 6. Trên mỗi cặp nhiễm sắc thể, xét một gen có hai alen.  Do  đột biến, trong loài đã xuất hiện 3 dạng thể ba tương  ứng với các cặp nhiễm sắc thể. Theo lí thuyết, số loại thể  ba có kiểu gen đồng hợp trội về tất cả các gen đang xét ? A. 24. B. 3. C. 9. D. 1. Câu 112: Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100% cây có hoa màu  đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Ở F 2’ chọn  ngẫu nhiên một cây có hoa màu đỏ cho giao phấn với một cây hoa màu trắng. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính   theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là 16 4 1 3 A.  . B.  . C.  . D.  . 63 9 9 63 Câu 113:  Ở  một loài động vật giao phối, xét phép lai P:  ♂  AaBb x  ♀ Aabb Trong quá trình giảm phân của cơ  thể   đực, ở một số tế bào, cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân II, các sự kiện khác diễn ra   bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Theo lí thuyết, sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và   cái trong thụ tinh có thể tạo ra tối đa số loại hợp tử dạng 2n­1, dạng 2n+1 lần lượt là A. 12, 6. B. 8, 4. C. 4, 8. D. 6, 12. Câu 114: Sơ đồ phả hệ sau mô tả sự di truyền của một bệnh ở người: I 1   2 Nam bình thường II 3 4 5 6 7 8 Nam bị bệnh III Nữ bình thường 9 10 11 12 ? Nữ bị bệnh Biết rằng bệnh này do một trong hai alen của một gen quy định, alen trội là trội hoàn toàn và không phát sinh đột  biến mới ở tất cả những người trong phả hệ, II6 không mang alen gây bệnh. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu  phát biểu đúng ? (1) Bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. (2) Có 7 người trong phả hệ này xác định được chính xác kiểu gen. 1 (3) Xác suất để III10 mang kiểu gen dị hợp bằng  . 3 65 (4) Cặp vợ chồng III10, III11 dự định sinh 2 đứa con, xác suất để cả 2 đứa đều bình thường là  . 72 A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 115: Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so   với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có tỉ lệ kiểu hình 3 cây thân cao : 1 cây thân thấp. Sau 3 thế hệ  ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hoá, kiểu hình cây thân thấp ở thế hệ F 3 chiếm tỉ lệ 36%. Tính  theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là A. 0,30AA :0,45Aa : 0,25aa. B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa. C. 0,15AA : 0,6Aa : 0,25aa. D. 0,05AA : 0,70Aa : 0,25aa. Câu 116: Cà độc dược có 2n = 24. Có một thể đột biến, trong đó ở  cặp NST số 1 bị mất 1 đoạn,  ở một chiếc của  NST số 5 bị đảo 1 đoạn, ở một chiếc NST số 3 được lặp 1 đoạn.  Khi giảm phân nếu các NST phân li bình thường thì   trong số các loại giao tử được tạo ra, giao tử mang cả 3 NST đột biến có tỉ lệ A.  25%. B.  12,5 %. C.  75%. D.  87,5%. Câu 117: Một gen ở sinh vật nhân sơ có 120 chu kì xoắn, có ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch đơn   thứ nhất của gen có 200 ađênin và 500 guanin, gen này phiên mã cần môi trường nội bào cung cấp 1120 ađênin. Số  lượng nuclêôtit từng loại trên mỗi phân tử mARN do gen phiên mã là                                                Trang 4/5 ­ Mã đề thi 216
  5. A. A = 200; U = 280; G = 500; X = 220. B. A = 280; U = 200; G = 220; X = 500. C. A = 280; U = 200; G = 500; X = 220. D. A = 220; U = 500; G = 200; X = 280. Câu 118:  Ở  một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy   định quả  tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định quả  dài. Cho một cây thân cao, quả  tròn giao phấn với cây thân  thấp, quả dài (P), thu được F1 gồm 4 loại kiểu hình trong đó cây thân thấp, quả dài chiếm tỉ lệ 9%. Theo lí thuyết, số  cây thân cao, quả tròn ở F1 chiếm tỉ lệ A. 18%. B. 9%. C. 41%. D. 20,5%. Câu 119:  Ở cây đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn, gen b quy   định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền độc lập với nhau. Biết rằng không có đột biến xảy ra, khi cho cây đậu Hà   Lan mang kiểu hình trội về hai tính trạng lai phân tích, thế hệ sau được tỉ lệ 50% hạt vàng, trơn : 50% hạt xanh, trơn.   Cây đậu Hà Lan đem lai phân tích có kiểu gen như thế nào ? A. AABb B. AaBB C. AaBb D. Aabb Câu 120:  Ở  gà, gen quy định màu sắc lông nằm trên vùng không tương đồng của nhiểm sắc thể  giới tính X có hai   alen: alen A quy định lông vằn trội hoàn toàn so với alen a quy định lông đen. Cho gà trống lông vằn thuần chủng giao  phối với gà mái lông đen thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2. Khi nói về kiểu hình ở F2, theo lí thuyết,  kết luận nào sau đây đúng ? A. Gà lông vằn và gà lông đen có tỉ lệ bằng nhau. B. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp đôi gà mái lông vằn. C. Gà trống lông vằn có tỉ lệ gấp ba gà mái lông đen. D. Tất cả các gà lông đen đều là gà trống. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ­­­­­­­­­­­ HẾT ­­­­­­­­­­                                                Trang 5/5 ­ Mã đề thi 216
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0