Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Nguyễn Trân
lượt xem 0
download
Nhằm đánh giá lại thực lực học tập của các em học sinh trước khi tham dự kì thi. Mời các em và giáo viên tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Nguyễn Trân dưới đây.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Nguyễn Trân
- SỞ GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH KỲ THI THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÂN ĐỀ THI THỬ (Đề thi có 6 trang) Môn: SINH HỌC Thời gian làm bài 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ tên học sinh: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .SBD: . . . . . . . . .Lớp: 12A . . . Câu 1 : Kết quả của quá trình quang hợp có tạo ra khí oxi, các phân tử oxi đó có nguồn gốc từ : A. Sự khử CO2. B. Phân giải đường. C. Diệp lục bị bức xạ. D. Quang phân li nước. Câu 2 : Rễ cây chủ yếu hấp thụ nito ở dạng A. N2 và NO2. B. NO2 và NO3 . C. NO3 và NH4+ D. NO2 và NH4+ . Câu 3 : Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng A. Tiêu hóa nội bào > Tiêu hóa ngoại bào > Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào. B. Tiêu hóa ngoại bào > Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào > Tiêu hóa nội bào C. Tiêu hóa nội bào > Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào > Tiêu hóa ngoại bào D. Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào > Tiêu hóa nội bào > Tiêu hóa ngoại bào Câu 4 : ột loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua Câu 4 : M thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào? A. Phôi XX và nội nhũ XXY hoặc phôi XY và nội nhũ XXY. B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY. C. Phôi XY và nội nhũ XYY hoặc phôi XXY và nội nhũ XXY. D. Phôi XX và nội nhũ XX hoặc phôi XY và nội nhũ XY. Câu 5 : Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết vì nguyên nhân chính là 1. áp suất thẩm thấu thay đổi. 2. thiếu oxi. 3. Dư nước. 4. lông hút chết. Có bao nhiêu phương án đúng? A. 3. B. 2. C. 1. D. 4. Câu 6 : Nguyên tắc cao nhất trong việc bảo quản nông sản là A. giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu. B. nơi cất giữ phải có nhiệt độ vừa phải. C. nơi cất giữ phải cao ráo thoáng mát. D. phải để chỗ kín đáo, tránh ánh sáng. Câu 7 : Hô hấp sáng có các đặc điểm A. không giải phóng CO2 mà chỉ giải phóng O2. B. Phân giải các sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP. C. Diễn ra ở mọi thực vật khi có ánh sáng mạnh, nhiệt độ cao. D. diễn ra ở 3 bào quan là ti thể, lục lạp và nhân tế bào. Câu 8 : Vì sao không tưới nước cho cây khi trời đang nắng to? A. Nước làm nóng vùng rế cây làm cây chết, ngoài ra nước đọng trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. B. Nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc thành hơi nóng làm héo khô lá, rễ cây không lấy được nước. C. Nước đọng trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. D.Nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc thành hơi nóng làm héo khô lá, rễ cây không lấy được nước, ngoài ra nước đọng trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. Câu 9 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? A.Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp và kéo dài mạch mới theo chiều 3’ → 5’. B.Enzim ARN pôlimeraza nối các đoạn Okazaki thành mạch đơn hoàn chỉnh. C.Chỉ một trong hai mạch của ADN làm mạch gốc để tổng hợp nên mạch mới. D.Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn.
- Câu 10 : Một loài thực vật lưỡng bội có 12 nhóm gen liên kết. Do đột biến, ở một quần thể thuộc loài này đã xuất hiện hai thể đột biến khác nhau là thể bốn và thể tứ bội. Số lượng nhiễm sắc thể có trong một tế bào sinh dưỡng của thể bốn và thể tứ bội này lần lượt là A.28 và 48. B.14 và 24. C.26 và 48. D.16 và 24. Câu 11 : Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai: A. Bộ NST 2n của loài có thể là 12 nếu thể lêch bội là 2n + 1 = 13 B. Bộ NST 2n của loài có thể là 14 nếu thể lêch bội là 2n 1 = 13 C. Nếu ĐB ở dạng 2n1 (141) thì có 7 dạng giao tử thừa 1NST D. Nếu ĐB ở dạng 2n+1 (12+1) thì có 6 dạng giao tử thừa 1NST Câu 12 : Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. K ết lu ận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? A. Trong giảm phân II ở bố, tất cả các cặp NST không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. B. Trong giảm phân II ở mẹ, tất cả các cặp NST không phân li, ở bố giảm phân bình thường. C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường. D. Trong giảm phân II ở bố, cặp NST số 23 không phân li, ở mẹ giảm phân bình thường. Câu 13 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau: (1) Có 22 nhiễm sắc thể. (2) Có 25 nhiễm sắc thể. (3) Có 12 nhiễm sắc thể. (4) Có 15 nhiễm sắc thể. (5) Có 21 nhiễm sắc thể. (6) Có 9 nhiễm sắc thể. (7) Có 11 nhiễm sắc thể. (8) Có 35 nhiễm sắc thể. (9) Có 18 nhiễm sắc thể. (10) Có 5 nhiễm sắc thể. Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Câu 14 : Ở phép lai ♂AaBbDdEe x ♀AabbddEe ,Trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, cặp NST mang cặp gen Aa ở 10% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân của cơ thể cái, cặp NST mang cặp gen Ee ở 2% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Ở đời con, loại hợp tử đột biến chiếm tỉ lệ: A. 0.2%. ` B. 88,2% . C. 2%. D. 11,8% . Câu 15 : : Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là : A. đột biến đa bội. B. đột biến lặp đoạn nhiễm sắc thể. C. đột biến gen. D. đột biến lệch bội. Câu 16 : Cho các hiện tượng sau: 1. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. 2. Đột biến làm mất vùng khởi động (vùng P) của Operon Lac. 3. Gen cấu trúc Y bị đột biến dẫn tới protein do gen này quy định tổng hợp bị mất chức năng. 4. Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. 5. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. Khi không có đường Lactozo có bao nhiêu trường hợp operon Lac vẫn thực hiện phiên mã? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 17 : Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là A. 12. B. 96. C. 24. D. 48.
- Câu 18: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: A. AB = ab = 33%; Ab = aB = 17% B. AB = ab = 8,5%; Ab = aB =41,5% C. AB = ab = 17%; Ab = aB = 33% D. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5% Câu 19: Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là : A.sự phân li độc lập của các cặp nhân tố di truyền, giảm phân diễn ra bình thường trong quá trình hình thành giao tử. B.sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền. C.thế hệ P thuần chủng, tính trạng trội phải trội hoàn toàn, số lượng cá thể phân tích phải đủ lớn. D.sự phân li đồng đều các alen của từng cặp alen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau. Câu 20: Ở một loài thực vật, xét 2 tính trạng, mỗi tính trạng đều do một gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể thường, hoán vị gen xảy ra ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái. Giao phấn hai cây thuần chủng, tương phản về kiểu gen, mỗi cây chỉ trội về 1 trong 2 tính trạng trên (P), thu được F1. Cho F1 giao phấn với nhau, thu được F2. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, kết luận nào sau đây về F2 sai? A. Có 10 loại kiểu gen. B. Kiểu hình trội về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ lớn nhất. C. Kiểu hình lặn về 2 tính trạng luôn chiếm tỉ lệ nhỏ nhất. D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen. AB Câu 21: Ba tế bào sinh tinh đều có kiểu gen DdEe giảm phân bình thường nhưng xảy ra hoán ab vị gen ở một trong ba tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là A. 2. B. 4. C.6. D.8 Câu 22: Cho giao phối giữa gà trống chân cao, lông xám với gà mái cùng kiểu hình (P), thu được ở F1: Giới đực: 75% chân cao, lông xám : 25% chân cao, lông vàng. Giới cái: 30% chân cao, lông xám : 7,5% chân thấp, lông xám : 42,5% chân thấp, lông vàng : 20% chân cao , lông vàng. Biết rằng không xảy ra đột biến, tính trạng chiều cao chân do một cặp gen có hai alen (A, a) qui định. Trong các nhận định sau đây, có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên? (1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. (2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7. (3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. (4) Gà trống (P) xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. (5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%. (6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng. A. 3. B.4 C. 5 D. 6 Câu 23: Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng, các gen phân li độc lập. Cho 3 cây thân thấp, hoa đỏ (P) tự thụ phấn, trong đó có 1 cây mang kiểu gen thuần chủng, thu được F1. Biết rằng không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình của F1là A.3 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. B.5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. C.100% cây thân thấp, hoa đỏ. D.11 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. Câu 24: Ở một loài thực vật, xét 2 gen nằm trong nhân tế bào, mỗi gen đều có 2 alen , các gen phân li độc lập cùng qui định một tính trạng. Cho hai cây (P) thuần chủng khác nhau về cả hai cặp gen giao
- phấn với nhau, thu được F1. Cho F1 lai với cơ thể đồng hợp tử lặn về cả hai cặp gen, thu được F a. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Theo lí thuyết, trong các trường hợp về tỉ lệ kiểu hình sau đây, có tối đa bao nhiêu trường hợp phù hợp với tỉ lệ kiểu hình của Fa? A. (1) Tỉ lệ 9 : 3 : 3 : 1. (2) Tỉ lệ 3 : 1. (3) Tỉ lệ 1 : 1. B. (4) Tỉ lệ 3 : 3 : 1 : 1. (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1. Câu 25 : Điều nào không đúng với mức phản ứng? A. mức phản ứng không được di truyền. B. tính trạng chất lượng có mức phản ứng hẹp. C. mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với những điều kiện môi trường khác nhau. D. tính trạng số lượng có mức phản ứng rộng. Câu 26 : Xét các kết luận sau đây: (1) Liên kết gen làm hạn chế sự xuất hiện biến dị tổ hợp. (2) Các cặp gen càng nằm xa nhau thì liên kết càng chặt chẽ (3) Tương tác giữa các gen không alen có thể xảy ra giữa các gen nằm trên các NST khác nhau hoặc giữa các gen trên cùng một NST. (4) Liên kết gen là hiện tượng phổ biến hơn phân li độc lập. (5) Trường hợp kết quả lai thuận khác lai nghịch chỉ xảy ra với quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen (6) Gen trên NST giới tính X có vùng tương đồng trên Y khi thì theo quy luật di truyền chéo, khi thì theo quy luật di truyền thẳng. (7) Tất cả các tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên quan đến các gen trong tế bào chất. (8) Tính trạng do gen trong tế bào chất quy định vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng nhân có cấu trúc di truyền khác. (9) Giới tính của cơ thể sinh vật do cặp NST giới tính quy định. (10) Trong sự di truyền, nếu con lai mang tính trạng của mẹ thì đó là di truyền theo dòng mẹ. Có bao nhiêu kết luận không đúng? A.4 B. 5. C. 6. D. 7. Câu 27: Ở một quần thể động vật ngẫu phối, xét một gen nằm trên nhiễm sắc thể thường gồm 2 alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, những cá thể có kiểu hình lặn bị đào thải hoàn toàn ngay sau khi sinh ra. Thế hệ xuất phát (P) của quần thể này có cấu trúc di truyền là 0,8AA : 0,2Aa. Cho rằng không có tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, thế hệ F4 của quần thể này có tần số alen A là 1 1 12 13 A. . B. . C. . D. . 14 13 13 14 Câu 28 : Giả sử có hai cây khác loài có kiểu gen AaBb và CCEe. Người ta sử dụng công nghệ tế bào để tạo ra các cây con từ hai cây này. Theo lí thuyết, trong các phát biểu sau về các cây con, có bao nhiêu phát biểu đúng? (1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen A aBb hoặc CCEe. (2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 6 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (3) Trong số các cây con được tạo ra do nuôi cấy hạt phấn của từng cây và gây lưỡng bội hóa, có cây mang kiểu gen CCEe. (4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBbCCEe.
- A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 29 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về kích thước của quần thể sinh vật? (1) Kích th ước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. (2) Kích thước quần thể là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển. (3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. (4) Kích thước quần thể chỉ phụ thuộc vào mức độ sinh sản và mức độ tử vong của các cá thể. A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 30 : . Một số phát biểu về mối quan hệ giữa sinh vật với môi trường sống như sau: (1) Loài nào có giới hạn sinh thái rộng với nhiều nhân tố sinh thái thì có vùng phân bố càng rộng. (2) Sống trong khoảng cực thuận, sinh vật sinh trưởng phát triển tốt nhất. (3) Sống trong khoảng chống chịu, sinh vật không thể tồn tại được. (4) Ổ sinh thái của một loài là một “không gian sinh thái” mà ở đó tất cả các nhân tố sinh thái nằm trong giới hạn sinh thái cho phép loài đó tồn tại và phát triển. Những phát biểu đúng về giới hạn sinh thái và ổ sinh thái của sinh vật là: A. (1), (2), (4). B. (1), (3), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (2), (3). Câu 31 : Trong diễn thế sinh thái, nhóm loài ưu thế đã “tự đào huyệt chôn mình”. Nguyên nhân là do chung ́ ̀ ến đổi mạnh môi trường, tạo điều kiện cho nhóm loài khác cạnh tranh cao hơn trở thành A. lam bi nhom ́ ưu thế mới. ̀ ến đổi mạnh môi trường, dẫn đến cạn kiệt nguồn sống của chính loài ưu thế và các loài B. lam bi khác. C. hạn chế hoạt động sống trong điều kiện ổn định, từ đó dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới. D. hạn chế hoạt động sống trong điều kiện thay đổi, nên dễ bị các loài khác vượt lên thành nhóm loài ưu thế mới. Câu 32: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật A.chỉ xảy ra ở các quần thể động vật, không xảy ra ở các quần thể thực vật. B.đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. C.thường làm cho quần thể suy thoái dẫn đến diệt vong. D.xuất hiện khi mật độ cá thể của quần thể xuống quá thấp. Câu 33 : Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của qt ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể (4) Quan hệ cạnh tranh làm tăng nhanh kích thước của quần thể. A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 Câu 34 : Các loài chim khác nhau có thể sống với nhau trên một tán cây, kết luận nào sau đây là đúng? A. Các loài thường sống chung với nhau để chống lại các điều kiện bất lợi của môi trường. B. Các loài cùng nhau tìm kiếm một loại thức ăn nên không cạnh tranh về thức ăn và nơi ở. C. Các loài thường có xu hướng sống quần tụ bên nhau để chống kẻ thù. D. Các loài không trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng, nơi ở đủ để dung nạp số lượng chung của chúng. Câu 35 : Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng
- A. làm tăng kích thước của quần thể vật ăn thịt. B. kích thích sự tăng trưởng số lượng cá thể của quần thể. C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển. D. làm suy giảm cạn kiệt số lượng quần thể của loài, đưa loài đến tình trạng suy thoái và diệt vong. Câu 36 : Tiến hoá nhỏ là quá trình A. hình thành các nhóm phân loại trên loài. B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. C.biến đổi kiểu hình của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới. D.biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể dẫn tới sự biến đổi kiểu hình. Câu 37 : . Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là : A. đột biến. B.giao phối không ngẫu nhiên C. chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen Câu 38 : Hình thành loài mới: A. Khác khu vực địa lí ( bằng con đường địa lí) diễn ra nhanh trong một thời gian ngắn. B. ở động vật chủ yếu diễn ra bằng con đường lai xa và đa bội hóa. C. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. D. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra chậm và hiếm gặp trong tự nhiên. Câu 39 : Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò : A. qui định chiều hướng tiến hóa B. làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. C. có thể tạo alen mới làm phong phú vốn gen của quần thể D. làm cho một gen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể. Câu 40 : Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành : A. các chất hữu cơ từ vô cơ B. axitnuclêic và prôtêin từ các chất hữu cơ C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ D. vô cơ và hữu cơ từ các nguyên tố trên bề mặt trái đất nhờ nguồn năng lượng tự nhiên. ĐÁP ÁN Câu 1 : Kết quả của quá trình quang hợp có tạo ra khí oxi, các phân tử oxi đó có nguồn gốc từ : D. Quang phân li nước. Câu 2 : Rễ cây chủ yếu hấp thụ nito ở dạng C. NO3 và NH4+ Câu 3 : Sự tiến hóa của các hình thức tiêu hóa diễn ra theo hướng C. Tiêu hóa nội bào > Tiêu hóa nội bào kết hợp với ngoại bào > Tiêu hóa ngoại bào Câu 4 : ột loài cây hoa đơn tính khác gốc, cây đực có kiểu gen XY, cây cái có kiểu gen XX. Qua Câu 4 : M thụ phấn, một hạt phấn đã nảy mầm và xảy ra thụ tinh kép. Kiểu gen của tế bào phôi và nội nhũ sẽ như thế nào? B. Phôi XX và nội nhũ XXX hoặc phôi XY và nội nhũ XXY. Câu 5 : Cây trên cạn ngập úng lâu sẽ chết vì nguyên nhân chính là 2. thiếu oxi. 4. lông hút chết. Có bao nhiêu phương án đúng? B. 2 Câu 6 : Nguyên tắc cao nhất trong việc bảo quản nông sản là A. giảm cường độ hô hấp đến mức tối thiểu. Câu 7 : Hô hấp sáng có các đặc điểm B. Phân giải các sản phẩm quang hợp mà không tạo ra ATP. Câu 8 : Vì sao không tưới nước cho cây khi trời đang nắng to?
- D.Nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc thành hơi nóng làm héo khô lá, rễ cây không lấy được nước, ngoài ra nước đọng trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. Câu 9 : Khi nói về quá trình nhân đôi ADN, phát biểu nào sau đây đúng? D.Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo tồn. Câu 10 : C.26 và 48. Câu 11 : Ở thể đột biến của một loài thực vật, sau khi 1 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra số tế bào có tất cả 208 NST.Trả lời phương án sai: C. Nếu ĐB ở dạng 2n1 (141) thì có 7 dạng giao tử thừa 1NST Câu 12 : Mẹ có kiểu gen 44A + XBXb, bố có kiểu gen 44A + XBY, con gái có kiểu gen 44A + XBXbXb. K ết lu ận nào sau đây về quá trình giảm phân ở bố và mẹ là đúng? C. Trong giảm phân II ở mẹ, cặp NST số 23 không phân li, ở bố giảm phân bình thường. Câu 13 : Ở một loài thực vật lưỡng bội có 5 nhóm gen liên kết. Có 10 thể đột biến số lượng nhiễm sắc thể được kí hiệu từ (1) đến (10). Bộ nhiễm sắc thể của mỗi thể đột biến như sau: (3) Có 12 nhiễm sắc thể (6) Có 9 nhiễm sắc thể. (7) Có 11 nhiễm sắc thể. Trong 10 thể đột biến nói trên, có bao nhiêu thể đột biến thuộc loại lệch bội về 1 hoặc 2 cặp nhiễm sắc thể?B. 3 Câu 14 : D. 11,8% . Câu 15 : : Loại đột biến làm tăng số loại alen trong cơ thể là : C. đột biến gen Câu 16 : Cho các hiện tượng sau: 1. Gen điều hòa của Operon Lac bị đột biến dẫn tới protein ức chế bị biến đổi không gian và mất chức năng sinh học. 4. Vùng vận hành (vùng O) của Operon Lac bị đột biến và không còn khả năng gắn kết với protein ức chế. 5. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến làm thay đổi cấu trúc và không còn khả năng gắn kết với enzim ARN polimeraza. A. 3. Câu 17 : Nếu số lượng nhiễm sắc thể trong một tế bào lưỡng bội ở pha G1 của chu kì tế bào là 24, thì số phân tử ADN của một tế bào ở kì cuối của giảm phân I sẽ là A. 12. Câu 18: Trong quá trình giảm phân của ruồi giấm cái có kiểu gen AB/ab đã xảy ra hoán vị gen với tần số 17%. Tỉ lệ các loại giao tử được tạo ra từ ruồi giấm này là: D. AB = ab = 41,5%; Ab = aB = 8,5% Câu 19: Bản chất của quy luật phân li theo Menđen là : B.sự phân li đồng đều của các nhân tố di truyền trong mỗi cặp nhân tố di truyền. Câu 20: D. Có 2 loại kiểu gen dị hợp tử về 1 cặp gen. Câu 21: có bao nhiêu nhận định phù hợp với kết quả trên? (1) Gen qui định chiều cao chân nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X, không có alen tương ứng trên Y. (2) Ở F1, gà lông xám và gà lông vàng có tỉ lệ tương ứng là 9 : 7. (3) Một trong hai cặp gen qui định màu lông gà nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. (5) Gà trống chân cao, lông xám, thuần chủng ở F1 chiếm tỉ lệ 5%. (6) Ở F1 có 4 kiểu gen qui định gà mái chân cao, lông vàng. C. 5 Câu 23: B.5 cây thân thấp, hoa đỏ : 1 cây thân thấp, hoa vàng. Câu 24: (2) Tỉ lệ 3 : 1 (5) Tỉ lệ 1 : 2 : 1. (6) Tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1.
- Câu 25 : Điều nào không đúng với mức phản ứng? A. mức phản ứng không được di truyền. Câu 26 : B. 5. (2) Các cặp gen càng nằm xa nhau thì liên kết càng chặt chẽ (5) Trường hợp kết quả lai thuận khác lai nghịch chỉ xảy ra với quy luật di truyền liên kết gen và hoán vị gen (6) Gen trên NST giới tính X có vùng tương đồng trên Y khi thì theo quy luật di truyền chéo, khi thì theo quy luật di truyền thẳng. (7) Tất cả các tính trạng di truyền theo dòng mẹ đều liên quan đến các gen trong tế bào chất. (9) Giới tính của cơ thể sinh vật do cặp NST giới tính quy định. Câu 27: D Câu 28 : C. 3 (1) Các cây con được tạo ra do nuôi cấy tế bào sinh dưỡng của từng cây có kiểu gen A aBb hoặc CCEe. (2) Nuôi cấy hạt phấn riêng rẽ của từng cây sau đó lưỡng bội hóa sẽ thu được 6 dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau. (4) Cây con được tạo ra do lai tế bào sinh dưỡng (dung hợp tế bào trần) của hai cây với nhau có kiểu gen AaBbCCEe. Câu 29 : D. 2. (1) Kích th ước quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì quần thể dễ dẫn tới diệt vong. (3) Kích thước tối đa là giới hạn lớn nhất về số lượng mà quần thể có thể đạt được, phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. Câu 30 : . A. (1), (2), (4). Câu 31 : ̀ ến đổi mạnh môi trường, tạo điều kiện cho nhóm loài khác cạnh tranh cao hơn trở thành A. lam bi nhom ́ ưu thế mới. Câu 32: Quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật B.đảm bảo cho số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp với sức chứa của môi trường. Câu 33 : D. 3 Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng về mối quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể sinh vật? (1) khi quan hệ cạnh tranh gay gắt thì các cá thể cạnh tranh yếu có thể bị đào thải khỏi quần thể. (2) Quan hệ cạnh tranh xảy ra khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao, nguồn sống của môi trường không đủ cung cấp cho mọi cá thể trong quần thể. (3) Quan hệ canh tranh giúp duy trì số lượng cá thể của qt ở mức độ phù hợp, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể Câu 34 : Các loài chim khác nhau có thể sống với nhau trên một tán cây, kết luận nào sau đây là đúng? D. Các loài không trùng nhau về ổ sinh thái dinh dưỡng, nơi ở đủ để dung nạp số lượng chung của chúng. Câu 35 : Mối quan hệ đối kháng giữa các cá thể trong quần thể (cạnh tranh, kí sinh đồng loại, ăn thịt đồng loại), thường dẫn đến tình trạng C. không tiêu diệt loài mà làm cho loài ổn định và phát triển. Câu 36 : Tiến hoá nhỏ là quá trình B. biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể dẫn tới sự hình thành loài mới.
- Câu 37 : . Trong các nhân tố tiến hoá, nhân tố làm thay đổi tần số alen của quần thể chậm nhất là : A. đột biến. Câu 38 : Hình thành loài mới: C. bằng con đường lai xa và đa bội hóa diễn ra nhanh và gặp phổ biến ở thực vật. Câu 39 : Trong quá trình tiến hóa, chọn lọc tự nhiên và các yếu tố ngẫu nhiên đều có vai trò : B. làm thay đổi tần số các alen và thành phần kiểu gen của quần thể. Câu 40 : Thực chất của tiến hoá tiền sinh học là hình thành : C. mầm sống đầu tiên từ các hợp chất hữu cơ
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2019 có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng
8 p | 155 | 8
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
6 p | 152 | 7
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 3 có đáp án - Trường THPT chuyên Sư Phạm
5 p | 132 | 4
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Hoàng Lệ Kha
4 p | 126 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
10 p | 61 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH Vinh
5 p | 67 | 3
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐH KHTN
8 p | 48 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Nguyễn Trãi
6 p | 64 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lê Quý Đôn
5 p | 58 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Phú Bình
5 p | 43 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
5 p | 127 | 2
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên Lam Sơn
6 p | 99 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí có đáp án - Trường THPT chuyên Thoại Ngọc Hầu
8 p | 80 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 1 có đáp án - Trường THPT Yên Lạc 2
5 p | 109 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT chuyên Bắc Ninh
7 p | 45 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên Sơn La (Lần 2)
7 p | 46 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia 2019 môn Vật lí lần 2 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng
7 p | 121 | 1
-
Đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán năm 2019 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội (Lần 3)
7 p | 93 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn