intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 1 An Nhơn

Chia sẻ: Lê Thị Tiền | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:5

28
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn học sinh tham khảo Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 1 An Nhơn tài liệu tổng hợp nhiều đề thi khác nhau nhằm giúp các em ôn tập và nâng cao kỹ năng giải đề. Chúc các em ôn tập hiệu quả và đạt được điểm số như mong muốn!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Số 1 An Nhơn

  1. SỞ GD & ĐT BÌNH ĐỊNH     ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 TRƯỜNG THPT SỐ 1 AN NHƠN            Môn: SINH HỌC ­ Thời gian làm bài: 50 phút . _____________________________                   Họ, tên thí sinh:................................................................................................... Số báo danh:..............................     Mã đề  thi: ................ 1. Phép lai Aa x Aa sẽ tạo ở F1:    A. 3 kiểu gen    B. 4 kiểu gen    C. 2 kiểu gen    D. 1 kiểu gen 2. Chất nhận CO2 đầu tiên của chu trình C3 là : A. Axit photpho glyxeric ( APG ) B. axit oxalo axetic ( AOA ) C. Ribulozo diphotphat  ( RiDP ) D. axit photpho enol pyruvic ( PEP ) 3. Khi đột biến thay thế 1 cặp A­ T bởi 1 cặp G­X sẽ làm     A. Tăng 1 liên kết hidro    B. Giảm 1 cặp nucleotit    C. Tăng 1 cặp nucleotit    D. Giảm 1 liên kết hidro 4.  Độ ẩm trong đất và độ ẩm không khí càng cao thì : A. quá trình hút nước càng mạnh, thoát hơi nước  càng mạnh B. quá trình hút nước càng yếu, thoát hơi nước  càng mạnh C. quá trình hút nước càng mạnh, thoát hơi nước  càng yếu D. quá trình hút nước càng yếu , thoát hơi nước càng yếu 5. Loại axit nucleic nào làm khuôn cho quá trình phiên mã?    A. mARN    B. rARN    C. ADN    D. tARN 6. Giá trị của đột biến gen phụ thuộc vào     A. Cấu trúc của gen                          B. Tổ hợp gen và điều kiện môi trường          C. Loại tác nhân gây đột biến               D. Nồng độ, liều lượng, thời gian tác động của tác nhân đột biến 7. Càng xa tim, huyết áp càng giảm chủ yếu là do :     A. lượng nước  trong máu giảm    B. tổng tiết diện của mạch máu tăng dần    C. máu càng ngày càng nghèo O2, giàu CO2    D. lực ma sát giữa máu và thành mạch 8. Tính trạng do gen ở vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X    A. Có hiện tượng di truyền thẳng    B. Luôn biểu hiện đồng đều ở 2 giới    C. Có hiện tượng di truyền chéo    D. Có hiện tượng di truyền theo dòng mẹ 9. Đột biến làm tăng cường hàm lượng amylaza ở Đại mạch thuộc dạng    A. đảo đoạn nhiễm sắc thể.     B. lặp đoạn nhiễm sắc thể.    C. chuyển đoạn nhiễm sắc thể.    D. mất đoạn nhiễm sắc thể. 10. Người ta đã tiến hành thí nghiệm để phát hiện hô hấp tạo ra khí CO2 qua các thao tác sau : (1) Cho 50g các hạt mới nhú mầm vào bình thủy tinh.  (2) Vì không khí đó chứa nhiều CO2 nên làm nước vôi trong bị vẩn đục. (3) Nút chặt bình bằng nút cao su đã gắn ống thủy tinh hình chữ U và phễu thủy tinh.  (4) Cho đầu ngoài của ống thủy tinh hình chữ U đặt vào ống nghiệm có chưa nước vôi trong.  (5) Nước sẽ đẩy không khí trong bình thủy tinh vào ống nghiệm.  (6) Sau 1,5 đến 2 giờ ta rót nước từ từ từng ít một qua phễu vào bình chứa hạt.  Các thao tác thí nghiệm được tiến hành theo trình tự đúng là A. (1) → (2) → (3) → (4) → (5) → (6).        B. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5). C. (1) → (3) → (4) → (6) → (5) → (2).        D. (2) → (3) → (4) → (1) → (5) → (6). AB 11. Cơ thể có kiểu gen   khi không xảy ra hoán vị gen sẽ cho bao nhiêu loại giao tử? ab    A. 1    B. 3    C. 2    D. 4 12. Điều kiện nghiệm đúng đặc trưng của quy luật phân ly độc lập là :     A. Các gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau     B. Các giao tử và các hợp tử có sức sống như nhau.      C. Số lượng cá thể ở các thế hệ lai phải đủ lớn để số liệu thống kê được chính xác     D. Sự phân li NST như nhau khi tạo giao tử và sự kết hợp ngẫu nhiên của các kiểu giao tử khi thụ tinh 13. Cho các thành tựu:  (1). Nhân nhanh các giống cây quý hiếm đồng nhất về kiểu gen. (2). Tạo giống dâu tằm tam bội có năng suất tăng cao hơn so với dạng lưỡng bội bình thường. (3). Tạo ra nhiều cá thể từ một phôi ban đầu. (4). Tạo ra giống Táo “ má hồng ” từ Táo Gia Lộc. Những thành tựu đạt được do ứng dụng công nghệ tế bào là: A. (1), (3). B. (3), (4). C. (1), (2). D. (1), (4). 14. Trong tương tác cộng gộp nếu cây có kiểu gen AABB cao 180cm, cây có kiểu gen AABb cao 170cm, cây có kiểu gen Aabb cao  150cm thì cây có kiểu gen AaBb cao:    A. 150cm    B. 140cm    C. 160cm    D. 180cm 15. Điều nào dưới đây không đúng khi nói về đột biến gen?
  2.     A. Đột biến gen luôn gây hại cho sinh vật vì làm biến đổi cấu trúc của gen.     B. Đột biến gen có thể làm cho sinh vật ngày càng đa dạng, phong phú.     C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu cho quá trình chọn giống và tiến hoá.     D. Đột biến gen có thể có lợi hoặc có hại hoặc trung tính. 16. Trạng thái thức, ngủ của hạt được điều biết bởi hormon nào ?    A. axit abxixic và giberelin    B. xitôkinin và etilen   C. auxin và xitokinin    D. giberelin và etilen 17.  Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau đây không  đúng?    A. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.  B. Cách li địa lí do xuất hiện những trở ngại địa lý hay do di cư .  C. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định. D. Cách li địa lí góp phần phân hóa vốn gen giữa các quần thể. 18. Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm chung của các con đường hình thành loài mới? A. loài mới không xuất hiện với một cá thể duy nhất mà là quần thể hoặc nhóm quần thể  B. loài mới hình thành có khả năng tồn tại như một mắt xích trong hệ sinh thái, đứng vững qua thời gian dưới tác động   của CLTN. C. quá trình hình thành loài mới thường gắn liền với quá trình hình thành quần thể thích nghi D. sự hình thành loài mới phải trải qua thời gian địa chất lâu dài, tích luỹ các biến đổi nhỏ thành các biến đổi lớn. 19. Nhân tố tiến hóa có khả năng làm thay đổi cả tần số alen và thành phần kiểu gen là: A. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, biến động di truyền B. Đột biến, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền C. Đột biến, di nhập gen, giao phối không ngẫu nhiên, biến động di truyền D. Đột biến, di nhập gen, chọn lọc tự nhiên, giao phối không ngẫu nhiên 20. Nhận xét nào sau đây là không đúng ? A. các loài đẻ trứng đều thụ tinh ngoài B. các loài đẻ con đều thụ tinh trong C. các loài thụ tinh ngoài thường đẻ rất nhiều trứng D. thụ tinh  ngoài cần có nước  21. Có bao nhiêu hoạt động  sau đây của con người là giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hệ sinh thái?  (1) Bón phân, tưới nước, diệt cỏ dại đối với các hệ sinh thái nông nghiệp.  (2) Khai thác hợp lí và bảo vệ các nguồn tài nguyên tái sinh.  (3) Loại bỏ các loài tảo độc, cá dữ trong các hệ sinh thái ao hồ nuôi tôm, cá.  (4) Xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo một cách hợp lí.  (5) Bảo vệ các loài thiên địch.  (6) Bảo tồn các hệ sinh thái tự nhiên, phá bỏ tất cả các hệ sinh thái nhân tạo.  A. 5   B. 4   C. 6   D. 3 22. Nhận xét nào dưới đây không phù hợp về vai trò của chọn lọc tự nhiên? A. Các loài sinh con cái nhiều hơn so với số lượng cá thể mà môi trường có thể nuôi dưỡng. B. Ở một số loài chỉ một số lượng nhỏ cá thể con cái được sinh ra có thể sống sót đến trưởng thành. C. Những cá thể nào  thích nghi  nhất thường sinh ra nhiều con hơn so với những cá thể kém thích nghi với môi trường. D. Những cá thể thích nghi kém không bao giờ sinh con cái 23. Trong những nhận định sau, có bao nhiêu nhận định  đúng về tiến hoá nhỏ?          (1) Tiến hoá nhỏ là quá trình biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể qua các thế hệ.          (2) Tiến hoá nhỏ diễn ra trong thời gian địa chất lâu dài và chỉ có thể nghiên cứu gián tiếp.          (3) Tiến hóa nhỏ hình thành các nhóm phân loại trên loài (chi, họ, bộ...).         (4) Tiến hóa nhỏ diễn ra ở những loài có kích thước nhỏ, vùng phân bố hẹp, kích thước quần thể nhỏ, vòng đời ngắn.    A. 2.  B. 3.  C. 4.  D. 1. 24. Kiểu gen AAaa phát sinh giao tử Aa chiếm tỷ lệ    A. 2/3    B. 1/3    C. ½    D. ¾ Giải: giao tử Aa = 4/6 = 2/3 25. Xét phép lai P: AaBbDd x AaBbDd, thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ:     A. ¼    B. 1/32    C. 1/64    D. ½ Giải: aaBbdd = ¼ . ½ . ¼ = 1/32 26.Hình thức phân bố cá thể đồng đều trong quần thể có ý nghĩa sinh thái gì? A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể.  B. Các cá thể hỗ trợ nhau chống chọi với điều kiện bất lợi của môi trường. C. Các cá thể cạnh tranh nhau gay gắt giành nguồn sống. D. Các cá thể tận dụng được nhiều nguồn sống từ môi trường. 27. Cho các nhận định sau:  (1)  Để duy trì trạng thái ổn định của hệ sinh thái nhân tạo, con người thường bổ sung năng lượng cho chúng .  (2)  Hệ sinh thái nhân tạo là một hệ mở còn hệ sinh thái tự nhiên là một hệ khép kín.  (3)  Hệ sinh thái nhân tạo có độ đa dạng sinh học thấp hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.  (4)  Hệ sinh thái nhân tạo có khả năng tự điều chỉnh cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên. 
  3. (5)  Hệ sinh thái nhân tạo có năng suất sinh học cao hơn so với hệ sinh thái tự nhiên.  (6)  Hệ sinh thái nhân tạo ở nơi có con người sinh sống còn hệ sinh thái tự nhiên ở nơi không có con người sống. Có bao nhiêu nhận định đúng khi nói về điểm khác nhau cơ bản của hệ sinh thái nhân tạo so với hệ sinh thái tự nhiên?  A. 3                   B.5                  C.4                   D.2   28. Điện thế hoạt động là:     A. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực và tái phân cực.     B. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực và tái phân cực.     C. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang mất phân cực, đảo cực.     D. Sự biến đổi điện thế nghỉ ở màng tế bào từ phân cực sang đảo cực, mất phân cực và tái phân cực. 29. Phát biểu nào không đúng khi nói mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể?   A. Các cá thể sống trong bầy, đàn có nhiều đặc điểm sinh lý và sinh thái có lợi gọi là hiện tượng hiệu suất nhóm.   B. Các cá thể trong quần thể sẽ cạnh tranh với nhau khi mật độ quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường.   C. Hiện tượng đặc biệt như ăn thịt đồng loại, kí sinh cùng loài,... dẫn đến sự diệt vong của loài.   D. Sống tụ họp thành bầy đàn là  hiện tượng phổ biến ở động vật. 30. Khi nói về tính đa dạng của quần xã, điều nào sau đây không đúng: A. Số lượng quần thể càng nhiều thì kích thước của mỗi quần thể càng lớn. B. Quần xã ở vùng nhiệt đới có độ đa đạng cao hơn quần xã vùng ôn đới. C. Thành phần quần thể và kích thước của mỗi quần thể thay đổi theo các mùa trong năm. D. Điều kiện tự nhiên càng thuận lợi thì độ đa dạng của quần xã càng cao. 31. Một gen có chiều dài là 5100Ao nhân đôi liên tiếp một số lần môi trường nội bào cung cấp 21000 nucleotit tự do. Số lần nhân   đôi của gen là:    A. 5    B. 3    C. 4    D. 2 Giải: N = 3000 => N(2k  ­ 1) = 21000 => k =3  32. Ở thực vật có 2 hình thức sinh sản vô tính là: A. sinh sản bào tử và sinh sản sinh dưỡng. B. sinh sản bằng hạt và sinh sản bằng cành C. sinh sản bằng chồi và sinh sản bằng lá. D. sinh sản bằng rễ và sinh sản bằng thân củ. 33. Ở  một loài thực vật lưỡng bội (2n = 8), các cặp nhiễm sắc thể  tương đồng được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Do đột biến  lệch bội đã làm xuất hiện thể một. Thể một này có bộ nhiễm sắc thể nào trong các bộ nhiễm sắc thể sau đây?    A. AaBbDdEe    B. AaaBbDdEe    C. AaBbDEe    D. AaBbEe 34. Giống thỏ Himalaya có bộ lông trắng  muốt trên toàn thân, ngoại trừ các đầu mút của cơ thể như tai, bàn chân, đuôi và mõm có   lông đen. Tại sao các tế bào của cùng một cơ thể, có cùng một kiểu gen nhưng lại biểu hiện màu lông khác nhau ở  các bộ phận   khác nhau của cơ thể? Để lí giải hiện tượng này, các nhà khoa học đã tiến hành thí nghiệm: cạo phần lông trắng trên lưng thỏ và   buộc vào đó cục nước đá; tại vị trí này lông mọc lên lại có màu đen. Từ kết quả thí nghiệm trên, kết luận nào sau đây không đúng?   (1) Các tế  bào  ở vùng thân có nhiệt độ  cao hơn các tế  bào  ở  các đầu mút cơ  thể  nên các gen quy định tổng hợp sắc tố  mêlanin không được biểu hiện, do đó lông có màu trắng. (2 )Gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin biểu hiện ở điều kiện nhiệt độ thấp nên các vùng đầu mút của cơ  thể lông có   màu đen. (3 )Nhiệt độ đã ảnh hưởng đến sự biểu hiện của gen quy định tổng hợp sắc tố mêlanin (4) Khi buộc cục nước đá vào lưng có lông bị cạo, nhiệt độ giảm đột ngột làm phát sinh đột biến gen ở vùng này làm cho   lông mọc lên có màu đen.          A. 2                      B. 1                                 C. 3                                   D. 4 35. Một cá thể chứa 3 cặp gen dị hợp, khi giảm phân thấy xuất hiện 8 loại giao tử với số lượng như sau:  ABD = 5                  ABd = 5                        AbD = 95                   Abd = 95          aBD = 95                 aBd = 95                        abD = 5                      abd = 5     Kết luận nào sau đây là phù hợp với các số liệu trên?  A. Cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và dị hợp chéo; Dd nằm trên cặp NST khác.  B. Cặp gen Aa, Bb cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và dị hợp đều; Dd nằm trên cặp NST khác. C. Cặp gen Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và dị hợp đều; Aa nằm trên cặp NST khác.  D. Cặp gen Bb, Dd cùng nằm trên một cặp NST tương đồng và dị hợp chéo; Aa nằm trên cặp NST khác.  Giải : Ab Giao tử AB = ab = 10 ; Giao tử Ab = aB = 190 =>    aB 36. Khi lai hai thứ bí quả tròn thuần chủng thu được F1 đồng loạt quả dẹt. Cho các cây F1 giao phấn với nhau thu được F2 gồm   56,25% quả  dẹt; 37,5% quả tròn; 6,25% quả  dài. Cho tất cả  các cây quả  tròn  ở  F2 giao phấn ngẫu nhiên với quả  dài ở  F2 . Về  mặt lí thuyết, F3 có tỷ lệ kiểu hình quả dài là:      A. 1/3.        B. 1/4  C. 1/6.                           D. 2/3  Giải : Tròn F2 :   1AAbb : 2Aabb : 1 aaBB : 1aaBb => giao tử ab = 1/3 Quả dài ở F2 : aabb => giao tử ab = 100%  Quả dài ở F3 =  1/3 . 100%  = 1/3
  4. 37. Lai hai cây cà chua thuần chủng (P) khác biệt nhau về các cặp tính trạng tương phản F 1 thu được  100% cây thân cao, hoa đỏ,  quả tròn. Cho F1 lai với cây khác, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 4 cây thân cao, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân cao, hoa vàng, quả tròn :  4 cây thân thấp, hoa đỏ, quả dài : 4 cây thân thấp, hoa vàng, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn : 1 cây thân cao, hoa vàng,  quả  dài : 1 cây thân thấp, hoa đỏ, quả  tròn : 1 cây thân thấp, hoa vàng, quả dài. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, mọi  quá trình sinh học diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu nhận xét  sau đây là đúng? (1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở đời con  là 0,0025. (2) Cặp tính trạng chiều cao thân di truyền liên kết với cặp tính trạng màu sắc hoa. (3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 là 0,05. (4) Hai cặp gen quy định màu sắc hoa và hình dạng quả di truyền liên kết và có xảy ra hoán vị gen. (5) Cặp gen quy định tính trạng chiều cao di truyền độc lập với hai cặp gen quy định màu sắc và hình dạng quả. (6) Tần số hoán vị gen 20%. A. 3 B. 5 C. 4 D. 2 Giải :  F1 dị hợp 3 cặp alen quy định cao, đỏ, tròn => cao, đỏ, tròn là trội. Ở F2 :    1cao: 1 thấp => Aa x aa     F1 lai phân tích 1 đỏ : 1 vàng => Bb x bb 1 Tròn : 1 dài => Dd x dd  Tổ hợp 2 tính trạng ở F2                 Thân cao, hoa đỏ = thân cao, hoa vàng = thân thấp, hoa đỏ = thân thấp, hoa vàng => PLĐL               Thân cao, quả dài = Thân cao, quả tròn = Thân thấp, quả dài = Thân thấp, quả tròn => PLĐL                Hoa đỏ, quả dài = hoa vàng, quả tròn = 40% ; hoa đỏ, quả tròn = hoa vàng, quả dài = 10% Bd Vậy KG của F1 : Aa    (f = 20%) bD (1) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài = (a bd)2  = 0,052 = 0,0025. (3) Khi cho F1 tự thụ phấn thì tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa đỏ, quả dài ở F2 = aa ( B­dd) = 0,25 . 0,24 = 0,06 38. Ở thực vật, xét một locut gen có 4 alen, alen a1 qui định hoa đỏ, alen a2 qui định hoa vàng, alen a3 qui định hoa hồng và alen a4  qui định hoa trắng. Biết các gen trội hoàn toàn theo thứ tự a1 > a2 > a3 > a4. Theo lí thuyết, có bao nhiêu nhận định sau đây đúng?  (1) Cho cây lưỡng bội hoa hồng dị hợp tử giao phấn với cây hoa vàng dị hợp tử, kiểu hình của đời  con có thể là 50% cây hoa   vàng : 25% cây hoa trắng : 25% cây hoa hồng. (2) Thực hiện phép lai hai thể tứ bội (P): a1a2a3a4 x a2a3a4a4, các biết cây tứ bội tạo giao tử 2n có khả năng thụ tinh, thu được F1  5 có cây hoa vàng chiếm tỉ lệ  .  12 (3) Những cây tứ bội có tối đa 36 loại kiểu gen. (4)  Có tối đa 6 loại kiểu gen của cây lưỡng bội.  A. 1   B. 2 C. 3.  D. 4 Giải: (1) a3a4 x a2a4 => F1: 1a2a3:1a2a4:1a3a4:1a4a4 (2) a1a2a3a4 => giao tử : a2a3 = a2a4 = a3a4 = 1/6,       a2a3a4a4 => giao tử : a2a3 = 1/6 , a2a4 = 2/6 , a3a4 = 2/6 , a4a4 = 1/6  5 Vàng = ½ ­ (1/6).(2/6  + 1/6) =  . 12 39.  Ở  cà chua có cả  cây tứ  bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả  màu đỏ  là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả  màu   vàng. Cho các phép lai sau:  1. AAaa   Aa  2. AAaa   aaaa  3. AAaa   AAaa 4. AAaa   aa  5. AAaa   Aaaa  6.  Aaaa   Aaaa  Số  phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11 quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là A. 2 B. 3 C. 4 D. 1 40.  Cho sơ đồ phả hệ: Sơ đồ phả hệ trên mô tả sự di truyền một bệnh ở người do một trong hai alen của một gen quy định. Biết rằng không xảy ra   đột biến ở tất cả các cá thể trong phả hệ, tỷ lệ người mắc bệnh trong cả quần thể cân bằng di truyền này là 1%. Người phụ  nữ   số 8 lớn lên kết hôn với một người nam giới bình thường trong cùng quần thể. Hỏi xác suất họ  sinh được người con đầu lòng   không bị bệnh là bao nhiêu? A. 32/33  B. 31/33  C. 2/33  D. 1/33 
  5. Giải: 6 và 7 bình thường sinh con gái 9 bị bệnh => bệnh do gen lặn nằm trên NST thường quy định. 6, 7 : Aa  => 8 có xác suất KG :  1AA : 2 Aa => giao tử :  2A : 1 a Người nam giới bình thường trong cùng quần thể :  0,81AA : 0,18Aa => giao tử :  10A : 1 a Xác suất họ sinh được người con đầu lòng không bị bệnh = 1 – aa = 1 – (1/3).(1/11) = 32/33
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0