intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Vạn Tường

Chia sẻ: Thị Lan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:6

19
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Gửi đến các bạn Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Vạn Tường giúp các bạn học sinh có thêm nguồn tài liệu để tham khảo cũng như củng cố kiến thức trước khi bước vào kì thi. Mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Sinh học năm 2018 - THPT Vạn Tường

  1.   SỞ GD VÀ ĐT QUẢNG NGÃI           ĐỀ MINH HỌA KÌ THI THPT QUỐC GIA, NĂM  2018 TRƯỜNG THPT VẠN TƯỜNG         MÔN: SINH HỌC                                                              THỜI GIAN: 50 phút (không kể thời gian giao đề) Mã đề thi 001 Câu 81. Tác dụng chính của kỹ thuật nhỗ cây con đem cấy là gì? A. Bố trí thời gian thích hợp để cấy. B. Tận dụng được đất gieo khi ruộng cấy chưa chuẩn bị kịp. C. Không phải tỉa bỏ bớt cây con sẽ tiết kiệm được giống. D. Làm đứt chóp rễ và miền sinh trưởng kích thích sự ra rễ con để  hút được nhiều nước và  muối khoáng cho cây. Câu 82. Vì sao không tưới nước cho cây khi trời nắng to? I. Vì nước làm nóng vùng rễ cây làm cây chết. II. Vì nước đọng trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. III. Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc thành hơi nóng, làm héo khô lá. IV. Vì rễ cây không lấy được nước khi nhiệt độ cao. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 83. Vì sao khi chuyển một cây gỗ  to đi trồng  ở  một nơi khác, người ta phải ngắt đi rất   nhiều lá? A. Để giảm bớt khối lượng cho dễ vận chuyển B. Để làm gọn cây cho dễ vận chuyển C. Để giảm mức tối đa lượng thoát nước, tránh cho cây mất nhiều nước. D. Để cành khỏi gãy khi di chuyển cây Câu 84. Thực vật không thể cố định Nitơ khí quyển vì A. Nitơ đã có rất nhiều trong đất B. Không có enzim nitrôgenaza C. Quá trình cố định Nitơ cần rất nhiều ATP D. Quá trình cố định Nitơ cần rất nhiều lực khử mạnh Câu 85. Hiệu suất quang hợp của thực vật C 4 lớn hơn thực vật C3, nhưng hiệu quả của năng  lượng thực vật C3 lại cao hơn thực vật C4.Câu trả lời nào sau đây phù hợp nhất? A. Vì thực vật C4 sống ở nơi có cường độ ánh sáng cao nên có cường độ quang hợp cao hơn   nhưng lại phải tiêu tốn nhiều ATP hơn cho hoạt động sống. B. Vì thực vật C4 không có hô hấp ánh sáng, trong khi thực vật C3 có hô hấp ánh sáng.Số ATP  để tạo ra phân tử glucôzơ ở thực vật C4 cao hơn thực vật C3 C. Thực vật C3 có cường độ quang hợp không cao và tiêu tốn ít ATP trong quá trình trao đổi   chất. D. Thực vật C4 Có hô hấp tối yếu nên số ATP hình thành ít hơn so với thực vật C3 Câu 86. Một học sinh đã thực hiện một thí nghiệm sau: Chuẩn bị ba bình thủy tinh có nút kín  A, B và C. Bình B và C treo hai cành cây có diện tích lá là 50 cm2. Bình B chiếu sáng, còn bình  C che tối trong 20 phút. Sau đó lấy cành lá ra rồi cho vào các bình A, B, C, mỗi bình một lượng  Ba(OH)2 như nhau, lắc đều sao cho CO 2 trong bình được hấp thụ hết. Tiếp theo, trung hòa Ba   (OH)2 còn thừa HCL. Các số  liệu thu được là: 21, 16, 15,5 ml HCL cho mỗi bình. Hãy chọn  phương án đúng khi sắp xếp các bình tương ứng với các số liệu thu được? A. A > B > C B. B > A > C C. C > A > B D. B > C > A Câu 87. Dạ dày ở những động vật ăn thực vật nào có 4 ngăn? A. Ngựa, thỏ, chuột, trâu, bò. B. Ngựa, thỏ, chuột. Trang 1/5 – Mã đề thi 001
  2. C. Ngựa, thỏ, chuột, cừu, dê. D. Trâu, bò, cừu, dê. Câu 88. Các nếp gấp của niêm mạc ruột, trên đó có các lông tuột và các lông cực nhỏ có tác   dụng gì? A. Làm tăng nhu động ruột. B. Làm tăng bề mặt hấp thụ. C. Tạo điều kiện thuận lợi cho tiêu hoá hoá học. D. Tạo điều kiện cho tiêu hoá cơ học. Câu 89. Điều nào sau đây là không đúng về  sự  khác biệt giữa  ống tiêu hóa của động vật ăn   thịt và động vật ăn thực vật? I. Động vật ăn thịt thường có dạ dày to hơn. II. Động vật ăn thịt có ruột già ngắn hơn. III. Động vật ăn thực vật thường có manh tràng dài hơn. IV. Động vật ăn thực vật thường có thực quản ngắn hơn. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 90. Vì sao động vật có phổi không hô hấp dưới nước được? A. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được. B. Vì phổi không hấp thu được O2 trong nước. C. Vì phổi không thải được CO2 trong nước. D. Vì cấu tạo phổi không phù hợp với việc hô hấp trong nước. Câu 91. Chứng huyết áp cao biểu hiện khi: A. Huyết áp cực đại lớn quá 150mmHg và kéo dài. B. Huyết áp cực đại lớn quá 160mmHg và kéo dài. C. Huyết áp cực đại lớn quá 140mmHg và kéo dài. D. Huyết áp cực đại lớn quá 130mmHg và kéo dài. Câu 92. Vì sao ở người già, khi huyết áp cao dễ bị xuất huyết não? A. Vì mạch bị xơ cứng, máu bị ứ đọng, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ làm vỡ  mạch. B. Vì mạch bị xơ cứng, tính đan đàn hồi kém, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ  làm vỡ mạch. C. Vì mạch bị xơ cứng nên không co bóp được, đặc biệt các mạch ở não, khi huyết áp cao dễ  làm vỡ mạch. D. Vì thành mạch dày lên, tính ddanf hồi kém đặc biệt là các mạch ơt não, khi huyết áp cao  dễ làm vỡ mạch. Câu 93. Vì sao ta có cảm giác khát nước? A. Do áp suất thẩm thấu trong máu tăng. B.  Do   áp   suất   thẩm   thấu   trong   máu  giảm. C. Vì nồng độ glucôzơ trong máu tăng. D. Vì nồng độ glucôzơ trong máu giảm. Câu 94. Não bộ trong hệ thần kinh ống có những phần nào? A. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và trụ não. B. Bán cầu đại não, não trung gian, củ não sinh tư, tiểu não và hành não. C. Bán cầu đại não, não trung gian, não giữa, tiểu não và hành não. D. Bán cầu đại não, não trung gian, cuống não, tiểu não và hành não. Câu 95. Để xác định một tính trạng là trội hoàn toàn hay không hoàn toàn, người ta A. Cho cơ thể mang kiểu hình trội hoặc lặn tự thụ phấn B. Thực hiện lai phân tích các cá thể mang kiểu hình trội C. Tiến hành lai giữa hai cá thể khác nhau bởi cặp tính trạng trội lặn Trang 2/5 – Mã đề thi 001
  3. D. Thực hiện lai thuận nghịch các cá thể mang kiểu hình trội Câu 96. Ở một loài, khi xét tính trạng kích thước của lông trong 2 phép lai giữacá thể đực và 2   cá thể cái. Ở F1 thấy tổng số kiểu tổ hợp giữa các loại tinh trùng và các loại trứng của 2 phép   lai trên bằng 24. Cho biết kiểu gen của cá thể đực với kiểu gen của cá thể cái thứ nhất giống   nhau, kiểu hình đều lông dài, số  loại trứng của cá thể  thứ  2 bằng 50% số loại trứng của cá  thể thứ nhất; kiểu hình của cá thể thứ 2 là lông ngắn; không có hiện tượng gen trội át; các gen  qui định tính trạng nằm trên NST thường. Kiểu gen của cá thể đực và cái lần lượt là A. AaBb, Aabb B. AaBb, Aabb C. AaBb, aaBb D. AaBb, aaBB Câu 97.  Ở đậu Hà Lan (Pisum sativum), Menđen đã nghiên cứu 7 cặp tính trạng tương phản   (hạt trơn tương phản hạt nhăn, hạt nhân vàng tương phản hạt nhân lục, hạt vỏ  xám tương  phản hạt vỏ trắng, quả đầy tương phản quả có ngấn, quả màu lục tương phản quả màu vàng,  hoa và quả ở trục thân tương phản hoa và quả ở đỉnh thân, thân cao tương phản thân thấp) là   di truyền phân li độc lập. Hiện nay, người ta kiểm chứng 7 cặp tính trạng này nằm trên A. 2 cặp NST B. 3 cặp NST C. 4 cặp NST D. 5 cặp NST Câu 98. Cho phép lai AaBb x AaBb, nếu biết gen A và B đều quy định những tính trội không   hoàn toàn thì số kiểu hình ở đời con lai là A. 4 B. 6 C. 8 D. 9 Câu 99.  Ở một cá thể dị  hợp về 2 cặp gen, cặp bố mẹ sẽ cho đời con có nhiều kiểu gen và   kiểu hình nhất là A. AaBb x AaBb B. AB/ab x AB/ab (hoán vị xảy ra ở cả 2 bên bố mẹ) C. AaXBXb x AaXBY D. AaXBXb x AaXbY Câu 100. Khi 2 gen nằm trên cùng 1 NST và khoảng cách giữa 2 gen là 50cM, để  phân biệt  được hiện tượng này với phân li độc lập thì phải sử dụng phép lai A. Cho cá thể đó tự thụ phấn. B. Thuận nghịch. C. Lần lượt cho cá thể đực, cái dị hợp 2 cặp gen lai phân tích. D. Tự thụ phấn liên tiếp qua nhiều thế hệ.  Câu 101. Một cá thể  có kiểu gen ABCDE/abcde lai với cá thể  có kiểu gen abcde/abcde. Kết   quả   thu   được   là:   ABCDE/abcde,   abcde/abcde,   Abcde/abcde,   aBCDE/abcde,   ABCDe/abcde,   abcdE/abcde. Hiện tượng xảy ra ở cá thể ABCDE/abcde là: A. Hoán vị gen giữa A­B và D­E B. Hoán vị gen giữa A­B C. Hoán vị gen giữa A­E D. Hoán vị gen giữa D­E Câu 102. Ở bướm tằm, gen A quy định kén tròn, gen a qui định kén hình bầu dục; gen B quy   định kén màu vàng, gen b qui định kén màu trắng. Xét 500 tế bào sinh tinh có kiểu gen Ab/aB   tham gia giảm phân trong đó có 150 tế bào xảy ra hoán vị. Tần số hoán vị gen sẽ là: A. 15% B. 25% C. 30% D. 40% Câu 103. Cho gà trống lông vằn­mào to thuần chủng giao phối với gà mái lông trắng­mào nhỏ  thuần chủng được đời con toàn bộ  là gà lông vằn­mào to. Cho gà mái F1 giao phối với gà  trống lông trắng­mào nhỏ được 1 gà trống lông vằn­mào to; 1 gà trống lông vằn­mào nhỏ; 1 gà   mái lông trắng­mào nhỏ; 1 gà mái lông trắng­mào to. Đem lai gà trống đời F1 với gà có kiểu   gen như thế nào để được tỉ lệ kiểu hình là: 1:1:1:1:1:1:1:1? A. AaXBY B. AaXbY C. XAbY D. XabY Trang 3/5 – Mã đề thi 001
  4. Câu 104. Một cá thể có kiểu gen ABC/abc, nếu giữa A và C có tần số tái tổ hợp là 20%. Giữa   B và C có tần số tái tổ hợp là 10% thì tần số trao đổi chéo của kiểu gen trên là: A. 30% B. 10% C. 20% D. 2% Câu 105. Tần số hoán vị gen như sau: AB=49%, AC=36%, BC=13%, bản đồ gen thế nào? A. ABC B. ACB C. BAC D. CAB Câu 106. Vùng điều hòa nằm ở đầu 3’ của mạch gốc của gen có chức năng gì? A. Khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã. B. Mã hóa thông tin các axit amin. C. Vận hành quá trình phiên mã. D. Mang tín hiệu kết thúc phiên mã. Câu 107. Ở vi khuẩn E.Coli ARN polimeraza có chức năng gì? A. Mở xoắn phân tử ADN làm khuôn. B. Tổng hợp đoạn ARN mồi có nhóm 3’­OH tự do. C. Nối các đoạn ADN ngắn thành đoạn ADN dài. D. Nhận ra vị trí khởi đầu đoạn ADN được nhân đôi. Câu 108.  Ở  sinh vật nhân thực, hoạt động của gen xảy ra sau khi có hiện tượng phiên mã   nhưng trước khi bắt đầu dịch mã tổng hợp protein là: A. Kết nối các exon thành mARN trưởng thành. B. Gen đóng xoắn trở lại dạng ban đầu. C. Protein thoái hóa.  D. Protein ức chế không hoạt động. Câu 109. Một nhà tế bào học nhận thấy có 2 phân tử  protein có cấu trúc hoàn toàn khác nhau   được dịch mã từ 2 phân tử mARN khác nhau. Tuy nhiên 2 phân tử  mARN này đều được tổng   hợp từ cùng 1 gen. Cơ chế nào sau đây có thể giải thích hợp lí nhất cho hiện tượng trên? A. Cơ chế mở xoắn khác nhau của ADN tạo thành 2 phân tử mARN khác nhau. B. Một đột biến có thể làm thay đổi cấu trúc của gen. C. Các exon của cùng một gen đã lắp ghép theo những trình tự  khác nhau tạo thành những   mARN khác nhau. D. Hai mARN được tổng hợp từ các operon khác nhau. Câu 110. Trong một số trường hợp  ở E. Coli, khi môi trường không có đường lactozo nhưng   Operon Lac vẫn hoạt động tổng hợp các enzim phân giải đường lactozo. Khả năng nào sau đây   có thể xảy ra? A. Vùng khởi động của gen điều hòa bị đột biến nên tổng hợp quá nhiều protein ức chế. B. Đột biến xảy ra ở nhóm gen cấu trúc Z, Y, A làm enzim ARN polimeraza hoạt động mạnh  hơn bình thường. C. Đột biến xảy ra ở vùng vận hành làm protein ức chế không gắn vào vùng vận hành được   nên enzim ARN polimeraza hoạt động phiên mã. D. E. Coli tổng hợp enzim phân giải đường lactozo dự trữ. Câu 111. Một đột biến làm mất tuyến mồ hôi dẫn đến bệnh khô da. Một phụ nữ bị bệnh này   có da bị khảm trong đó trên da có vùng có tuyến mồ hôi, vùng không có tuyến mồ hôi. người   phụ nữ này rất có thể là: A. Đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên NST thường. B. Dị hợp tử về gen đột biến trội nằm trên NST thường. C. Đồng hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên NST X. Trang 4/5 – Mã đề thi 001
  5. D. Dị hợp tử về gen đột biến lặn nằm trên NST X. Câu 112. Các tia phóng xạ có tác dụng kích thích trong gây đột biến, điều lí giải nào sau đây là  đúng với cơ chế tác dụng của tia phóng xạ? A.  Các tia phóng xạ  mang năng lượng lớn nên sẽ  tách các electron của các phân tử  axit   nucleic gây đột biến. B. Các tia phóng xạ làm cho khả năng hóa hợp của các nguyên tử tăng lên bằng cách làm cho   electron  ở lớp ngoài cùng thay đổi quỹ  đạo hoạt động, các liên kết yếu bị  phá hủy làm cho   các phân tử tăng khả năng hóa hợp. C. Các tia phóng xạ  xuyên sâu nên tách các phân tử  nước gây mất nước và làm đứt các liên   kết. D. Các tia phóng xạ  truyền năng lượng làm cho các phân tử  trong tế  bào sẽ  tăng hoạt động   dẫn đến đột biến. Câu 113. A và B là hai loài thân thuộc có thành phần gen giống nhau, hàm lượng ADN trong tế  bào bằng nhau; loài A có bộ  NST 2n=22, loài B có bộ  NST 2n=20. Nguyên nhân sự  sai khác  này là do A. Đột biến do trao đổi chéo không cân giữa các NST. B.  Đột biến mất đoạn: NST bị  đứt thành 2 đoạn, đoạn ngắn có tâm động động, đoạn dài  không tâm động nên cả hai bị tiêu biến khi xảy ra phân bào. C. Đột biến chuyển đoạn làm 2 cặp NST không tương đồng dính nhau tạo thành 1 cặp NST  tương đồng có kích thước lớn hơn. D. Do đột biến đứt đoạn ở một cặp NST tương đồng tạo nên 2 cặp NST tương đồng ngắn   hơn. Câu 114. Trường hợp nào sau đây không được xem là thể lệch bội? A. 2n + 1. B. 2n + 2. C. 2n – 1. D. n – 2. Câu 115. Thể  khảm tứ  bội (4n) trên cơ thể  lưỡng bội (2n) được phát sinh và biểu hiện trên   một cây có hoa là do cơ chế nào? A. Các cromatit ở mỗi NST kép không phân li ở lần phân cắt đầu tiên của hợp tử. B. Các cromatit ở mỗi NST kép không phân li ở những tế bào non của đỉnh sinh trưởng. C. Các cặp NST kép đồng dạng không phân li ở lần phân bào 1 của giảm phân ở tế bào sinh  hạt phấn. D. Các cặp NST kép đồng dạng không phân li  ở  những tế  bào sinh giao tử  (tế  bào mẹ  hạt   phấn, tế bào mẹ túi phôi) khi hình thành hạt phấn, túi phôi. Câu 116. Cho biết ở đậu Hà Lan: gen A qui định hạt vàng, a qui định hạt xanh. Cho giao phấn   tự  do và ngẫu nhiên giữa các cây đậu tứ  bội (4n). Có thể  có tối đa bao nhiêu kiểu gen  ở  các   cây tứ bội và bao nhiêu công thức lai có thể có? A. 3 kiểu gen, 6 công thức lai. B. 4 kiểu gen, 10 công thức lai. C. 5 kiểu gen, 15 công thức lai. D. 6 kiểu gen, 21 công thức lai. Câu 117. Một quần thể người đạt cân bằng di truyền. Xét gen quy định tính trạng nhóm máu   gồm 3 alen là IA, IB và Io. Biết tần số các alen IA , IB, Io lần lượt bằng 0,3; 0,5; 0,2.  Xác định cấu  trúc di truyền của quần thể ? A. 0,09 IAIA : 0,3 IAIB : 0,25 IBIB : 0,2 IBIo : 0,04 IoIo : 0,12 IAIo. B. 0,09 IAIA : 0,15 IAIB : 0,10 IBIB : 0,2 IBIo : 0,04 IoIo : 0,06 IAIo. C. 0,06 IAIA : 0,15 IAIB : 0,10 IBIB : 0,2 IBIo : 0,04 IoIo : 0,12 IAIo. D. 0,09 IAIA : 0,3 IAIB : 0,10 IBIB : 0,2 IBIo : 0,06 IoIo : 0,12 IAIo. Câu 118. Các quá trình chủ yếu trong chu trình cacbon được trình bày như sau: Trang 5/5 – Mã đề thi 001
  6. I. Sự đồng hoá CO2 khí quyển trong quang hợp.               II. Trả CO2 cho khí quyển do hô hấp của động vật và thực vật.  III. Trả CO2 cho khí quyển do hoạt động hô hấp của vi sinh vật hiếu khí. IV. Vi sinh vật phân giải xác động thực vật chứa cacbon.  Có bao nhiêu phương án đúng? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 119. Tại sao ở quần đảo Galapagos có 700 loài thực vật, 105 loài chim, 48 loài thân mềm   nhưng không có một loài ếch nhái nào mặc dù rừng ở đây rất thuận lợi cho sự phát triển của   lưỡng cư? A. Vì các đảo đại dương thường chỉ có những loài có khả năng vượt biển. B. Vì điều kiện cách li địa lí, chọn lọc tự nhiên hình thành những loài đặc hữu. C. Vì khí hậu đại dương ôn hòa hơn khí hậu lục địa ở cùng vĩ độ. D. Vì các đảo thường có gió rất mạnh không phù hợp với ếch nhái. Câu 120. Do đâu mà nói quá trình chọn lọc tự nhiên là tất yếu? A. Đã phát hiện các hóa thạch. B. Mọi sinh vật đều có ADN và ADN dễ bị thay đổi do tác động của môi trường. C. Số cá thể sinh ra là nhiều hơn số cá thể sống được. D. Sự diệt vong làm suy giảm nguồn biến dị. ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­HẾT­­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ ĐÁP ÁN ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA, NĂM 2018 Mã đề thi 001 81 82 83 84 85 86 87 88 89 90 D B C B B B D B B A 91 92 93 94 95 96 97 98 99 100 A B A C C A C D D C 101 102 103 104 105 106 107 108 109 110 A A B D B A B A D C 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120 B C D D B D A C A C Trang 6/5 – Mã đề thi 001
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2