intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 3 - Trường THPT chuyên Sư phạm Hà Nội (Mã đề thi 231)

Chia sẻ: So Mc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

48
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi thử THPT Quốc gia, lần 3, năm 2015 có đáp án môn "Hóa học - Trường THPT chuyên Sư phạm Hà Nội" mã đề thi 231 giúp các bạn củng cố lại kiến thức và thử sức mình trước kỳ thi. Hy vọng nội dung đề thi sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2015 môn Hóa học lần 3 - Trường THPT chuyên Sư phạm Hà Nội (Mã đề thi 231)

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA LẦN 3 TRƯỜNG THPT CHUYÊN MÔN : HÓA HỌC THỜI GIAN LÀM BÀI: 90PHÚT MÃ ĐỀ 231 Câu 1 : Cho dãy kim loại : Cu , Al, Fe, Au. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Al B. Fe C. Au D. Cu Câu 2: Trong môi trường kiềm , Protein có phản ứng màu biure với A.Mg(OH)2 B. NaCl C. Cu(OH)2 D. KCl Câu 3: lên men 45gam glucose để điều chế ancol etylic , hiệu suất phản ứng 80% thu được V lít khí CO2 (đktc) . Giá trị của V là A . 11,20 B. 4,48 C . 5.60 D . 8,96 Câu 4 : Cho từ từ cho tới dư dung dịch chất X vào dung dịch AlCl3 thu được kết tủa keo trắng . Chất X là A. NH3 B. HCl C. NaOH D. KOH Câu 5: Trong hàm lượng của gang, nguyên tố chiếm hàm lượng cao nhất là: A. S B. Fe C. Si D. Mn Câu 6 : Cho hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no , đơn chức , mạch hở và một ancol đơn chức , mạch hở . Đốt cháy hoàn toàn 21,7gam X thu được 20,16 lít khí H2O ( đktc) và 18,9 gam H2O thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60 % thu được m gam este . Giá trị của m gam là . A. 15,30 B.12,24 C.10,80 D. 9,18 Câu 7: Hốn hợp chất X gồm các thành phần C, O , H chứa vòng benzen . Cho 6,9gam X vào 360ml dung dịch NaOH 0,5M ( dư 20% so với lượn cần phản ứng ) đến phản ứng hoàn toàn , thu được dung dịch Y . Cô can Y thu được m gam chất rắn . Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 6,9 g X cần vừa đủ 7,84 lít 02 (đktc) thu được 15,4 gam CO2 . Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đươn giản nhất . Giá trị của m là A. 13,2 B. 11,4 C. 11,1 D. 12,3 Câu 8: Cho 4,6gam một ancol no , đơn chức phản ứng với CuO nung nóng , thu được 6,2 gam hỗn hợp X gồm anđehit , nước và ancol dư . Cho toàn bộ lượng hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dich AgNO3 trong NH3 , đun nóng , thu được m gam Ag . Giá trị của m là A. 10,8 B. 21,6 C.43,2 D.16,2 Câu 9: Dãy gồm các chất xếp lực axit tăng dần từ trái sang phải là : A. HCOOH , CH3COOH , CH3CH2COOH B. CH3COOH , CH2ClCOOH , CHCl2COOH >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 1/19
  2. C. CH3COOH ,HCOOH , (CH3)2CHCOOH D. C6H5OH, CH3COOH, CH3CH2OH Câu 10 : Hốn hợp X gồm vinylaxetat, metylaxetat và etylfomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08g X thi được 2,16g H2O . Phần trăm số mol của vinylaxetat trong X là : A. 75% B. 72,08% C. 25% D. 27,92% Câu 11: xenlulozơ trinitrat được điều chế từ phản ứng axit nitric với xenlulozơ ( hiệu suất phản ứng 60 % tính theo xenlulo zơ ) . Nếu dùng 2 tấn xenlulozơ thì khối lượng xenlulozơ trinitrat điều chế được là : A. 2,98 tấn B. 3,67 tấn C. 1,10 tấn D. 2,20 tấn Câu 12 : Hốn hợp X gồm alanin và axit glutamic . Cho m gam tác dụng hoàn toàn với NaOH dư , thu được dung dịch Y chứa ( m+ 30,8) g muối . Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch Z chứa ( m+ 36,5) gam muối . Gía trị của m là A. 112,2 B. 171,0 C. 165,6 D. 123,8 Câu 13: phần trăm khối lượng nguyên tố nito trong valin là A.18,67% B. 15,73% C. 13,59% D. 11,97% Câu 14 : Thủy phân hỗn hợp gồm 0,02 mol saccarozo và 0,01 mol mantozo một thời gian thu được dung dịch X ( hiệu suất phản ứng thủy phân mỗi chất đều là 75% ) . Khi cho toàn bộ X tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì lượng Ag thu được là A .0,090mol B 0,12mol C.0,095mol D. 0,06 mol Câu 15 : Cho sơ đồ chuyển hóa : CH4 -> C2H2 -> C2H3Cl -> PVC . Để tổng hợp 250kg PVC theo sơ đồ trên thì cân V m3 khí thiên nhiên ( đktc ) . Giá trị của V là ( biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) A. 358,4 B. 448,0 C. 286,7 D. 224 Câu 16 : Cho hỗn hơp X gồm hai chất hữu cơ đơn chức phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M . Sau phản ứng thu được một muối của axit hữu cơ và một rượu . Cho toàn bộ lượng rượu thu được ở trên tác dụng với Na dư , sinh ra 5,6 lit khi H2 ( đktc ) . Hốn hợp X gồm A một este và một rượu B. một axit và một este C. một axit và một rượu D. Đáp án khác Câu 17: Thủy phân hoàn toàn 86 g một peptit X thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 4,5 g glyxin và 3,56 gam alanin và 2,34g valin . Thủy phân không hoàn toàn X thu được tripeptit Ala-Val-Gly và đipeptit Gly- Ala, không thu được đipeptit Ala-Gly. Công thức cấu tạo của X là A. Ala-Val-Gly-Ala - Ala-Gly B. Gly-Ala-Gly-Val-Gly-Ala C. Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala D. Gly-Ala-Val-Gly-Ala-Gly Câu 18 : Đun nóng glixerol với hỗn hợp 4 axit : axit axetic , axit stearic, axit panmitic và axit oleic có mặt H2SO4 đặc xúc tác thu được tối đa bao nhiêu chất béo no >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 2/19
  3. A.6 B.18 C.40 D. Đáp án khác Câu 19: Để trung hòa lượng axit tự do có trong 140 g một mẫu chất béo cần 150 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Chỉ số axit của mẫu chất béo trên là A. 4,8 B 7,2 C. 6,0 D5,5 Câu 20 : Hỗn hợp X gồm 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở . X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH . Đốt cháy hoàn toàn X thu được 6 mol CO 2 , x mol H2 O và y mol N2 . các giá trị x,y tương ứng là A. 7 và 1 B.8 và 1,5 C. 8 và 1 D. 7 và 1,5 Câu 21 Số đipeptit tối đa có thể tạo ra từ một hỗn hợp gồm –aminoaxit : glyxin , alanin và valin là A.9 B.12 C.6 D.4 Câu 22 : Có một sô nhận xét về cacbohidrat như sau : (1) saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có thể bị phân hủy (2) Glucozo, fructozơ , saccarozơ đều tác dụng với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc (3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau (4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc -glucozo (5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo Trong các nhận xét trên , số nhận xét đúng là A.2 B.4 C .3 D.1 Câu 23 : Cho các loại tơ: bông , tơ capron, tơ xenlulozo axetat, tơ tằm , tơ nitron , ninon-6,6. Số tơ tổng hợp là A. 5 B.3 C. 2 D.4 Câu 24 : trộn 200 ml dung dịch CaCl2 0,1 M với 200ml dung dịch Na2SO4 0,1M . Tính số gam kết tủa thu được biết rằng trong dung dịch sau phản ứng tích số nồng độ mol/l các ion :[Ca 2+]. [SO42-]= 2,5.10-5 là A.2,72 gam B. 2,448gam C. 2,176gam D. 2.04 gam Câu 25 : Cho các phương trình phản ứng sau : (a) Fe+2HCl FeCl2 + H2 (b) Fe3O4+4H2SO4 Fe2(SO4)3 + FeSO4 + 4 H2O (c) 2KMnO4+16HCl 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 +8H2O (d) FeS+H2SO4 FeSO4 + H2 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 3/19
  4. (e) 2Al+3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 (g) Cu+2H2SO4 CuSO4 + SO2 + 2H2O Trong các phản ứng trên số phản ứng mà ion H+ đóng vai trò chất oxi hóa là A.2 B. 4 C.3 D.1 Câu 26 : dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M . Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 1M vào 100ml dung dịch X , sinh ra V lit khí ( đktc ) . Giá trị của V là A. 4,48 B. 3,36 C . 2,24 D. 1,12 Câu 27 : Cho 20,4 gam hỗn hợp A gồm Al , Zn và Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 10,08 lit H2 . Mặt khác 0,2mol A tác dụng vừa đủ với 6,16l Cl2 . Tính thành phần % về khối lượng của Al trong hỗn hợp A ( biết khí được đo đktc) A.26,47% B. 19,85% C. 33,09% D.13,24% Câu 28 : Hòa tan m gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thu được 2,46 g muối . Mặt khác khi cho m gam kim loại tác dụng với Cl2 dư , thu được 3,17 gam muối . Kim loại M là A. Cu B. Fe C. Al D.Cr Câu 29: Cho m gam hốn hợp X gồm Mg, Al, Zn và Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 thu được dung dịch Y ( không có muối amoni) và 11,2 lit (đktc) hốn hợp khí Z gồm N 2 , NO , N2O , trong đó N2 và NO2 có phần trăm thể tích bằng nhau , tỉ khối của hỗn hợp khí Z với heli bằng 8,9 . Số mol HNO3 phản ứng là A. 3,4 B. 3,0 C.2,8 D.3,2 Câu 30 : Phát biểu nào sau đây đúng A.trong nhóm IIA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân , các kim loại kiềm thổ ( từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện D. Các kim loại : natri , bari, beri đều bị tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Câu 31: Dãy gồm oxit đều bị Al khử ở nhiệt độ cao là: A. FeO,MgO,CuO B. PbO,K2O,SnO C. Fe3O4,SnO,BaO D.FeO, CuO,Cr2O3 Câu 32: Trong nhóm kim loại kiềm thổ , các kim loại có cấu tạo mạng tinh thể lập phương tâm diện là A.Be và Mg B. Mg và Ca C. Ca và Sr D Sr và Ba Câu 33: Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và Al có tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3 Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm X ( Không có không khí ) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 4/19
  5. A. Al2O3 và Fe C . Al2O3 , Fe và Fe3O4 C. Al ,Fe và Al2O3 D. Al , Fe , Fe3O4và Al2O3 Câu 34 : cho các phát biểu sau (a) trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học , crom thuộc chu kì 4 nhóm VIB (b) Các oxit của crom đề là oxit bazo (c) Trong các hợp chất , số oxi hóa cao nhất của crom là +6 (d) Trong các phản ứng hóa học , hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa (e) khi phản ứng với khí Cl2 dư , crom tạo ra hợp chất crom (III) Trong các phát biểu trên phát biểu nào đúng A. a, b và e B. a,c và e C b, d và e D . b,c và e Câu 35 : cho m gam hỗn hợp bột X gồm Fe và Cr tác dụng với dung dịch HCl loãng dư , đun nóng thấy giải phóng 3,36l khí ( đktc) . Mặt khác , khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Cl 2, đun nóng thì thể tích Cl2 ( đktc) đã tham gia phản ứng là A . 2,24l B.3,36l C.5,04l D. 4,48l Câu 36 : Hòa tan hoàn toàn 14,6 gam hỗn hợp X gồm Al và Sn bằng dung dịch HCl dư thu được 5,6 l khí H2 ( đktc) . thể tích khí O2 (đktc) cần để phản ứng hoàn toàn với 14,6 gam hỗn hợp X là A . 2,80l B.1,68l C.4,48l D. 3,92l Câu 37: Hòa tan hỗn hợp gồm K2O , BaO, Fe3O4và Al2O3 vào nước dư , thu được dung dịch X và chất rắn Y . Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X , sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa là A K2CO3 B, Fe(OH)3 C. Al(OH)3 D. BaCO3 Câu 38 : Một cốc nước có chứa các ion Na+( 0,02mol ) ; Mg2+(0,02mol) ; Ca2+(0,04mol); Cl-(0,02 mol) ; HCO3- ( 0,1mol) và SO42- (0,1mol) . Nước trong cốc A. độ cứng vĩnh viễn B. độ cứng tạm thời C.độ cứng toàn phần D. là nước mềm Câu 39 : để hòa tan 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4và Fe2O3 ( trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3 ) cần dung vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M . Giá trị của V là A. 0,23 B.0,18 C. 0.08 D. 0,16 Câu 40 : hốn hợp X gồm kim loại kiềm M và một kim loại hóa trị (II) m . Cho X vào nước thấy các kim loại tan hoàn toàn và tạo thành dung dịch Y . Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y thấy xuất kiện kết tủa trắng . Hai kim loại trên có thể là A. Na và Ca B K và Mg C Na và Zn D . K và Al Câu 41 : Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp 2,8 gam Fe và 1,6 gam Cu trong 500ml dung dịch hỗn hợp HNO3 0,1 M và HCl 0,4 M , thu được khí NO ( khí duy nhất ) và dung dịch X . Cho vào dung dịch AgNO 3 dư >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 5/19
  6. thu được m gam chất rắn , biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn , NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 trong các phản ứng . Giá trị của m là A 29,24 B. 30,05 C. 28,7 D . 34,1 Câu 42 : Cho 7,2 gam hỗn hợp A gồm 2 muối cacbonnat của hai kim loại kế tiếp nhau trong nhóm IIA tác dụng với HCl dư . Hấp thụ CO2 vào 450ml dung dịch Ba(OH)2 0,2 M thu được 15,76 gam kết tủa . Xác định công thức 2 muối A. BeCO3 và MgCO3 B. MgCO3 và CaCO3 C . CaCO3 và SrCO3 D. đáp án khác Cau 43 : Hòa tan hỗn hợp bột m gam Cu và 2,32 g Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 ( loãng rất dư ) sau khi các phản ứng kết thúc chỉ thu được dung dịch X . Dung dịch X làm mất màu vừa đủ 50ml dung dịch KMnO4 0,1 M . Giá trị của m là A0,62 B. 0,32 C. 1,6 D. 0,48 Câu 44: Hòa tan hoàn toàn 3,79 g hỗn hợp X gồm Al và Zn ( có tỉ lệ số mol tương ứng là 2:5 ) vào dung dịch chứa 0,394 mol HNO3 thu được dung dịch Y và V ml ( đktc) khí N2 duy nhất . Để phản ứng hết với các chất trong Y thu được dung dịch trong suốt cần 3,88 lít dung dịch NaOH 0,125M . Giá trị V là A. 352,8 B. 268,8 C. 112 D . 358,4 Câu 45 Cho các phát biểu sau a. trong các phản ứng hóa học , flo chỉ thể hiện tính oxi hóa b. axit flohidric là axit yếu c. Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sau răng d. Trong hợp chất, các halogen(F,Cl,Br,I) đều có số oxi hóa : -1, +1, +3, +5, +7 e. tính khử của các chất ion halogenua tăng dần theo thứ tự F-, Cl-, Br-, I- Trong các phát biểu trên số phát biểu đúng là A.5 B.3 C.4 D.2 Câu 46: Trộn 100ml dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,05 M và HCl 0,1 M với 100ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,2M và Ba(OH) 2 0,1M thu được dung dịch X . Dung dịch X có pH là A .13 B.1,2 C. 1 D.12,8 Câu 47: dẫn 1,12 l khí NH3 dktc đi qua ống sứ đựng m g CuO nung nóng, sau phản ứng thu được chất rắn X, hòa tan X trong H2SO4 đặc nóng dư thu được dung dịch Y và 1,008l SO2 dktc,cô cạn Y được 15 g tinh thể CuSO4.5H2O. Hiệu suất phản ứng khử NH3 và giá trị của m là: A .60% và 4,8g B. 75% và 4,8g C. 75% và 8g D. 60% và 8g Câu 48: thực hiện cracking hoàn toàn 1 ankan thu được 6,72l hỗn hợp X dktc chỉ gồm 1 ankan và 1 anken, cho X qua dd Br2 thấy brom mất màu và khối lượng dd tăng lên 4,2 gam. Khí Y thoát ra khỏi bình có thể tích là 4,48l. Đốt hoàn toàn Y được 17,6g CO2. Tên ankan ban đầu là: >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 6/19
  7. A .propan B.butan C. pentan D.heptan Câu 49: amino axit X có công thức H2N-CxHy-(COOH)2. Cho 0,1 mol X vào 0,2l dd H2SO4 0,5M thu được dung dịch Y . Cho Y phản ứng với vừa đủ dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7g muối . % khối lượng của nito trong X là: A .9,524% B.10,687% C. 10,526% D.11,966% Câu 50: Hóa hơi 8,64g hỗn hợp 1 axit no đơn chức mạch hở X và 1 axit no đa chức Y(có mạch cacbon hở , không phân nhánh) thu được 1 thể tích hơi bằng thể tích của 2,8 g N 2 trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Đốt cháy hoàn toàn 8,64g hỗn hợp nói trên được 11,44g CO 2. % khối lượng của X trong hỗn hợp ban đầu là: A .72,22% B. 65,15% C. 27,78% D. 35,25% >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 7/19
  8. ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1 Lý thuyết kim loại phần đại cương =>D Câu 2 Trong môi trường kiềm , Protein có phản ứng màu biure với Cu(OH)2 => C Câu 3 + C6H12O6 + H2O 2C2H5OH + 2CO2 nC6H12O6(thực tế) = . H% = 0,2 mol => VCO2 = 22,4. nCO2 = 22,4.2.nC6H12O6=8,96 l =>D Câu 4 AlCl3 không phản ứng với HCl; với kiềm mạnh thì sẽ tạo kết tủa sau đó kết tủa tan ngay. Chỉ phản ứng với NH3 tạo kết tủa không bị hòa tan. =>A Câu 5 Trong gang , hàm lượng Fe là lớn nhất. =>B Câu 6 nCO2= 0,9 mol ; nH2O= 1,05 mol => n ancol = nH2O – nCO2 = 0,15 mol Theo DLBTKL ta có mO2= mCO2 + mH2O – mX = 36,8g => nO(X)= 2nO2 = 2n axit + n ancol => n axit = 0,2 mol Gọi số cacbon trong axit và ancol lần lượt là a và b => nC = 0,2a + 0,15b = 0,9 mol => ta thấy chỉ có cặp a=3 và b=2 thỏa mãn =>X gồm C2H5COOH ; C2H5OH C2H5COOH + C2H5OH C2H5COOC2H5 + H2O >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 8/19
  9. => tính hiệu suất theo ancol => n este = 0,09 mol => m este = 9,18g =>D Câu 7 Khi đốt X : nO2= 0,35 mol => theo DLBTKL : m H2O = mX + mO2 – mCO2 =>nH2O = 0,15 mol và nCO2 = 0,35 mol Trong X : nC= 0,35 mol ; nH= 0,3mol ; => nC:nH:nO= 7:6:3 nO=2nCO2 +nH2O – 2nO2=0,15 mol Do X có CTPT trùng với CTDG nhất=> X là C7H6O3 Có nNaOH = 0,18 mol => nNaOH phản ứng = 0,15 mol= 3nX => X có công thức cấu tạo là HCOO-C6H4-OH HCOO-C6H4-OH + 3NaOH HCOONa + C6H4(ONa)2 + 3 H2O => m rắn = mNaOH dư + m HCOONa + m C6H4(ONa)2 = 12,3g =>D Câu 8 RCH2OH + CuO RCHO + Cu + H2O => m = mO phản ứng => nO phản ứng = n RCHO = 0,1 mol. Mà n ancol ban đầu > 0,1 do ancol dư => M ancol < 46 g => ancol là CH3OH => 1 mol HCHO phản ứng tạo 4 mol Ag => nAg = 0,4 mol => mAg = 43,2g =>C Câu 9 Gốc gắn với COOH mà là gốc hidrocacbon no thì đẩy e là giảm tính axit; các nguyên tử halogen sẽ hút e tăng tính axit và càng gần,càng nhiều càng hút . phenol có tính axit mạnh hơn ancol . Từ dữ kiện trên =>chọn B Câu 10 Coi hỗn hợp X gồm C4H6O2 x mol và C3H6O2 y mol => nX = 1/6 nH = 1/3 nH2O = 0,04 mol Ta có: x + y = 0,04 mol >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 9/19
  10. 86x + 74x = 3,08g => x= 0,01 mol ; y= 0,03 mol => %n C4H6O2= 0,25% =>C Câu 11 C6H7O2(OH)3 + 3HONO2 C6H7O2(NO3)3 + 3H2O Tấn Mol . 0,6 => 0,0074 => m xenlulozơ trinitrat = 2,2 tấn =>D Câu 12 Đặt n alanin = x mol n axit glutamic = y mol Coi phản ứng : -NH2 + HCl -NH3Cl -COOH + NaOH -COONa + H2O => n HCl = x + y = (m + 36,5 - m)/ 36,5 = 1 mol n NaOH = x + 2y = (m + 30,8 - m)/ (23-1)= 1,4 mol => x=0,6 mol ; y = 0,4 mol => m=112,2g =>A Câu 13 Công thức của valin là (CH3)2-CH-CH(NH2)-COOH =>D Câu 14 Ta có Saccarozo glucozo + fructozo Mantozo 2 glucozo Sau phản ứng thủy phân có 0,05 mol saccarozo 0,025mol mantozo 0,15 mol fructozo 0,3 mol glucozo >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 10/19
  11. => nAg = 2( n mantozo + n fructozo + n glucozo)=0,095 mol =>C Câu 15 2CH4-->C2H2-->C2H3Cl-->PVC(viết pt ra sẽ thấy cân bằng ở CH4) 2. 22,4 m3........................ 62,5kg ?.................................. 250,Kg.. V CH4 (chưa tính hiệu suất) = 179,2 m3 V CH4 (tính hiệu suất) = 358,4 m3 Khí thiên nhiên chỉ chứa 80% CH4 nên V khí thiên nhiên = 358,4 : 0.8 = 448 m3 =>B Câu 16 Do n ancol = 2 nH2 = 0,5 mol > n NaOH nên trong X có 1 este và 1ancol giống phần hidrocacbon trong gốc rượu của este =>D Câu 17 nGly = 0,06 mol ; nAla=0,04 mol ; n Val=0,02 mol => tỉ lệ trong peptit ban đầu là 3 Gly : 2 Ala : 1 Val Mà thủy phân có xuất hiện đipeptit Ala-Gly => X là Gly-Ala-Val-Gly-Gly-Ala =>C Câu 18 Chỉ có axit panmitic và stearic thỏa mãn điều kiện đề bài => số chấtt béo no là 6 =>A Câu 19 nNaOH = 0,015 mol Do Chỉ số axit : là số mg KOH cần để trung hoà axit béo tự do có trong 1 gam chất béo => chỉ số axit = 0,015. 56.1000/140= 6,0 =>C Câu 20 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 11/19
  12. Theo đề thì 1 mol aminoaxit no, mạch hở và 1 mol amin no, mạch hở . X có khả năng phản ứng tối đa với 2 mol HCl hoặc 2 mol NaOH => amino axit có 1 nhóm NH2 và 2 nhóm COOH. Khi dốt X thì nN2 = 0,5 (n amino axit + n amin ) = 1 mol Khi đốt amin no đơn chức => nH2O – nCO2 – 0,5 nN2= n amin Khi đốt amino axit no 2 chức => -nH2O + nCO2 – 0,5 nN2= 0 =>nH2O= n amin + n CO2 = 7 mol =>A Câu 21 Số đipep tit=3.3=9 =>A Câu 22 (1) saccarozo, tinh bột và xenlulozo đều có thể bị phân hủy Đúng (2) Glucozo, fructozơ , saccarozơ đều tác dụng với Cu(OH) 2 và có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc Sai. Saccarozo không phản ứng tráng bạc (3) Tinh bột và xenlulozo là đồng phân cấu tạo của nhau Sai. Do có khối lượng phân tử khác nhau. (4) Phân tử xenlulozo được cấu tạo bởi nhiều gốc -glucozo Sai. Phải là -glucozo (5) Thủy phân tinh bột trong môi trường axit sinh ra fructozo Sai. Tạo glucozo =>D Câu 23 Đó là , tơ capron ; tơ nitron ; ninon-6,6 =>B Câu 24 nCaCl2 = 0,02 mol ; nNa2SO4 = 0,02 mol Ca2+ + SO4 2- CaSO4 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 12/19
  13. 0,02 mol 0,02mol => CM CaCl2 = CM Na2SO4 =0,05 M Giả sử CaSO4 có độ tan S M CaSO4 Ca2+ + SO4 2- S => S S => S2 = 2,5. 10-5 => S=0,005 M => nCaSO4 tan= 0,002 mol => m kết tủa= (0,02-0,002). 135= 2,448g =>B Câu 25 Khi đó, H sẽ giảm số oxi hóa.Đó là các phản ứng : a,e =>A Câu 26 Nhỏ từ từ xảy ra phản ứng sau : CO32- + H+ HCO3- HCO3- + H+ CO2 + H2O nNa2CO3 = 0,15 mol ; nKHCO3= 0,1 mol ; nHCl = 0,2 mol =>nCO2= nHCl - nNa2CO3 = 0,05 mol => V= 1,12l D Câu 27 Trong 20,4g A có x mol Al ; y mol Zn ; z mol Fe Khi tác dụng với HCl thì tạo muối Al3+; Zn2+,Fe2+ => ne trao đổi = 3x +2y + 2 z = 2nH2= 0,9 mol (1) mA = 27x + 65y + 56z = 20,4 (2) Trong 0,2 mol A có xt mol Al ; yt mol Zn ; zt mol Fe Khi tác dụng với Cl2 thì tạo muối Al3+; Zn2+,Fe3+ => ne trao đổi = 3xt +2yt + 3zt = 2nCl2 = 0,55 mol (3) nA= xt + yt + zt = 0,2 mol (4) Từ 1;2;3;4 => x= 0,1 mol ; y= 0,1 mol ; z = 0,2 mol >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 13/19
  14. => %mAl = 13,24% =>D Câu 28 Dựa vào đề ta tháy khi phản ứng với HCl và Cl2 cho khối lượng muối khác nhau => 2 muối này khác nhau trong 4 đáp án chỉ có Cr và Fe thỏa mãn. Như vậy giả thiết 2 muối thu được lần lượt là MCl2 và MCl3 => = m một nguyên tử Cl = 0,71g => n một nguyên tử Cl = n MCl2 = 0,02 mol => M MCl2 =123g => M= 52g => M là Cr =>D Câu 29 Vì nN2 = nN2O nên ta quy đổi về khí NO nNO + nN2O = 0,5 30 nNO + 44nN2O = 8,9 . 4 . 0,5=17,8 → nNO=0,3 ; nN2O=0,2 → nHNO3= 4nNO + 10nN2O = 3,2mol =>D Câu 30 A.trong nhóm IIA, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân , các kim loại kiềm thổ ( từ beri đến bari) có nhiệt độ nóng chảy giảm dần Sai. Do Mg tăng đột biến. B. Kim loại xesi được dùng để chế tạo tế bào quang điện Đúng C. Kim loại magie có kiểu mạng tinh thể lập phương tâm diện Sai. Lục phương D. Các kim loại : natri , bari, beri đều bị tác dụng với nước ở nhiệt độ thường Beri không phản ứng =>B Câu 31 Các oxit kim loại từ sau Al thì oxit củ chúng mới bị khử bởi Oxit nhôm =>D Câu 32 =>C >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 14/19
  15. Câu 33 Phản ứng: 8Al + 3Fe3O4 9Fe + 4Al2O3 Với tỉ lệ mol Fe3O4 và Al là 1:3 thì Al dư, Fe3O4 hết. =>C Câu 34 (b) Các oxit của crom đề là oxit bazo Sai. Cr2O3 lưỡng tính , CrO3 oxit axit. (d) Trong các phản ứng hóa học , hợp chất crom(III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa Sai, vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử. =>B Câu 35 Khi tác dụng với HCl thì chỉ tạo muối FeCl2 và CrCl2 =>n e trao đổi = 2 nFe + 2n Cr = 2 nH2 =0,3 mol Khi tác dụng với Cl2 thì tạo muối FeCl3 và CrCl3 =>n e trao đổi = 3 nFe + 3n Cr = 2 nCl2 => nCl2= 1,5.0,15 = 0,225 mol =>VCl2 = 5,04 l Câu 36 Goi x = nAl, y = nSn --> 27x + 119y = 14.6 (1) Khi phản ứng với HCl: Al Al3+ + 3e Sn Sn2+ + 2e --> ne nhường = 3x + 2y 2H+ + 2e H2 ---> ne nhận = 2nH2 = 0.5 mol Bảo toàn e --> 3x + 2y = 0.5 (2) (1) (2) --> x = 0.1; y = 0.1 Phản ứng với O2: lưu ý là O2 là chất oxh mạnh nên sẽ oxh Sn lên Sn(+4) Al Al3+ + 3e Sn Sn4+ + 2e >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 15/19
  16. --> ne nhường = 3x + 4y = 0.7 O2 + 4e 2O(2-) => nO2 = 1/4ne nhận = 0.7/4 --> VO2 = 3.92L =>D Câu 37 Sục CO2 dư thì lúc đầu tạo kết tủa BaCO3 , Al(OH)3 sau chỉ có BaCO3 đó bị hòa tan =>C Câu 38: Có cả ion Ca2+ ; Mg2+; HCO3-;Cl-; SO42- và 2nCa2+ + nMg2+ > n HCO3- =>C Câu 39 Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3 nên coi hỗn hợp chính là Fe3O4 Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O => nHCl = 8 n hỗn hợp = 8n Fe3O4 = 0,08 mol => VHCl = 0,08 l =>C Câu 40 Ta thấy khi tạo kết tủa trắng, sau đó sục CO2 thì kết tủa không tan nên chỉ có thể là muối của Zn hoặc Al tạo kết tủa hidroxit không tan trong CO2 . Mà chỉ có kim loại hóa trị 2 nên đó là Zn =>C Câu 41 nFe= 0,05 mol ; nCu = 0,0225 mol ; nHNO3 = 0,05 mol; nHCl = 0,2 mol Vì cả quá trình dư NO3- nên kim loại hết và ne nhận tính theo H+ ne nhường = 0,05.3 + 0,025.2= 0,2 mol ne nhận = nAg + 0,75 nH+ => nAg = 0,2 – 0,1875 = 0,0125 mol => m = mAg + mAgCl= 0,0125.108 + 0,2.143,5 = 30,05g =>B Câu 42 nBa(OH)2 =0,09 mol ; n BaCO3= 0,08 mol >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 16/19
  17. + T/H 1: kết tủa không bị hòa tan , OH- dư => nCO2= n BaCO3= 0,08 mol = nA => M A = 7,2/0,08 = 90 g => M kim lọai = 30 g => 2 kim loại Mg và Ca T/H 2: kết tủa tan 1 phần => n CO2 = nOH- - nBaCO3= 0,1 mol M A = 7,2/0,1 = 72 g => M kim lọai = 12 g => 2 kim loại là Be và Mg Vậy có 2 cặp kim loại thỏa mãn =>D Câu 43 nFe2+ = 5 nKMnO4= 0,05 mol ; nFe3O4 = 0,01 mol Fe3O4 Fe2+ + 2Fe3+ 0,01 0,01 0,02 (mol) Cu + 2Fe3+ Cu2+ + 2Fe2+ 0,02 D Câu 44 =>B Câu 45 Chỉ có D sai (d. Trong hợp chất, các halogen(F,Cl,Br,I) đều có số oxi hóa : -1, +1, +3, +5, +7) Do F chỉ thể hiện số oxi hóa -1 trong mọi hợp chất. >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 17/19
  18. =>C Câu 46 nH+ = 0,02 mol ; nOH- = 0,04 mol H+ + OH- H2O => nOH- dư = 0,02 mol => C OH- = 0,1 M pH = 14 + pOH = 14 =>A Câu 47 0,05 mol NH3 + m gam CuO → chất rắn X. X + H2SO4 đặc, nóng, dư → ddY + 0,045 mol SO2 Cô cạn Y thu được 0,06 mol CuSO4.5H2O • nCu = 0,045 mol → nCuO dư = 0,06 - 0,045 = 0,015 mol. mCuO ban đầu = 0,06 x 80 = 4,8 gam. → → Chọn .B Câu 48 Do cracking hoàn toàn nên tạo số mol anken và ankan bằng nhau là 0,15 mol ta thấy Brom mất màu ==> anken có thể dư. ta có số mol anken tham gia phản ứng cộng là: 0,3 - 0,2.=0,1. dựa vào khối lượng tăng ta tính được M của anken là 42 ==> C3H6 có số nguyên tử C trung bình Y là 2 => ankan là metan =>ankan ban đầu là butan => B Câu 49 >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 18/19
  19. Câu 50 =>C >> Truy cập http://tuyensinh247.com/ để học Toán – Lý – Hóa – Sinh – Văn – Anh tốt nhất! 19/19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
10=>1