intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Địa Lý 2013 - Phần 1 - Đề 8

Chia sẻ: Dam But | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử tốt nghiệp địa lý 2013 - phần 1 - đề 8', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Địa Lý 2013 - Phần 1 - Đề 8

  1. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TRƯỜNG THPT BC NÚI THÀNH MÔN : ĐỊA LÝ * THỜI GIAN : 60 PHÚT ĐỀ THI THỬ A- PHẦN THI CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH : (8 điểm) Câu I : (3 điểm) Xác định vị trí địa lý và hệ tọa độ địa lý nước ta. Từ đó rút ra ý nghĩa tự nhiên của vị trí địa lý và phạm vi lãnh thổ Việt Nam Câu II : (2 điểm ) Cho bảng số liệu sau : Một số chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh- Năm 2005 Các chỉ tiêu Cả nước Hà Nội TP Hồ Chí Minh Sản lượng công nghiệp 416562,8 34559,9 98403 (tỉ đồng) Tổng số lao động trong các 6240,6 839,2 1496,8 doanh nghiệp(nghìn người) Số doanh nghiệp 112952 18214 31292 a. Tính tỉ lệ % các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và TP Hồ Chí Minh b. So sánh 2 trung tâm công nghiệp Hà Nội và TP Hồ Chí Minh Câu III : (3 điểm) Cho bảng số liệu sau : Cơ cấu sản lượng lúa phân theo các vùng ở nước ta Năm 2005 (đơn vị : %) Các vùng Cơ cấu sản lượng lúa Cả nước 100 Đồng bằng sông Hồng 17,3 Trung du và miền núi Bắc Bộ 8,6 Bắc Trung Bộ 8,9 Duyên hải Nam Trung bộ 4,9 Tây Nguyên 2,0 Đông Nam Bộ 4,5 Đồng Bằng Sông Cửu Long 53,8 a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sản lượng lúa phân theo các vùng nước ta- năm 2005 b. Nhận xét và giải thích cơ cấu sản lượng lúa ở các vùng nước ta B- PHẦN RIÊNG: (2 điểm) * Thí sinh học ở chương trình nào chỉ được làm câu dành riêng cho chương trình đó Câu IV a. (dành cho chương trình chuẩn) Tại sao ngành công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. Câu IV b : (dành cho chương trình nâng cao) Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gây gắt ở nước ta . Hãy : a. Chứng minh nhận định trên b. Đảng và nhà nước đã có những biện pháp để khắc phục tình trạng này c. Việc tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động gì tới vấn đề việc làm hiện nay ở nước ta -------- HẾT --------
  2. SỞ GD-ĐT QUẢNG NAM KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT TRƯỜNG THPT BC NÚI THÀNH MÔN : ĐỊA LÝ * ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM A- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH Câu Ý Nội dung Điểm I. Vị trí địa lý và hệ tọa độ địa lý nước ta. Rút ra ý nghĩa 3,0 đ a. Xác định vị trí địa lý và hệ tọa độ địa lý - Vị trí địa lý : 0,5đ + Nước ta nằm ở rìa phía Đông của bán đảo Đông Dương, ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á + Việt Nam vừa gắn liền với lục địa Á- Âu vừa tiếp giáp Thái Bình Dương rộng lớn => dễ dàng giao lưu với các nước trên thế giới - Hệ tọa độ : 1,25đ + Điểm cực Bắc : 23 0 23/ B tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang + Điểm cực Nam : 8 0 34/ B tại xã Đất Mũi, huyện ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau + Điểm cực Đông : 1090 24/ B tại xã Vạn Thanh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa + Điểm cực Tây : 102010/B tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên b Ý nghĩa : 1,25đ - Vị trí địa lý đã qui định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa + Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở nửa cầu Bắc + Trong khu vực ảnh hưởng của chế độ gió mùa Châu Á + Tiếp giáp biển Đông là nguồn dự trữ rất dồi dào về nhiệt và ẩm nên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển vì thế thảm thực vật nước ta bốn mùa xanh tươi - Nước ta nằm ở vị trí tiếp giáp giữa lục địa và đại dương, trên vành đai sinh khoáng Châu Á- Thái Bình Dương, trên đường di cư của nhiều loài động vật nên nước ta có nhiều tài nguyên khoáng sản và tài nguyên sinh vật vô cùng phong phú - Vị trí và hình thể nước ta tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa các miền - Nước ta cũng nằm trong vùng có nhiều thiên tai như : bão, lũ lụt, hạn hán cần có biện pháp phòng chống tích cực II Nhận xét biểu đồ: 2đ a Tính tỷ lệ % các chỉ tiêu sản xuất công nghiệp của Hà Nội và 1đ TP Hồ Chí Minh so với cả nước năm 2005. TP Các chỉ tiêu Cả nước Hà Nội HCM
  3. Sản lượng công nghiệp 100% 8,3 23,6 Tổng số lao động trong 100% 13,4 24,0 các doanh nghiệp Số doanh nghiệp 100% 16,1 27,8 b So sánh: 1đ - Giống nhau. + Đều là trung tâm công nghiệp lớn của cả nước. - Khác nhau. + Về qui mô TP Hồ Chí Minh là trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. Hà Nội là trung tâm công nghiệp lớn thứ 2. + Các chỉ tiêu về sản xuất công nghiệp của TP Hồ Chí Minh đều cao hơn so với Hà Nội. . Sản lượng công nghiệp TP HCM gấp 2,8 lần Hà Nội. . Số lao động trong các doanh nghiệp TP HCM gấp 1,8 lần Hà Nội. . Số doanh nghiệp của TP HCM gấp 1,7 lần so với Hà Nội. III Vẽ biểu đồ 3đ a Vẽ biểu đồ: 2đ - Vẽ biểu đồ hình tròn. - Vẽ tương đối chính xác tỷ lệ giữa các vùng. - Có tên biểu đồ và chú giải đúng. b Nhận xét: 0,5đ - Sản lượng lúa có sự chênh lệch lớn giữa các vùng. + Đồng bằng sông Cửu long có sản lượng lúa cao nhất cả nước ( chiếm 53,8% ). Đồng bằng sông Hồng có sản lượng đứng thứ 2 ( chiếm 17,3%). + Sau đó đến các vùng Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ. + Có sản lượng lúa nhỏ nhất là Tây Nguyên ( chiếm 2,0% sản lượng lúa cả nước) c Giải thích: 0,5đ - Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng SCL là hai đồng bằng châu thổ có đất phù sa màu mỡ nguồn lao động dồi dào. - Bắc Trung Bộ có một số đồng bằng nhỏ hẹp ven biển. - Trung du và miền núi Bắc Bộ trồng lúa trên các thung lũng nhỏ hẹp giữa núi. - Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ, Tây Nguyên điều kiện khó khăn như đồng bằng nhỏ, lại có mùa khô kéo dài. B- PHẦN RIÊNG IVa Công nghiệp năng lượng lại là ngành công nghiệp trọng 2đ điểm - là ngành có thế mạnh lâu dài 1đ + cơ sở nguồn nguyên, nhiên liệu vững chắc.
  4. . Than: than Antraxit ở Quảng Ninh với trữ lượng 3,5 tỉ tấn. Ngoài ra còn có than bùn, than nâu, than mỡ. . Thủy năng: nguồn thủy năng lớn ( 30 triệu KW ) tập trung ở hệ thống sông Hồng và sông Đồng Nai. . Dầu khí với trữ lượng vài tỉ dầu và hàng trăm tỉ m 3 khí. Tập trung ở các bể trầm tích thuộc thềm lục địa phía nam, trong đó quan trọng nhất là 2 bể : Cửu long và Nam Côn Sơn . Các nguồn năng lượng khác như : năng lượng mặt trời, sức gió + Thị trường tiêu thụ rộng lớn - Đạt hiệu quả kinh tế cao : + Về kinh tế : Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế, nâng 0,5đ cao hiệu quả, năng suất lao động + Về xã hội : Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân - Tác động mạnh mẽ đến ngành kinh tế khác : + Nhà nước chủ trương : Điện phải đi trước một bước, đó là 0,5đ tiền đề để tác động lên các ngành kinh tế + Tác động mạnh mẽ, toàn diện đến mọi ngành về các mặt : quy mô, kỹ thuật- công nghệ, chất lượng sản phẩm, giá thành sản phẩm IVb Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gây gắt ở nước ta 2đ a. Chứng minh : 0,75đ - Nước ta có tỉ lệ thất nghiệp, thiếu việc làm cao : trung bình cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, thiếu việc làm là 8,1% - Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị - Tỷ lệ thiếu việc làm ở nông thôn, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị cao nhất là ở Đồng Bằng Sông Hồng, tiếp đến là Bắc Trung Bộ b. Đảng và nhà nước đã có những biện pháp để khắc phục tình 0,75đ trạng này - Phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm sử dụng nhiều lao động, tạo thêm việc làm cho người lao động - Thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình nhằm giảm nhanh tốc độ gia tăng dân số và nguồn lao động. - Cải cách hành chính tạo môi trường đầu tư thông thoáng hấp dẫn thu hút vốn đầu tư nước ngoài và trong nước để tạo thêm việc làm mới cho người lao động. c. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài có tác động gì 0,5đ - Trực tiếp : tạo ra nhiều việc làm - Gián tiếp : Đào tạo, nâng cao tay nghề cho lao động ……………..HẾT…………..
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2