intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Địa Lý 2013 - Phần 2 - Đề 3

Chia sẻ: May May | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

53
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo đề thi - kiểm tra 'đề thi thử tốt nghiệp địa lý 2013 - phần 2 - đề 3', tài liệu phổ thông, ôn thi đh-cđ phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề Thi Thử Tốt Nghiệp Địa Lý 2013 - Phần 2 - Đề 3

  1. Đề thi thử tốt nghiệp trung học phổ thông năm 2013 Môn : Địa Lý Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: - Nhằm kiểm tra những kiến thức của học sinh lớp 12 theo phân phối chương trình. - Kiểm tra kết hợp đánh giá quá trình học tập trong học kì II và thi thử tốt nghiệp của học sinh so với mục tiêu của nhà trường đề ra. - Đánh giá, điều chỉnh quá trình giảng dạy của giáo viên. - Về kiến thức: Phạm vi kiến thức ra đề kiểm tra học kì II: từ bài 2 đến bài 43( trừ phần giảm tải theo qui định của BGD) HS trình bày được những kiến thức cơ bản theo chuẩn kiến thức ôn thi tốt nghiệp năm học 2012- 2013. - Về kĩ năng : Rèn luyện cho HS kĩ năng viết bài kiểm tra, kĩ năng lựa chọn kiến thức để trình bày, kĩ năng vận dụng kiến thức để vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích. II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA: Hình thức: Tự luận .Theo cấu trúc đề thi tốt nghiệp qui đinh của Bộ GD III. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA (CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN) Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Ghi chú Chủ đề 1 Trình bày thế Địa lý mạnh và hạn tự nhiên chế về mặt tự nhiên của khu vực đồng bằng. Số câu Số câu:1 Số câu Số câu Số câu: 1 Số điểm Tỉ lệ Số điểm:2,0đ Số điểm Số điểm 2,0 điểm = % 20% Chủ đề 2 Tính BQLT theo Địa lý đầu người, dân cư Mối quan hệ giữa dân số với sản lượng lương thực Số câu Số câu: Số câu:1 Số câu: Số câu: 1 Số điểm Tỉ lệ Số điểm: Số điểm:1,0 Số điểm: 1,0 điểm = % 10% Chủ đề 3 Vẽ biểu đồ ,nhận Địa lí xét sản lượng các ngành thủy sản qua các kinh tế. năm Số câu Số câu Số câu: Số câu:2 Số câu: 2 Số điểm Tỉ lệ Số điểm Số điểm: Số điểm:2đ 2 điểm = % 20% Chủ đề 4 -Nêu định Phân tích ĐKTN Tại sao phải Địa lí hướng chuyển để hình thành cơ chuyển dịch cơ Các vùng dịch cơ cấu kinh cấuNông-Lâm- cấu kinh tế ở kinh tế. tế ở ĐBSH Ngư nghiệp ở ĐBSH -Kể tên các tỉnh BắcTrung Bộ
  2. từ Bắc- Nam của DHMT Số câu:2 Số câu:1 Số câu:1 Số câu: 4 Số điểm:2,0 Số điểm:2,0 Số điểm:1,0 5,0 điểm = 50% Tổng số câu Số câu: 3 Số câu: 2 Số câu: 3 Số câu: 8 Tổng số điểm Số điểm: 4,0 Số điểm:3,0 Số điểm: 3,0 Số điểm: Tỉ lệ % 40% 30% 30% 10 = 100% IV.ĐỀ THI Sở GD & ĐT Nghệ An Đề thi thử tốt nghiệp THPT2013 Trường THPT LÊ HÔNG PHONG Môn : Địa Lý Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian giao đề) I- PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH ( 8,0 điểm ) Câu I. ( 3,0 điểm ) 1. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng. 2. Cho bảng số liệu sau: Số dân và sản lượng lương thực nước ta, giai đoạn 1995 – 2007 Năm 1995 1999 2007 Số dân ( nghìn người ) 71995 76596 85171 Sản lượng lương thực ( nghìn tấn ) 26142 33150 40247 a. Tính bình quân lương thực theo đầu người các năm 1995, 1999 và 2007.
  3. b. Nhận xét mối quan hệ giữa dân số và sản lượng lương thực nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007.Câu II. ( 2,0 điểm ) Cho bảng số liệu : Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990 – 2008 (đơn vị : nghìn tấn) Năm 1990 1995 2000 2006 2008 Sản lượng 890 1584 2250 3720 4602 1. Vẽ biểu đồ đồ thị thể hiện tình hình gia tăng sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1990-2008 2. Nhận xét tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta gia đoạn 1990-2008. Câu III. ( 3,0 điểm ) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy : 1. Kể tên các tỉnh, thành phố của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ theo thứ tự từ Bắc xuống Nam. 2.Tại sao phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành ở Đồng bằng sông Hồng ? Trình bày những định hướng chuyển dịch những cơ cấu kinh tế của Đồng bằng sông Hồng ? II. PHẦN RIÊNG ( 2,0 điểm )– Thí sinh chỉ được làm một trong 2 câu sau : Câu IV.a. Theo chương trình Chuẩn (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học phân tích điều kiện thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế Nông – Lâm – Ngư nghiệp ở Bắc Trung Bộ ? Câu IV.b. Theo chương trình Nâng cao (2,0 điểm) 1. Kể tên các nhân tố tự nhiên chủ yếu giúp đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực trọng điểm của nước ta. 2. Quan sát bảng số liệu dưới đây (Năm 2010) Khu vực Diện tích ( nghìn ha) Năng suất (tạ/ha) Đồng bằng sông Cửu Long 3826 50,4 Đồng bằng sông Hồng 1139 64,3 So sánh sự khác nhau về diện tích và năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long. —– Hết —– Học sinh được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI ĐỀ THỬ TỐT NGHIỆP THPT2013 Câu I (3 đ) 0,25 0,25 0,25 0,25 1. Hãy nêu thế mạnh và hạn chế về tự nhiên của khu vực đồng bằng.(2 đ) a. Thế mạnh:
  4. và song biển, dẫn tới diện tích đất ngập mặn, nhiễm phèn lớn.. 0,25 - Đồng bằng ven biển miền Trung nhỏ hẹp, bị chia cắt, đất nghèo dinh dưỡng 0,25 0,25 0,25 2. Xử lý bảng số liệu(1 đ) a. Bình quân lương thực theo đầu người qua các năm. 0,5 Năm 1995 1999 2007 Bình quân LTtheo đầu người(kg/người ) 363,1 432,8 472,5 b. Mối quan hệ giữa dân số và sản lượng LT. - Dân số nước ta giai đoạn từ 1995-2007 tăng 1,18 lần, sản lượng LT tăng 1,5 lần 0,25 - Mức tăng SLLT nhanh hơn dân số kéo theo bình quân LT đầu người không ngừng tăng, năm 1995 là 363,1 kg/người đến năm 2007 là 472,5 kg/người 0,25 Câu II 1.Vẽ biểu đồ (1,5 đ) (2 đ) Vẽ biểu đồ đồ thị đúng đủ các yêu cầu : có tên biểu đồ, các giao điềm có số liệu tại các 1,5 giao điểm đó,có đơn vị ở trục tung, trục hoành có khoảng cách năm khác nhau thiếu, sai mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm 2. Nhận xét : Từ năm 1990 đến năm 2008 sản lượng thủy sản nước ta : - Tăng liên tục(d/c) 0,25 - Tăng không đều(d/c) 0,25 Câu 1.Các tỉnh thành phố của vùng BTB và DHNTB theo thứ tự từ Bắc xuống III Nam(1đ) (3 đ) -BTB:Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa ThiênHuế. 0,5 -DHNTB: TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận Nếu chỉ nêu được 1/2 tên tỉnh của mỗi vùng cho mỗi vùng 0,25 đ 0,5 2.1Phải có sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế ở Đồng bằng sông Hồng.(1, đ) - Đồng bằng sông Hồng là vùng có nhiều thế mạnh, có vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển kinh tế-xã hội nước ta. 0,25 - Đáp ứng nhu cầu sản xuất, giải quyết việc làm và nâng cao đời sống nhân dân. 0,25 - Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng còn chậm, chưa tương xứng với tiềm năng của vùng, chuyển dịch cơ cấu theo ngành góp phần phát huy hết thế mạnh của vùng. 2.2 Những định hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng.(1,đ) 0,5 - Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III. - Đối với khu vực I, giảm tỉ trọng ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi, 0,25 giảm tỉ trọng cây lương thực, tăng tỉ trọng cây công nghiệp, cây thực phẩm và cây ăn quả. - Đối với khu vực II, hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm. 0,25 - Đối với khu vực III, đẩy mạnh phát triển ngành du lịch và một số dịch vụ khác như 0,25 tài chính, ngân hàng, GD-ĐT... 0,25 Câu Theo chương trình Chuẩn IV.a Điều kiện thuận lợi để hình thành cơ cấu kinh tế Nông-lâm -ngư nghiệp ở Bắc Trung
  5. Bộ : - Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp ngang, tỉnh nào cũng có biển, đồng bằng phía Đông, vùng đồi chuyển tiếp, vùng núi phía Tây. 0,5 - Vùng núi có diện tích rừng đứng thứ 2 cả nước ,độ che phủ càng cao 47%, nhiều loại gỗ có giá trị kinh tế cao, trữ lượng gỗ lớn. 0,5 - Vùng đồi trước núi có nhiều đông cỏ thuận lợi cho chăn nuôi gia súc, có khả năng trồng cây công nghiệp lâu năm.Vùng đồng bằng đất đai phần lớn là cát pha, thuận lợi trồng các cây công nghiệp hằng năm như: lạc, mía, đậu tươngvà sản xuất lương thực. - Vùng biển gần ngư trường trọng điểm Hải Phòng-Quảng Ninh, có nghiều cá tôm và 0,5 các hải sản quí, dọc theo bờ biển có nhiều vũng, vịnh, đầm phá...thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. 0,5 Câu Theo chương trình Nâng cao IV.b 1. Kể tên các nhân tố tự nhiên chủ yếu giúp đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng sản xuất lương thực trọng điểm của nước ta: - Đồng bằng rộng lớn 4 triệu ha 0,5 - Đất phù sa phì nhiêu 0,25 - Khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo,hệ thống thuỷ văn dày đặc 0,25 2. So sánh diện tích và năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long: - Diện tích lúa đồng bằng sông Cửu Long lớn hơn nhiều lần so với đồng bằng sông Hồng: gấp 3,36 lần 0,5 - Năng suất lúa của đồng bằng sông Hồng cao hơn 1,3 lần so với đồng bằng sông Cửu Long 0,5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2