
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Xuân Thọ, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Xuân Thọ, Đồng Nai”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Giáo dục KT và PL năm 2025 có đáp án - Trường THPT Xuân Thọ, Đồng Nai
- SỞ GD&ĐT ĐỒNG NAI ĐỀ THAM KHẢO TỐT NGHIỆP THPT 2025 TRƯỜNG THPT XUÂN THỌ MÔN GIÁO DỤC KINH TẾ & PHÁP LUẬT -------------------- Thời gian làm bài: 50 phút ĐỀ 1 A/ĐỀ KIỂM TRA PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Ở mỗi câu thí sinh chỉ chọn một phương án) Câu 1. Những người sở hữu tài sản, có quyền sử dụng, chuyển nhượng hoặc cho mượn tài sản của mình gọi là A. Chủ thể tiêu dung B. Chủ thể nhà nước C. Chủ thể sở hữu D. Chủ thể sản xuất Câu 2. Hình thức thực hiện pháp luật nào yêu cầu cá nhân, tổ chức phải thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của pháp luật? A. Áp dụng pháp luật B. Thi hành pháp luật C. Sử dụng pháp luật D. Tuân thủ pháp luật Câu 3. Loại thất nghiệp nào do nền kinh tế không phát triển mạnh mẽ và không thể tạo đủ việc làm cho tất cả lao động là A. Thất nghiệp chu kỳ B. Thất nghiệp cơ cấu C. Thất nghiệp tạm thời D. Thất nghiệp thời vụ Câu 4. Người kinh doanh phải có năng lực nào để có thể điều hành công việc hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của thị trường? A. Năng lực sáng tạo B. Năng lực tài chính C. Năng lực quản lý D. Năng lực ngoại giao Câu 5. Trong lĩnh vực lao động, pháp luật đảm bảo quyền bình đẳng của nam và nữ về A. Chế độ nghỉ lễ B. Chính trị và xã hội C. Kinh tế và lao động D. Giáo dục và sức khỏe Câu 6. Quyền tham gia đóng góp ý kiến vào các quyết định của nhà nước và xã hội có thể thực hiện qua việc nào sau đây? A. Tham gia bầu cử và ứng cử B. Tham gia xây dựng các cơ quan nhà nước C. Quyết định các vấn đề về quốc phòng D. Tham gia hoạt động ngoại giao Câu 7. Một chỉ số quan trọng để đánh giá sự phát triển của nền kinh tế là A. Tỷ lệ thất nghiệp B. Tổng sản lượng hàng hóa tiêu dùng C. Sản lượng công nghiệp D. Tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Câu 8. Hình thức bảo hiểm nào cung cấp hỗ trợ tài chính khi người lao động nghỉ việc do lý do bệnh tật, tai nạn lao động? A. Bảo hiểm xã hội B. Bảo hiểm thất nghiệp C. Bảo hiểm y tế D. Bảo hiểm tự nguyện Câu 9. Quyền của chủ sở hữu tài sản bao gồm việc cho mượn, bán, cho thuê hoặc sử dụng tài sản. Đây là quyền gì của chủ sở hữu? A. Chiếm hữu tài sản B. Định đoạt tài sản C. Sử dụng tài sản D. Chuyển nhượng tài sản Câu 10. Mô hình kinh tế nào dưới đây cho phép các thành viên cùng hợp tác để chia sẻ lợi nhuận và rủi ro trong sản xuất, kinh doanh? A. Mô hình hợp tác xã B. Mô hình công ty cổ phần C. Mô hình công ty TNHH D. Mô hình doanh nghiệp tư nhân
- Câu 11. Theo Hiến pháp năm 2013, công dân có quyền tự do cá nhân và nghĩa vụ bảo vệ tổ quốc. Đây là quyền và nghĩa vụ nào của công dân? A. Quyền tự do ngôn luận B. Quyền và nghĩa vụ cơ bản C. Quyền tự do lựa chọn công việc D. Quyền và nghĩa vụ bình đẳng trước pháp luật Câu 12. Người có hành vi xâm phạm tài sản của người khác sẽ phải chịu trách nhiệm pháp lý nào? A. Cảnh cáo B. Phạt tiền hoặc phạt tù C. Cải tạo không giam giữ D. Bồi thường thiệt hại Câu 13. Nếu một cá nhân đưa thông tin sai lệch làm ảnh hưởng đến danh dự, uy tín của người khác, hành vi này vi phạm quyền nào? A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm B. Quyền tự do ngôn luận C. Quyền sở hữu tài sản D. Quyền tự do di chuyển Câu 14. Quan hệ lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động bao gồm việc thỏa thuận về tiền lương và các điều kiện làm việc. Đây là loại quan hệ gì? A. Quan hệ lao động B. Quan hệ sở hữu C. Quan hệ giữa người lao động và người tiêu dung D. Quan hệ giữa người lao động và nhà nước Câu 15. Công ty X đưa ra chiến lược giảm giá để thu hút khách hàng, trong khi công ty Y lại tặng quà kèm theo sản phẩm. Việc làm của công ty Y thể hiện hành vi A. Cạnh tranh không lành mạnh B. Tăng trưởng thị trường C. Phù hợp với tập quán thương mại D. Cạnh tranh hợp pháp Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 16, 17 Trong năm học 2024, Số học sinh trong cả nước đạt gần 25 triệu, trong đó có 99,7% học sinh 6 tuổi đã tham gia học lớp 1. Tỉ lệ các trường đạt chuẩn quốc gia tại các cấp học như tiểu học, trung học cơ sở vẫn có sự chênh lệch, với 64% trường tiểu học và 45% trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia. Ngành giáo dục Việt Nam đã thực hiện các biện pháp nhằm cải thiện chất lượng giáo dục toàn diện. Một trong những mục tiêu trọng tâm là tăng cường đầu tư cho các tỉnh khó khăn và đẩy mạnh chuyển đổi số trong giáo dục. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tập trung vào việc tăng cường cơ sở vật chất, đảm bảo đầy đủ biên chế giáo viên, và cải thiện chất lượng đào tạo ở các cấp học, đặc biệt chú trọng đến việc cải thiện môi trường học tập cho học sinh ở vùng sâu, vùng xa. Câu 16. Từ các thông tin trên, nhận định nào sau đây phản ánh đúng một trong các mục tiêu của ngành Giáo dục trong năm 2024? A. Tăng cường đầu tư cho giáo dục ở các vùng khó khăn và thúc đẩy chuyển đổi số trong các trường học. B. Việc giảm tỉ lệ học sinh vào lớp 1 là cần thiết để giảm bớt áp lực cho hệ thống giáo dục. C. Chỉ có các thành phố lớn mới có đủ điều kiện giáo dục đạt chuẩn quốc gia. D. Các trường đại học đang giảm quy mô đào tạo để tập trung vào đào tạo nghề. Câu 17. Nội dung nào sau đây thể hiện trách nhiệm công dân về giáo dục trong năm 2024? A. Tỉ lệ học sinh 6 tuổi vào lớp 1 đạt 99,7% cho thấy sự nỗ lực trong việc phổ cập giáo dục. B. Các trường đại học đang ngày càng tập trung vào đào tạo nhân lực cho ngành bán dẫn. C. Chỉ 45% các trường trung học cơ sở đạt chuẩn quốc gia phản ánh bất cập trong hệ thống giáo dục. D. Việc tuyển dụng giáo viên mới là giải pháp duy nhất để khắc phục tình trạng thiếu giáo viên. Câu 18. Quản lý chi tiêu gia đình là quá trình sử dụng thu nhập để đáp ứng nhu cầu của các thành viên sao cho phù hợp với:
- A. Mục tiêu tiết kiệm. B. Ngân sách của gia đình. C. Chi tiêu của mỗi thành viên. D. Phong cách sống của gia đình. Câu 19. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về tầm quan trọng của quản lý chi tiêu gia đình? A. Giúp gia đình chi tiêu vượt mức thu nhập để duy trì chất lượng sống cao. B. Giúp gia đình duy trì chi tiêu hợp lý, đảm bảo an toàn tài chính. C. Giúp các thành viên trong gia đình quyết định chi tiêu dựa trên ý kiến của người đứng đầu gia đình. D. Không cần xem xét nhu cầu dài hạn của gia đình. Câu 20. Theo Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng năm 2023, người tiêu dùng có quyền yêu cầu thông tin về chất lượng hàng hóa, dịch vụ từ cơ sở cung cấp. Quyền này thuộc quyền nào của người tiêu dùng? A. Quyền được thông tin về hàng hóa, dịch vụ. B. Quyền được bảo vệ quyền lợi hợp pháp. C. Quyền được khiếu nại, tố cáo. D. Quyền được lựa chọn hàng hóa, dịch vụ. Câu 21. Một công ty A bị phát hiện sử dụng phần mềm giả mạo, gây thiệt hại tài sản của đối tác lên đến 100 triệu đồng. Theo quy định pháp luật, công ty A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào? A. Phạt tiền và yêu cầu đền bù thiệt hại. B. Phạt tiền và đình chỉ hoạt động trong 3 tháng. C. Cảnh cáo và yêu cầu bồi thường thiệt hại. D. Phạt tiền và thu hồi giấy phép kinh doanh. Đọc thông tin và trả lời các câu hỏi 22, 23, 24 Trong năm 2024, ngành nông sản Việt Nam tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ nhờ vào việc tham gia các hiệp định thương mại quốc tế. Một trong những sản phẩm nổi bật là gạo, với sản lượng xuất khẩu đạt 6 triệu tấn, tăng 25% so với cùng kỳ năm 2023. Tuy nhiên, trong một lô gạo xuất khẩu của Công ty Y, cơ quan chức năng phát hiện có sự hiện diện của dư lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt mức cho phép. Đối tác yêu cầu công ty Y phải đền bù và thu hồi lô gạo. Công ty Y không đồng ý vì hợp đồng không đề cập đến điều khoản này. Câu 22. Trong thông tin trên, hội nhập kinh tế quốc tế đem lại lợi ích nào sau đây cho các doanh nghiệp xuất khẩu gạo tại Việt Nam? A. Tăng trưởng xuất khẩu và mở rộng thị trường quốc tế. B. Đạt sản lượng xuất khẩu 6 triệu tấn gạo trong năm 2024. C. Cải thiện chất lượng sản phẩm và giá trị thương hiệu quốc gia. D. Giảm thiểu các rủi ro trong xuất khẩu nông sản. Câu 23. Theo quy định pháp luật Việt Nam, hành vi vi phạm của công ty Y trong việc xuất khẩu gạo chứa dư lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt mức phải chịu trách nhiệm pháp lý nào sau đây? A. Buộc thu hồi sản phẩm và phạt tiền. B. Đền bù cho đối tác toàn bộ giá trị lô hàng bị trả lại. C. Được miễn trách nhiệm vì hợp đồng không có điều khoản về bồi thường. D. Tạm đình chỉ hoạt động xuất khẩu trong thời gian nhất định. Câu 24. Trong trường hợp trên, công ty Y nên lựa chọn phương thức giải quyết đầu tiên nào sau đây phù hợp với nguyên tắc hợp tác quốc tế với phía đối tác? A. Yêu cầu đối tác điều chỉnh các điều khoản trong hợp đồng. B. Đưa tranh chấp ra Tòa án quốc tế để giải quyết. C. Đình chỉ hợp đồng và tìm nhà cung cấp mới. D. Thương lượng với các bên liên quan để đạt thỏa thuận. PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. (Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
- Câu 1. Việt Nam đã gia nhập nhiều tổ chức quốc tế, trong đó có Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và các hiệp định thương mại tự do (FTA) quan trọng như CPTPP và EVFTA, giúp thúc đẩy mạnh mẽ thương mại quốc tế. Qua đó, Việt Nam đã mở rộng thị trường xuất khẩu, thu hút đầu tư nước ngoài và cải thiện chất lượng sản phẩm. Trong năm 2023, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam đạt 450 tỷ USD, tăng trưởng mạnh mẽ so với các năm trước. Hội nhập kinh tế quốc tế không chỉ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn nâng cao uy tín và vị thế của Việt Nam trên trường quốc tế. Tuy nhiên, việc hội nhập cũng đặt ra thách thức lớn đối với các doanh nghiệp trong nước về cạnh tranh và cải thiện chất lượng sản phẩm. a) Việc gia nhập các tổ chức quốc tế và ký kết các hiệp định thương mại tự do giúp Việt Nam nâng cao vị thế kinh tế trên trường quốc tế. b) Hội nhập kinh tế quốc tế không có ảnh hưởng gì đến việc cải thiện chất lượng sản phẩm của các doanh nghiệp trong nước. c) Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và các hiệp định thương mại tự do giúp tăng trưởng xuất khẩu và thu hút đầu tư nước ngoài. d) Việc hội nhập kinh tế quốc tế tạo ra ít thách thức cho các doanh nghiệp Việt Nam trong việc cạnh tranh và cải thiện chất lượng sản phẩm. Câu 2. Năm 2020, ông H thành lập công ty chuyên cung cấp thực phẩm chế biến sẵn, đặc biệt là các sản phẩm bánh kẹo. Trong quá trình kinh doanh, ông H nhận thấy nhu cầu tiêu thụ các sản phẩm bánh kẹo hiệu A và B rất lớn, nhưng chi phí sản xuất quá cao nên ông quyết định thay thế nguyên liệu chính bằng các thành phần giá rẻ, kém chất lượng. Ông H còn chỉ đạo nhân viên của mình làm giả nhãn mác của các thương hiệu nổi tiếng để đưa vào sản phẩm. Sản phẩm sau khi chế biến được đóng gói, dán nhãn mác giả rồi bán ra thị trường với giá thấp hơn 10%-15% so với các sản phẩm chính hãng. Sau 1 năm, ông H đã bán ra thị trường hơn 500 tấn sản phẩm giả, thu lợi khoảng 150 triệu đồng. a) Hành vi làm giả nhãn mác và thay thế nguyên liệu kém chất lượng là hành vi vi phạm quyền của người tiêu dùng và các quy định pháp luật về an toàn thực phẩm. b) Ông H có thể bị truy cứu trách nhiệm hình sự vì hành vi làm giả nhãn mác và bán thực phẩm giả. c) Ông H chỉ vi phạm nghĩa vụ kinh doanh, không liên quan đến trốn thuế hoặc các hành vi khác. d) Việc thành lập công ty của ông H thể hiện quyền tự do kinh doanh của công dân theo quy định của pháp luật. Câu 3. Công ty cổ phần H chuyên sản xuất giày dép xuất khẩu. Trong quá trình hoạt động, công ty luôn tuân thủ đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường, đặc biệt là giảm thiểu lượng chất thải công nghiệp và đảm bảo các sản phẩm đầu ra không gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Công ty cũng đầu tư vào công nghệ tái chế nguyên liệu và sản xuất giày dép từ các vật liệu thân thiện với môi trường. Hàng năm, công ty đóng góp một phần lợi nhuận vào các quỹ từ thiện và xây dựng các chương trình đào tạo nghề cho cộng đồng địa phương. Đồng thời, công ty thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ cho nhà nước. a) Việc không tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường trong sản xuất là một hình thức thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về mặt pháp lý và môi trường. b) Việc sản xuất giày dép từ vật liệu thân thiện với môi trường là một biểu hiện của trách nhiệm xã hội trong lĩnh vực đạo đức và môi trường. c) Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ cho nhà nước là trách nhiệm kinh tế và nhân văn của doanh nghiệp đối với cộng đồng. d) Việc công ty đầu tư vào các chương trình từ thiện và đào tạo nghề cho cộng đồng thể hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp về mặt đạo đức và cộng đồng. Câu 4. Sau khi nhận thấy mặt hàng vải nhập khẩu từ nước X có dấu hiệu phá giá, ngành dệt may nước Y đã yêu cầu Bộ Thương mại nước Y mở cuộc điều tra. Kết quả điều tra cho thấy mặt hàng này được trợ giá bởi chính phủ nước X, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến ngành dệt
- may trong nước Y. Bộ Thương mại nước Y quyết định áp thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng vải nhập khẩu từ nước X với mức thuế 20%. a) Việc áp thuế chống bán phá giá đối với mặt hàng vải nhập khẩu từ nước X là biện pháp bảo vệ ngành sản xuất nội địa của nước Y. b) Nước X có quyền khởi kiện quyết định áp thuế chống bán phá giá lên Tòa án kinh tế quốc tế c) Trong trường hợp nước Y muốn điều chỉnh mức thuế chống bán phá giá, nước Y cần thông báo trước cho nước X và các bên liên quan. d) Việc áp thuế chống bán phá giá sẽ do Bộ Công thương nước Y trực tiếp thực hiện mà không cần kết luận điều tra chính thức. B/ĐÁP ÁN Phần I. Câu trắc nghiệm đa lựa chọn Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án C D A C C A D A Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B A B B A A C A Câu 17 18 19 20 21 22 23 34 Đáp án A B B A A A B D Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. (Thí sinh trả lời từ câu 01 đến câu 04. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai) Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý đúng trong 01 câu hỏi được 0.1 điểm; Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý đúng trong 01 câu hỏi được 0.25 điểm; Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý đúng trong 01 câu hỏi được 0.5 điểm; Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý đúng trong 01 câu hỏi được 1 điểm Câu 1 2 3 4 Đáp án Đúng/ Sai Đúng/ Sai Đúng/ Sai Đúng/ Sai a Đúng Đúng Sai Đúng b Sai Đúng Đúng Đúng c Đúng Sai Đúng Đúng d Sai Đúng Đúng Sai

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
201 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
152 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
183 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
117 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
142 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
