
Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thống Nhất, Đồng Nai
lượt xem 1
download

Mời quý thầy cô và các em học sinh tham khảo “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thống Nhất, Đồng Nai”. Hi vọng tài liệu sẽ là nguồn kiến thức bổ ích giúp các em củng cố lại kiến thức trước khi bước vào kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới. Chúc các em ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2025 có đáp án - Trường THPT Thống Nhất, Đồng Nai
- 1. KHUNG MA TRẬN - Thời điểm kiểm tra: Hoàn thành chương trình cấp THPT. - Thời gian làm bài: 50 phút. - Hình thức kiểm tra: Trắc nghiệm 100%. - Cấu trúc: + Mức độ đề: Biết: 27,5%; Hiểu: 40%; Vận dụng: 32,5%. + Dạng I: trắc nghiệm chọn 1 phương án: 4,5 điểm (gồm 18 câu hỏi (18 ý): Biết: 13 câu, Hiểu: 1 câu, vận dụng: 4 câu), mỗi câu 0,25 điểm; + Dạng II: trắc nghiệm đúng sai: 4,0 điểm (gồm 4 câu hỏi (16 ý): Biết: 3 ý, Hiểu: 7 ý, vận dụng: 6 ý); đúng 1 ý 0,1-2 ý 0,25-3 ý 0,5–4 ý 1 điểm. + Dạng III: trắc nghiệm trả lời ngắn: 1,5 điểm (gồm 6 câu hỏi (6 ý): nhận biết: 0 câu, thông hiểu: 4 câu, vận dụng: 2 câu), mỗi câu 0,25 điểm: Lớp Chương/ Phần I Phần II Phần III Chuyên đề Biết Hiểu VD Biết Hiểu VD Hiểu VD (8 câu) (6 câu) (4 câu) (3 ý) (8 ý) (5 ý) (2 câu) (4 câu) Chương Câu 5 10 3 HH1.6 0,5đ Chương Câu 5 (5%) 4 HH3.1 Chương *Câu 8 2 HH3.2 (câu 8 phần I 11 có cả 1,5đ chuyên (15%) đề 1 hóa 11) Chương Câu 9 3 HH1.6 Chương *Câu 13 Câu 3b Câu 3d 4 HH1.5 HH1.4 HH1.6 (câu 13 Câu 3c phần I HH1.4 có cả chuyên đề 1 hóa 12) Chương Câu 10 Câu 3a 1 HH1.1 HH1.2 Câu 14 HH1.2 Chương Câu 12 Câu 2a Câu 2b Câu 3 Câu 2 2 HH1.1 HH1.6 HH3.2 HH1.4 HH1.6 12 Câu 2d Câu 2c 8đ HH1.6 HH3.2 (80%) Chương Câu 15 Câu 11 Câu 16 Câu 4 3 HH1.1 HH1.3 HH1.6 HH1.3 Chương Câu 3 *Câu 7 4 HH1.1 HH3.3
- Lớp Chương/ Phần I Phần II Phần III Chuyên đề (câu 7 phần I có cả chuyên đề 2 hóa 10) Chương Câu 17 Câu 1c Câu 1a Câu 1b 5 HH1.4 HH1.2 HH1.4 HH1.6 Câu 18 Câu 1d HH1.6 HH2.2 Chương Câu 1 Câu 1 6 HH1.1 HH1.6 Câu 4 HH1.2 Chương Câu 2 Câu 6 7 HH1.1 HH1.4 Chương Câu 4a Câu 4b Câu 4d Câu 6 8 HH1.1 HH1.2 HH2.2 HH1.6 Câu 4c HH1.5 Biết chiếm 27,5% ; Hiểu chiếm 40% ; Vận Dụng chiếm 32,5% ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài: 50 phút Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137. PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. (Biết)Nguyên tác tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là A. Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. B. Oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. C. Hoà tan các khoàng vật có trong quặng để thu được kim loại. D. Dựa trên tính chất của kim loại như từ tính , khối lượng riêng lớn để tách chúng ra khỏi quặng. Câu 2. (Biết) Các kim loại kiềm đều hoạt động hóa học mạnh. Vì vậy, để bảo quản lâu dài, chúng thường được ngâm trong A. Dầu hỏa. B. Nước máy. C. Ethyl alcohol D. Giấm ăn. Câu 3. (Biết)Polymer nào sau đây thuộc loại polymer bán tổng hợp? A. Tơ visco. B. Poly (vinyl chloride). C. Polyethylene. D. Cellulose. Câu 4. (Biết)Kim loại dẫn điện tốt, thường dùng làm lõi dây điện là A. bạc B. vàng C. đồng D. sắt Câu 5. (Hiểu) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 6. (Hiểu) Nguyên tố Calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở A. xương. B. răng. C. cơ. D. móng. Câu 7. (Vận dụng) PP là chất dẻo thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm thiết bị y tế, đồ gia dụng. PP có thể chịu được nhiệt độ lên tới 160 °C nên được dùng làm ống dẫn nước nóng, hộp đựng thực phẩm có thể sử dụng trong lò vi sóng... Vật liệu được chế tạo từ PP thường có kí hiệu như hình bên (a) PP được điều chế từ phản ứng trùng hợp pent-l-ene.
- (b) Hộp nhựa làm từ X có thể đựng nước sôi mà không bị biến dạng. (c) X thuộc loại polymer nhiệt dẻo. (d) Nhựa làm từ X thuộc loại nhựa có thể tái chế. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (b), (d). C. (b), (c), (d). D. (a), (c), (d). Câu 8. (Vận dụng) Vì sao cây gỗ trong rừng không được bón phân nhưng vẫn phát triển tốt? A. Lớp bề mặt đất rừng có sẵn chất dinh dưỡng dồi dào giúp cây sinh trưởng và phát triển. B. Lớp bề mặt đất rừng chứa các phân bón vô cơ (lá cây, xác động vật…) giúp cây sinh trưởng và phát triển. C. Lớp bề mặt đất rừng chứa các phân bón tự nhiên (lá cây, xác động vật…) giúp cây sinh trưởng và phát triển. D. Lớp bề mặt đất rừng chứa các phân bón hữu cơ (lá cây, xác động vật…) giúp cây sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra đặc tính cây rừng chống chịu tốt với bất lợi tự nhiên. Câu 9. (Hiểu) Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ A như hình vẽ: Hợp chất hữu cơ A có thể là A.C4H6O2. B. C7H8. C. C4H8O2. D. CH2Cl2. Câu 10. (Biết)Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. ethyl acetate. B. methyl propionate. C. methyl acetate. D. propyl acetate. Câu 11. (Biết)Cho các chất: 1.CH3-NH2 2.CH3-NH-CH2-CH3 3.CH3-NH-CO-CH3 4.NH2-CH2-CH2-NH2 5. (CH3)2NC6H5 6. NH2-CO-NH2 7. CH3-CO-NH2 8. CH3-C6H4-NH2 Số chất là amine trong dãy trên là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 12. (Biết) Đồng phân của glucose là A. fructose. B. tinh bột. C. saccharose. D. cellulose. Câu 13. (Vận dụng) Thực vật có xu hướng sinh ra nhiều ethylene hơn khi bị thương tổn hay gặp điều kiện bất lợi (hạn hán, ngập úng,... A. Các loại rau tươi bán trong siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ để hơi nước, khí ethylene thoát ra hạn chế rau bị thối nhũn. B. Các loại rau tươi bán trong siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ chỉ để hơi nước thoát ra hạn chế rau bị thối nhũn. C. Các loại rau tươi bán trong siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ chỉ để ethylene thoát ra hạn chế rau bị thối nhũn. D. Khi bày bán trong siêu thị, rau thường được chứa trong các túi nylon không có lỗ để hơi nước, khí ethylene không thoát ra ngoài để bảo quản rau lâu hơn. Câu 14. (Biết)Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid tạo ra: A. Glycerol và acid béo B. Glycerol và muối của acid béo C. Glycerol và ester D. Glycerol và aldehyde Câu 15. (Biết)Công thức của glycine là A. H2NCH2COOH B. CH3NH2 C. C2H5NH2 D. H2NCH(CH3)COOH Câu 16. (Vận dụng) Sử dụng thông tin Bảng 8.1 để trả lời các câu hỏi Năng lượng Carbohydrate Chất béo Protein Calcium Loại đồ uống (kJ) (g) (g) (g) (mg) Sữa nguyên chất 273 4,6. 3,7 3,5 124
- Sữa tách béo 201 4,7 1,8 3,6 124 Sữa không kem 150 4,8 0,3 3,6 130 Sữa hạnh nhân 105 3,1 0,1 0,5 124 (a)Carbohydrate thường được tế bào sử dụng ngay để chuyển hoá năng lượng và là yếu tố chính ảnh hưởng đến hàm lượng năng lượng của đồ uống (b)Sữa hạnh nhân. phù hợp nhất cho người béo phì (c)Sữa tách béo phù hợp nhất cho người thiếu cân (d)Sữa nguyên chất cung cấp năng nhiều lượng nhất Trong các phát biểu trên, Các nhận định đúng là A. (a), (b), (d) B. (a), (c), (d) C. (b), (c), (d) D. (a), (b), (c) (d) Câu 17. (Hiểu) Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử Li+/Li Mg2+/Mg Zn2+/Zn Ag+/Ag Thế điện cực chuẩn, V -3,040 -2,356 -0,762 +0,799 Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Zn. C.Ag. D. Li. Câu 18. (Hiểu) Pin điện hóa được tạo thành từ các cặp oxi hóa khử sau đây: Fe2+/Fe và Pb2+/Pb; Fe2+/Fe và Zn2+/Zn; Fe2+/Fe và Sn2+/Sn; Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Số trường hợp sắt(Iron) đóng vai trò cực âm là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 theo sơ đồ điện phân sau: a. Thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2 thì bản chất quá trình điện phân không thay đổi. b. Điện phân một thời gian Cu bám trên cathode đồng thời anode tan ra. c. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch giảm d. Khi CuSO4 bị điện phân hết sẽ có khí H2 thoát ra bên anode. Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: – Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm. – Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. – Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm, lắc đều.
- a. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. b. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng vẫn tương tự. c. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde. d. Ở bước 3, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự. Câu 3: Salicylic acid (hay 2-hydroxylbenzoic acid) là một loại BHA tổng hợp từ cây liễu hoặc cây mơ. Nó là một thành phần chính được sử dụng rộng rãi trong sản phẩm chăm sóc da, đặc biệt là trong các sản phẩm điều trị mụn. Cho salicylic acid phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao). a. Công thức phân tử của salicylic acid là C8H6O3. b. Trong phân tử salicylic acid có 1 nhóm –OH gắn trực tiếp vào vòng benzene. c. Methyl salicylate thuộc hợp chất hữu cơ đa chức. d. 1 mol salicylate phản ứng tối đa với 2 mol NaOH. Câu 4: Cho hai quá trình sau: [Cu(OH2)6]2+(aq) + 2NH3(aq) [Cu(NH3)2(OH2)4]2+(aq) + 2H2O(l) (I) [Cu(OH2)6]2+(aq) + en(aq) [Cu(en)(OH2)4]2+(aq) + 2H2O(l) (II) Trong đó, en là ethylenediamine. Phân tử này đã dùng tất cả các cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation Cu2+. Cho các phát biểu dưới đây ? (a) Quá trình (II) thuận lợi hơn quá trình (I) về năng lượng. (b) Sự thế H2O trong phức chất [Cu(OH2)6]2+ bởi NH3 tạo ra phức chất bền hơn so với sự thế H2O trong phức chất [Cu(OH2)6]2+ bởi en. (c) Xung quanh nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cu(NH 3)2(OH2)4]2+ và trong phức chất [Cu(en)(OH2)4]2+ đều có 6 liên kết . (d) Phản ứng diễn ra ở quá trinh (I) và (II) đều có sự tạo thành phức chất không tan và có sự biến đổi màu sắc. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1. [HH1.6– VẬN DỤNG – ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI - HÓA 12 CHƯƠNG 6] Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 1,0 g hỗn hợp X gồm Al2O3 và CuO tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn khí đi ra vào nước vôi trong dư, tạo thành 0,4 g kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng CuO trong X là bao nhiêu? Câu 2. [HH1.6– VẬN DỤNG – ESTER & LIPID - HÓA 12 CHƯƠNG 1] Sodium dodecylbenzenesulfonate (hình bên dưới) là chất hoạt động bề mặt, nó được ứng dụng để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp. Tổng số nguyên tử hydrogen trong sodium dodecylbenzenesulfonate là bao nhiêu? Câu 3. [HH1.4– HIỂU – CARBOHYDRATE - HÓA 12 CHƯƠNG 2] Đem thuỷ phân 1 kg tinh bột sắn (khoai mì) chứa 80% tỉnh bột trong môi trường acid. Nếu hiệu suất phản ứng là 37,5%, thì khối lượng glucose thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Câu 4. [HH1.3– HIỂU – HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NITROGEN - HÓA 12 CHƯƠNG 3]
- Cho các chất có công thức sau: (1) CH3-NH2 (2) (CH3)2NC6H5 (3) CH3-NH-CH2-CH3 (4) NH2-CH2-CH2-NH2 (5) CH3-C6H4-NH2 (6) (C6H5)2NH Có bao nhiêu amine bậc hai? Câu 5. [HH3.1– VẬN DỤNG – NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC - HÓA 10 CHƯƠNG 5] Bột nở có chứa NaHCO3 (sodium hydrogencarbonate), bột nở được sử dụng nhiều trong chế biến thực phẩm (đặc biệt là làm bánh), 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l). Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học trên biết: Chất NaHCO3(s) Na2CO3(s) CO2(g) H2O(l) 0 −1 -950,8 -1130,68 -393,51 -285,83 ∆ f H 298 (kJ mol ) Câu 6. [HH1.6– VẬN DỤNG – KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP - HÓA 12 CHƯƠNG 8] Trong phòng thí nghiệm, nồng độ iron (ll) sulfate có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím trong môi trường sulfuric acid theo phương trình hoá học: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Cho 40 mL dung dịch FeSO 4 chưa rõ nồng độ vào bình tam giác, tiến hành chuẩn độ với dung dịch KMnO 4 0,02 M trong môi trường acid. Kết thúc chuẩn độ tiêu tốn hết 12,0 mL dung dịch KMnO 4 0,02 M. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là?
- ĐÁP ÁN CHI TIẾT PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. (Biết)Nguyên tác tách kim loại ra khỏi hợp chất của chúng là A. Khử ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. B. Oxi hoá ion kim loại trong hợp chất thành nguyên tử. C. Hoà tan các khoàng vật có trong quặng để thu được kim loại. D. Dựa trên tính chất của kim loại như từ tính , khối lượng riêng lớn để tách chúng ra khỏi quặng. Câu 2. (Biết) Các kim loại kiềm đều hoạt động hóa học mạnh. Vì vậy, để bảo quản lâu dài, chúng thường được ngâm trong A. Dầu hỏa. B. Nước máy. C. Ethyl alcohol D. Giấm ăn. Câu 3. (Biết)Polymer nào sau đây thuộc loại polymer bán tổng hợp? A. Tơ visco. B. Poly (vinyl chloride). C. Polyethylene. D. Cellulose. Câu 4. (Biết)Kim loại dẫn điện tốt, thường dùng làm lõi dây điện là A. bạc B. vàng C. đồng D. sắt Câu 5. (Hiểu) Ở trạng thái cơ bản, cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử X là 3s 1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là A. 11. B. 12. C. 13. D. 14. Câu 6. (Hiểu) Nguyên tố Calcium đóng vai trò thiết yếu cho việc phát triển xương, góp phần duy trì hoạt động của cơ bắp, truyền dẫn thần kinh, tăng cường khả năng miễn dịch. Trong cơ thể người, phần lớn calcium tập trung ở A. xương. B. răng. C. cơ. D. móng. Câu 7. (Vận dụng) PP là chất dẻo thường được sử dụng để sản xuất các sản phẩm thiết bị y tế, đồ gia dụng. PP có thể chịu được nhiệt độ lên tới 160 °C nên được dùng làm ống dẫn nước nóng, hộp đựng thực phẩm có thể sử dụng trong lò vi sóng... Vật liệu được chế tạo từ PP thường có kí hiệu như hình bên (a) PP được điều chế từ phản ứng trùng hợp pent-l-ene. (b) Hộp nhựa làm từ X có thể đựng nước sôi mà không bị biến dạng. (c) X thuộc loại polymer nhiệt dẻo. (d) Nhựa làm từ X thuộc loại nhựa có thể tái chế. Các phát biểu đúng là A. (a), (b), (c). B. (a), (b), (d). C. (b), (c), (d). D. (a), (c), (d). Câu 8. (Vận dụng) Vì sao cây gỗ trong rừng không được bón phân nhưng vẫn phát triển tốt? A. Lớp bề mặt đất rừng có sẵn chất dinh dưỡng dồi dào giúp cây sinh trưởng và phát triển. B. Lớp bề mặt đất rừng chứa các phân bón vô cơ (lá cây, xác động vật…) giúp cây sinh trưởng và phát triển. C. Lớp bề mặt đất rừng chứa các phân bón tự nhiên (lá cây, xác động vật…) giúp cây sinh trưởng và phát triển. D. Lớp bề mặt đất rừng chứa các phân bón hữu cơ (lá cây, xác động vật…) giúp cây sinh trưởng và phát triển. Ngoài ra đặc tính cây rừng chống chịu tốt với bất lợi tự nhiên. Câu 9. (Hiểu) Cho phổ khối lượng của một hợp chất hữu cơ A như hình vẽ: Hợp chất hữu cơ A có thể là A.C4H6O2. B. C7H8. C. C4H8O2. D. CH2Cl2. Câu 10. (Biết)Hợp chất X có công thức cấu tạo: CH3CH2COOCH3. Tên gọi của X là A. ethyl acetate. B. methyl propionate. C. methyl acetate. D. propyl acetate. Câu 11. (Biết)Cho các chất: 1.CH3-NH2 2.CH3-NH-CH2-CH3 3.CH3-NH-CO-CH3 4.NH2-CH2-CH2-NH2 5. (CH3)2NC6H5 6. NH2-CO-NH2 7. CH3-CO-NH2 8. CH3-C6H4-NH2 Số chất là amine trong dãy trên là: A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 12. (Biết) Đồng phân của glucose là
- A. fructose. B. tinh bột. C. saccharose. D. cellulose. Câu 13. (Vận dụng) Thực vật có xu hướng sinh ra nhiều ethylene hơn khi bị thương tổn hay gặp điều kiện bất lợi (hạn hán, ngập úng,... A. Các loại rau tươi bán trong siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ để hơi nước, khí ethylene thoát ra hạn chế rau bị thối nhũn. B. Các loại rau tươi bán trong siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ chỉ để hơi nước thoát ra hạn chế rau bị thối nhũn. C. Các loại rau tươi bán trong siêu thị thường được chứa trong các túi nylon có lỗ chỉ để ethylene thoát ra hạn chế rau bị thối nhũn. D. Khi bày bán trong siêu thị, rau thường được chứa trong các túi nylon không có lỗ để hơi nước, khí ethylene không thoát ra ngoài để bảo quản rau lâu hơn. Câu 14. (Biết)Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường acid tạo ra: A. Glycerol và acid béo B. Glycerol và muối của acid béo C. Glycerol và ester D. Glycerol và aldehyde Câu 15. (Biết)Công thức của glycine là A. H2NCH2COOH B. CH3NH2 C. C2H5NH2 D. H2NCH(CH3)COOH Câu 16. (Vận dụng) Sử dụng thông tin Bảng 8.1 để trả lời các câu hỏi Năng lượng Carbohydrate Chất béo Protein Calcium Loại đồ uống (kJ) (g) (g) (g) (mg) Sữa nguyên chất 273 4,6. 3,7 3,5 124 Sữa tách béo 201 4,7 1,8 3,6 124 Sữa không kem 150 4,8 0,3 3,6 130 Sữa hạnh nhân 105 3,1 0,1 0,5 124 (a)Carbohydrate thường được tế bào sử dụng ngay để chuyển hoá năng lượng và là yếu tố chính ảnh hưởng đến hàm lượng năng lượng của đồ uống (b)Sữa hạnh nhân. phù hợp nhất cho người béo phì (c)Sữa tách béo phù hợp nhất cho người thiếu cân (d)Sữa nguyên chất cung cấp năng nhiều lượng nhất Trong các phát biểu trên, Các nhận định đúng là A. (a), (b), (d) B. (a), (c), (d) C. (b), (c), (d) D. (a), (b), (c) (d) Câu 17. (Hiểu) Cho các cặp oxi hoá - khử của các kim loại và thế điện cực chuẩn tương ứng: Cặp oxi hóa – khử Li+/Li Mg2+/Mg Zn2+/Zn Ag+/Ag Thế điện cực chuẩn, V -3,040 -2,356 -0,762 +0,799 Trong số các kim loại trên, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Mg. B. Zn. C.Ag. D. Li. Câu 18. (Hiểu) Pin điện hóa được tạo thành từ các cặp oxi hóa khử sau đây: Fe /Fe và Pb2+/Pb; Fe2+/Fe và 2+ Zn2+/Zn; Fe2+/Fe và Sn2+/Sn; Fe2+/Fe và Ni2+/Ni. Số trường hợp sắt(Iron) đóng vai trò cực âm là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Tiến hành điện phân dung dịch CuSO4 theo sơ đồ điện phân sau:
- Hiện tượng: điện cực than chì ở cathode có kim loại đồng(màu đỏ) sinh ra bám vào. - Sự điện li: - Khi có dòng điện: anode (+) (-) cathode , H2O Cu2+, H2O * Ở cực dương (anode) sự oxi hóa H2O thành O2 : H2O O2 + 2H+ + 2e * Ở cực âm (cathode) sự khử ion Cu2+ thành Cu: * Phương trình điện phân: a. Thay dung dịch CuSO4 bằng dung dịch CuCl2 thì bản chất quá trình điện phân không thay đổi(Sai do Cl- tham gia điện phân tạo Cl2, SO4 2 không tham gia điện phân). b. Điện phân một thời gian Cu bám trên cathode đồng thời anode tan ra (Sai do Anode không tan) c. Trong quá trình điện phân pH của dung dịch giảm (Đúng do điện phân tạo ra H+) d. Khi CuSO4 bị điện phân hết sẽ có khí H2 thoát ra bên anode. (Sai vì cathode tạo ra Cu, không có H2) Câu 2: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: – Bước 1: Cho 5 giọt dung dịch CuSO4 5% vào ống nghiệm. – Bước 2: Thêm 1 ml dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều gạn phần dung dịch, giữ lại kết tủa. – Bước 3: Thêm tiếp 2 ml dung dịch glucose 1% vào ống nghiệm, lắc đều. a. Sau bước 3, kết tủa đã bị hòa tan, thu được dung dịch màu xanh lam. b. Nếu thay dung dịch NaOH ở bước 2 bằng dung dịch KOH thì hiện tượng vẫn tương tự. c. Thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất của aldehyde(Sai, thí nghiệm trên chứng minh glucose có tính chất poli alcohol) d. Ở bước 3, nếu thay glucose bằng fructose thì hiện tượng vẫn xảy ra tương tự(Đúng vì glucose và fructose đều có nhiều nhóm OH) Câu 3: Salicylic acid (hay 2-hydroxylbenzoic acid) là một loại BHA tổng hợp từ cây liễu hoặc cây mơ. Nó là một thành phần chính được sử dụng rộng rãi trong sản phẩm chăm sóc da, đặc biệt là trong các sản phẩm điều trị mụn. Cho salicylic acid phản ứng với methyl alcohol có mặt sulfuric acid làm xúc tác, thu được methyl salicylate (C8H8O3) dùng làm chất giảm đau (có trong miếng dán giảm đau khi vận động hoặc chơi thể thao). Methyl salicylate được sản xuất theo phương trình sau a. Công thức phân tử của Salicylic acid là C8H6O3.(Sai do công thức của Salicylic acid là C7H6O3) b. Trong phân tử salicylic acid có 1 nhóm –OH gắn trực tiếp vào vòng benzene. (Đúng) c. Methyl salicylate thuộc hợp chất hữu cơ đa chức(Sai vì là Methyl salicylate hợp chất hữu cơ tạp chức). d. 1 mol salicylate acid phản ứng tối đa với 2 mol NaOH (Đúng vì Salicylate có nhóm OH gắn với vòng benzene và có 1 nhóm ester) Câu 4: Cho hai quá trình sau: [Cu(OH2)6]2+(aq) + 2NH3(aq) [Cu(NH3)2(OH2)4]2+(aq) + 2H2O(l)
- (I) [Cu(OH2)6]2+(aq) + en(aq) [Cu(en)(OH2)4]2+(aq) + 2H2O(l) (II) Trong đó, en là ethylenediamine. Phân tử này đã dùng tất cả các cặp electron hoá trị riêng để tạo liên kết cho - nhận với cation Cu2+. Cho các phát biểu dưới đây? (a) Quá trình (II) thuận lợi hơn quá trình (I) về năng lượng. (b) Sự thế H2O trong phức chất [Cu(OH2)6]2+ bởi NH3 tạo ra phức chất bền hơn so với sự thế H2O trong phức chất [Cu(OH2)6]2+ bởi en.( .Sai vì en tạo phức bền hơn khi có KC lớn hơn) (c) Xung quanh nguyên tử trung tâm trong phức chất [Cu(NH 3)2(OH2)4]2+ và trong phức chất [Cu(en)(OH2)4]2+ đều có 6 liên kết .( Đúng vì [Cu(en)(OH2)4]2+ mặc dù có 5 phối tử nhưng phối tử en là phối tử 2 càng, tạo 2 liên kết) (d) Phản ứng diễn ra ở quá trinh (I) và (II) đều có sự tạo thành phức chất không tan và có sự biến đổi màu sắc. PHẦN III. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6 . Câu 1. [HH1.6– VẬN DỤNG – ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI - HÓA 12 CHƯƠNG 6] Cho khí CO (dư) đi qua ống sứ đựng 1,0 g hỗn hợp X gồm Al2O3 và CuO tới khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dẫn khí đi ra vào nước vôi trong dư, tạo thành 0,4 g kết tủa. Thành phần phần trăm khối lượng CuO trong X là bao nhiêu? Mol CuO = mol kết tủa= 0.4/ 100= 4* 10-3 khối lượng CuO = 64 x 4* 10-3= 0.256g % m CuO= 0.256/1*100= 25.6% Đáp án: 25.6 Câu 2. [HH1.6– VẬN DỤNG – ESTER & LIPID - HÓA 12 CHƯƠNG 1] Sodium dodecylbenzenesulfonate (hình bên dưới) là chất hoạt động bề mặt, nó được ứng dụng để sản xuất chất giặt rửa tổng hợp. Tổng số nguyên tử hydrogen trong sodium dodecylbenzenesulfonate là bao nhiêu? Đáp án: 29 Tổng số nguyên tử hydrogen trong R1+R2 là 24 Tổng số nguyên tử hydrogen trong vòng benzene là 5 Câu 3. [HH1.4– HIỂU – CARBOHYDRATE - HÓA 12 CHƯƠNG 2] Đem thuỷ phân 1 kg tinh bột sắn (khoai mì) chứa 80% tinh bột trong môi trường acid. Nếu hiệu suất phản ứng là 37,5%, thì khối lượng glucose thu được sau phản ứng là bao nhiêu gam? (Làm tròn kết quả đến hàng đơn vị) Đáp án: 333 (C6H10 O5)n + n H2O nC6H12 O6 khối lượng glucose = 1000 x 80/ 100 x 180x37.5= 333,3 162x100 Câu 4. [HH1.3– HIỂU – HỢP CHẤT HỮU CƠ CHỨA NITROGEN - HÓA 12 CHƯƠNG 3] Cho các chất có công thức sau: (1) CH3-NH2 (2) (CH3)2NC6H5 (3) CH3-NH-CH2-CH3 (4) NH2-CH2-CH2-NH2 (5) CH3-C6H4-NH2 (6) (C6H5)2NH Có bao nhiêu amine bậc hai? Đáp án: 2 Câu 5. [HH3.1– VẬN DỤNG – NĂNG LƯỢNG HÓA HỌC - HÓA 10 CHƯƠNG 5] Bột nở có chứa NaHCO3 (sodium hydrogencarbonate), bột nở được sử dụng nhiều trong chế biến thực phẩm (đặc biệt là làm bánh), 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(l). Tính biến thiên enthalpy của phản ứng hóa học trên biết: Chất NaHCO3(s) Na2CO3(s) CO2(g) H2O(l)
- ∆ f H 0 (kJ mol−1 ) 298 -950,8 -1130,68 -393,51 -285,83 Đáp án. 959 ∆r = ∆f (Na2CO3) + ∆f (CO2) +∆f (H2O) – 2 x ∆f (NaHCO3) = (-1130,68) + (-393,51) + (-285,83) – (-950,8) =959 Câu 6. [HH1.6– VẬN DỤNG – KIM LOẠI CHUYỂN TIẾP - HÓA 12 CHƯƠNG 8] Trong phòng thí nghiệm, nồng độ iron (ll) sulfate có thể được xác định bằng phương pháp chuẩn độ với dung dịch thuốc tím trong môi trường sulfuric acid theo phương trình hoá học: 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O Cho 40 mL dung dịch FeSO 4 chưa rõ nồng độ vào bình tam giác, tiến hành chuẩn độ với dung dịch KMnO 4 0,02 M trong môi trường acid. Kết thúc chuẩn độ tiêu tốn hết 12,0 mL dung dịch KMnO 4 0,02 M. Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là Đáp án. 0.03M. Mol KMnO4 = 0,02 x 12x 10-3= 0.24x 10-3 Mol FeSO4= 0.24x 10-3x 10/2=1.2x 10-3 Nồng độ mol của dung dịch FeSO4 là: 1.2x 10-3 : (40x 10-3)= 0.03

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Lịch sử có đáp án - Trường THPT Lý Thái Tổ
7 p |
246 |
15
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Liên trường THPT Nghệ An
16 p |
150 |
8
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn GDCD có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
5 p |
179 |
7
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Nguyễn Tất Thành, Gia Lai
204 p |
196 |
6
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Cầm Bá Thước
15 p |
133 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phan Đình Phùng, Quảng Bình
5 p |
187 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đông Thụy Anh
6 p |
119 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Đồng Quan
6 p |
150 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Chuyên Biên Hòa
29 p |
182 |
4
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 - Trường THPT Minh Khai, Hà Tĩnh
6 p |
123 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán có đáp án - Trường THPT Phụ Dực
31 p |
115 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán lần 1 có đáp án - Trường THPT chuyên ĐHSP Hà Nội
32 p |
122 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Ngữ văn - Trường THPT Trần Phú
1 p |
145 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Đặng Thúc Hứa
6 p |
99 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Chuyên Hùng Vương, Gia Lai
7 p |
129 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường Chuyên Võ Nguyên Giáp
6 p |
140 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Toán - Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai (Lần 1)
6 p |
121 |
3
-
Đề thi thử tốt nghiệp THPT năm 2021 môn Sinh học có đáp án - Trường THPT Hồng Lĩnh (Lần 1)
4 p |
151 |
2


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
