intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2025 có đáp án - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Đồng Nai

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

5
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dưới đây là “Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2025 có đáp án - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Đồng Nai” giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2025 có đáp án - Trường THPT Lê Qúy Đôn, Đồng Nai

  1. SỞ GD & ĐT ĐỒNG NAI ĐỀ THAM KHẢO KÌ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 202 TRƯỜNG THPT LÊ QUÝ ĐÔN MÔN: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA ĐỀ KIỂM TRA - Kiểm tra, đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng HS được học trong chương trình ngữ văn 12. - Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để viết đoạn văn luận văn học /bài văn nghị luận bàn về tuổi trẻ. - Cụ thể: + Đọc hiểu các văn bản/đoạn trích thuộc thể loại văn bản thơ (ngữ liệu ngoài sách giáo khoa). + Vận dụng kiến thức và kĩ năng làm văn đã được học để viết đoạn văn nghị luận văn học và viết bài văn nghị luận bàn về một vấn đề có liên quan đến tuổi trẻ. Từ đó, góp phần giúp HS hình thành những năng lực sau: - Các năng lực chung: + Năng lực tự chủ và tự học. + Năng lực giao tiếp và hợp tác. + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. - Các năng lực chuyên biệt: + Năng lực tiếp nhận văn bản thông qua đọc văn bản (đọc - hiểu, cảm thụ văn học). + Năng lực tạo lập văn bản (viết, trình bày văn bản). + Năng lực sử dụng tiếng Việt trong tạo lập văn bản. PHẦN II. HÌNH THỨC CỦA ĐỀ KIỂM TRA 1. Hình thức kiểm tra: Tự luận 2. Thời gian làm bài: 120 phút. PHẦN III. XÂY DỰNG BẢNG NĂNG LỰC VÀ CẤP ĐỘ TƯ DUY, MA TRẬN ĐẶC TẢ 1. Ma trận Nội dung  Mưc độ  ́ Tổng % điểm kiến  nhân thưc ̣ ́ TT Kĩ năng thức /  Đơn vị kĩ  năng 1
  2. 1 Đọc hiểu Vận   dụng  Tỉ lệ cao Thông  Nhận biết  Vận dụng  hiểu  Văn   bản  2 2 1 40 thơ 2 Viết Viết   đoạn  1*  1*  1*  1*1 60 văn   nghị  luận   văn  học Viết   bài  văn   nghị  luận   bàn  về một vấn  đề   có   liên  quan   đến  tuổi trẻ Tổng 25 35 30 10 100 Tỉ lệ% 60 40 2. Bản đặc tả 1 2
  3. Mạch  Mức độ  Nhận  Thông  Vận  Vận  TT Năng lực Tổng nội dung đánh giá biết hiểu dụng  dụng cao ­  Xác  định  được   dấu  hiện nhận  biết   thể  thơ   của  văn bản. 1 2 ­   Chỉ   ra  được   từ  ngữ   làm  rõ   nội  dung  được   yêu  cầu. ­   Hiểu  được cảm  hứng   chủ  đạo   của  Đọc hiểu văn bản. ­   Hiểu  được   tác  2 dụng   của  biện pháp  tu   từ  40% được   sử  dụng  trong  đoạn thơ. ­   Đưa   ra  1 quan  điểm  người  đọc   về  vấn   đề  đặt   ra  trong văn  bản. 2 Viết 1.   Viết  Nhận  1 20% đoạn   văn  biết: khoảng  ­  Giới  200  chữ  thiệu  phân   tích  được  đoạn thơ. ngắn gọn,  đầy đủ về  tác   phẩm  văn học. 3
  4. Mạch  Mức độ  Nhận  Thông  Vận  Vận  TT Năng lực Tổng nội dung đánh giá biết hiểu dụng  dụng cao ­   Đảm  bảo   nội  dung,  hình thức  của   một  đoạn văn.   Thông  hiểu:  ­   Phân  tích,   chỉ  ra   được  mạch  cảm   xúc  của   nhân  vật   trữ  tình trong  tác   phẩm  văn học. Vận  dụng: ­   Đánh  giá   được  ý   nghĩa,  giá   trị  của   tác  phẩm  quan  điểm  riêng   của  cá nhân. ­   Vận  dụng hiệu  quả  những  kiến   thức  Tiếng  Việt   lớp  12   để  tăng   tính  thuyết  phục, sức  hấp   dẫn  cho   đoạn  văn. 4
  5. Mạch  Mức độ  Nhận  Thông  Vận  Vận  TT Năng lực Tổng nội dung đánh giá biết hiểu dụng  dụng cao 2.   Viết  Nhận  1 40% bài   văn  biết: nghị   luận  ­   Xác  khoảng  định  600   chữ  được  vấn  bàn   luận  đề  xã hội  về   một  cần   bàn  vấn   đề  luận liên   quan  đến   tuổi  ­   Xác  trẻ định  được  cách thức  trình   bày  đoạn văn. Thông  hiểu: ­  Diễn  giải   về  nội   dung,  ý   nghĩa  của  vấn  đề. Vận  dụng: ­  Vận  dụng   các  kĩ   năng  dùng   từ,  viết   câu,  các   phép  liên   kết,  các  phương  thức   biểu  đạt,   các  thao   tác  lập   luận  phù   hợp  để     triển  khai   lập  luận,   bày  tỏ   quan  điểm   của  bản   thân  về  vấn đề  bàn luận. 5
  6. Mạch  Mức độ  Nhận  Thông  Vận  Vận  TT Năng lực Tổng nội dung đánh giá biết hiểu dụng  dụng cao ­   Huy  động  được  kiến   thức  và   trải  nghiệm  của   bản  thân   để  làm rõ về  vấn   đề  bàn luận. ­ Có sáng  tạo   trong  diễn   đạt,  lập   luận  làm   cho  lời văn có  giọng  điệu,  hình   ảnh  giàu   sức  thuyết  phục. Tông ̉ 40% 25% 35% 100% Ti lê chung ̉ ̣ 40% 60% PHẦN IV. NỘI DUNG ĐỀ I. ĐỌC HIỂU (4,0 điểm) Đọc văn bản sau: Ngày ngày mặt trời mọc Cha và con dắt nhau Cây đàn buông trước ngực Dây chùng nỗi lo âu 6
  7. Cha mù hai con mắt Nhìn bằng đôi bàn chân Con đi trong ngơ ngác Tay ngửa nón, tay đàn Con hỏi cha nơi đến Cha hỏi con nơi dừng Bao nhiêu người ghé bến Ai thương, ai dửng dưng? Tôi vừa tan cuộc rượu Hồn còn tràn trề say Gặp nhau rồi chợt hiểu Người hay ta ăn mày? (Trích “Cha con người ăn mày”, Phan Huy, Báo Giáo dục và Thời đại, ngày 1/12/2024) Thực hiện các yêu cầu: Câu 1. Chỉ ra dấu hiệu nhận biết thể thơ của văn bản. Câu 2. Những đồ vật nào gắn liền với cuộc sống mưu sinh của hai cha con người hành khất? Câu 3. Nêu cảm hứng chủ đạo của văn bản. Câu 4. Nêu tác dụng việc sử dụng câu hỏi tu từ trong những câu thơ sau: “Con hỏi cha nơi đến Cha hỏi con nơi dừng Bao nhiêu người ghé bến Ai thương, ai dửng dưng?” Câu 5. Từ nội dung văn bản, anh/chị hãy rút ra bài học cho bản thân (trình bày khoảng 4-5 dòng). II. VIẾT (6,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Anh/Chị hãy viết đoạn văn (khoảng 200 chữ) phân tích mạch cảm xúc của nhân vật trữ tình tôi trong đoạn trích phần Đọc hiểu. Câu 2 (4,0 điểm) Anh/chị hãy viết bài văn nghị luận (khoảng 600 chữ) trình bày suy nghĩ của mình về vấn đề: Tuổi trẻ cần phải sống có trách nhiệm. PHẦN V. ĐÁP ÁN 7
  8. Phân ̀ Câu Nội dung Điểm I ĐỌC HIỂU 4,0 Dấu   hiệu   nhận   biết   thể  thơ:  ­ Thể thơ 5 chữ. ­ Số  chữ  trong các dòng  đều có 5 chữ. 1 Hướng dẫn chấm: 0,5 ­ Học sinh trả lời đúng:   0,5 điểm ­ Học sinh trả lời đáp có   diễn đạt tương tự  chấm   điểm bình thường. Những   đồ   vật   gắn   liền  với cuộc sống mưu sinh  của   hai   cha   con   người  hành   khất:  Chiếc   nón,   cây đàn. 2 Hướng dẫn chấm: 0,5 ­ Học sinh trả  lời đúng   mỗi đáp án: 0,25 điểm ­   Học   sinh   trả   lời   đáp   án   khác   không   chấm   điểm 3 Cảm   hứng   chủ   đạo:  1,0 Đồng   cảm   với   hai   cha  con người hành khất, từ  đó   có   những  suy   tư   về  sự  đồng cảm trong cuộc  sống. Hướng dẫn chấm: ­ Học sinh trả lời mỗi ý:   0,5 điểm ­ Học sinh trả lời đầy đủ   ý: 1,0 điểm Lưu ý: Học sinh trả  lời   các ý trong đáp án bằng   các   từ   ngữ/cách   diễn   đạt   tương   đương   vẫn   cho điểm tối đa. 8
  9. Phân ̀ Câu Nội dung Điểm 4 Nêu   tác   dụng   việc   sử  1,0 dụng câu hỏi tu từ trong  những câu thơ sau:                        Con hỏi   cha nơi đến                        Cha hỏi   con nơi dừng                        Bao nhiêu   người ghé bến                                              Ai   thương, ai dửng dưng?  ­   Câu   hỏi   tu   từ:   “Bao   nhiêu người ghé bến/ Ai   thương, ai dửng dưng?” ­ Tác dụng: + Nhấn mạnh sự  lo lắng  của cha con người hành  khất   nhưng   đồng   thời  cũng là nỗi trăn thở  của  tác giả  về  sự  đồng cảm,  xót   thương   của   mọi  người xung quanh dành  cho những cảnh đời bất  hạnh, thiệt thòi. (1) +   Tăng   tính   biểu   cảm,  sinh động, hấp dẫn cho  câu   thơ;   sắc   thái,   ý  nghĩa   câu   thơ   trở   nên  phong phú, đa dạng hơn.  (2) Hướng dẫn chấm: ­ Chỉ  câu thơ  viết dưới   hình thức câu hỏi tu từ:   025 điểm  ­ Học sinh nêu đúng tác   dụng 1: 0,25 điểm ­ Học sinh trả  lời đúng   tác dụng 02: 0,25 điểm  Lưu ý: Học sinh trả  lời   các ý trong đáp án bằng   các   từ   ngữ/cách   diễn   đạt   tương   đương  vẫn   cho điểm tối đa. 9
  10. Phân ̀ Câu Nội dung Điểm HS   rút   ra   bài   học   cho  bản   thân:   Phù   hợp   với  văn hóa, chuẩn mực đạo  đức   và   pháp   luật   Việt  Nam. 5 1,0 Gợi   ý:  Cần   biết   yêu  thương,   quan   tâm,   chia  sẻ với những nỗi đau, sự  bất hạnh của con người  trong cuộc sống. II VIÊT ́ 6,0 Anh/Chị   hãy   viết   đoạn  văn   (khoảng  200  chữ)  phân tích mạch cảm xúc  1 2,0 của   nhân   vật   trữ   tình  trong   đoạn   trích   phần  Đọc hiểu. a.   Xac   đinh   được   yêu   ́ ̣ câu vê hinh thưc, dung   ̀ ̀ ̀ ́ lượng cua đoan văn̉ ̣ Bao đam  đươc  yêu câu  ̉ ̉ ̣ ̀ về  hinh   thưc   và  dung  ̀ ́ lương (khoang 200 chư)  ̣ ̉ ̃ 0,25 cua   đoan   văn.   Thí sinh  ̉ ̣   có  thể   trinh   bay   đoan  ̀ ̀ ̣ văn theo cach diên dich,  ́ ̃ ̣ quy nap, phôi hơp, moc  ̣ ́ ̣ ́ xich hoăc song hanh. ́ ̣ ̀ b. Xac đinh đung vân đề ́ ̣ ́ ́   0,25 cân   nghị   luân:  mạch  ̀ ̣ cảm   xúc   của   nhân   vật  trữ tình 10
  11. Phân ̀ Câu Nội dung Điểm c.   Viêt   đoan   văn   bao   ́ ̣ ̉ đam cac yêu câu ̉ ́ ̀ Học sinh có thể lựa chọn  các thao tác lập luận phù  hợp để triển khai vấn đề  nghị   luận   theo   nhiều  cách   nhưng   HS   phải  trình   bày   được  mạch  cảm   xúc   của   nhân   vật  trữ tình: ­ Nhân vật trữ tình tôi đã  bày tỏ  sự  đồng cảm, xót  thương với số  phận bất  hạnh   của   hai   cha   con  người ăn mày: + Nhân vật trữ  tình cảm  thấy lo  âu, thương cảm  khi   nhìn   thấy   hình   ảnh  hai   cha   con   người   ăn  mày đi xin ăn từ khi mặt  trời vừa mọc; không nơi  nương   tựa;   kiếm   sống  bằng lời ca tiếng hát. ­   Nhà   thơ   ngậm   ngùi,  xót   xa   trước   cuộc   sống  mưu   sinh   của   cha   con  người   hành   khất:   tay  ngửa nón, tay đàn. 1,0 ­ Tiếp theo là nỗi niềm  day   dứt,   trăn   trở   của  nhân vật trữ  tình về  giá  trị   thật   của   cuộc   sống  không   phải   ở   vật   chất  mà ở tình yêu thương, từ  đó nhắc nhở  mỗi người  về   sự   đồng   cảm,   yêu  thương trong cuộc sống.  =>   Mạch   cảm   xúc   của  nhân   vật   trữ   tình  góp  phần   khắc   họa   sâu   sắc  số   phận   bất   hạnh   của  cha con người hát rong.  Cảm   xúc  được   chuyển  từ  tình cảm riêng tư  của  tác   giả   sang  tất   cả   mọi  người, tạo sự  đồng cảm,  trăn   trở   về   tình   người  trong xã hội. Thể hiện tư  tưởng nhân văn sâu sắc  11
  12. Phân ̀ Câu Nội dung Điểm d. Diên đat ̃ ̣ Bao đam chuân chinh ta,  ̉ ̉ ̉ ́ ̉ dung tư, ngữ ́ ̀ ̀  phap tiêng  ́ 0,25 Viêt,  liên kêt câu trong  ̣ ́ đoan văn. ̣ đ. Sang tao ́ ̣ Thể   hiên   suy   nghĩ  sâu  ̣ săc vê vân đê nghi luân,  ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ 0,25 có  cach   diên   đat   mơi  ́ ̃ ̣ ́ me.̉ Anh/chị hãy viết bài văn  nghị luận (khoảng 600  chữ) trình bày suy nghĩ  2 4,0 của mình về vấn đề:  Tuổi trẻ cần phải sống  có trách nhiệm. a.  Bảo   đảm   bố   cục   và   dung lượng của bài văn   nghị luận, Mở   bài   nêu   được   vấn  0,25 đề,   Thân   bài   triển   khai  được   vấn   đề,   Kết   bài  khái quát được vấn đề. b. Xac đinh đung vân đề ́ ̣ ́ ́   0,5 cân nghi luân:  Tuổi trẻ  ̀ ̣ ̣ cần   phải   sống   có   trách  nhiệm. Hướng dẫn chấm:  ­  Học   sinh   xác   định   đúng   vấn   đề   cần   nghị   luận: 0,5 điểm. ­  Học   sinh   xác   định   chưa đầy đủ vấn đề nghị   luận: 0,25 điểm. 12
  13. Phân ̀ Câu Nội dung Điểm c.   Viêt   được   bai   văn   ́ ̀ nghi luân bao đam cac   ̣ ̣ ̉ ̉ ́ yêu câu ̀ Thí   sinh   có   thể   triển  khai   theo   nhiều   cách,  nhưng cần vận dụng tốt  các thao tác lập luận, kết  hợp   chặt   chẽ   giữa   lí   lẽ  và dẫn chứng; đảm bảo  các yêu cầu sau: *   Giải   thích:   Sống   có  trách nhiệm là làm tròn  nghĩa   vụ   bổn   phận   đối  với xã hội, gia đình, bản  thân...   dám   chịu   trách  nhiệm trước những hành  động của bản thân. *   Bàn   luận:  Sống   có  trách nhiệm cần thiết và  quan   trọng   đối   với   các  bạn trẻ vì: +   Sống   có   trách   nhiệm  là một chuẩn mực đánh  giá nhân cách, sự trưởng  thành của con người. +   Đây   là   một   nét   sống  đẹp,   là   phẩm   chất   cần  có. +   Đây   là   hành   động  khẳng   định   giá   trị   của  bản thân. + Sống trách nhiệm giúp  tuổi   trẻ   tích   cực,   có  những mối quan hệ chất  lượng   và   có   mục   tiêu,  mục đích cho tương lai. +   Sống   trách   nhiệm   là  thái   độ   sống   tích   cực,  tạo uy tín và giá trị  bản  thân  và   đạt   được   thành  công trong học tập, công  việc,   cũng   như   cuộc  sống… ­ Dẫn chứng phù hợp * Mở rộng vấn đề 2,5 ­ Hiện nay một bộ  phận  giới trẻ  sống thiếu trách  nhiệm do:  +   Áp   lực   cuộc   sống,  13
  14. Phân ̀ Câu Nội dung Điểm d. Diên đat ̃ ̣ Bao đam chuân chinh ta,  ̉ ̉ ̉ ́ ̉ 0,25 dung tư, ngữ ́ ̀ ̀  phap tiêng  ́ Viêt, liên kêt văn ban. ̣ ́ ̉ đ. Sang tao ́ ̣ Thể   hiên   suy   nghĩ  sâu  ̣ săc vê vân đê nghi luân,  ́ ̀ ́ ̀ ̣ ̣ 0,5 có  cach   diên   đat   mơi  ́ ̃ ̣ ́ me.̉ Tông điêm ̉ ̉ 10,0 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
104=>2