intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT TP HCM - Đề số 19

Chia sẻ: Hà Hạo Nam | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

79
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Để giúp cho học sinh đánh giá lại kiến thức đã học của mình sau một thời gian học tập. Mời các bạn tham khảo " Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT TP HCM - Đề số 19" để đạt được điểm cao trong kì thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi thử vào lớp 10 môn Toán năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT TP HCM - Đề số 19

SỞ GD VÀ ĐT TPHCM<br /> <br /> ĐỀ THI THỬ VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2018-2019<br /> <br /> ĐỀ MINH HỌA SỐ 19<br /> <br /> MÔN: TOÁN<br /> <br /> Đề thi gồm 2 trang<br /> Bài 1: a) Tính:<br /> <br /> Thời gian làm bài :120 phút ( không tính thời gian phát đề)<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> 3 12<br /> 6<br /> 3<br /> <br /> b) Cho phương trình: x 2  (2m  1) x  m 2  0 (1). Với giá trị nào của m phương trình (1) có nghiệm<br /> kép.Tìm nghiệm kép đó.<br /> Bài 2: Hiện nay tại nước Mỹ quy định cầu thang cho người khuyết tật<br /> dùng xe lăn có hệ số góc không quá<br /> 1<br /> . Để phù hợp với tiêu chuẩn ấy thì chiều cao của cầu thang<br /> 12<br /> tối đa là bao nhiêu khi biết đáy cầu thang có độ dài là 4 m.<br /> x<br /> 4m<br /> <br /> Bài 3: Cho đường tròn (O). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn, kẻ hai cát tuyến MAB và MCD (A nằm giữa<br /> 1<br /> M và B, C nằm giữa M và D). Biết rằng, MD = 20cm, CD = 12cm và MA  MB . Tính độ dài đoạn MA<br /> 4<br /> và AB?<br /> Bài 4: Để chuyển đổi liều thuốc dùng theo độ tuổi của một loại thuốc, các dược sĩ dùng công thức sau:<br /> c  0,0417 D  a  1 . Trong đó, D là liều dùng cho người lớn (theo đơn vị mg) và a là tuổi của em bé, c là<br /> liều dùng cho em bé. Hỏi:<br /> a) Với loại thuốc có liều dùng cho người lớn là D = 200mg thì với em bé hai tuổi sẽ có liều dùng thích hợp<br /> là bao nhiêu?<br /> b) Với loại thuốc có liều dùng thích hợp cho em bé ba tuổi là 41,7mg thì người lớn sẽ có liều dùng thích hợp<br /> là bao nhiêu?<br /> c) Biết rằng, liều dùng thích hợp cho người lớn là 300mg, thì liều dùng thích hợp tương ứng với một em bé<br /> là 75,06mg. Hỏi em bé đó bao nhiêu tuổi?<br /> Bài 5: Hải Đăng Đa Lát là một trong bảy ngọn núi cao nhất việt Nam, được đặt<br /> trên đảo Đa Lát ở vị trí cực Tây quần đảo, thuộc xã đảo Trường Sa, huyện<br /> Trường Sa, tỉnh Khánh Hòa. Ngọn Hải Đăng được xây dựng năm 1994,<br /> cao 42m, có tác dụng chỉ vị trí đảo, giúp tàu bè hoạt động trong vùng biển<br /> Trường Sa định hướng và xác định được vị trí của mình. Một người đi tàu<br /> trên biển muốn đến Hải Đăng Đa Lát, người đó đứng trên mũi tàu và<br /> dùng giác kế đo được góc giữa mũi tàu và tia nắng chiếu từ đỉnh ngọn hải<br /> đăng đến tàu là 100.<br /> a) Tính khoảng cách từ tàu đến ngọn hải đăng? (kết quả làm tròn đến một<br /> chữ số thập phân)<br /> <br /> b) Trên tàu còn 1 lít dầu, cứ đi 10m thì tàu đó hao tốn hết 0,02 lít dầu. Hỏi tàu đó có đủ dầu để đến ngọn hải<br /> đăng Đa Lát hay không?<br /> Bài 6: Một cửa hàng một ngày bán được 200 ly trà sữa với giá 18.000 đồng/ly. Trừ hết mọi chi phí (tiền mặt<br /> bằng, tiền điện, tiền vốn mua trà…) thì cứ mỗi ly trà sữa bán ra cửa hàng thu được 30% tiền lời so với giá<br /> bán. Sau một thời gian, chủ quán nghĩ ra hai phương án kinh doanh như sau:<br /> Phương án một: Nếu cửa hàng tăng giá bán mỗi ly trà sữa lên thành 20 000 đồng/ly, thì cửa hàng sẽ bị<br /> mất đi 20 khách hàng. Tuy nhiên, với giá bán đó thì mỗi ly trà sữa bán ra cửa hàng sẽ lời được 37% so với<br /> giá đã tăng (so với giá 20 000 đồng/ ly).<br /> Phương án hai: Nếu cửa hàng giảm giá bán mỗi ly trà sữa xuống còn 15.000 đồng/ly thì khi đó cửa hàng<br /> sẽ có thêm 100 khách hàng đến mỗi ngày. Tuy nhiên, mỗi ly trà sữa được bán ra với giá đó thì cửa hàng<br /> chỉ lời được 16% so với giá bán đã giảm (so với giá 15 000 đồng/ ly).<br /> a) Nếu cửa hàng bán với giá 18 000 đồng/ly thì trong một<br /> ngày cửa hàng đó lời được bao nhiêu tiền ?<br /> b) Trong hai phương án trên, theo em cửa hàng nên chọn<br /> phương án nào? (Giả sử mỗi khách chỉ mua một ly và<br /> không tính khách vãng lai).<br /> Bài 7: Trong một giờ thực hành Hóa Học, thầy Tưởng yêu cầu học sinh pha trộn được 600ml dung dịch H2SO4<br /> 1,5M. Vậy các em học sinh cần phải trộn bao nhiêu ml dung dịch H2SO4 2,5M với bao nhiêu ml dung<br /> dịch H2SO41M để được 600ml dung dịch H2SO4 1,5M như thầy Tưởng yêu cầu?<br /> Bài 8: Để khuyến khích tiết kiệm điện, giá điện sinh hoạt được tính theo kiểu lũy tiến, nghĩa là nếu người dùng<br /> càng dùng nhiều điện thì giá mỗi số điện càng tăng lên theo các mức sau:<br /> Mức 1: Tính cho 50 số điện đầu tiên.<br /> Mức 2: Tính cho số điện thứ 51 đến 100, mỗi số đắt hơn 100 đồng so với mức 1.<br /> Mức 3: Tính cho số điện thứ 101 đến 200, mỗi số đắt hơn 200 đồng so với mức 2.<br /> Mức 4: Tính cho số điện thứ 201 đến 300, mỗi số đắt hơn 500 đồng so với mức 3.<br /> Mức 5: Tính cho số điện thứ 301 đến 400, mỗi số đắt hơn 250 đồng so với mức 4.<br /> Mức 6: Tính cho số điện thứ 401 trở lên, mỗi số đắt hơn 80 đồng so với mức 5.<br /> Ngoài ra, người sử dụng còn phải trả thêm 10% thuế giá trị gia tăng (gọi tắt là<br /> thuếVAT).<br /> Tháng vừa rồi nhà bạn Hao Điện dùng hết 185 số điện và phải trả 328 625 đồng. Hỏi mỗi số điện ở mức 1<br /> giá bao nhiêu tiền?<br /> Bài 9: Điểm trung bình của 100 học sinh trong hai lớp 9A và 9B là 7,2. Tính điểm trung bình của các học sinh<br /> mỗi lớp, biết rằng số học sinh lớp 9A gấp rưỡi số học sinh lớp 9B và điểm trung bình của lớp 9B gấp rưỡi<br /> điểm trung bình của lớp 9A.<br /> Bài 10: Có ba bánh xe răng cưa A, B, C cùng chuyển động ăn khớp với<br /> nhau. Khi một bánh xe quay thì hai bánh xe còn lại cũng quay theo.<br /> Bánh xe A có 60 răng, bánh xe B có 40 răng, bánh xe C có 20 răng.<br /> Biết bán kính bánh xe C là 11cm. Hỏi:<br /> a) Khi bánh xe C quay 60 vòng thì bánh xe B quay mấy vòng?<br /> b) Khi bánh xe A quay 80 vòng thì bánh xe B quay mấy vòng?<br /> c) Bán kính của các bánh xe A và B là bao nhiêu?<br /> <br /> BÀI GIẢI CHI TIẾT<br /> Bài 1: a) Tính:<br /> <br /> 2<br /> <br /> 5<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> 3 12<br /> 6<br /> 3<br /> <br /> b) Cho phương trình: x 2  (2m  1) x  m 2  0 (1). Với giá trị nào của m phương trình (1) có nghiệm<br /> kép.Tìm nghiệm kép đó.<br /> Bài giải chi tiết:<br /> a) Ta có:<br /> 2<br /> <br /> 5<br /> 1<br /> 2<br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> 3 12<br /> 6<br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> 2. 3 5<br /> 6 2 3<br /> 2<br /> .<br /> <br /> <br /> <br /> 3<br /> 12 6<br /> 3<br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> 2 3 52 6 2 3<br /> 2<br /> .<br /> <br /> <br /> 3<br /> 12<br /> 3<br /> 3<br /> 2<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3  2 3. 2  2<br /> 2 3<br /> 2<br /> <br /> <br /> 12<br /> 3<br /> 3<br /> <br /> 2 3<br /> .<br /> <br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> 3 2<br /> <br /> <br /> <br /> 2<br /> <br /> <br /> <br /> 2 3<br /> .<br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> 2 3 3 2 2 3<br /> 2<br /> .<br /> <br /> <br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> 2 3<br /> <br /> 12<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 3 2 2 3<br /> 2<br /> <br /> <br /> 3<br /> 3<br /> 3<br /> <br /> <br /> <br /> 3 22 3 2<br /> 3<br /> <br /> 2 3<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> 3<br /> <br />  3<br /> <br /> b)<br />  Phương trình: x 2  (2m  1) x  m 2  0 có a = 1; b = - (2m+1); c = m2<br />  Ta có:   b2  4ac    2m  1  4.1.m2  4m2  4m  1  4m2  4m  1<br /> 2<br /> <br />  Để phương trình có nghiệm kép    0  4m  1  0  4m  1  m  <br />   2m  1 2m  1<br /> b<br /> <br /> <br /> 2.a<br /> 2.1<br /> 2<br />  1<br /> 2.     1<br /> 1<br /> 1<br /> 4<br /> Với m   thì nghiệm kép của phương trình là x1  x2  <br /> <br /> 2<br /> 4<br /> 4<br /> <br />  Nghiệm kép của phương trình: x1  x2  <br /> <br /> <br /> <br /> 1<br /> 4<br /> <br /> 1<br /> 1<br /> thì phương trình (1) có nghiệm kép x1  x2 <br /> 4<br /> 4<br /> Phương pháp giải bài toán:<br /> <br /> Vậy: Với m  <br /> <br />  Ở câu a, các em chỉ cần thực hiện cẩn thận từng bước là sẽ ra kết quả đúng. Làm xong các em nên bấm<br /> máy tính để kiểm tra lại kết quả. Tránh trường hợp thấy dễ làm “ẩu” sai dẫn tới mất điểm “ không oan”.<br /> Các câu hỏi trong đề thi có số điểm ngang nhau nên bắt buộc các em phải làm được câu nào chắc điểm<br /> câu đó.<br />  Câu b, là một câu cơ bản về giải phương trình bậc hai: ax2  bx  c  0  a  0<br /> + B1: Các em tìm biệt thức   b2  4ac<br /> + B2: Các em xem xét 3 trường hợp có thể xảy ra như sau:<br />  TH1: Nếu   0  phương trình vô nghiệm,<br />  TH2: Nếu   0  phương trình có nghiệm kép: x1  x2  <br /> <br /> b<br /> 2a<br /> <br /> <br /> b  <br />  x1 <br /> 2a<br />  TH3: Nếu   0  phương trình có hai nghiệm phân biệt: <br /> <br /> b  <br />  x2 <br /> 2a<br /> <br /> Tùy theo yêu cầu bài toán mà các em xét một trong ba trường hợp.<br /> <br /> Bài 2: Hiện nay tại nước Mỹ quy định cầu thang cho người khuyết tật<br /> 1<br /> dùng xe lăn có hệ số góc không quá<br /> . Để phù hợp với tiêu<br /> 12<br /> chuẩn ấy thì chiều cao của cầu thang tối đa là bao nhiêu khi<br /> biết đáy cầu thang có độ dài là 4 m.<br /> x<br /> 4m<br /> <br /> Bài giải chi tiết:<br />  Gọi x là chiều cao của cầu thang<br />  Xét hệ tọa độ Oxy như hình vẽ với<br /> (0; 0); A (-4;0); B (0;x)<br />  Hệ số góc của cầu thang là:<br /> OB x<br /> a  tanOAB <br /> <br /> OA 4<br />  Theo quy chuẩn thì:<br /> 1<br /> x 1<br /> 1<br /> a<br />  <br />  x   m<br /> 12<br /> 4 12<br /> 3<br /> Vậy chiều cao tối đa của cầu thang là<br /> <br /> y<br /> <br /> B(0,x)<br /> <br /> A(-4,0)<br /> <br /> 1<br /> mét.<br /> 3<br /> <br /> O<br /> <br /> x<br /> <br /> Bài 3: Cho đường tròn (O). Từ một điểm M nằm ngoài đường tròn, kẻ hai cát tuyến MAB và MCD (A nằm giữa<br /> 1<br /> M và B, C nằm giữa M và D). Biết rằng, MD = 20cm, CD = 12cm và MA  MB . Tính độ dài đoạn MA<br /> 4<br /> và AB?<br /> Bài giải chi tiết:<br />  Ta có: MC = MD – CD = 20 – 12 = 8cm<br /> 1<br />  Góc ABC = sđ cung AC (góc nội tiếp chắn cung AC)<br /> 2<br /> 1<br />  Góc CDA= sđ cung AC (góc nội tiếp chắn cung AC)<br /> 2<br />  góc ABC = góc CDA<br />  Xét tam giác MBC và tam giác MDA, ta có:<br /> góc M chung<br /> góc MBC = góc MDA (cmt)<br /> <br /> M<br /> A<br /> <br /> C<br /> B<br /> <br /> <br /> <br />  MBC đồng dạng MDA (g-g)<br /> MB MC<br /> <br /> <br />  MA.MB  MC.MD<br /> MD MA<br /> Thế số, ta có:<br /> 1<br /> MA.MB  8.20  160  MB.MB  160  MB 2  640  MB  8 10cm<br /> 4<br /> 1<br /> 1<br />  MA  MB  .8 10  2 10cm<br /> 4<br /> 4<br /> <br /> O<br /> <br /> D<br /> <br />  Ta có: AB = MB – MA = 8 10  2 10  6 10 cm<br /> Vậy: độ dài MA  2 10 cm; AB  6 10 cm<br /> Nhận xét:<br />  Đây là một tập hình học cơ bản sử dụng kiến thức về góc nội tiếp của<br /> đường tròn.<br />  Các em nhớ định lý sau:<br />  Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung<br /> bị chắn.<br /> 1<br />  Góc BAC = sđ cung BC<br /> 2<br /> <br /> A<br /> <br /> B<br /> O<br /> <br /> C<br /> <br /> Bài 4: Để chuyển đổi liều thuốc dùng theo độ tuổi của một loại thuốc, các dược sĩ dùng công thức sau:<br /> c  0,0417 D  a  1 . Trong đó, D là liều dùng cho người lớn (theo đơn vị mg) và a là tuổi của em bé, c là<br /> liều dùng cho em bé. Hỏi:<br /> d) Với loại thuốc có liều dùng cho người lớn là D = 200mg thì với em bé hai tuổi sẽ có liều dùng thích hợp<br /> là bao nhiêu?<br /> e) Với loại thuốc có liều dùng thích hợp cho em bé ba tuổi là 41,7mg thì người lớn sẽ có liều dùng thích hợp<br /> là bao nhiêu?<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0