CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br />
<br />
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ THI TỐT NGHIỆP CAO ĐẲNG NGHỀ KHÓA 3 (2009 - 2012) NGHỀ: ĐIỆN TÀU THỦY MÔN THI: THỰC HÀNH NGHỀ Mã đề thi: ĐTT - TH 10 Thời gian: …….phút Nội dung đề thi I. PHẦN I: (Phần bắt buộc: 70 điểm – Thời gian thực hiện 300 phút) A. MÔ TẢ KỸ THUẬT. B. CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT. C. DANH MỤC THIẾT BỊ, DỤNG CỤ, VẬT TƯ. D. TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ Điểm đạt Phần A: Chức năng Phần B: Lắp đặt thiết bị Phần C: Đi dây và đấu nối mạch điện Phần D: An toàn Phần E: Thời gian Tổng cộng: A. MÔ TẢ KỸ THUẬT. 1. Mô tả kỹ thuật Lắp mạch điện điều khiển mạch tự động sấy dầu trên tàu thủy. 2. Yêu cầu kỹ thuật: Hệ thống tự động sấy dầu tàu 6500T: - Bộ điều khiển theo nhiệt độ TC( Temperature Controller ) do hãng Hanyoung Electric Co.,Ltd Hàn Quốc sản xuất. - Nguồn cấp có thể là 110V AC ( 2 chân 18 - 19) hoặc 220V AC( 2 chân 17 - 19). Tần số 50/60 Hz. Điện áp hoạt động trong khoảng 90÷110%U dm . - Tín hiệu vào lấy từ cảm biến nhiệt. Có thể là cảm biến nhiệt dạng nhiệt điện trở hoặc cảm biến nhiệt cặp nhiệt ngẫu. Ở đây ta dùng cảm biến Pt 100. - Các thiết bị trong tủ được lắp đặt thông qua các thanh gài. Dây dẫn trong tủ phải gọn và đẹp. - Thiết bị phải được lắp đặt đúng vị trí theo yêu cầu bản vẽ các đầu dây được bấm đầu cốt . 35 10 10 10 5 70<br />
<br />
- Dây dẫn được sử dụng đúng kích thước và màu theo yêu cầu của bản vẽ. - Giá trị điện trở cách điện giữa các pha và với dây trung tính không được nhỏ hơn 0.5 M . - Tủ điện được khoan lỗ để lắp đèn báo và nút ấn, đầu dây cấp điện vào và xuống động cơ. 3. Quy trình thực hiện bài thi: a. Sơ đồ mạch tự động sấy dầu: Các phần tử trong mạch gồm : + CC : cầu chì + SOURCE : đèn báo nguồn + HEATING : đèn báo mạch sấy đang hoạt động . + TC : bộ điều khiển theo nhiệt độ ( Temperature Controller ) + TC ( 14-15,11-12 ) : các tiếp điểm thường mở của TC + R1, R2 : các Rơle trung gian + SW : công tắc chọn chế độ ( tự động – tay ) + KM : contactor cấp nguồn cho bộ sấy Nguyên lý hoạt động : Ta cài đặt giá trị tác động của bộ TC ( Temperature Controller ) là 1100 C và khoảng tác động là 350C. Cấp nguồn cho hệ thống thì trước tiên đèn vàng (SOURCE) sáng, báo nguồn đã được cấp. Bộ điều khiển theo nhiệt độ TC được cấp nguồn từ đầu, luôn báo nhiệt độ của dầu do đầu cảm biến được tiếp xúc trực tiếp với dầu H.F.O. Có hai chế độ là tự động và bằng tay. Trong đó chế độ bằng tay chỉ dùng khi kiểm tra sự hoạt động của bộ sấy dầu, của thiết bị trong mạch như contactor KM, Rơle R2, đèn báo, …, còn để điều khiển sấy dầu thì ta chọn công tắc SW sang vị trí Auto . Giả sử lúc này nhiệt độ của dầu đang 850C . Bật công tắc SW sang chế độ A (tự động). Do nhiệt độ dầu đang nhỏ hơn giá trị nhiệt độ đặt (1100 C) nên bộ điều khiển theo nhiệt độ TC chuyển trạng thái ngay. Tiếp điểm thường mở (14 – 15) đóng lại, cấp nguồn cho Rơle R1, đồng thời tiếp điểm thường mở (11 – 12) đóng lại. Do Rơle R1 có điện, đóng tiếp điểm duy trì nên contactor KM có điện, đóng tiếp điểm duy trì, đồng thời cấp nguồn cho mạch sấy dầu và đèn xanh(HEATING) sáng, báo mạch sấy dầu đang hoạt động. Khi mạch sấy hoạt động một thời gian, nhiệt độ dầu tăng dần lên đến 850C thì khi đó bộ điều khiển theo nhiệt độ sẽ tác động, làm cho tiếp điểm thường mở (14 – 15) mở ra (đèn SUB tắt, đèn RST vẫn xanh), ngắt nguồn vào Rơle R1,làm cho tiếp điểm duy trì R1 mở ra, nhưng do tiếp điểm duy trì của KM vẫn đóng nên KM vẫn có điện, mạch sấy vẫn hoạt động. Khi nhiệt độ dầu được sấy đến 110 0 C thì bộ TC sẽ tác động, tiếp điểm thường mở (11-12) mở ra (đèn SUB vẫn tắt, đền RST đỏ), ngắt nguồn cấp cho contactor KM, làm tiếp điểm KM mở ra, mạch sấy dầu ngừng hoạt động. Khi một thời gian, nhiệt độ của dầu giảm dần từ 1100 C xuống 850C thì bộ TC lại tác động, đóng tiếp điểm thường mở (11-12,14-15), mạch lại hoạt động<br />
<br />
theo chu kỳ như trước, đảm bảo cho nhiệt độ của dầu H.F.O luôn trong khoảng đã đặt. Nếu đang sấy dầu mà vì một lý do nào đó mà yêu cầu phải ngừng sấy, ta bật công tắc SW sang vị trí 0, ngắt nguồn vào contactor KM , mạch sấy ngừng hoạt động. Khi bật công tắc SW sang vị trí H, để kiểm tra và có thể sấy dầu ( với nhiệt độ dầu được chỉ báo qua bộ TC ) nhưng không giữ trong khoảng nhất định như yêu cầu mà tuỳ thuộc vào người vận hành, khai thác. Muốn thế, ta ấn nút Start, cấp nguồn cho Rơle R2. Rơle R2 có điện, đóng tiếp điểm duy trì nên contactor KM có điện, đóng tiếp điểm của KM, mạch sấy hoạt động, đồng thời đèn xanh (HEATING) sáng, báo mạch sấy đang hoạt động. Mạch được bảo vệ quá tải, ngắn mạch bằng cầu chì . b. Vận hành, quan sát và ghi nhận hiện tượng. B. CÁC BẢN VẼ KỸ THUẬT 1. Sơ đồ nguyên lí mạch động lực<br />
<br />
R0<br />
<br />
S0<br />
<br />
T0<br />
<br />
Tr:500VA<br />
U U R1 T1<br />
<br />
V V 440V/100V<br />
<br />
NFB-3<br />
10A<br />
<br />
E<br />
<br />
43BX2<br />
<br />
43BX2 R1<br />
<br />
6-E<br />
<br />
6-E<br />
<br />
SS 43H<br />
A/C A C<br />
<br />
F.O HEATER SW<br />
R<br />
<br />
23T<br />
<br />
88H<br />
9-B<br />
7<br />
<br />
23T<br />
1 8 2<br />
<br />
1<br />
<br />
+ T<br />
<br />
-<br />
<br />
F.O HEATER CONT. CONTACT<br />
<br />
23T<br />
9-A<br />
<br />
W3<br />
<br />
U3<br />
<br />
V3<br />
<br />
CA<br />
F.O TEMP. CONTROLLER<br />
<br />
2<br />
<br />
U3 V3 W3<br />
<br />
THERMOSTAT<br />
(F.O HEATER TEMP.)<br />
<br />
23<br />
QHH<br />
13<br />
Y213<br />
<br />
49QX<br />
<br />
OH<br />
F.O.HEATER 2 KW 2.6 A<br />
<br />
88H<br />
<br />
Y276<br />
<br />
T1<br />
<br />
2. Sơ đồ nguyên lí mạch điều khiển<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
~ 220 V<br />
<br />
1<br />
<br />
2<br />
<br />
CC<br />
<br />
SOURCE<br />
<br />
23T<br />
(Input) 17 (Output) 11 12 14 15 1<br />
+<br />
<br />
-<br />
<br />
2 19<br />
<br />
SW<br />
15 AUTO<br />
<br />
23T<br />
<br />
14<br />
<br />
R1<br />
<br />
t < 85<br />
<br />
KM<br />
12<br />
23T<br />
<br />
11<br />
<br />
R1<br />
<br />
KM<br />
KM<br />
<br />
t < 110<br />
<br />
R2 Start Stop<br />
<br />
R2<br />
R2<br />
<br />
SPACE HEATER<br />
KM<br />
<br />
HEATING<br />
<br />