intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

ĐỀ THI TỐT NGHIỆP MẪU MÔN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

Chia sẻ: Hoangvan Tuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:4

243
lượt xem
65
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công ty nước tinh khiết Đông Sài Gòn:(1.25 điểm) Anh (chị) hãy cho biết định khoản kế toán là gì? Nêu các loại định khoản? Cho ví dụ minh họa đối với mỗi trường hợp. (1.75 điểm) Tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại Thuận Kiều, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B có các số liệu như sau: (7 điểm)

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: ĐỀ THI TỐT NGHIỆP MẪU MÔN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN

  1. ĐỀ THI TỐT NGHIỆP MẪU MÔN CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN PHẦN I: NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN Câu 1 Công ty nước tinh khiết Đông Sài Gòn:(1.25 điểm) Báo cáo thu nhập đến ngày 31/12/2009 Doanh thu ..............................................................................$400,000 Giá vốn hàng bán................................................................... ? Lợi nhuận gộp (= Doanh thu – Giá vốn hàng bán) .............$250,000 Chi phí kinh doanh ................................................................$28,500 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh ....................................? Chi phí lãi vay .......................................................................$4,500 Lợi nhuận trước thuế .......................................................... ? Thuế thu nhập doanh nghiệp (t = 25%) .............................. ? Lợi nhuận ròng ....................................................................? Yêu cầu: Điền vào chỗ trống trên các báo cáo tài chính. Câu 2 Anh (chị) hãy cho biết định khoản kế toán là gì? Nêu các loại định khoản? Cho ví dụ minh họa đối với mỗi trường hợp. (1.75 điểm) PHẦN II: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Tại doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thương mại Thuận Kiều, sản xuất 2 loại sản phẩm A và B có các số liệu như sau: (7 điểm)  Số dư đầu tháng: + TK 152 (nguyên vật liệu): 29.000.000 đồng, trong đó: - TK 152(1) (nguyên vật liệu chính): 24.000.000 (2.000*12.000đ/kg) - TK 152(2) (nguyên vật liệu phụ): 5.000.000 (1.000*5.000đ/kg) + TK 154: 6.500.000 đồng, trong đó: - Sản phẩm A: 4.500.000 - Sản phẩm B: 2.000.000 + TK 155: 96.856.400, trong đó: - Sản phẩm A: 41.642.400 (800 sản phẩm*52.053đ/sp) - Sản phẩm B: 55.214.000 (1.000 sản phẩm*55.214 đ/sp) + Các tài khoản khác đủ số dư để hạch toán  Trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ như sau:
  2. 1. Nhập kho 3.000 kg nguyên vật liệu chính, giá mua chưa thuế GTGT 14.000 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán cho người bán. 2. Nhập kho 1.500 kg vật liệu phụ, giá mua chưa thuế 5.500 đồng/kg, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng TGNH, chi phí bốc dỡ vận chuy ển vật liệu phụ về đến kho của doanh nghiệp trị giá chưa thuế 750.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 3. Nhập kho một số công cụ dụng cụ, trị giá chưa thuế 10.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt. 4. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ cho người bán ở nghiệp vụ (1) tiền mua nguyên vật liệu chính sau khi trừ đi phần chiết khấu thanh toán được hưởng 1% trên tổng số tiền phải thanh toán do trả tiền trước thời hạn. 5. Xuất kho 4.500 kg nguyên vật liệu chính, trong đó: 2.500 kg dùng đ ể sản xuất sản phẩm A và 2.000 kg dùng để sản xuất sản phẩm B. 6. Xuất kho 1.500 kg vật liệu phụ, trong đó sử dụng để sản xuất sản phẩm A là 600kg, sản xuất sản phẩm B là 500kg, 200 kg dùng ở bộ phận bán hàng, 100 kg dùng ở bộ phận quản lý doanh nghiệp, số còn lại sử dụng ở bộ phận quản lý phân xưởng sản xuất. 7. Xuất kho công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 2 lần dùng cho phân xưởng sản xuất, trị giá xuất kho là 900.000 đồng. 8. Mua môt TSCĐ có giá mua chưa thuế là 200.000.000 đông, thuế suất thuế GTGT ̣ ̀ là 10% dung cho hoat đông san xuât kinh doanh, trả băng TGNH. Chi phí lăp đăt, ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ̣ chay thử gôm: ̣ ̀ - Công cụ dụng cụ xuât kho: 1.200.000đ ́ - Chi phí khac chi băng TM 800.000đ ́ ̀ Tai san nay được mua từ quỹ đâu tư phat triên của doanh nghiệp. ̀̉ ̀ ̀ ́ ̉ 9. Tiền lương phải trả cho bộ phận cán bộ công nhân viên: - Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm A: 12.000.000 đồng - Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm B: 8.000.000 đồng - Quản lý phân xưởng : 10.000.000 đồng - Bộ phận bán hàng : 5.000.000 đồng - Bộ phận quản lý doanh nghiệp: : 4.000.000 đồng 10. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo tỷ lệ quy định (22%), kể cả phần khấu trừ vào lương người lao động (8,5%). 11. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ: - TSCĐ ở phân xưởng: 3.936.000 đồng
  3. - Bộ phận bán hàng : 1.600.000 đồng - Bộ phận QLDN : 1.400.000 đồng 12. Dịch vụ mua ngoài dùng cho phân xưởng chưa thanh toán cho người cung cấp theo hóa đơn gồm 10% thuế GTGT là 3.190.000 đồng. 13. Cuối kỳ có 1.200 đơn vị sản phẩm A và 800 đơn vị sản phẩm B hoàn thành nhập kho thành phẩm. Số lượng sản phẩm dở dang của sản phẩm A là 300 và sản phẩm B là 200. Biết rằng doanh nghiệp áp dụng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, vật liệu phụ bỏ từ đầu vào quá trình sản xuất. Chi phí sản xuất chung phân bổ cho sản phẩm A và B theo tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. 14. Xuất kho 1.500 sản phẩm A đi tiêu thụ trực tiếp, giá bán chưa thuế là 65.000 đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa thu tiền khách hàng (công ty Thiên Tân). 15. Xuất kho 1.200 sản phẩm B gửi đại lý tiêu thụ, giá bán chưa thuế là 68.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%. 16. Thanh lý một tài sản cố định, nguyên giá 150.000.000 đồng, hao mòn lũy kế 70.000.000 đồng. Tài sản thanh lý bán thu bằng tiền mặt, trị giá chưa thuế 95.000.000 đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. 17. Công ty Thiên Tân (nghiệp vụ 14) đã chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng để trả nợ tiền mua hàng sau khi trừ đi phần chiết khấu thanh toán được hưởng 1,5% trên tổng số tiền thanh toán. 18. Đại lý báo đã bán được 1.000 sản phẩm B và đã thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt sau khi trừ đi phần hoa hồng cho đại lý là 340.000 đồng. 19. Dùng tiền gửi ngân hàng mua một số trái phiếu do kho bạc phát hành, trị giá 120.000.000 đồng, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 13% năm. 20. Công ty Thiên Tân báo có 50 sản phẩm không đạt yêu cầu về chất lượng và đã chuyển trả lại cho doanh nghiệp. Doanh nghiệp đã nhập kho trở lại số sản phẩm này và đã chuyển tiền trả cho công ty Thiên Tân. Yêu cầu: 1. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh (5,5 điểm) 2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp (1 điểm) 3. Tính số thuế TNDN phải nộp, nộp thuế TNDN bằng tiền gửi ngân hàng. Biết rằng thuế suất thuế TNDN là 25%. (0,5 điểm) Biết rằng: - Doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
  4. Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá - thực tế hàng tồn kho xuất theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1