
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế (Đề minh họa số 14)
lượt xem 0
download

Dưới đây là “Đề thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế (Đề minh họa số 14)” giúp các em kiểm tra lại đánh giá kiến thức của mình và có thêm thời gian chuẩn bị ôn tập cho kì thi sắp tới được tốt hơn. Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tốt nghiệp THPT môn Công nghệ nông nghiệp năm 2025 - Sở Giáo dục và Đào tạo Thừa Thiên Huế (Đề minh họa số 14)
- SỞ GD&ĐT THỪA THIÊN HUẾ ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2025 ĐỀ MINH HỌA SỐ14 Môn Công nghệ - nông nghiệp ĐỀ MINH HỌA Thời gian làm bài: 50 phút PHẦN I. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 24. Mỗi câu hỏi thí sinh chọn một phương án. Câu 1. Sản phẩm nào sau đây là sản phẩm của ngành trồng trọt? A. Phomai. B. Mật ong. C. Nước mắm. D. Siro. Câu 2. Phân hóa học có đặc điểm nào sau đây? A. Bón nhiều và liên tục làm đất bị chua. B. Có tác dụng nâng cao độ phì nhiêu cho đất. C. Có tác dụng cải tạo đất . D. Khó tan, hiệu quả chậm nên thường dùng để bón lót. Câu 3. Dựa vào tiêu chí nào sau đây để phân loại cây lúa thuộc nhóm cây lương thực? A. Dựa vào chu kì sống của cây. B. Dựa vào khả năng hóa gỗ của thân cây. C. Dựa vào nguồn gốc của cây. D. Dựa vào mục đích sử dụng. Câu 4. Dùng chế phẩm nấm trắng Beauveria trong phòng trừ sâu bệnh hại cây trồng thuộc biện pháp phòng trừ nào sau đây? A. Biện pháp canh tác kỹ thuật. B. Biện pháp sinh học. C. Biện pháp hóa học. D. Biện pháp vật lý. Câu 5. Khi nói về chăn nuôi công nghiệp, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Phân bố nhiều ở các thành phố lớn, nơi có điều kiện kinh tế phát triển và tập trung đông dân cư. B. Không cần đầu tư quá nhiều. C. Có quy mô lớn, không gây ô nhiễm môi trường. D. Thuận tiện áp dụng công nghệ cao, các máy móc trang thiết bị hiện đại. Câu 6. Để phòng bệnh cho vật nuôi cần ứng dụng công nghệ sinh học nào sau đây? A. Sản xuất vacxin. B. Sản xuất thuốc kháng sinh. C. Công nghệ PCR . D. Công nghệ Biogas. Câu 7. Phương thức chăn thả tự do phù hợp với giống vật nuôi A. địa phương, bản địa vì chúng có sức thích nghi cao và khả năng chống chịu tốt. B. nhập nội vì chúng có sức thích nghi cao và khả năng chống chịu tốt. C. nhập nội vì chúng có năng suất cao nhưng khả năng thích nghi và chống chịu kém. D. địa phương, bản địa vì chúng có năng suất cao nhưng khả năng chống chịu không tốt. Câu 8. Trong chăn nuôi lợn, hướng chuồng phù hợp là hướng A. Bắc. B. Tây. C. Đông Nam. D. Đông Bắc. Câu 9. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về vai trò của lâm nghiệp đối với đời sống con người? A. Cung cấp lương thực. B. Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến sữa.
- C. Cung cấp không gian sống cho gia súc. D. Cung cấp gỗ cho một số ngành xây dựng cơ bản, cho một số ngành công nghiệp chế biến. Câu 10. Một khu rừng tự nhiên tại một xã thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc có hiện trạng như sau: tán rừng thưa, cấu trúc rừng bị phá vỡ, thành phần cây bụi và cây gỗ đường kính nhỏ chiếm chủ yếu. Một phần diện tích có rừng che phủ trước đây hiện đang trồng ngô và chè. Nguyên nhân nào dưới đây gây suy thoái tài nguyên rừng ở khu vực này? A. Hệ sinh thái rừng bị suy giảm do xây dựng nhà máy thuỷ điện. B. Diện tích rừng bị thu hẹp do lấy đất trồng cây nông nghiệp, cây công nghiệp. C. Cháy rừng là nguyên nhân làm suy thoái tài nguyên rừng. D. Diện tích rừng bị thu hẹp do phát triển cơ sở hạ tầng. Câu 11. Đâu là vai trò của rừng phòng hộ ven biển? A. Chắn gió, chắn cát, ngăn chặn nước biển xâm nhiễm. B. Điều hòa dòng chảy, chống xói mòn, rửa trôi. C. Bảo tồn các loài động vật quý hiếm. D. Bảo tồn các loài thực vật quý hiếm. Câu 12. Hoạt động nào có thể khắc phục suy thoái tài nguyên rừng? A. Không thực hiện việc giao, cho thuê và thu hồi rừng, đất trồng rừng. B. Ngăn chặn việc khai thác, săn bắt, vận chuyển, mua bán các loài động vật, thực vật hoang dã, quý hiếm và sản phẩm của chúng. C. Ngăn chặn việc xây dựng các khu bảo tồn, vườn quốc gia. D. Tăng cường sử dụng các loài động vật, thực vật quý hiếm để làm thuốc Câu 13. Nên khai thác rừng sản xuất để lấy gỗ ở giai đoạn nào? A. Giai đoạn còn non. B. Giai đoạn gần thành thục. C. Giai đoạn thành thục . D. Giai đoạn già cỗi. Câu 14. Loại rừng nào sau đây có thể áp dụng phương thức khai thác trắng? A. Rừng trồng lấy gỗ nơi vùng đất bằng phẳng. B. Rừng phòng hộ đầu nguồn. C. Rừng đặc dụng. D. Rừng phòng hộ ven biển. Câu 15. Đâu là vai trò của thủy sản đối với đời sống con người? A. Cung cấp lương thực. B. Cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến thịt hộp. C. Cung cấp nguồn thực phẩm giàu Protein. D. Cung cấp gỗ cho xây dựng và xuất khẩu. Câu 16. Cho các loài thủy sản sau: (1) Cá hồi vân; (2) Cá vược; (3) Tôm hùm; (4) Cua biển; (5) Cá tầm. Các loài thủy sản bản địa bao gồm: A. (2), (3), (4). B. (2), (3), (5). C. (2), (4), (5). D. (3), (4), (5).
- Câu 17. Nuôi trồng thủy sản bán thâm canh là phương thức nuôi trồng thủy sản trong điều kiện A. hoàn toàn phụ thuộc vào tự nhiên. B. kiểm soát được toàn bộ quá trình tăng trưởng và sản lượng của loài thủy sản. C. kiểm soát được một phần quá trình tăng trưởng và sản lượng của loài thủy sản. D. hoàn toàn không phụ thuộc vào tự nhiên. Câu 18. Khi độ pH trong ao nuôi giảm thấp, biện pháp xử lí nào sau đây là không phù hợp? A. Sử dụng nước vôi trong hoặc nước soda để trung hòa H+ trong nước. B. Tăng cường độ sục khí để tạo điều kiện khuếch tán CO2 ra ngoài không khí. C. Quản lí tốt độ trong và mật độ tảo để giảm biến động pH trong nước. D. Bổ sung một số hóa chất có tính acid như citric acid, phèn nhôm. Câu 19. Trong ao nuôi thâm canh, sau 4 tháng nuôi, cá trê vàng đạt khối lượng 250 - 300 g/ con; cá trê phi đạt 500-1000g/con. Thông tin trên chứng tỏ A. giống quyết định đến năng suất nuôi thủy sản. B. giống quyết định đến chất lượng sản phẩm thủy sản. C. trong cùng ao nuôi, các cá thể khác giống cho năng suất như nhau. D. trong cùng ao nuôi, các cá thể khác giống cho chất lượng sản phẩm như nhau. Câu 20. Vitamin, khoáng chất.. thuộc nhóm thức ăn nào sau đây của động vật thủy sản? A. Thức ăn tươi sống. B. Thức ăn bổ sung. C. Thức ăn hỗn hợp. D. Nguyên liệu. Câu 21. Bể sinh học trong hệ thống nuôi thủy sản tuần hoàn có những chức năng nào sau đây? (1) Có giá thể chứa vi khuẩn, nhờ đó chuyển hóa những chất độc như H2S, NH3...thành chất không độc. (2) Bổ sung oxygen hòa tan bằng thiết bị tạo oxygen. (3) Điều chỉnh pH nước. (4) Thu gom và loại bỏ chất thải rắn kích thước lớn. (5) Điều chỉnh nhiệt độ nước. A. (1), (2), (4). B. (2), (3), (5). C. (1), (2), (3). D. (1), (2), (5). Câu 22. Trong nuôi trồng thuỷ sản theo tiêu chuẩn VietGAP, địa điểm nuôi thủy sản phù hợp là A. vùng quy hoạch của khu bảo tồn đất ngập nước và khu bảo tồn biển. B. trong phạm vi các khu vực bảo tồn quốc gia hoặc quốc tế. C. vùng quy hoạch nuôi thuỷ sản, không có nguy cơ về an toàn vệ sinh thực phẩm, an toàn lao động, vệ sinh môi trường. D. vùng quy hoạch nuôi thuỷ sản, có nguy cơ về mất an toàn vệ sinh thực phẩm. Câu 23. Phát biểu nào sau đây là đúng về bảo quản thủy sản bằng phương pháp ướp muối? A. Là sử dụng nhiệt độ thấp để ức chế hoạt động của enzyme và vi sinh vật gây hại làm hỏng sản phẩm thủy sản. B. Không ảnh hưởng đến hương vị ban đầu của sản phẩm thủy sản.
- C. Dựa trên sự chênh lệch về nồng độ muối giữa môi trường ướp và tế bào vi sinh vật để làm ức chế hoạt động và sự phát triển của vi sinh vật . D. Không được áp dụng với cá, tôm. Câu 24. Khi khai thác thủy sản bằng lưới kéo, cần xác định độ sâu ngư trường để từ đó A. xác định độ sâu thả lưới thích hợp. B. xác định hướng di chuyển của thủy sản. C. ước tính trữ lượng thủy sản. D. tính toán tốc độ kéo lưới phù hợp. PHẦN II. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình sau mô tả một phương thức khai thác tài nguyên rừng: a) Phương thức khai thác rừng trong hình là khai thác dần. b) Nên khai thác rừng theo phương thức trong hình ở nơi có độ dốc cao để tiết kiệm chi phí. c) Sau khi khai thác, không nên trồng rừng ngay vì lúc này đất nghèo kiệt dinh dưỡng, không đủ kiều kiện để cây rừng tái sinh. d) Cần hạn chế khai thác gỗ theo phương thức trong hình đối với rừng phòng hộ vì sẽ làm mất đi khả năng bảo vệ môi trường của rừng. Câu 2. Trong bài thuyết trình về công nghệ Biofloc trong nuôi thủy sản, một nhóm học sinh đã có những ý kiến như sau: a) Biofloc là công nghệ sử dụng tập hợp các vi khuẩn, tảo, động vật nguyên sinh.. thành hỗn hợp dạng hạt lơ lửng trong nước. b) Tỉ lệ C/N trong hệ thống nuôi Biofloc dao động từ 2/1 – 5/1. c) Biofloc thích hợp với loài thủy sản có đặc điểm sinh học phù hợp để tiêu hóa protein như tôm, cá rô phi... d) Người ta thường bổ sung rỉ mật đường để đảm bảo tỉ lệ C/N phù hợp. Câu 3. Thuyết trình về bệnh thủy sản và việc ứng dụng công nghệ sinh học trong công tác phòng trị bệnh thủy sản, một nhóm học sinh báo cáo các nội dung sau: a) Bệnh thủy sản là trạng thái không bình thường của các loài thủy sản khi có nguyên nhân tác động. b) Bất cứ ai cũng có thể thực hiện kĩ thuật PCR để xét nghiệm sớm mầm bệnh thúy sản mà không cần qua đào tạo. c) Có thể sử dụng chế phẩm vi sinh để ức chế vi khuẩn gây bệnh hoặc tăng cường miễn dịch cho động vật thủy sản. d) Các bệnh ở thủy sản do virus gây ra đều có thể điều trị bằng cách dùng chế phẩm thảo dược. Câu 4. Qua quan sát một ao nuôi cá rô phi, người ta nhận thấy có hiện tượng cá tách đàn, xoay tròn, phản ứng chậm chạp, ăn ít, xuất huyết trên da và mắt bị lồi. Một số kết luận được rút ra như sau:
- a) Các cá thể cá trên đã bị bệnh lồi mắt cá rô phi. b) Dùng thuốc diệt khuẩn như beta glucan, allicin.. trộn thức ăn cho cá. c) Hạn chế cho cá ăn thức ăn hoặc chế phẩm chứa vitamin C. d) Việc sử dụng thuốc tím hòa tan để khử trùng nước ao nuôi cũng là một cách phòng trị bệnh cho cá. ……………….. Hết …………….. - Thí sinh không được dùng tài liệu; - Giám thị không giải thích gì thêm.

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh 12
43 p |
3111 |
1759
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán - 1
1 p |
2485 |
976
-
Đáp án đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn 2010
7 p |
1808 |
162
-
HỆ THỐNG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN VĂN TỪ 2001-2012
6 p |
922 |
25
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn toán 2013 Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
1 p |
148 |
24
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn toán 2012 Bộ Giáo Dục Và Đào Tạo
1 p |
102 |
8
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2020 – Bộ Giáo dục và Đào tạo (Mã đề 102)
24 p |
90 |
7
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán năm 2023 có đáp án - Bộ Giáo dục và Đào tạo
103 p |
25 |
5
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn ngữ văn năm 2013 - Bộ GD-ĐT
1 p |
230 |
5
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Anh năm 2022 - Trường THPT Ngô Quyền, Hải Phòng
4 p |
23 |
4
-
Tổng hợp 41 đề thi tốt nghiệp THPT môn Toán của Bộ GD&ĐT (2016-2022)
643 p |
21 |
4
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2012 - Bộ GD-ĐT
1 p |
132 |
4
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ Văn năm 2008 lần 2 đề 1 - Bộ GD-ĐT
1 p |
161 |
4
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Văn năm 2008 - THPT không phân ban
1 p |
139 |
4
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng anh mã đề 641
3 p |
151 |
4
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn tiếng anh mã đề 738
4 p |
162 |
3
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Ngữ văn năm 2023 - Bộ Giáo dục và Đào tạo
1 p |
10 |
3
-
Đề thi tốt nghiệp THPT môn Tiếng Hàn năm 2023 - Bộ Giáo dục và Đào tạo
4 p |
24 |
3


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
