intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Chuyên) năm 2024 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Ninh Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:33

1
lượt xem
0
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bạn cùng tham khảo và tải về “Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Chuyên) năm 2024 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Ninh Bình” sau đây để biết được cấu trúc đề thi cũng như những nội dung chính được đề cập trong đề thi để từ đó có kế hoạch học tập và ôn thi một cách hiệu quả hơn. Chúc các bạn thi tốt!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Chuyên) năm 2024 có đáp án - Trường THCS Quang Trung, Ninh Bình

  1. ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN Năm 2024 MÔN: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 06 câu, 01 trang) I. MA TRẬN: Đơn vị Mức độ Tổng kiến nhận thức % điểm Kĩ năng thức/KĩVận dụng Thông hiểu Vận dụnnăng g cao TT Văn bản văn học (thơ 1 hiện đại, 1 truyện hiện đại) Đọc hiểu 2 1 Văn bản nghị luận Văn bản thông tin 30% Nghị luận xã 1* 1* 1* 20% hội 2 Viết Nghị luận 1* 1* 1* 50% văn học Tỉ lệ % 30% 30% 40% 100% Ghi chú: - Tất cả các câu hỏi trong đề kiểm tra là câu hỏi tự luận. - Cách cho điểm mỗi câu hỏi được quy định chi tiết trong Đáp án - Hướng dẫn chấm./.
  2. II. BẢN ĐẶC TẢ Mức Số độ câu kiến hỏi Đơn vị thức, theo Nội dung kĩ mức Tổng kiến TT kiến thức/ năng độ thức/ Kĩ năng cần nhậ Kĩ kiểm n năng tra, thức Thông Vận Vận đánh hiểu dụng dụng cao giá 1.Văn Thông 2TL 1TL 1TL 4TL 1 ĐỌC bản văn hiểu: HIỂU học: - Phân 1.1. tích được Truyện tình cảm, ngắn: thái độ truyện của người hiện đại kể chuyện. - Phân tích được vai trò, tác dụng của cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến. - Hiểu và lí giải được chủ đề, tư tưởng, thông
  3. điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. - Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng; sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, biện pháp đảo ngữ, câu hỏi tu từ được sử dụng trong văn bản. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố
  4. Hán Việt đó được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua văn bản. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Vận dụng những hiểu biết về vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn học để đánh giá giá trị của tác phẩm. 1.2.Thơ Thông hiện đại hiểu: - Phân tích được mối quan hệ giữa
  5. nội dung và hình thức của văn bản thơ. - Phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. - Phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của tác giả thể hiện qua văn bản. - Lí giải được nét độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ. - Phân biệt được sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố
  6. Hán Việt dễ gây nhầm lẫn; tác dụng của điển tích, điển cố trong thơ. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý. Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ, tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài
  7. thơ. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc hiểu văn bản thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do văn bản mang lại. - Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu văn bản. 2. Văn Thông bản nghị hiểu: luận - Nêu được nội dung bao quát của văn bản. - Phân tích
  8. được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng. - Lí giải được vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận điểm, lí lẽ, bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. - Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết). - Phân biệt được tác dụng của các phép biến
  9. đổi và mở rộng cấu trúc câu; tác dụng của các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp, sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn trong văn bản nghị luận. Vận dụng: - Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. - Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau. - Nhận xét, đánh giá tính chất đúng và sai của
  10. vấn đề đặt ra trong văn bản nghị luận. 3. Văn Thông bản hiểu: thông tin - Phân tích được thông tin cơ bản của văn bản; giải thích được ý nghĩa của nhan đề trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. - Phân tích được đặc điểm của văn bản giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử, bài phỏng vấn; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Phân tích được tác dụng của cách
  11. trình bày thông tin trong văn bản như: trật tự thời gian, quan hệ nhân quả, các đối tượng phân loại, so sánh và đối chiếu,... - Phân tích được quan hệ giữa phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ (như đồ thị, sơ đồ) dùng để biểu đạt thông tin trong văn bản. - Phân biệt được tác dụng của các phép biến đổi và mở rộng cấu trúc câu; tác dụng của các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp, sự khác biệt về nghĩa
  12. của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn trong văn bản. Vận dụng: - Đánh giá được vai trò của các chi tiết quan trọng trong văn bản. - Liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. 2 VIẾT 1. Nghị Nhận 1* 1* 1* 1*TL BÀI luận xã biết: VĂN hội: Viết - Xác NGHỊ một bài định đúng LUẬN văn nghị yêu cầu XÃ HỘI luận về về nội một vấn dung và đề xã hội hình thức của bài văn nghị luận. - Mô tả được vấn đề xã hội và những dấu hiệu, biểu hiện của vấn đề xã hội trong bài viết.
  13. - Xác định rõ được mục đích, đối tượng nghị luận. Thông hiểu: - Hiểu và triển khai vấn đề nghị luận thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của mỗi luận điểm. Vận dụng: - Biết huy động vốn trải nghiệm, kiến thức xã hội của bản thân để tạo lập được một văn bản nghị luận xã hội hoàn chỉnh theo yêu cầu. - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn
  14. đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. Vận dụng cao: - Sử dụng kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm,…để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Cách trình bày mạch lạc, luận điểm rõ ràng, văn phong trong sáng, cách viết sáng tạo thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. 3 VIẾT Nghị luận Nhận 1* 1* 1* 1* TL BÀI về một biết: VĂN vấn đề - Xác NGHỊ mang định kiểu
  15. LUẬN tính chất bài nghị VĂN lí luận luận, vấn HỌC văn học đề cần cơ bản nghị luận. (đặc Thông trưng hiểu: văn học; - Diễn đặc trưng giải ý thể loại kiến, (thơ, nhận định truyện về một ngắn); vấn đề lý mối quan luận văn hệ giữa học văn học - Lí giải và hiện các cơ sở thực; nội lý luận dung và làm căn cứ hình cho nhận thức của định tác phẩm - Hiểu văn học; được giá giá trị, trị nội chức dung, năng văn nghệ thuật học; nhà của tác văn và phẩm văn quá trình học được sáng tạo) lựa chọn để chứng minh nhận định Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để chứng minh tính
  16. đúng đắn của nhận định. - Vận dụng cao: vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh giá, mở rộng, bổ sung, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. 1TL 2TL 1TL 4TL Tổng 2*T 2*TL 2*TL 2*TL L Tỉ lệ % 30% 30% 40% 100%
  17. PHÒNG GD & ĐT TP NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG Năm 2024 MÔN: NGỮ VĂN Thời gian làm bài: 150 phút (Đề thi gồm 06 câu, 01trang) Phần 1. Đọc hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn trích sau và thực hiện các yêu cầu: (1) Tôi tên là Nick Vujicic. Khi bắt tay vào viết quyển sách này, tôi hai mươi bảy tuổi. Khác biệt với hầu hết mọi người, tôi không tay, không chân ngay từ lúc mới lọt lòng. Hoàn cảnh nghiệt ngã tưởng đã có lúc nhấn chìm tôi nhưng rồi khát vọng sống mãnh liệt đã giúp tôi chiến thắng số phận (…) (2) Nếu tôi thất bại, tôi sẽ thử làm lại, làm lại và làm lại nữa. Nếu bạn thất bại, bạn sẽ cố làm lại chứ? Tinh thần con người có thể chịu đựng được những điều tệ hơn là chúng ta tưởng. Điều quan trọng là cách bạn đến đích. Bạn sẽ cán đích một cách mạnh mẽ chứ? (3) Bạn sẽ gặp khó khăn, bạn có thể khuỵu ngã và cảm thấy như thể mình không còn sức mạnh để đứng dậy được nữa. Tôi biết cảm giác đó. Tất cả chúng ta đều biết cảm giác đó. Cuộc sống không phải lúc nào cũng dễ dàng nhưng khi chiến thắng những dốc ghềnh của cuộc sống, chúng ta sẽ mạnh mẽ hơn và càng quý trọng hơn những cơ hội mà chúng ta có được. Điều thực sự quan trọng chính là những thông điệp sống bạn chia sẻ với tất cả mọi người trong hành trình cao đẹp và cái cách bạn kết thúc hành trình ấy. (4) Tôi yêu cuộc sống của bạn như yêu cuộc sống của chính mình. Hãy đến với nhau, những món quà dành cho chúng ta là rất đáng ngạc nhiên. (Trích “Cuộc sống không giới hạn” của Nick Vujicic) Câu 1: Đoạn trích giúp em hiểu gì về “khát vọng sống” của nhân vật Nick Vujicic. Câu 2: Câu nói: “Tôi yêu cuộc sống của bạn như yêu cuộc sống của chính mình” trong đoạn (4) cho thấy tác giả là người như thế nào? Câu 3: Phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ được sử dụng trong câu văn “Cuộc sống không phải lúc nào cũng dễ dàng nhưng khi chiến thắng những dốc ghềnh của cuộc sống, chúng ta sẽ mạnh mẽ hơn và càng quý trọng hơn những cơ hội mà chúng ta có được”. Câu 4: Thông qua cụm từ “Hãy đến với nhau” trong câu văn “Hãy đến với nhau, những món quà dành cho chúng ta là rất đáng ngạc nhiên.” tác giả muốn nhắn nhủ điều gì tới mọi người? Phần II. Viết (7,0 điểm) Câu 1 (2,0 điểm) Từ đoạn trích phần đọc - hiểu, anh/ chị hãy viết bài văn ngắn (khoảng 1,5 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về điều tác giả muốn nói “Nếu tôi thất bại, tôi sẽ thử làm lại, làm lại và làm lại nữa. Nếu bạn thất bại, bạn sẽ cố làm lại chứ? Tinh thần con người có thể chịu đựng được những điều tệ hơn là chúng ta tưởng. Điều quan trọng là cách bạn đến đích. Bạn sẽ cán đích một cách mạnh mẽ chứ?” Câu 2 (5,0 điểm)
  18. Nhà thơ Pháp Andre Chanien từng nói: "Nghệ thuật chỉ làm nên câu thơ, trái tim mới làm nên thi sĩ." Anh/chị hiểu nhận định trên như thế nào? Bằng trải nghiệm văn học của mình, hãy làm sáng tỏ nhận định trên. -------------------HẾT---------------- PHÒNG GD & ĐT TP NINH BÌNH HƯỚNG DẪN CHẤM TRƯỜNG THCS QUANG TRUNG ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN Năm 2024 MÔN: NGỮ VĂN (Hướng dẫn chấm gồm 06 trang) Phần Câu Nội dung Điểm Phần 1 Đọc - hiểu 3,0 điểm Khát vọng sống của 0,75 nhân vật Nick 1 Vujicic: Đối mặt với (0,75 điểm) số phận nghiệt ngã, luôn tìm cách vượt qua những khó khăn, thất bại trong cuộc sống. Hướng dẫn chấm: - Học sinh làm như đáp án (chấp nhận các cách diễn đạt khác nhau): 0,75 điểm. Học sinh đảm bảo 2/3 nội dung: 0,5 điểm. Học sinh có nội dung lan man, không rõ ràng: 0,25 điểm. Học sinh không làm bài/ làm lạc đề: không cho điểm. Câu nói: “Tôi yêu 0,75 cuộc sống của bạn 2 như yêu cuộc sống (0,75 điểm) của chính mình” trong đoạn (4) cho thấy tác giả là người như thế nào? Học sinh có thể trả lời
  19. theo gợi ý sau: Câu nói: “Tôi yêu cuộc sống của bạn như yêu cuộc sống của chính mình” trong đoạn (4) cho thấy tác giả là người: Yêu đời, yêu cuộc sống, biết yêu thương mọi người. Hướng dẫn chấm: - Học sinh làm như đáp án (chấp nhận các cách diễn đạt khác nhau): 0,75 điểm. Học sinh đảm bảo 2/3 nội dung: 0,5 điểm. Học sinh có nội dung lan man, không rõ ràng: 0,25 điểm. Học sinh không làm bài/ làm lạc đề: không cho điểm. Học sinh chỉ ra được biện pháp tu từ ẩn dụ và phân tích được 0,25 tác dụng: - Biện pháp tu từ ẩn dụ: những dốc ghềnh 3 của cuộc sống. 0,75 (1,0 điểm) - Phân tích tác dụng: + Hình ảnh “dốc ghềnh” biểu tượng cho những khó khăn, thách thức, khắc nghiệt… trong cuộc sống. Tác giả khẳng định giá trị của sự quyết tâm, kiên trì; bởi khi vượt qua được những thử thách, chông gai, ta sẽ nhận được những phần thưởng xứng đáng: “mạnh mẽ, quý trọng hơn những cơ hội mà chúng ta có được.” + Thể hiện sự trân
  20. trọng, niềm yêu cuộc sống tha thiết, mãnh liệt của tác giả; đồng thời gửi gắm thông điệp sống tích cực tới mọi người. + Làm cho lời văn thêm sinh động, cô đọng và hàm súc hơn. Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời tương đương như đáp án: 1,0 điểm. - Học sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,75 điểm. - Học sinh chỉ nêu được 01 ý trong phần tác dụng: 0,5 điểm. - Học sinh chỉ chạm được 01 ý trong phần tác dụng: 0,25 điểm. - Học sinh trả lời sai/ không trả lời: không cho điểm. - Lời nhắn nhủ của 0,5 4 tác giả qua cụm từ (0,5 điểm) “hãy đến với nhau”: Hãy xích lại gần nhau hơn, hãy quan tâm, chia sẻ, động viên, giúp đỡ và yêu thương nhau nhiều hơn… Hướng dẫn chấm: - Học sinh trả lời đảm bảo như đáp án: 0,5 điểm. - Học sinh trả lời được 1 hoặc 2 ý như đáp án: 0,25 điểm. - Học sinh không trả lời hoặc trả lời sai: không cho điểm. * Lưu ý: Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách khác nhau, đảm bảo tính
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2