Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Chuyên) năm 2025 có đáp án - Trường THCS Ninh Phong, Ninh Bình
lượt xem 0
download
Tham khảo “Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Chuyên) năm 2025 có đáp án - Trường THCS Ninh Phong, Ninh Bình” để bổ sung kiến thức, nâng cao tư duy và rèn luyện kỹ năng giải đề chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì sắp tới các em nhé! Chúc các em ôn tập kiểm tra đạt kết quả cao!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn (Chuyên) năm 2025 có đáp án - Trường THCS Ninh Phong, Ninh Bình
- MA TRẬN ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm 2025 Bài thi môn chuyên: Ngữ văn Đơn vị Mức độ Tổng kiến nhận % điểm thức/Kĩ thức Kĩ năng Vận dụng TT Thông hiểu Vận dụng năng cao Văn bản 1 Đọc hiểu văn học (thơ hiện đại, 1 truyện hiện đại) 2 1 Văn bản nghị luận 30% Văn bản thông tin Nghị luận 1* 1* 1* 20% 2 Viết xã hội Nghị luận 1* văn học 1* 1* 50% Tỉ lệ % 30% 30% 40% 100%
- BẢN ĐẶC TẢ ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT Năm 2025 Bài thi môn chuyên: Ngữ văn TT Nội dung Đơn vị Mức độ Số câu kiến kiến kiến hỏi theo thức/ thức/Kĩ thức, mức độ Tổng Kĩ năng năng Kĩ năng nhận cần kiểm thức tra, đánh Thông Vận Vận giá hiểu dụng dụng cao 1 ĐỌC 1.Văn Thông 2 1 1 4TL HIỂU bản văn hiểu: học: - Phân 1.1. tích được Truyện tình cảm, ngắn: thái độ truyện của hiện đại người kể chuyện. - Phân tích được vai trò, tác dụng của cốt truyện đơn tuyến và cốt truyện đa tuyến. - Hiểu và lí giải được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến
- người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. - Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng; sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ ngữ; tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, biện pháp đảo ngữ, câu hỏi tu từ được sử dụng trong văn bản. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý; nghĩa của một số yếu tố Hán Việt
- thông dụng và nghĩa của những từ có yếu tố Hán Việt đó được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua văn bản. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, nhận thức của bản thân sau khi đọc văn bản. - Vận dụng những hiểu biết về vai trò của tưởng tượng trong tiếp nhận văn
- học để đánh giá giá trị của tác phẩm. 1.2.Thơ Thông hiện đại hiểu: - Phân tích được mối quan hệ giữa nội dung và hình thức của văn bản thơ. - Phân tích được chủ đề, tư tưởng, thông điệp mà văn bản muốn gửi đến người đọc thông qua hình thức nghệ thuật của văn bản. - Phân tích được tình cảm, cảm xúc, cảm hứng chủ đạo của tác giả thể hiện qua văn bản. - Lí giải được nét
- độc đáo về hình thức của bài thơ thể hiện qua bố cục, kết cấu, ngôn ngữ, biện pháp tu từ. - Phân biệt được sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt dễ gây nhầm lẫn; tác dụng của điển tích, điển cố trong thơ. - Xác định được nghĩa tường minh và hàm ý. Xác định được nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, sắc thái nghĩa của từ ngữ và việc lựa chọn từ
- ngữ, tác dụng của từ tượng thanh, từ tượng hình, các biện pháp tu từ được sử dụng trong văn bản. Vận dụng: - Nhận xét được nội dung phản ánh và cách nhìn cuộc sống, con người của tác giả qua bài thơ. - Thể hiện được thái độ tôn trọng và học hỏi cách tiếp nhận của người khác trong đọc hiểu văn bản thơ. - Nêu được những thay đổi trong suy nghĩ, tình cảm, lối sống và
- cách thưởng thức, đánh giá của cá nhân do văn bản mang lại. - Vận dụng được một số hiểu biết về lịch sử văn học Việt Nam để đọc hiểu văn bản. 2. Văn Thông bản nghị hiểu: luận - Nêu được nội dung bao quát của văn bản. - Phân tích được mối liên hệ giữa luận đề, luận điểm, lí lẽ và bằng chứng. - Lí giải được vai trò của luận điểm, lí lẽ và bằng chứng; vai trò của luận
- điểm, lí lẽ, bằng chứng trong việc thể hiện luận đề. - Phân biệt được cách trình bày vấn đề khách quan (chỉ đưa thông tin) và cách trình bày chủ quan (thể hiện tình cảm, quan điểm của người viết). - Phân biệt được tác dụng của các phép biến đổi và mở rộng cấu trúc câu; tác dụng của các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp, sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt
- dễ gây nhầm lẫn trong văn bản nghị luận. Vận dụng: - Liên hệ được ý tưởng, thông điệp trong văn bản với bối cảnh lịch sử, văn hoá, xã hội. - Hiểu được cùng một vấn đề đặt ra trong văn bản, người đọc có thể tiếp nhận khác nhau. - Nhận xét, đánh giá tính chất đúng và sai của vấn đề đặt ra trong văn bản nghị luận. 3.Văn Thông bản hiểu: thông tin - Phân tích được thông tin
- cơ bản của văn bản; giải thích được ý nghĩa của nhan đề trong việc thể hiện thông tin cơ bản của văn bản. - Phân tích được đặc điểm của văn bản giới thiệu một danh lam thắng cảnh hoặc di tích lịch sử, bài phỏng vấn; chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó. - Phân tích được tác dụng của cách trình bày thông tin trong văn bản như: trật tự thời gian,
- quan hệ nhân quả, các đối tượng phân loại, so sánh và đối chiếu,... - Phân tích được quan hệ giữa phương tiện ngôn ngữ và phương tiện phi ngôn ngữ (như đồ thị, sơ đồ) dùng để biểu đạt thông tin trong văn bản. - Phân biệt được tác dụng của các phép biến đổi và mở rộng cấu trúc câu; tác dụng của các kiểu câu phân loại theo cấu tạo ngữ pháp, sự khác biệt về nghĩa của một số yếu tố Hán Việt
- dễ gây nhầm lẫn trong văn bản. Vận dụng: - Đánh giá được vai trò của các chi tiết quan trọng trong văn bản. - Liên hệ, vận dụng được những điều đã đọc từ văn bản để giải quyết một vấn đề trong cuộc sống. 2 VIẾT Nghị Thông 1* 1* 1* 1TL (BÀI luận về hiểu: VĂN một vấn - Hiểu và NGHỊ đề xã hội triển khai LUẬN vấn đề XÃ nghị luận HỘI) thành những luận điểm phù hợp. - Kết hợp được lí lẽ và dẫn chứng để tạo tính chặt chẽ, logic của
- mỗi luận điểm. Vận dụng: - Biết huy động vốn trải nghiệm, kiến thức xã hội của bản thân để tạo lập được một văn bản nghị luận xã hội hoàn chỉnh theo yêu cầu. - Đánh giá được ý nghĩa, ảnh hưởng của vấn đề đối với con người, xã hội. - Nêu được những bài học, những đề nghị, khuyến nghị rút ra từ vấn đề bàn luận. Vận dụng cao: - Sử dụng
- kết hợp các phương thức miêu tả, biểu cảm, …để tăng sức thuyết phục cho bài viết. - Cách trình bày mạch lạc, luận điểm rõ ràng, văn phong trong sáng, cách viết sáng tạo thể hiện rõ quan điểm, cá tính trong bài viết. 3 VIẾT Nghị Nhận 1* 1* 1* 1 TL (BÀI luận về biết: VĂN một vấn - Xác NGHỊ đề mang định kiểu LUẬN tính chất bài nghị VĂN lí luận luận, vấn HỌC) văn học đề cần cơ bản nghị (đặc luận. trưng Thông văn học; hiểu: đặc - Diễn trưng thể giải ý loại (thơ, kiến, truyện nhận ngắn); định về mối một vấn quan hệ đề lý luận giữa văn văn học
- học và - Lí giải hiện các cơ sở thực; nội lý luận dung và làm căn hình cứ cho thức của nhận định tác phẩm - Hiểu văn học; được giá giá trị, trị nội chức dung, năng văn nghệ thuật học; nhà của tác văn và phẩm văn quá trình học được sáng lựa chọn tạo). để chứng minh nhận định Vận dụng: - Vận dụng các kĩ năng dùng từ, viết câu, các phép liên kết, các phương thức biểu đạt, các thao tác lập luận để chứng minh tính đúng đắn của nhận định. - Vận dụng cao: vận dụng kiến thức lí luận văn học để đánh
- giá, mở rộng, bổ sung, làm nổi bật vấn đề nghị luận. - Có sáng tạo trong diễn đạt, lập luận làm cho lời văn có giọng điệu, hình ảnh; bài văn giàu sức thuyết phục. Tổng 2 1 1 4 Tỉ lệ % 30 30 40 100 Tỉ lệ chung 30% 70% 100% PHÒNG GD&ĐT TP NINH BÌNH KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS NINH PHONG Năm 2025 Bài thi môn chuyên: Ngữ văn (Đề thi gồm 06 câu, trong 01 trang) Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm) Đọc đoạn văn bản sau và thực hiện các yêu cầu: Áp lực mới tạo nên kim cương. Lò xo phải bị nén thì mới có sức bật. Con người càng có sức ép càng dễ tạo nên kì tích nếu biết cách kiên cường đến tận cùng. Hãy yêu lấy hết thảy những áp lực bủa vây, bình tĩnh gấp thuyền giấy thả xuống dòng nước lũ. Ở trong bóng tối, không có ai dẫn lối thì tự mình mò mẫm, hiên ngang tiến bước. Đường đời chẳng mấy khi bằng phẳng. Nhưng không ai sướng mãi và cũng chẳng ai khổ hoài... Gặp hòn sỏi thì nhẹ nhàng bước qua. Gặp tảng đá lớn thì hiên ngang đối diện. Gặp ngọn núi cao thì vui vẻ chinh phục. Mỉm cười điềm nhiên khi tất cả đang than vãn. Cắn răng xông lên khi tất cả đã đầu hàng. Ngược dòng đám đông nhưng thuận theo tâm mình. Đó là lối sống mạnh mẽ nhất. Nếu trong lòng bạn có một ước mơ nặng hơn cả sinh mệnh, vậy thì đừng né tránh áp lực. Đừng sợ hãi độ cao. Cũng đừng chối bỏ những cảm xúc tiêu cực luôn ẩn nấp sau lồng ngực. Hãy thẳng thắn đối diện và tìm cách giải quyết tất cả mọi khúc mắc. Cuộc sống này là của bạn. Nếu nó không ổn thì bạn là người duy nhất phải chịu trách nhiệm. Nếu bạn cảm thấy
- điều gì đó không ổn, đơn giản chỉ cần tìm cách thay đổi. Thay đổi bằng cách nào tạm thời chưa cần rạch ròi, nhưng trước hết bắt buộc phải có một ý thức không ngại va chạm, sẵn sàng hi sinh để thay đổi. (Trích Mình phải sống như biển rộng sông dài, Xu, NXB Thế giới, 2022, tr.74 -75) Câu 1. Xác định vấn đề nghị luận của đoạn văn bản. Câu 2. Nêu tác dụng của biện pháp tu từ ẩn dụ được sử dụng trong câu văn sau: Gặp hòn sỏi thì nhẹ nhàng bước qua. Gặp tảng đá lớn thì hiên ngang đối diện. Gặp ngọn núi cao thì vui vẻ chinh phục. Câu 3. Anh/ chị có đồng ý với nhận định: Cuộc sống này là của bạn. Nếu nó không ổn thì bạn là người duy nhất phải chịu trách nhiệm không? Vì sao? Câu 4. Từ đoạn văn bản trên, anh/chị rút ra những bài học nào để vượt qua áp lực của cuộc sống? Phần II. Viết (7,0 điểm) Câu 1. (2,0 điểm) Từ nội dung đoạn văn bản trên, em hãy viết một bài văn ngắn (khoảng 1,5 trang giấy thi) trình bày suy nghĩ về câu Áp lực mới tạo nên kim cương. Câu 2. (5,0 điểm) Bàn về thơ, Tố Hữu cho rằng: Thơ chỉ bật ra khi trong tim ta cuộc sống đã tràn đầy. Bằng trải nghiệm văn học của bản thân (những tác phẩm nằm ngoài chương trình đã học), em hãy làm sáng tỏ ý kiến trên. ………………Hết……………… PHÒNG GD&ĐT TP NINH BÌNH KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TRƯỜNG THCS NINH PHONG Năm 2025 HƯỚNG DẪN CHẤM (Hướng dẫn gồm 05 trang) Bài thi môn chuyên: Ngữ văn Phần I. Đọc - hiểu (3,0 điểm) Câu Yêu cầu cần đạt Điểm 1 Xác định đúng vấn đề nghị 0,75 luận của ngữ liệu: ý nghĩa tích cực của những áp lực cuộc sống đối với bản thân mỗi người, hãy đón nhận áp lực như là động lực để trưởng thành. Hướng dẫn chấm: - Thí sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm.
- - Thí sinh trả lời có nội dung phù hợp nhưng diễn đạt chưa tốt: 0,5 điểm. - Thí sinh chỉ nêu được 1/2 nội dung: 0,25 điểm. - Thí sinh trả lời sai/không trả lời: không cho điểm 2 - Biện pháp ẩn dụ: hòn sỏi, 0,75 tảng đá lớn, ngọn núi cao chỉ những khó khăn, trở ngại. (“Hòn sỏi” tượng trưng cho những khó khăn nhỏ bé, không đáng kể; “tảng đá lớn” tượng trưng cho những khó khăn lớn hơn, nhưng vẫn có thể vượt qua; “ngọn núi cao” tượng trưng cho những khó khăn to lớn, đòi hỏi con người phải nỗ lực vượt qua.) - Tác dụng: + Tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt, làm cho câu văn trở nên sinh động hấp dẫn. + Nhấn mạnh những khó khăn thử thách mà con người có thể gặp phải trong cuộc sống. + Khuyên nhủ mọi người cần lạc quan, tin tưởng vào khả năng vượt qua mọi khó khăn của bản thân. Hướng dẫn chấm: - Thí sinh trả lời đảm bảo như đáp án: 0,75 điểm. - Thí học sinh chỉ ra từ ngữ thể hiện phép ẩn dụ: 0,25 điểm - Nếu thí sinh nêu được 1/3 tác dụng cho 0,25 điểm - Nếu thí sinh nêu được 2/3 tác dụng cho 0,5 điểm - Thí sinh không trả lời/ trả lời sai: không cho điểm. 3 Nhận định: Cuộc sống này là 1,0
- của bạn. Nếu nó không ổn thì bạn là người duy nhất phải chịu trách nhiệm. Thí sinh có thể đưa ra những quan điểm khác nhau, tuy nhiên cần có căn cứ từ văn bản, không suy diễn thiếu cơ sở, không vi phạm những chuẩn mực đạo đức và pháp luật. - Thí sinh đưa ra một trong các quan điểm: Đồng tình/không đồng tình/đồng tình một phần với quan điểm gợi ra từ văn bản. - Thí sinh lí giải thuyết phục. Gợi ý: - Đồng tình: Nhận định trên đúng đắn, bởi vì: + Cuộc đời của mỗi người thành công hay thất bại tùy vào quyết định của cá nhân người đó. Chúng ta ai cũng phải chịu trách nhiệm về những hành vi, suy nghĩ cũng như quyết định của mình. + Không ai có thể sống hộ cuộc đời của ai, cũng không ai phải chịu trách nhiệm với những quyết định sai lầm của bản thân bạn cả. Vì vậy, mỗi người phải tự ý thức được trước mỗi lần đưa ra quyết định cho cuộc sống của bản thân mình. - Không đồng tình: Nhận định trên chưa hoàn toàn xác đáng. Bởi vì: + Con người là tổng hòa các mối quan hệ xã hội, cuộc sống của mỗi cá nhân luôn gắn bó chặt chẽ với cộng đồng, quá trình sống của con người luôn có sự tác động, ảnh hưởng từ gia đình, xã hội. Vì vậy, khi cuộc sống
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án
66 p | 1860 | 112
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Kiên Giang
5 p | 692 | 76
-
Bộ đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2019-2020 có đáp án
146 p | 570 | 46
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2015-2016 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Kiên Giang
6 p | 331 | 41
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Tiếng Anh có đáp án - Sở GD&ĐT Phú Thọ
8 p | 283 | 20
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán năm 2015-2016 - Sở GD&ĐT Bà rịa, Vũng Tàu
1 p | 282 | 14
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 - Sở GD&ĐT Hà Nội
1 p | 212 | 14
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Cao Bằng
3 p | 208 | 13
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2017-2018 có đáp án - Sở GD&ĐT TP Hồ Chí Minh
5 p | 156 | 11
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 năm 2016-2017 môn Toán - Sở GD&ĐT Kiên Giang
5 p | 95 | 10
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Phòng
11 p | 119 | 8
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hưng Yên (Đề chung)
5 p | 87 | 5
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Ngữ văn năm 2018-2019 có đáp án - Sở GD&ĐT Ninh Bình
4 p | 145 | 4
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hải Dương
6 p | 85 | 4
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nội
5 p | 66 | 3
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Hà Nam
5 p | 79 | 3
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Ngữ văn có đáp án - Sở GD&ĐT Nam Định
8 p | 152 | 3
-
Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT năm 2019-2020 môn Toán có đáp án - Sở GD&ĐT Quảng Ngãi
6 p | 59 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn