intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Sinh học năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Ninh Bình

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:3

16
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhằm giúp các bạn có thêm tài liệu ôn tập, củng cố lại kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng làm bài tập, mời các bạn cùng tham khảo ‘Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Sinh học năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Ninh Bình’ dưới đây. Hy vọng sẽ giúp các bạn tự tin hơn trong kỳ thi sắp tới.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Sinh học năm 2023-2024 - Sở GD&ĐT Ninh Bình

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2023 - 2024 Môn thi chuyên: Sinh học - Ngày thi: 03/6/2023 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề thi gồm 08 câu, trong 02 trang) Câu 1. (1,0 điểm) a) Trong tuần hoàn ở người, vì sao những động mạch nhỏ không có huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu như những động mạch lớn? b) Theo nguyên tắc truyền máu, mẹ có nhóm máu B có thể mang thai con có nhóm máu O không? Tại sao? Câu 2. (1,0 điểm) Hình bên biểu diễn sự thay đổi về nồng độ các hoocmon trong chu kì kinh nguyệt của phụ nữ. a) Tên gọi các hoocmon A, B, C, D? b) So sánh sự thay đổi về nồng độ của các hoocmon A, B, C, D ở người phụ nữ trưởng thành trong giai đoạn trước khi trứng rụng và sau khi trứng rụng. Tại sao có sự thay đổi đó? Câu 3. (1,5 điểm) Sơ đồ sau biểu diễn các cơ chế di truyền ở cấp phân tử: a) Nguyên tắc bổ sung thể hiện trong các cơ chế (1), (2), (3) như thế nào? b) Trong các cơ chế trên, cơ chế nào có sự vi phạm nguyên tắc bổ sung để lại hậu quả nghiêm trọng hơn? Vì sao? Câu 4. (1,5 điểm)
  2. Ở một loài thực vật, xét một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên cặp nhiễm sắc thể 1. Khi lai hai cây 1 lưỡng bội có kiểu gen AA và aa với nhau được F có phần lớn số cây có kiểu gen Aa và một số cây có kiểu gen AAa. a) Giả sử mỗi cây chỉ mang một dạng đột biến thì các cây có kiểu gen AAa có thể thuộc những dạng đột biến nào? b) Trình bày cơ chế phát sinh các cây có kiểu gen AAa. Câu 5. (1,5 điểm) Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa màu đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa màu trắng. Cho các cây 1 thân cao, hoa đỏ (P) tự thụ phấn được F gồm 800 cây, trong đó có 690 cây thân cao, hoa đỏ; 70 cây thân cao, hoa trắng; 30 cây thân thấp, hoa đỏ; 10 cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng, không có đột biến phát sinh và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. a) Tại sao khi sử dụng phép lai phân tích có thể xác định được kiểu gen của cây thân cao? b) Cây thân cao, hoa đỏ (P) có những kiểu gen như thế nào và tỉ lệ kiểu gen đó bằng bao nhiêu? Câu 6. (1,0 điểm) Khảo sát sự di truyền bệnh M ở người do một gen gồm 2 alen (A, a) qua ba thế hệ, người ta vẽ được phả hệ như sau: Biết không có đột biến mới phát sinh và sự biểu hiện của gen không phụ thuộc vào môi trường. a) Alen quy định bệnh trong phả hệ là trội hay lặn? Alen này nằm trên nhiễm sắc thể thường hay nhiễm sắc thể giới tính? Giải thích. b) Xác định kiểu gen của các thành viên trong phả hệ. 5 6 c) Nếu cặp vợ chồng II và II sinh thêm con thứ ba, xác suất người con này mang alen bệnh là bao nhiêu?
  3. Câu 7. (1,0 điểm) Vi khuẩn Bacillus thuringiensis có chứa gen mã hóa protein độc tố Bt (gọi tắt là Bt). Độc tố Bt có thể tiêu diệt các côn trùng ăn phải chúng. Các nhà di truyền học đã chuyển gen Bt từ vi khuẩn này vào cây bông và cây bông chuyển gen có thể sản sinh lượng độc tố Bt đủ lớn để tiêu diệt các côn trùng ăn chúng. Hãy mô tả tóm tắt các bước để tạo cây bông mang gen Bt. Câu 8. (1,5 điểm) a) Một nhóm học sinh nghiên cứu thành phần nhóm tuổi của một quần thể chuột đồng, từ đó xây dựng được tháp tuổi như hình bên. Biết rằng mỗi tầng tháp đại diện cho một nhóm tuổi. Xác định nhóm tuổi tương ứng với các chú thích 1, 2, 3 có trong hình và chỉ rõ ý nghĩa sinh thái của mỗi nhóm tuổi đó. b) Trong một quần xã, một loài thực vật làm thức ăn cho nhiều loài: sâu đục thân, sâu hại quả, chim ăn hạt, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây và động vật ăn rễ cây. Chim sâu ăn sâu đục thân, sâu hại quả và côn trùng cánh cứng nhưng lại làm mồi cho chim ăn thịt cỡ lớn. Chim ăn thịt cỡ lớn còn bắt chim ăn hạt làm mồi. Động vật ăn rễ cây là thức ăn của rắn, thú ăn thịt và chim ăn thịt cỡ lớn. b1. Vẽ sơ đồ lưới thức ăn trong quần xã nêu trên. b2. Các loài sâu đục thân, sâu hại quả, côn trùng cánh cứng ăn vỏ cây đều lấy thức ăn từ thực vật. Các loài trên có cạnh tranh với nhau không? Tại sao? b3. Trong phạm vi lưới thức ăn của quần xã này, khi nguồn thức ăn là rễ cây bị suy giảm thì những loài nào cạnh tranh với nhau gay gắt nhất? Giải thích. ------HẾT------ Họ và tên thí sinh: ..........................................................Số báo danh .......................................... Họ và tên, chữ ký: Cán bộ coi thi thứ nhất:.................................................................................. Cán bộ coi thi thứ hai:.....................................................................................
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2