intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên năm học 2016-2017 môn Hóa học (Có hướng dẫn giải chi tiết)

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Ân | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

86
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề thi gồm các câu hỏi nằm trong phần: Phản ứng oxi hóa - khử, dung dịch, khoáng chất, sản xuất vôi sống, hiđrocacbon và dẫn xuất chứa oxi của hiđrocacbon. Ở dưới đề thi có hướng dẫn chi tiết. Hi vọng với đề thi này các em sẽ nâng cao thêm kỹ năng giải đề và tự tin bước vào kì thi chính thức. Mời các em cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT Chuyên năm học 2016-2017 môn Hóa học (Có hướng dẫn giải chi tiết)

ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN<br /> Năm học: 2016 – 2017<br /> Môn thi: HÓA HỌC<br /> Thời gian làm bài: 150 phút; không kể thời gian phát đề.<br /> (Đề thi gồm có 2 trang)<br /> I – PHẢN ỨNG OXI HÓA – KHỬ (1,5 điểm)<br /> 1) Viết phương trình hóa học của một phản ứng oxi hóa – khử xảy ra trong các thí nghiệm sau:<br /> (a) Đốt cháy quặng pirit sắt.<br /> (b) Hòa tan mangan đioxit trong dung dịch axit clohidric đậm đặc, đun nóng.<br /> (c) Hòa tan nhôm trong dung dịch axit sunfuric đậm đặc, đun nóng, thấy thoát ra duy nhất<br /> một chất khí không màu, mùi trứng thối.<br /> (d) Hòa tan oxit FexOy vào dung dịch axit sunfuric đậm đặc, đun nóng, thấy thoát ra duy nhất<br /> một chất khí không màu, mùi hắc.<br /> 2) Một thanh sắt bị gỉ cân nặng 20,52 gam. Người ta mài thanh sắt này thành bột rồi dùng khí CO<br /> dư khử hoàn toàn ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ sản phẩm khí thu được sau phản ứng vào dung dịch<br /> nước vôi trong thì thấy xuất hiện 28,5 gam kết tủa. Biết rằng, gỉ sắt là hỗn hợp của các chất Fe,<br /> FeO, Fe2O3, Fe3O4. Hỏi trước khi bị gỉ (sắt nguyên chất), khối lượng thanh sắt là bao nhiêu ?<br /> II – DUNG DỊCH (2,0 điểm)<br /> 1) Trong phòng thí nghiệm có các hóa chất: canxi clorua đihyđrat CaCl2.2H2O và nước cất ( có tỉ<br /> khối d = 1 g/ml). Hãy tính toán và trình bày rõ cách pha chế dung dịch CaCl2 12%. Giả sử điều<br /> kiện thí nghiệm có đủ.<br /> 2) Cốc thủy tinh thứ nhất chứa dung dịch NaNO3 1,5M. Cốc thủy tinh thứ hai chứa dung dịch<br /> NaNO3 xM với gấp đôi lượng thể tích so với cốc thứ nhất. Rót toàn bộ dung dịch trong cốc thứ<br /> hai vào cốc thứ nhất thì thu được 225 ml dung dịch NaNO3 2M. Tính giá trị x.<br /> 3) Có 4 lọ dung dịch không màu cần xác định tên gồm các chất: amoni đihyđrophotphat, nước vôi<br /> trong, axit sunfuric, natri hiđroxit. Người ta cho lần lượt từng cặp dung dịch trong các lọ phản<br /> ứng với nhau và thu được kết quả ghi ở bảng sau:<br /> Lọ 1<br /> Lọ 1<br /> Lọ 2<br /> Lọ 3<br /> <br /> Lọ 2<br /> <br /> Lọ 3<br /> <br /> Lọ 4<br /> <br /> ↑<br /> <br /> o<br /> <br /> ↑ và ↓<br /> <br /> o<br /> <br /> o<br /> ↓<br /> <br /> Chú thích: o : Không hiện tượng; ↑ : Có khí thoát ra; ↓ : Xuất hiện kết tủa.<br /> Hãy xác định từng dung dịch trong mỗi lọ và viết các phương trình hóa học đã xảy ra.<br /> III – KHOÁNG CHẤT (1,5 điểm)<br /> 1) Hyđroxy apatit Ca10(PO4)6(OH)2 được biết đến như một khoáng chất sinh học, là một trong<br /> những thành phần chính cấu tạo nên răng và xương. Nhiệt phân hoàn toàn ở 1200oC một lượng<br /> hyđroxy apatit thì thu được hỗn hợp rắn X. Người ta hòa tan X vào nước dư thì thấy X chỉ tan<br /> một phần tạo ra dung dịch Y làm quỳ tím hóa xanh. Nhỏ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch<br /> Y thì thu được dung dịch Z. Thêm tiếp vài giọt dung dịch AgNO3 vào Z thì thấy xuất hiện kết tủa<br /> màu vàng. Hãy dự đoán và viết phương trình nhiệt phân của hyđroxy apatit ở 1200oC, đưa ra lời<br /> giải thích cho các hiện tượng trong chuỗi thí nghiệm.<br /> 2) Hòa tan hoàn toàn m gam khoáng chalcopyrit FeCuS2 bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu<br /> được 133,28 lít khí SO2 (ở đktc), sản phẩm khử duy nhất. Tính giá trị m.<br /> <br /> IV – SẢN XUẤT VÔI SỐNG (1,5 điểm)<br /> Canxi oxit (hay còn gọi là vôi sống, vôi<br /> nung) là một oxit của canxi được sử dụng<br /> rộng rãi. Chất này thường được sản xuất bằng<br /> cách phân hủy bởi nhiệt (ở khoảng 900oC)<br /> các loại khoáng chất, vật liệu tự nhiên chứa<br /> canxi cacbonat (CaCO3) như đá vôi.<br /> 1) Hình bên mô tả sơ đồ của lò nung vôi để<br /> sản xuất vôi sống. Cho biết than và không khí<br /> được đưa vào lò nhằm mục đích gì ?<br /> 2) Ưu điểm của phương pháp sản xuất vôi<br /> sống này là gì ? Nếu sử dụng phương pháp<br /> này thì sẽ gây những tác động thế nào đến<br /> môi trường ?<br /> 3) Giả sử có 1 tấn nhiên liệu gồm đá vôi<br /> (khoảng 96%), còn lại là các tạp chất (đất,<br /> cát, …).<br /> a) Hỏi với số nhiên liệu này có thể sản xuất<br /> tối đa bao nhiêu kg vôi sống ?<br /> b) Người ta phải sử dụng bao nhiêu kg than<br /> đá để nung nóng lượng nhiên liệu trên từ<br /> nhiệt độ thường (25oC) tới nhiệt độ phân hủy.<br /> Cho biết nhiệt dung riêng của đá vôi là 0,79<br /> kJ/kg.K, năng suất tỏa nhiệt của than đá là<br /> 27.106 J/kg, hiệu suất tỏa nhiệt là 85%.<br /> V – HIĐROCACBON (1,5 điểm)<br /> 1) Một trong những ứng dụng của axetilen là làm nhiên liệu trong đèn xì dùng để hàn cắt kim<br /> loại. Hãy giải thích tại sao người ta không dùng etan (C2H6) thay cho axetilen mặc dù nhiệt độ<br /> cháy ở cùng điều kiện của etan (1562 kJ/mol) cao hơn của axetilen (1302 kJ/mol).<br /> 2) Một bình khí chứa 103,04 lít (ở đktc) hỗn hợp X gồm các khí metan, etilen, axetilen và<br /> cacbonic. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được 316,8 gam khí CO2. Mặt khác, nếu dẫn<br /> toàn bộ hỗn hợp X qua bình đựng nước brom dư thì thấy có 512 gam brom tham gia phản ứng.<br /> Tính thể tích khí axetilen (ở đktc) có trong bình khí ban đầu.<br /> VI – DẪN XUẤT CHỨA OXI CỦA HIĐROCACBON (2,0 điểm)<br /> 1) Một dung dịch Y chứa rượu etylic và axit axetic.<br /> a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho Na dư vào dung dịch Y.<br /> b) Trình bày phương pháp hóa học để loại rượu etylic ra khỏi hỗn hợp Y nhằm thu được axit<br /> axetic tinh khiết. Viết các phương trình hóa học minh họa (nếu có).<br /> 2) Một loại axit hữu cơ Z (chứa hai nhóm cacboxyl –COOH trong phân tử, có tỉ khối 1,9 g/cm3),<br /> trong đó oxi chiếm 71,11% về khối lượng. Cho 500 ml dung dịch chất Z nồng độ 7,1% phản ứng<br /> với Na dư. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Tính giá trị m và thể<br /> tích khí (ở đktc) thu được sau phản ứng.<br /> Cho biết C = 12; O = 16; Na = 23; Ca = 40; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Br = 80.<br /> -HếtThí sinh không được sử dụng tài liệu. Giám thị không giải thích gì thêm.<br /> Họ và tên thí sinh: ……………………………………………Số báo danh: ………………............<br /> <br /> ĐÁP ÁN ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CHUYÊN 2016-2017<br /> Môn thi: HÓA HỌC<br /> Phần Câu<br /> Đáp án<br /> (a) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2↑<br /> 1<br /> <br /> I<br /> 2<br /> <br /> (b) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O<br /> (c) 8Al + 15H2SO4  4Al2(SO4)3 + 3H2S + 12H2O<br /> (d) 2FexOy + (6x – 2y)H2SO4 xFe2(SO4)3 + (3x – 2y)SO2 + (6x – 2y)H2O<br /> Giả sử rằng gỉ sắt gồm hai thành phần Fe và O.<br /> Khí CO sẽ lấy đi O từ gỉ sắt tạo thành CO2, sau đó CO2 bị hấp thụ qua<br /> nước vôi trong tạo thành kết tủa CaCO3:<br /> CO + [O]  CO2<br /> CO2 + Ca(OH)2  CaCO3 + H2O<br /> Như vậy theo sự bảo toàn số mol của nguyên tố ta có:<br /> <br /> Điểm<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> Theo định luật bảo toàn khối lượng<br /> Giả sử tiến hành pha chế 100 gam dung dịch CaCl2 12%.<br /> *Tính toán:<br /> Khối lượng chất tan CaCl2 trong dung dịch<br /> Khối lượng CaCl2.2H2O cần dùng là:<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 1<br /> <br /> II<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> Ta có mdd =<br /> <br /> = 100 – 15,892 = 84.108 gam<br /> Tỉ khối của nước cất là 1g/ml,<br /> *Cách pha chế:<br /> - Cân 15,892 gam CaCl2.2H2O cho vào cốc thủy tinh 200 ml.<br /> - Thêm vào cốc 84,1 ml nước cất, dùng đũa thủy tinh khuấy đều ta được<br /> 100 gam dung dịch CaCl2 12%.<br /> Gọi V là thể tích cốc thứ nhất, vậy 2V là thể tích cốc thứ hai<br /> Ta có V + 2V = 225 ml  V = 75ml<br /> Ta lại có<br /> = tổng số mol NaNO3 sau khi trộn<br />  0,075.1,5 + 0,075.2.x = 0,225.2  x = 2,25<br /> Các phản ứng hóa học có thể xảy ra là:<br /> 2NH4H2PO4 + 3Ca(OH)2  Ca3(PO4)2↓ + 2NH3↑ + 6H2O<br /> NH4H2PO4 + NaOH  NaH2PO4 + NH3↑ + 6H2O<br /> Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4↓ + H2O<br /> Dựa theo các trạng thái sản phẩm tạo thành, ta có:<br /> - Lọ 1 và 2 chứa NH4H2PO4 và NaOH<br /> - Lọ 1 và 4 chứa NH4H2PO4 và Ca(OH)2<br /> - Lọ 3 và 4 chứa H2SO4 và Ca(OH)2<br /> Như vậy, lọ 1 chứa NH4H2PO4, lọ 2 chứa NaOH, lọ 3 chứa H2SO4, lọ 4<br /> chứa Ca(OH)2.<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 1<br /> <br /> III<br /> <br /> 2<br /> <br /> 1<br /> 2<br /> <br /> IV<br /> 3<br /> <br /> 1<br /> <br /> V<br /> <br /> 2<br /> <br /> Hỗn hợp X chứa chất tan được trong nước và chất không tan trong nước,<br /> theo công thức của hyđroxy apatit, chất không tan có thể là Ca3(PO4)3, chất<br /> tan được có thể là CaO hoặc Ca(OH)2, tuy nhiên nhiệt phân ở 1200oC thì<br /> chỉ có thể là CaO, khi CaO tan tạo dung dịch Ca(OH)2 (Y) làm quỳ tím hóa<br /> xanh.<br /> Nhỏ đến dư H2SO4 vào dung dịch Y, Ca(OH)2 và Ca3(PO4)2 sẽ phản ứng<br /> với H2SO4 tạo hai sản phẩm CaSO4 và H3PO4 (dung dịch Z)<br /> Ca(OH)2 + H2SO4  CaSO4↓ + H2O<br /> Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  3CaSO4↓ + 2H3PO4<br /> Khi thêm AgNO3 vào Z, AgNO3 sẽ phản ứng với H3PO4 tạo kết tủa<br /> Ag3PO4 có màu vàng.<br /> H3PO4 + 3AgNO3  Ag3PO4↓ + 3HNO3<br /> Như vậy phương trình nhiệt phân hyđroxy apatit như sau:<br /> Ca10(PO4)6(OH)2 →<br /> 3Ca3(PO4)2 + CaO + H2O<br /> Phương trình hóa học xảy ra:<br /> 2FeCuS2 + 18H2SO4  Fe2(SO4)3 + 2CuSO4 + 17SO2 + 18H2O<br /> Số mol SO2 là 5,95 mol<br /> Vậy khối lượng FeCuS2 phản ứng là<br /> Than đưa vào làm nhiên liệu tạo nhiệt độ cao cho phản ứng nung đá vôi,<br /> không khí đưa vào để cung cấp oxi cho phản ứng cháy của than.<br /> Ưu điểm: phương pháp đơn giản, dễ thực hiện.<br /> Phản ứng đốt than và nung đá vôi đều sinh ra khí cacbonic gây tác động<br /> xấu đến môi trường.<br /> Khối lượng của đá vôi là 1000 . 0,96 = 960 kg<br /> Số mol CaCO3:<br /> = (960 x 1000) / 100 = 9600 mol<br /> CaCO3(r) →<br /> CaO(r) + CO2(k)<br /> 9600<br />  9600 (mol)<br /> a) Khối lượng CaO tối đa thu được mCaO = 9600.56 = 537,6 kg<br /> b) Nhiệt lượng cần thiết để nung nóng CaCO3 từ 25oC lên 900oC:<br /> Q = mC(t2 – t1) = 960.0,79.1000.(900 – 25) = 663600000 J<br /> Khối lượng than đá cần đốt:<br /> Q = m.q.H  m = Q/(q.H) = 663600000/(27.106.0,85) = 28,9 kg<br /> <br /> Với cùng 1 thể tích khí<br /> Đốt axetilen: C2H2  2CO2 + H2O<br /> Đốt etylen: C2H4  2CO2 + 2H2O<br /> Ta thấy khi đốt axetilen, lượng nước giải phóng ra ít hơn một nửa so<br /> với đốt etilen. Vì vậy lượng nước thoát ra làm nguội cũng ít hơn. Do<br /> đó đốt axetilen nhiệt độ cao hơn.<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> 0,25<br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> Ta chia hỗn hợp X thành 2 nhóm:<br /> - Nhóm 1, phân tử chứa 2 nguyên tử C, gồm có C2H4 và C2H2, 1 mol nhóm<br /> chất này khi cháy hoàn toàn sẽ tạo ra 2 mol CO2<br /> - Nhóm 2, phân tử chứa 1 nguyên tử C, gồm có CH4 và CO2, 1 mol nhóm<br /> chất này khi cháy hoàn toàn sẽ tạo ra 1 mol CO2 (tính cả CO2 không cháy).<br /> Gọi x là số mol nhóm 1, y là số mol nhóm 2, ta có hệ phương trình:<br /> {<br /> <br /> {<br /> <br /> Khi phản ứng với nước brom, chỉ 2 chất nhóm 1 phản ứng:<br /> Gọi a là số mol C2H4, b là số mol C2H2<br /> C2H4 + Br2  C2H4Br2<br /> a<br /> a<br /> C2H2 + 2Br2  C2H2Br4<br /> b<br /> 2b<br /> Ta có hệ phương trình:<br /> {<br /> <br /> {<br /> <br /> Vậy thể tích khí axetilen trong bình khí ban đầu là<br /> <br /> 1<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> a) Có 3 phản ứng xảy ra với thứ tự ưu tiên như sau: Na phản ứng với axit<br /> trước, sau đó đến nước rồi đến rượu.<br /> 2CH3COOH + 2Na  2CH3COONa + H2<br /> H2O + Na  NaOH + H2↑<br /> 2C2H5OH + 2Na  2C2H5ONa + H2↑<br /> b) Trung hoà axit axetic (có lẫn rượu) bằng Ba(OH)2:<br /> 2CH3COOH + Ba(OH)2  (CH3COO)2Ba + 2H2O<br /> Đun nhẹ cho rượu và hơi nước bay đi, còn lại (CH3COO)2Ba.<br /> Cho muối (CH3COO)2Ba tác dụng với H2SO4:<br /> (CH3COO)2Ba + H2SO4  CH3COOH + BaSO4<br /> Loại bỏ kết tủa, thu được axit CH3COOH tinh khiết.<br /> Do Z chỉ chứa hai nhóm cacboxyl nên công thức của Z là CxHyO4<br /> O chiếm 71,1% về khối lượng nên khối lượng mol phân tử của Z là:<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,5<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> VI<br /> Khi đó công thức cấu tạo của Z chắc chắn là HOOC – COOH (axit oxalic)<br /> Ta có chuyển đổi sau:<br /> <br /> 2<br /> <br /> 0,25<br /> <br /> <br /> Vậy ta có CM (dung dịch Z) =<br /> <br /> = 1,5M<br /> <br /> Ta có nZ = 0,5.1,5 = 0,75 mol, mZ = 0,75.90 = 67,5 gam<br /> VZ = m/d = 67,5 / 1,9 = 35,5 ml<br /> Vậy Vnước = 500 – 35,5 = 464,5 ml<br /> Do tỉ khối của nước cất là 1 g/ml, vậy mnước = 464,5 gam, nnước = 25,8 mol<br /> Khi cho Na dư vào Z, các phản ứng hóa học xảy ra là:<br /> <br /> 0,25<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2