Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Địa lí (2012 - 2013) - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - (Kèm Đ.án)
lượt xem 54
download
Để giúp các bạn có thêm phần tự tin cho kì thi sắp tới và đạt kết quả cao. Dưới đây là đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên môn Địa năm 2012 - 2013 của Sở giáo dục và đào tạo Thái Nguyên kèm đáp án mời các bạn tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Địa lí (2012 - 2013) - Sở GD&ĐT Thái Nguyên - (Kèm Đ.án)
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2012 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (1,0 điểm) Vẽ một hình để thể hiện các đới khí hậu trên Trái Đất và cho biết đặc điểm của khí hậu nhiệt đới. Câu 2 (1,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Nhiệt độ và lượng mưa a Thành h Hà Nội Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 0 Nhiệt độ ( C) 16,4 17,0 20,2 23,7 27,3 28,8 28,9 28,2 27,2 24,6 21,4 18,2 Lượng mưa 18,6 26,2 43,8 90,1 188,5 239,9 288,2 318,0 265,4 130,7 43,4 23,2 (mm) a. Nhận t v chế độ nhiệt và chế độ mưa của Thành hố à Nội. b. iải thích vì sao Thành hố à Nội c lượng mưa cao nhất vào tháng 8? Câu 3 (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Cho biết những biểu hiện nào hản ánh quá trình đô thị h a ở nước ta đang diễn ra với tốc độ cao nhưng trình độ đô thị h a vẫn còn thấ ? b. Nêu những lợi ích của sự giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta. Câu 4 (1,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy lậ bảng số liệu và nhận t v sự tăng trưởng GDP của nước ta giai đoạn 2000 - 2007. Câu 5 (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy: a. Chỉ ra sự khác nhau thế mạnh v tự nhiên để hát triển công nghiệ năng lượng giữa vùng Trung du mi n núi Bắc Bộ với vùng Đông Nam Bộ. b. Kể tên 3 ngành công nghiệ trọng điểm và những sản hẩm tiêu biểu của các ngành đ ở Đông Nam Bộ. Vì sao Đông Nam Bộ là vùng c nhi u ngành công nghiệ trọng điểm hát triển mạnh nhất nước ta? Câu 6 (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau: Giá trị sản xuất nông nghiệ theo giá thự tế phân theo ngành a nướ ta (Đơn vị: tỉ đồng) Năm Tổng s Trồng trọt Chăn nuôi Dị h vụ 1995 85 507,6 66 793,8 16 168,2 2 545,6 2000 129 140,5 101 043,7 24 960,2 3 136,6 2005 183 342,4 134 754,5 45 225,6 3 362,3 (Nguồn: Niên giám thống kê CHXHCN Việt Nam, NXB Thống kê, năm 2007, trang 225) a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện quy mô, cơ cấu giá trị sản uất nông nghiệ hân theo ngành của nước ta trong các năm 1995, 2000 và 2005 theo bảng số liệu trên. b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận t v ngành nông nghiệ của nước ta. --- Hết --- ọ và tên thí sinh:........................................................................SBD........................................ (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam để làm bài).
- SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO HDC ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN TỈNH THÁI NGUYÊN NĂM HỌC 2011 - 2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: ĐỊA LÍ Câu Nội dung Điểm Câu 1 - Vẽ hình đúng, đẹ để thể hiện các đới khí hậu trên Trái Đất 0,5 (1,0đ) (Trừ điểm nếu vẽ không đúng hoặc không ghi đủ đường xích đạo, các cực, các chí tuyến, các vòng cực, các đới khí hậu - thiếu hoặc sai trừ 0,25 điểm) - Đặc điểm của khí hậu nhiệt đới: + Đ là khu vực quanh năm c g c chiếu sáng Mặt Trời lớn và thời gian 0,25 chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít nên n ng quanh năm. Mùa đông nhiệt độ giảm rất ít . 0,25 + Gi thổi của khu vực này là gi Tín hong. Lượng mưa trung bình năm: 1000mm đến hơn 2 000mm. Câu 2 Nh n x t v hế độ nhiệt và hế độ mưa a Thành h Hà Nội. (1,0đ) - Chế độ nhiệt: nhiệt độ TB năm > 200C, c 2 tháng nhiệt độ < 180C, mùa 0,25 đông lạnh; nhiệt độ cao nhất: tháng 7 (28,90C), tháng c nhiệt độ thấ nhất: tháng 1 (16,40C); biên độ nhiệt trung bình năm lớn. - Chế độ mưa: Lượng mưa khá cao, sự hân h a mùa mưa, mùa khô khá 0,25 sâu sắc, mùa mưa từ tháng 5 -10, tháng mưa nhi u nhất là tháng 8 (318mm), mùa khô từ tháng 11- 4 năm sau, tháng mưa ít nhất là tháng 1 (18,6 mm). Giải th h v sao lượng mưa ao nhất trong năm l i vào tháng 8? Do tác động của gi mùa mùa hạ, dải hội tụ nhiệt đới, bão 0,5 Câu 3 a. Những biểu hiện quá trình đô thị h a ở nước ta đang diễn ra với tốc độ (2,0đ) cao nhưng trình độ đô thị h a vẫn còn thấ * Tốc độ đô thị h a cao - Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta tăng nhanh trong những năm gần đây. Năm 0,25 1985 là: 18,97 %, 1990 là: 19,51% đến năm 2003 là 25,8% (hoặc thí sinh sử dụng số liệu theo ATLAT tính toán tỉ lệ dân thành thị và nhận t). - Mạng lưới đô thị trên lãnh thổ hát triển cả v số lượng và quy mô các 0,25 thành hố (dẫn chứng) * Trình độ đô thị h a thấ - Tỉ lệ dân thành thị ở nước ta vẫn còn thấ so với mức trung bình của khu 0,25 vực và thế giới. - Quy mô đô thị hần lớn là vừa và nhỏ. Số lượng các đô thị > 1 triệu dân 0,25 không nhi u (dẫn chứng). - Cơ sở hạ tầng của các đô thị nhất là các đô thị lớn như à Nội, TP HCM còn 0,25 có nhi u vấn đ bất cậ (nhà ở, giao thông, y tế, giáo dục, môi trường, )
- b. Những lợi ích của giảm gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta: - iảm sức đối với việc hát triển kinh tế - ã hội 0,25 - iảm sức lên tài nguyên và môi trường 0,25 - Nâng cao chất lượng cuộc sống 0,25 Câu 4 - Dựa vào biểu đồ DP và tốc độ tăng trưởng qua các năm, lậ đúng bảng: (1,0đ) GDP VÀ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 2000 – 2007 Năm 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 0,5 GDP 441,6 481,3 535,7 613,4 715,3 839,2 974,3 1143,7 (nghìn tỷ đồng, theo giá thực tế) Tốc độ tăng 100,0 109,0 121,3 138,9 162,0 190,0 220,6 259,0 trưởng (%, năm 2000 = 100%) - Nhận t: + DP của nước ta liên tục tăng trong giai đoạn 2000 - 2007: tăng từ 441,6 0,25 nghìn tỉ đồng lên 1143,7 nghìn tỉ đồng; tăng 702,1 nghìn tỉ đồng tức tăng gần 2,6 lần + Tốc độ tăng trưởng của n n kinh tế liên tục tăng với tốc độ khá cao 0,25 Câu 5 a. So sánh những lợi thế của Trung du mi n núi Băc Bộ so với Đông Nam (2,0đ) Bộ để hát triển công nghiệ năng lượng - Lợi thế của TDMNBB so với Đông Nam Bộ + Nguồn than đá trữ lượng lớn nhất cả nước (dẫn chứng) 0,25 + Các hệ thống sông ở đây c trữ lượng thủy năng lớn hơn các hệ thống 0,25 sông ĐNB tiêu biểu là hệ thống sông ồng. - Lợi thế Đông Nam Bộ so với TDMNBB + C nguồn dầu mỏ trữ lượng lớn (dẫn chứng một số mỏ) 0,25 + Khí tự nhiên hàng trăm tỉ m3 (dẫn chứng một số mỏ) 0,25 b. Kể b. Tên 3 ngành công nghiệ trọng điểm và những sản hẩm tiêu biểu của các ngành đ ở Đông Nam Bộ 0,5 Ngành Sản hẩm tiêu biểu Cơ khí - điện tử Động cơ điêden a chất Sơn h a học Dệt may Quần áo - Đông Nam Bộ là vùng có nhi u ngành công nghiệ trọng điểm hát triển 0,5 mạnh nhất nước ta vì: + Là vùng c vị địa lí thuận lợi, thế mạnh v tài nguyên ... + Dân cư đông, thị trường rộng lớn, lao động c trình độ cao + Cơ sở hạ tầng và cơ sở vật chất kĩ thuật tốt nhất so với cả nước. + Năng lực thu hut vốn trong ngoài nước và chính sách quan tâm Nhà nước
- a. Vẽ biểu đồ Câu 6 - Xử lí bảng số liệu. (3,0đ) Cơ ấu giá trị sản xuất nông nghiệ hân theo ngành a nướ ta 0,5 (Đơn vị: %) Năm Tổng s Trồng trọt Chăn nuôi Dị h vụ 1995 100,0 78,1 18,,9 3,0 2000 100,0 78,2 19,3 2,5 2005 100,0 73,5 24,7 1,8 - Tính bán kính biểu đồ 0,5 Năm 1995 2000 2005 Bán kính (cm) 1 1,2 1,5 - Vẽ ba biểu đồ tròn, yêu cầu: Vẽ và chia tỉ lệ t-¬ng ®èi chính ác, đúng 1,25 bán kính của 3 hình tròn, ghi ®ầy đủ kí hiệu, chú thích, tên biểu đồ. (sai thiÕu mçi ý trõ 0,25 ®iÓm) b. Nhận t - Nhận t chung 0,25 + Ngành nông nghiệ nước ta c sự hát triển mạnh + C sự chuyển dịch cơ cấu ngành nhưng còn chậm - Tình hình hát triển 0,25 + iá trị sản uất của ngành tăng liên tục (chứng minh năm 1990 là 85507,6 tỉ đồng, đến 2005 là 183 342,4 tỉ đồng, tức tăng 2,1 lần) + iá trị sản uất tăng ở cả trồng trọt, chăn nuôi và dịch vụ nông nghiệ (chứng minh:.....) + V tốc độ tăng trưởng: từ năm 1995 đến năm 2005, ngành chăn nuôi c tốc độ tăng nhanh nhất 2,8 lần, tiế đến là ngành trồng trọt tăng 2,0 lần dịch vụ nông nghiệ tăng chậm nhất chỉ tăng 1,3 lần - Cơ cấu 0,25 + Cơ cấu nông nghiệ còn nhi u hạn chế, trồng trọt vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất, tỉ trọng chăn nuôi và dịch vụ còn nhỏ, nhất là dịch vụ (dẫn chứng) + C sự chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệ theo hướng tích cực: iảm tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi, dịch vụ giảm song không nhi u (chứng minh) + Sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệ vẫn còn chậm và chưa thực sự ổn định . ết ..
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên Lam Sơn môn Toán học
4 p | 569 | 133
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Chuyên)
8 p | 456 | 59
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT TP HCM
3 p | 624 | 41
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Phòng GD&ĐT Sông Lô
4 p | 199 | 29
-
Các dạng Toán trong đề thi vào lớp 10 THPT
2 p | 229 | 26
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
3 p | 215 | 13
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Kiên Giang
5 p | 103 | 10
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Ninh Thuận
3 p | 186 | 8
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Quảng Nam
4 p | 198 | 8
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
8 p | 154 | 7
-
Đề thi vào lớp 10 THPT Chuyên môn Toán năm 2021-2022 có đáp án - Sở GD&ĐT Bắc Giang
3 p | 85 | 6
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Toán năm 2022-2023 có đáp án - Sở GD&ĐT tỉnh Hà Nam
7 p | 20 | 5
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2015-2016 môn tiếng Anh - Sở GD&ĐT Bạc Liêu
2 p | 77 | 4
-
Đề thi vào lớp 10 THPT năm 2017-2018 môn Sinh học - Sở GD&ĐT Long An (Chuyên)
8 p | 73 | 4
-
Đề thi vào lớp 10 THPT chuyên môn Vật lí năm 2021-2022 - Sở GD&ĐT Bắc Giang
2 p | 159 | 4
-
Đề thi vào lớp 10 THPT môn Vật lí năm 2021 - Sở GD&ĐT Khánh Hòa (Khối chuyên)
3 p | 105 | 3
-
Đề thi vào lớp 10 THPT môn Vật lí năm 2021 - Sở GD&ĐT Hưng Yên (Khối chuyên)
3 p | 110 | 2
-
Đề thi vào lớp 10 THPT môn Vật lí năm 2021 - Sở GD&ĐT Bình Phước (Khối chuyên)
2 p | 98 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn