intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đề xuất phác đồ điều trị dị dạng tĩnh mạch: Qua 83 ca lâm sàng

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

6
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày nhận xét kết quả điều trị 83 ca lâm sàng dị dạng tĩnh mạch từ đó đề xuất phác đồ điều trị loại bệnh lý này. Đối tượng và phương pháp: nghiên cứu mô tả lâm sàng 83 trường hợp dị dạng tĩnh mạch từ tháng 1 năm 2012 đến tháng 12 năm 2016. Đánh giá kết quả chia làm 4 mức trên thang điểm 10 dựa vào cải thiện lâm sàng, chức năng, thẩm mỹ, chất lượng cuộc sống, biến chứng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đề xuất phác đồ điều trị dị dạng tĩnh mạch: Qua 83 ca lâm sàng

  1. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 chân xoay trong 15º lần lượt là 76,23± 2,16º/ 3. Beumer A., Van Hemert W.L., Niesing R. et al 76,16 ± 2,25º; Không có mẫu nào góc
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 thuật hay phối hợp giữa hai hay nhiều phương Có giảm 1 pháp trên. Phẫu thuật cắt bỏ toàn bộ khối DDTM Giảm cảm giác Không thay đổi 0 căng tức được coi là phương pháp điều trị lý tưởng, tuy Căng hơn -1 nhiên điều này rất khó thực hiện do nguy cơ Có giảm 1 chảy máu, tổn thương tổ chức lành... [0]. Tại Giảm cảm giác Không thay đổi 0 Việt Nam cho đến thời điểm hiện tại, nhiều cơ sở đau Đau hơn -1 khám chữa bệnh vẫn chưa có sự phân loại và Có cải thiện 1 thống nhất điều trị. Các phương pháp điều trị Cải thiện biến Không thay đổi 0 không phù hợp thường dẫn đến kết quả không dạng hình thể Biến dạng hơn -1 cao và để lại nhiều biến chứng, di chứng cho Có cải thiện 1 người bệnh. Mục đích của nghiên cứu nhằm nhận Cải thiện màu Không thay đổi 0 xét kết quả điều trị 83 trường hợp DDTM qua đó sắc da Da sẫm màu hơn -1 đề xuất phác đồ điều trị cho loại bệnh lý này. Biến chứng sau Không biến chứng 0 II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU phẫu thuật Có biến chứng -1 Nghiên cứu mô tả lâm sàng 83 trường hợp Có cải thiện 1 Về thẩm DDTM được điều trị tại khoa phẫu thuật Hàm Không thay đổi 0 mỹ mặt-Tạo hình-Thẩm mỹ, Bệnh viện Hữu nghị Việt Xấu hơn -1 Đức từ tháng 1 năm 2012 đến tháng 12 năm 2016. Bộ câu Có cải thiện 1 Tất cả các trường hợp được chẩn đoán xác hỏi Về chức Không thay đổi 0 định DDTM dựa trên khai thác tiền sử, bệnh sử, bệnh năng Ảnh hưởng chức -1 thăm khám lâm sàng và cận lâm sàng. Được nhân và năng điều trị bằng các phương pháp tất chun y tế gia đình Về chất Có cải thiện 1 (chống chỉ định cho khối dị dạng cuộn tĩnh lượng Không thay đổi 0 mạch, hạn chế với khối ở đầu mặt cổ), gây xơ cuộc Ảnh hưởng chất -1 (với Polidocanol hoặc phối hợp với cồn khi có sống lượng cuộc sống tĩnh mạch dẫn lưu dưới hướng dẫn của siêu âm Số điểm tối đa là 10 điểm. Kết quả tốt 8-10 và màn tăng sáng), phẫu thuật (cắt toàn bộ với điểm, kết quả khá từ 5-7 điểm, kết quả trung khối ở giai đoạn 1,2A,2B của Goyal có/không bình 3-4 điểm, kết quả kém
  3. vietnam medical journal n01 - SEPTEMBER - 2020 Bảng 2. Kết quả điều trị Phương pháp\Kết quả Tốt (n,%) Khá (n,%) TB (n,%) Kém (n,%) Băng chun (1) 0 (0) 1 (50) 0 (0) 1 (50) Gây xơ (2) 2 (6,1) 26 (78,8) 4 (12,1) 1 (3,0) Phẫu thuật (3) 16 (61,5) 10 (38,5) 0 (0) 0 (0) Phối hợp (4) 5 (22,7) 14 (63,7) 2 (9,1) 1 (4,5) Tổng số 23(27,7) 51 (61,5) 6(7,2) 3(3,6) Thời gian theo dõi trung bình 28,7 ± 17,4 (6 – 84 tháng). Tỉ lệ biến chứng 8,4% gồm chậm liền vết mổ sau phẫu thuật; hoại tử da, loét và chảy máu sau gây xơ. IV. BÀN LUẬN n-BCA vào khối DDTM khu trú trực tiếp qua da Để lựa chọn phương pháp điều trị, trước hết và kiểm soát trên màn tăng sáng nhờ trộn lẫn cần chẩn đoán chính xác dị dạng tĩnh mạch và với các chất cản quang (Tieu và cộng sự sử dụng phân loại theo hướng dẫn của ISSVA. Điều trị Optiray 320, chúng tôi sử dụng Lipiodol) đều cho DDTM đã và đang là một thách thức không nhỏ kết quả tốt. Ngay khi hỗn hợp này được tiêm vào đối với các bác sĩ thực hành lâm sàng trong lòng khối dị dạng, sự tiếp xúc với máu sẽ gây ra nhiều lĩnh vực như phẫu thuật tạo hình, nhi sự đông đặc trong lòng khối, phản ứng hóa học khoa, phẫu thuật hàm mặt, phẫu thuật chấn với thành mạch của DDTM tạo ra một ranh giới thương chỉnh hình... Phẫu thuật lấy toàn bộ khối giữa tổ chức lành và tổ chức bệnh. Chính điều là phương pháp được coi là lý tưởng, tuy nhiên này cho phép phẫu thuật cắt bỏ hoàn toàn khối với các khối lan tỏa chỉ có thể lấy bỏ một phần. DDTM, bảo tồn được các mạch và thần kinh Chính vì vậy, hơn một thập kỷ trở lại đây, gây xơ quan trọng mà hầu như không còn lo ngại đến đã trở thành phương pháp được lựa chọn hàng biến chứng chảy máu trong phẫu thuật. Có 6 đầu trong điều trị các DDTM. Một số phương trường hợp được sử dụng phương pháp Clamp pháp khác cũng được áp dụng như Laser bề mặt trong cắt bỏ một phần khối DDTM, 5 khối vùng và trong tổn thương, áp lạnh trong tổn thương niêm mạc cho kết quả tốt, 1 khối vùng vai chậm cũng được một số tác giả nghiên cứu áp dụng. liền vết mổ. Mất máu khi cắt một phần khối Mặc dù chưa có phác đồ nào được chấp nhận DDTM luôn là mối quan tâm hàng đầu của các rộng rãi trên toàn thế giới, tính hiệu quả của bác sĩ phẫu thuật, sử dụng Clamp mạch máu kẹp nghiên tắc đa chuyên khoa - đa trị liệu đã được để cắt một phần khối giúp phẫu thuật dễ dàng nhiều tác giả khẳng định. mà hầu như không chảy máu. Chúng tôi chưa Trong nghiên cứu chỉ có 2 trường hợp được thấy tác giả nào thông báo phương pháp này sử dụng tất chun y tế đơn thuần, còn lại được sử trong y văn. Một số kỹ thuật tạo hình như vạt dụng phối hợp với các phương pháp điều trị khác chữ Z, giãn da, vạt có cuống, ghép cân và bơm nên khó đánh giá kết quả. Tuy nhiên hiệu quả mỡ được sử dụng trong phẫu thuật. của phương pháp này đã được tổng kết trong y văn, tất chun y tế có thể được chỉ định cho mọi trường hợp DDTM trừ dị dạng cuộn tĩnh mạch và cân nhắc với các khối vùng đầu mặt cổ. Phẫu thuật là phương pháp hiệu quả nhất với 92,9% có cải thiện lâm sàng. Theo phân loại của Goyal, tỉ lệ tốt hay cải thiện đều cao hơn rõ rệt ở các giai đoạn 1, 2A, 2B (100% tốt và khá); và cả 3 trường hợp kết quả kém đều ở giai đoạn 3. Kết quả này cũng phù hợp với các nghiên cứu của, Ryu. Tỉ lệ kết quả tốt khi phẫu thuật ở thân mình và chi thể cũng cao hơn so với nhóm nằm ở đầu mặt cổ. Mặc dù tất cả các trường hợp có kết quả kém sau phẫu thuật đều nằm trong nhóm xâm lấn cơ, gân-xương-khớp, xâm lấn nhiều tổ chức; ranh giới không rõ với tổ chức xung quanh; ở vùng đầu mặt cổ hoặc lan tỏa từ hai vùng giải Hình 1. Phác đồ điều trị dị dạng tĩnh mạch đề xuất phẫu trở lên nhưng sự khác biệt không có ý Liều lượng Polidocanol trung bình là 4,16ml/1 nghĩa thống kê. Có 5 trường hợp được tiêm keo lần tiêm (4,161,96). Số lần tiêm trung bình 12
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 494 - THÁNG 9 - SỐ 1 - 2020 trong nghiên cứu của chúng tôi là 3,9 lần Polidocanol tạo bọt theo phương pháp (3,92,66), các số liệu này cũng phù hơp với các Tessari (100%) được sử dụng cho mọi trường tác giả khác. hợp (tỉ lệ trộn thuốc và khí tối đa là 1:8), phối Gây xơ có thể chỉ định cho hầu hết các khối hợp với cồn cho 4 trường hợp có tĩnh mạch dẫn DDTM như là một phương pháp điều trị đơn lưu (7,5%). Tính an toàn và hiệu quả của thuần (62,3%) hay phối hợp với các phương Polidocanol đã được khẳng định qua nhiều pháp điều trị khác (37,7%). Chất gây xơ nghiên cứu lâm sàng. Tất y tế Laser Gây xơ Phẫu thuật Laser bề mặt: chống Cắt bỏ toàn bộ với khối theo Áp dụng cho Với Polidocanol chỉ định khi có nhiễm phân loại Goyal 1, 2A, 2B (có thể mọi trường Cân nhắc khi có tĩnh trùng phối hợp tiêm keo trước phẫu hợp trừ GVM mạch dẫn lưu lớn Laser trong tổn thuật) Cân nhắc khi Khối có tĩnh mạch dẫn thương: chống chỉ Cắt bỏ một phần với khối theo sử dụng ở lưu về ổ mắt: có thể định ở vùng có mạch phân loại Goyal 3 (có thể áp vùng đầu mặt thay thế với và thần kinh quan dụng phương pháp clamp cho cổ. Bleomycin trọng vùng niêm mạc) Có triệu chứng: căng tức, đau, tê bì, tăng kích thước, ảnh hưởng chức năng, ảnh hưởng thẩm mỹ, các biến chứng... Người bệnh cần tránh các hoạt động gắng sức, tránh va đập vào vùng khối DDTM, luôn nâng vùng này lên cao hơn vị trí của tim khi có thể. Cải thiện lâm sàng gặp ở 98% số trường hợp, hơn để khẳng định tính hiệu quả của phác đồ. cao hơn so với các thông báo khác trong y văn. Tương tự như với phẫu thuật, gây xơ cũng cho TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Xu M, Wang M, Cheng Y, Ni X, Xu Y, Wang Q, hiệu quả cao hơn với các khối DDTM có kích Yuan S (2019) Diagnosis and treatment of thước nhỏ và ranh giới rõ. Tỉ lệ biến chứng 4% intermuscular venous malformations: A tính riêng cho Polidocanol (hoại tử da), 100% số retrospective study in one center. Phlebology trường hợp phối hợp vói cồn có biến chứng 026835551988521. 2. Dompmartin A, Vikkula M, Boon LM (2010). phỏng nước trên da (25%) và loét niêm mạc Venous malformation: update on (75%). Các nghiên cứu lâm sàng đã chỉ ra rằng, aetiopathogenesis, diagnosis and management. biến chứng với Polidocanol từ 0-14% và cồn là Phlebology. 25(5):224-35. chất gây xơ hiệu quả nhưng tỉ lệ biến chứng cao 3. Steiner F, FitzJohn T, Tan ST (2013). Surgical treatment for venous malformation. J Plast nhất. Kỹ thuật áp dụng cả siêu âm và màn tăng Reconstr Aesthet Surg. 66(12):1741-9 sáng nhằm tăng độ chính xác và giảm thời gian 4, Van der Vleuten CJ, Kater A, Wijnen MH, tiếp xúc với tia X cho cả người bệnh và nhân viên Schultze Kool LJ, Rovers MM (2014). y tế được sử dụng trong nghiên cứu chưa được Effectiveness of sclerotherapy, surgery, and laser therapy in patients with venous malformations: a thông báo trong y văn. systematic review. Cardiovasc Intervent Radiol. Qua phân tích kết quả nghiên cứu, phẫu 37(4):977-89. thuật vẫn là phương pháp mang lại hiệu quả cao 5. Roh YN, Do YS, Park KB, Park HS, Kim YW, nhất đặc biệt với các khối có thể cắt bỏ toàn bộ; Lee BB, Pyon JK, Lim SY, Mun GH, Kim DI tiên lượng tốt hơn với các khối có kích thước nhỏ (2012). The results of surgical treatment for patients with venous malformations. Ann Vasc và ranh giới rõ (loại 1,2A,2B theo Goyal). Điều Surg. 26(5):665-73. này cũng tương tự như với phương pháp gây xơ. 6. Ryu JY, Eo PS, Lee JS, Lee JW, Lee SJ, Lee JM, Dựa trên các kết quả này, phác đồ điều trị được Lee SY, Huh S, Kim JY, Chung HY (2019) đề xuất như trong hình 2. Surgical approach for venous malformation in the head and neck. Arch Craniofac Surg 20, 304–309. V. KẾT LUẬN 7. Tieu DD, Ghodke BV, Vo NJ, Perkins JA (2013). Single-stage excision of localized head Để điều trị có hiệu quả DDTM cần phải chẩn and neck venous malformations using preoperative đoán chính xác loại bất thường mạch máu này. glue embolization. Otolaryngol head and neck surg Qua nghiên cứu 83 trường hợp nhóm tác giả đề 148(4):678-84. xuất phác đồ điều trị dựa trên phân nhóm của 8. Lidsky ME, Markovic JN, Miller MJ, Shortell CK (2012) Analysis of the treatment of congenital Goyal và các phương pháp phẫu thuật, gây xơ, tất vascular malformations using a multidisciplinary chun y tế hay phối hợp. Tuy nhiên vẫn cần các approach. Journal of Vascular Surgery 56, 1355–1362. nghiên cứu với số lượng lớn hơn và thời gian dài 13
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2