intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DECOLSIN

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

81
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

UNITED LABORATORIES Viên nang : vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Dextrométhorphane bromhydrate 10 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate 25 mg Chlorphénamine maléate 1 mg Guaifénésine 50 mg Paracétamol 325 mg DƯỢC LỰC Làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt. CHỈ ĐỊNH Điều trị các triệu chứng đi kèm theo cảm lạnh hay cúm như ho, nghẹt mũi, nhức đầu, sốt và khó chịu. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hay suy gan, bệnh mạch máu não, cao huyết áp, tiểu đường, cường giáp. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Như nhiều loại thuốc khác, việc...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DECOLSIN

  1. DECOLSIN UNITED LABORATORIES Viên nang : vỉ 4 viên, hộp 25 vỉ. THÀNH PHẦN cho 1 viên Dextrométhorphane bromhydrate 10 mg Phénylpropanolamine chlorhydrate 25 mg Chlorphénamine maléate 1 mg Guaifénésine 50 mg Paracétamol 325 mg DƯỢC LỰC
  2. Làm giảm ho, chống sung huyết mũi, kháng histamine, long đàm, giảm đau, hạ sốt. CHỈ ĐỊNH Điều trị các triệu chứng đi kèm theo cảm lạnh hay cúm như ho, nghẹt mũi, nhức đầu, sốt và khó chịu. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG Cần thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy thận hay suy gan, bệnh mạch máu não, cao huyết áp, tiểu đường, cường giáp. LÚC CÓ THAI và LÚC NUÔI CON BÚ Như nhiều loại thuốc khác, việc dùng thuốc lúc có thai và lúc cho con bú đòi hỏi phải cân nhắc giữa lợi ích trị liệu với các nguy cơ có thể xảy ra. TƯƠNG TÁC THUỐC Tăng tác dụng làm dịu thần kinh của các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc kháng cholinergique như atropine và các thuốc chống trầm cảm loại ba vòng. TÁC DỤNG NGOẠI Ý
  3. Tác dụng an thần của thuốc thay đổi từ ngầy ngật đến ngủ sâu nhưng có thể mất đi sau vài ngày. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn : 3-4 lần/ngày, mỗi lần uống 1 viên hoặc theo sự hướng dẫn của bác sĩ.
  4. DIARSED SANOFI SYNTHELABO VIETNAM Viên bao : hộp 20 viên. THÀNH PHẦN cho 1 viên Diphénoxylate 2,5 mg Atropine 0,025 mg DƯỢC LỰC Diphénoxylate là một chất chống tiêu chảy kiểu morphine, tác động trên vận động tính của ruột. Atropine, với hàm lượng trong công thức, không có tác dụng chống tiêu chảy, nhưng được kết hợp với diphénoxylate nhằm tránh lệ thuộc diphénoxylate. DƯỢC ĐỘNG HỌC
  5. Sau khi uống, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 2 giờ. Thời gian bán hủy trong huyết tương : 2 giờ 50. Thải trừ chủ yếu qua phân và một phần qua nước tiểu dưới dạng các chất chuyển hóa kết hợp. CHỈ ĐỊNH Điều trị triệu chứng tiêu chảy cấp và mạn do tăng nhu động ruột. Điều trị này không thay thế cho một liệu pháp bù nước và các chất điện giải khi cần thiết. CHỐNG CHỈ ĐỊNH Liên quan đến atropine : Glaucome góc đóng, nguy cơ bị bí tiểu do rối loạn niệu đạo-tuyến tiền liệt. Liên quan đến diphénoxylate : - Không dùng cho trẻ dưới 30 tháng. - Đợt cấp của viêm đại tràng xuất huyết. - Phụ nữ mang thai và cho con bú. THẬN TRỌNG LÚC DÙNG
  6. Nên kiểm tra độ nhạy cảm của từng cá nhân với diphénoxylate, biểu hiện bằng hiện tượng ngủ gà. TƯƠNG TÁC THUỐC Diphénoxylate có thể làm nặng thêm các tác dụng ức chế thần kinh trung ương của các thuốc barbiturate, thuốc bình thần, rượu... TÁC DỤNG NGOẠI Ý Buồn nôn, nôn, căng trướng bụng, đau đầu, phát ban ngoài da, khô miệng (do atropine), và ngủ gà (do diphénoxylate) có thể xuất hiện khi dùng với liều cao. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Người lớn : Tiêu chảy cấp : liều khởi đầu là 2 viên, sau đó cứ mỗi lần đi phân lỏng uống thêm 1 viên (tối đa 8 viên/ngày). Tiêu chảy mạn : 1-2 viên/ngày. Trẻ em trên 30 tháng : 2,5 mg/5 kg/ngày hay 1-4 viên/ngày. BẢO QUẢN Nơi khô mát.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2