intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Điện tâm đồ (Kỳ 3)

Chia sẻ: Barbie Barbie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

180
lượt xem
55
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một số hội chứng lâm sàng biểu hiện trên điện tâm đồ: + Hẹp van 2 lá: dày nhĩ trái, dày thất phải, rung nhĩ, cuồng nhĩ. + Hở van 2 lá: dày thất trái, dày nhĩ trái, có thể có rung nhĩ. + Hở van động mạch chủ: tăng gánh tâm trương thất trái. + Hẹp van động mạch chủ: tăng gánh tâm thu thất trái. + Bệnh tăng huyết áp: tăng gánh tâm thu thất trái. + Bệnh hẹp eo động mạch chủ: dày thất trái. + Thông liên nhĩ: blốc nhánh F, tăng gánh tâm trương thất phải, dày...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Điện tâm đồ (Kỳ 3)

  1. Điện tâm đồ (Kỳ 3) 4.11. Một số hội chứng lâm sàng biểu hiện trên điện tâm đồ: + Hẹp van 2 lá: dày nhĩ trái, dày thất phải, rung nhĩ, cuồng nhĩ. + Hở van 2 lá: dày thất trái, dày nhĩ trái, có thể có rung nhĩ. + Hở van động mạch chủ: tăng gánh tâm trương thất trái. + Hẹp van động mạch chủ: tăng gánh tâm thu thất trái. + Bệnh tăng huyết áp: tăng gánh tâm thu thất trái. + Bệnh hẹp eo động mạch chủ: dày thất trái. + Thông liên nhĩ: blốc nhánh F, tăng gánh tâm trương thất phải, dày thất phải.
  2. + Thông liên thất: tăng gánh tâm trương thất phải, dày thất phải. + Còn ống động mạch: tăng gánh tâm trương thất trái, dày 2 thất. + Phức hợp Eisenmenger: áp lực động mạch phổi tăng cao, tăng gánh tâm thu thất phải. + Hẹp động mạch phổi: tăng gánh tâm thu thất phải, dày nhĩ phải. + Tứ chứng Fallot: tăng gánh tâm thu thất phải, dày nhĩ phải. + Tam chứng Fallot: dày thất phải, dày nhĩ phải. + Bệnh Ebstein: blốc nhánh F, dày nhĩ phải, hội chứng W-P-W, PQ dài ra. + Teo van 3 lá: trục trái (- 30o ® - 90o). Blốc nhánh trái, dày nhĩ phải. + Tim sang phải: - Sóng P âm ở D1, aVL, V5, V6 và dương ở aVR. - Phức bộ QRS, T âm ở D1; D2 có hình ảnh của D3; aVR có hình ảnh của aVL. + Chẩn đoán mắc nhầm dây điện cực (tay phải sang tay trái). - D1 đảo ngược: tất cả các sóng đều âm.
  3. - D2 thành D3; aVR thành aVL và ngược lại. - aVF và các đạo trình trước tim không ảnh hưởng gì. + Viêm màng ngoài tim: - Cấp tính: ST chênh lên ở nhiều chuyển đạo ngoại biên và trước tim. Sau 3 tuần: ST hạ xuống, T dẹt, âm. - Mãn tính: T thấp, hơi âm. + Tâm phế mãn: P cao nhọn, trục phải, dày thất phải, rS ở V1® V6. + Tâm phế cấp: - Sóng S sâu D1, D2, với Q sâu D3, aVF. - ST chênh lên D3, V1, V2, V3. Sóng T âm ở V1, V2, V3 hoặc blốc nhánh F, rối loạn nhịp…
  4. + Tăng kali máu: Sóng T hẹp, cao, nhọn; QT ngắn lại. Sau đó QRS giãn ra, PQ dài ra, P dẹt. + Hạ K+ máu: sóng T dẹt, sóng U cao, đoạn ST chênh xuống. Nếu đoạn QT dài ra thì thường có giảm canxi huyết phối hợp. + Tăng Ca++ máu: - Đoạn ST ngắn lại, đoạn QT ngắn lại. - Sóng T tiếp liền QRS. + Hạ Ca++ máu: đoạn ST dài ra, đoạn QT dài ra. + Cường thần kinh giao cảm: nhịp tim nhanh, sóng P cao, sóng T thấp, đoạn ST chênh xuống nhẹ.
  5. + Cường phó giao cảm: Nhịp tim chậm, sóng P thấp, sóng T cao lên và rộng ra, đoạn ST tăng chênh lên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2