intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Định dạng bảng tính

Chia sẻ: Nguyen Quy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:28

91
lượt xem
12
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Copy định dạng 1. Chọn ô /vùng có định dạng cần sao chép. 2. Nhấn nút Format Painter . 3. Chọn ô/ vùng cần áp dụng định dạng. 4. Để sao chép định dạng nhiều lần, nhấn kép lên Format Painter. Nhấn lần nữa để kết thúc. Font và co chữ 1. Chọn các ô hay các chữ trong một ô cần định dạng. 2. Trong hộp Font, chọn font mong muốn. Trong hộp Font Size , chọn kích thớc. Co Font cho vừa với ô 1. Chọn các ô cần định dạng. 2. Trên Format menu, nhấn Cells, chọn phiếu Alignment. 3. Đánh dấu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Định dạng bảng tính

  1. - Định dạng bảng tính - Copy định dạng 1. Chọn ô /vùng có định dạng cần sao chép. 2. Nhấn nút Format Painter . 3. Chọn ô/ vùng cần áp dụng định dạng. 4. Để sao chép định dạng nhiều lần, nhấn kép lên Format Painter. Nhấn lần nữa để kết thúc. Font và co chữ 1. Chọn các ô hay các chữ trong một ô cần định dạng. 2. Trong hộp Font, chọn font mong muốn. Trong hộp Font Size , chọn kích thớc. Co Font cho vừa 1. Chọn các ô cần định dạng. với ô 2. Trên Format menu, nhấn Cells, chọn phiếu Alignment. 3. Đánh dấu chọn hộp Shrink to fit. 4. Để viết nhiều dòng trong một ô, đánh dấu hộp Wrap
  2. text trên phiếu Alignment. Font và co chữ 1. Trên Tools menu, nhấn Options, chọn phiếu General. ngầm định trong sổ 2. Trong hộp Standard font, chọn một font. bảng tính mới 3. Trong hộp Size, nhập một kích th ớc font. 4. Bạn phải khởi động lại Microsoft Excel để kiểu font và kích thớc ngầm định có hiệu lực. Thiết lập n ày không có hiệu lực với các sổ đã tạo từ trớc. Thay đổi mầu văn 1. Chọn toàn bộ các ô hoặc chọn các ký tự trong một ô bản 2. Để tô mầu vừa dùng nhấn nút Font Color. Để chọn mầu khác, nhấn mũi tên bên cạnh nút Font Color, chọn một mầu từ bảng mầu. Tô đậm, nghiêng 1. Chọn toàn bộ các ô hoặc chọn các ký tự trong một ô hay gạch chân 2. Trên thanh Formatting, nhấn một nút định dạng mong muốn
  3. Định dạng có điều 1. Chọn các ô cần áp dụng định dạng có điều kiện. kiện 2. Trên Format menu, gọi Conditional Formatting. 3. Để lấy giá trị trong các ô đang chọn làm điều kiện định dạng, chọn Cell Value Is, chọn cụm từ so sánh và sau đó nhập một hằng hay một biểu thức cho vế phải; tr ớc biểu thức phải có dấu bằng (=).Để sử dụng ô khác trong điều kiện, sử dụng một biểu thức làm điều kiện định dạng. Chọn mục Formula Is bên trái, nhập biểu thức ở hộp bên phải. biểu thức phải trả lại giá trị logíc TRUE hay FALSE. 4. Nhấn Format. 5. Chọn kiểu font, mầu font, gạch chân, viền, tô mầu ô, viền ô, bóng hay các mẫu hoa văn khác.Microsoft Excel chỉ áp dụng định dạng nếu các ô đáp ứng điều kiện định dạng. 6. Để thêm các điều kiện định dạng khác, nhấn Add, lặp lại các bớc 3-5.
  4. Nếu chỉ muốn sao chép định dạng có điều kiện, chọn các ô cần định dạng và ít nhất một ô trong các ô đang chọn cũng có định dạng có điều kiện cần sao chép. Nhấn Conditional Formatting trên Format menu, sau đó nhấn OK. Sửa đổi, thêm, hay 1. Chọn ô cần thay đổi định dạng có điều kiện. xoá các định dạng 2. Trên Format menu, nhấn Conditional Formatting. có điều kiện 3. Thay đổi toán tử, giá trị, công thức, hay định dạng. 4. Để thay định dạng, nhấn Format của mục điều kiện cần thay đổi, 5. Để xoá định dạng, nhấn Clear trong hộp hội thoại Format Cells. 6. Để thêm điều kiện định dạng, nhấn Add. 7. Để xoá một hay nhiều điều kiện, nhấn Delete, và đánh dấu vào hộp các điều kiện cần xoá. Để xoá toàn bộ các định dạng có điều kiện cũng nh các định
  5. dạng khác cho ô trở tới Clear trên Edit menu, nhấn Formats. Tìm các ô có định 1. Để tìm các ô định dạng điều kiện nào đó, chọn một ô có dạng có điều kiện định dạng muốn tìm. 2. Để tìm mọi ô định dạng có điều kiện, chọn ô bất kỳ 3. Trên Edit menu, nhấn Go To. 4. Chọn Special. 5. Chọn Conditional formats. 6. Để tìm các ô có cùng định dạng có điều kiện, nhấn chọn Same dới mục Data validation. 7. Để tìm mọi ô có định dạng có điều kiện, nhấn chọn All. Định dạng bảng Để giữ lại các định dạng khi cập nhật hay thay đổi bố cục bảng PivotTable, phải trỏ tới mục Select trên PivotTable menu PivotTable của thanh PivotTable toolbar, và sau đó đ ảm bảo Enable Selection đợc nhấn trớc khi bạn chọn các dữ liệu cần định dạng.
  6. 1. Chọn phần bảng PivotTable cần định dạng. 2. Để áp dụng các định dạng, sử dụng các nút trên thanh định dạng hay lệnh trên Format menu. 3. Để thiết lập các tuỳ chọn cho bảng PivotTable, nháy chọn một ô trong bảng PivotTable, nhấn mục Options trên PivotTable menu của thanh công cụ PivotTable, chọn một tuỳ chọn Có thể thiết lập các tuỳ chọn khi tạo bảng PivotTable. Chú ý  Trong PivotTable Wizard - bớc 4/ 4, nhấn Options. Để định dạng PivotTable tự động, đảm bảo mục  AutoFormat dới mục Format options đợc chọn. Mọi định dạng bằng tay trên PivotTable có quyền u tiên cao hơn định dạng tự động. Để loại bỏ mọi định dạng trên PivotTable, xoá hộp  AutoFormat table, chọn toàn bộ PivotTable,sau đó áp dụng Normal style. Để bỏ định dạng mỗi khi cập nhật PivotTable, xoá chọn 
  7. hộp Preserve formatting. Để áp dụng định dạng cho tất cả các trang của một  PivotTable với các trờng trang, chọn All cho mỗi tr ờng trang sau đó áp dụng định dạng. Nếu PivotTable có các trờng trang đợc truy vấn từ dữ liệu ngoại khi bạn chọn từng mục, hiển thị từng trờng trang riêng biệt sau đó áp dụng định dạng. Không thể áp dụng định dạng có điều kiện hay thiết lập  kiểm soát dữ liệu (data validation) cho các ô trong một bảng PivotTable. Microsoft Excel không gi ữ lại các định dạng viền ô khi  chúng ta thay đổi bố cục hay cập nhật dữ liệu của PivotTable. Để dùng các ô trộn làm nhãn hàng, cột trong  PivotTable, nhấn Options trên PivotTable menu của thanh PivotTable, chọn hộp Merge labels. Trớc khi định dạng PivotTable của Microsoft Excel cũ,  hãy lu sổ dới tệp Microsoft Excel 97 file. Trên File menu, nhấn Save As, chọn Microsoft Excel Workbook
  8. (*.xls) trong hộp Save as type. Kẻ viền 1. Chọn các ô cần kẻ viền. 2. Để sử dụng kiểu viền gần đây, nhấn nút Borders trên thanh định dạng. 3. Để áp dụng dạng viền khác, nhấn mũi tên bên cạnh Borders, chọn dạng viền từ bảng Để thêm các dạng viền khác, nhấn Cells trên Format Tip  menu, chọn phiếu Border. Nhấn chọn một dạng đuờng viền, sau đó chọn vị trí thể hiện nơi kẻ viền. Để kẻ viền cho các ô đang chọn có chứa văn bản xoay,  nhấn Cells trên Format menu, chọn phiếu Border, và sau đó sử dụng nút Outline và Inside dới mục Presets. Các viền sẽ áp dụng cho các cạnh ô, nó sẽ xoay cùng chiều xoay của văn bản. Để thay đổi dạng đờng viền, chọn các ô. Trên phiếu  Border (Cells, Format menu), nhấn chọn kiểu đờng mới trong hộp Style, sau đó chọn viền cần thay đổi trong sơ
  9. đồ ô dới mục Border. Tô mầu ô 1. Chọn các ô cần tô mầu. 2. Để tô mầu vừa dùng gần đây, nhấn nút Fill Color. 3. Để tô mầu khác, nhấn nút mũi tên bên cạnh nút Fill Color, chọn một mầu. Tô ô với mẫu hoa 1. Chọn các ô cần tô. văn 2. Trên Format menu, nhấn Cells, chọn phiếu Patterns. 3. Để kèm thêm mầu nền vào mẫu hoa văn, chọn một mầu trong hộp Cell shading. 4. Nhấn mũi tên cạnh hộp Pattern, chọn một mẫu hoa văn. Bỏ đờng viền 1. Chọn các ô cần xoá viền. 2. Nhấn mũi tên bên cạnh Borders , chọn nút không viền Bỏ tô mầu 1. Chọn các ô cần xoá tô mầu
  10. 2. Nhấn mũi tên bên cạnh Fill Color , chọn No Fill. Thêm hoa văn nền 1. Nhấn chọn bảng tính cần thêm hoa văn nền. cho cả bảng tính 2. Trên Format menu, trỏ tới Sheet, chọn Background. 3. Chọn một ảnh đồ hoạ làm mẫu nền. Loại bỏ hoa văn 1. Nhấn chọn bảng có nền cần xoá. nền 2. Trên Format menu, trỏ tới Sheet, nhấn Background. 3. Chọn None. Để viết nhiều hàng 1. Chọn các ô cần ngắt dòng. trong một ô 2. Trên Format menu, nhấn Cells, chọn phiếu Alignment. 3. Dới hộp Text control, đánh dấu hộp Wrap text. Để bắt văn bản xuống dòng tại một điểm nhất định, chọn ô, Tip quay lại chế độ Edit, đặt con trỏ tại điểm ngắt và nhấn ALT+ENTER.
  11. Bề rộng cột Kéo trên đờng ranh giới bên phải của tiêu đề cột cho đến khi có đợc bề rộng mong muốn. Để thay đổi cùng lúc nhiều cột, chọn chúng trớc khi Tip  kéo. Để chỉnh cho vừa với ô rộng nhất, nháy kép thay vì kéo  trên đờng ranh giới. Chiều cao hàng Kéo trên đờng ranh giới ngay dới hàng trên tiêu đề hàng cho tới khi có chiều cao mongmuốn. Để thay đổi chiều cao nhiều hàng, chọn chúng trơc khi Tip  kéo. Để hàng tự vừa với ô cao nhất, nháy kép lên ranh giới  thay vì kéo. Bề rộng cột ngầm 1. Để ấn định bề rộng cột ngầm định cho tất cả các bảng định trong sổ, chọn tất cả các bảng 2. Trên Format menu, trỏ tới Column, chọn Standard
  12. Width. 3. Nhập kích thớc mới. Để ấn định bè rộng cột ngầm định cho các sổ mới, tạo một Tip mẫu sổ, tham khảo phần toạ các mẫu. Trộn các ô 1. Chọn các ô cần trộn 2. Để trộn các ô trong một hàng và căn vào giữa, nhấn nút Merge and Center . 3. Để trộn với nhiều tuỳ chọn hơn, chọn các ô, nhấn Cells trên Format menu, chọn phiếu Alignment, đánh dấu hộp Merge cells. Có thể căn phải, trái hay giữa văn bản trong ô trộn sử dụng các Tip nút Align Left, Center, hay Align Right. Để căn theo chiều thẳng đúng, sử dụng mục options trên phiếu Alignment(Cells, Format menu). Tách các ô trộn 1. Chọn ô trộn.
  13. 2. Trên Format menu, nhấn Cells, chọn phiếu Alignment. 3. Xoá hộp Merge cells. Dạng số, ngày và 1. Chọn các ô cần định dạng. giờ 2. Nhấn các nút định dạng mong muốn. Dấu phảy ngăn cách hàng ngìn Comma Style Currency Style Ký hiệu tiền tệ Percent Style Số dới dạng phần trăm Decrease Decimal Giảm một chữ số thập phân Increase Decimal Tăng một chữ số thập phân Để chọn các định dạng khác, nhấn Cells trên Format menu, chọn phiếu Number. Định dạng tự tạo 1. Chọn các ô cần định dạng 2. Trên Format menu, nhấn Cells, chọn phiếu Number.
  14. 3. Trong hộp Category, chọn một nhóm, chọn một định dạng có sẵn gần giống với định dạng tự tạo. 4. Trong hộp Category, chọn Custom. 5. Trong hộp Type box, hiệu chỉnh lại định dạng để tạo định dạng riêng. Việc sửa một định dạng có sẵn không làm mất định dạng đó. Mã định dạng Nếu một định dạng có sẵn không thể hiển thị dữ liệu theo cách bạn mong muốn, bạn có thể tự tạo định dạng sử dụng Custom category trên phiếu Number (Cells, Format menu). Định dạng riêng sử dụng các mã định dạng cách thể hiện số, ngày hay giờ. Có thể chỉ định tối đa bốn nhóm mã định dạng. Các nhóm ngăn cách nhau bởi dấu chấm phẩy gồm số dơng, số âm, số không, và văn bản theo đúng trật tự này. Nếu chỉ sử dụng hai nhóm, nhóm đầu cho số dơng và không, nhóm thứ hai cho số âm. Nếu chỉ chỉ định một nhóm thì tất cả dữ liệu số sử dụng định dạng này. Nếu bở qua một nhóm hay để dấu chấm phảy của nhóm đó. Mã định dạng cơ Để định dạng phân số hay số thập phân,đa các ký tự giữ 
  15. bản chỗ sau vào nhóm. Nếu số có nhiều chữ số thập phân hơn số ký tự giữ chỗ, số sẽ bị làm tròn. Nếu có nhiều chữ số phần nguyên hơn số ký tự giữ chỗ, các số này sẽ đợc hiển thị. Nếu trong định dạng chỉ có ký tự giữ chỗ cho số (#) bên trái của dấu chấm, các số nhỏ hơn 1 bắt đầu với dấu chấm thập phân. # hiển thị chỉ các chữ số có nghĩa, bỏ các số không vô  nghĩa. 0 (zero) hiển thị cả số 0 vô nghĩa nếu một số có ít chữ  số hơn các ký tự 0 trong định dạng. ? thêm các khoảng trắng cho các số không vô nghĩa cả  hai phía của dấu chấm thập phân. Có thể dùng ký tự định dạng này cho phân số có số chữ số thay đổ Để hiển thị mã định dạng 1234.59 thành 1234.6 ####.# 8.9 thành 8.900 #.000 .631 thành 0.6 0.#
  16. 12 thành 12.0 và 1234.568 thành #.0# 1234.57 ???.??? 44.398, 102.65, và 2.8 thập phân # ???/??? thẳng hàng #,### 5.25 thành 5 1/4 và 5.3 thành 5 3/10 #, 12000 thành 12,000 0.0,, 12000 thành 12 12200000 thành 12.2 Để tô mầu nhập mầu trong ngoặc vuông. Mã mầu phải là mục đầu tiên trong nhóm [BLACK] Đen; [CYAN] Xanh nhạt; [MAGENTA] Đỏ tơi hơi tía; [WHITE] Trắng [BLUE] Xanh nớc biển; [GREEN] Xanh lá cây; [RED] Đỏ; [YELLOW] Vàng Để định dạng một số nếu số đó thoả mãn điều kiện chỉ định, nhập điều kiện trong ngoặc vuông; điều kiện chỉ gồm toán tử
  17. so sánh và một giá trị so sánh. Ví dụ định dạng sau hiển thị một mã ZIP năm chữ số với số 0 dẫn đầu, và mã ZIP với 9 chữ số có gạch ngang phân cách 4 số cuối. [
  18. Ngày dới dạng 01-31 dd Ngày dới dạng Sun-Sat ddd Ngày dới dạng Sunday-Saturday dddd Năm dới dạng 00-99 yy Năm dới dạng 1900-9999 yyyy Giờ dới dạng 0-23 h Giờ dới dạng 00-23 hh Phút dới dạng 0-59 m Phút dới dạng 00-59 mm Giây dới dạng 0-59 s Giây dới dạng 00-59 ss Giờ dới dạng 4 AM h AM/PM Thời gian dới dạng 4:36 pm h:mm am/pm Thời gian dới dạng 4:36:03 p h:mm:ss a/p
  19. Thời gian trôi qua theo giờ; ví dụ, [h]:mm 25.02 [mm]:ss Thời gian trôi qua theo phút; ví dụ, [ss] 63:46 h:mm:ss.00 Thời gian trôi qua theo giây Giây theo dạng phân số Nếu trong định dạng có chứa AM hay PM, giờ sẽ tính theo 12- giờ, trong đó "AM," "am," "A," hay "a" chỉ ra thời gian từ nửa đêm đến tra hôm sau, và "PM," "pm," "P," hay "p" chỉ thời gian từ tra đến nửa đêm. Nếu bỏ qua, giờ sẽ tính theo 24 giờ. Ký tự "m" hay "mm" phải đứng ngay sau "h" hay "hh" hoặc ngay trớc "ss", nếu không Microsoft Excel hiển thị tháng thay vì phút. Định dạng tiền tệ, Để hiển thị số dới dạng phần trăm, đa ký tự (%) vào  phần trăm hay số định dạng. Ví dụ .08 thành 8%; 2.8 thành 280%. mũ Để chỉ định ký tự tiền tệ sau trong định dạng tiền tệ, bật  NUM LOCK, nhấn giữ ALT và nhập mã ANSI cho tiền
  20. tệ trên phần bàn phím số. Để nhập Nhấn giữ ALT và gõ  Ơ 0165 Â 0162 Ê 0163  Các định dạng ngời dùng đợc lu cùng với sổ bảng tính. Để Chú ý Microsoft Excel luôn sử dụng một loại tiền tệ chỉ định, thay đổi ký hiệu tiền tệ trong mục Regional Settings của Control Panel trớc khi chạy Excel. Để hiển thị các số dới dạng số khoa học (số mũ), sử dụng, sử dụng "E-," "E+," "e-," hay "e+" trong một nhóm mã. Nếu trong định dạng có 0 hay # bên phải của mũ, Microsoft Excel hiển thị số dới dạng khoa học và chèn thêm "E" hay "e". Số chứ số 0 hay # bên phải quyết định số chữ số trong mũ. E- hay e- thay cho mũ âm. E+ hay e+ thay thế mũ dơng. Định dạng văn bản Để hiển thị văn bản kèm theo số nhập trong ô, đặt  và khoảng cách chúng trong nháy kép, hay đặt dấu gạch ngợc (\) đằng trớc. Ví dụ định dạng $0.00 "Thừa";$-0.00 "Thiếu" sẽ hiển thị số âm thành "$-125.74 Thiếu.". Ký tự trắng và
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2