intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DINH DƯỠNG HỌC - Bài mở đầu

Chia sẻ: Nguyen UYEN | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:16

156
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dinh dưỡng là chức năng mà các cá thể sử dụng thức ăn để duy trì hoạt động sống: sinh trưởng, phát triển và bảo tồn nòi giống. Khoa học dinh dưỡng nghiên cứu mối liên quan giữa cơ thể với thức ăn, chế độ ăn uống, sự hấp thu, chuyển hoá của cơ thể, các bệnh tật do sự ăn uống không hợp lý gây nên. Dựa vào thành phần dinh dưỡng của các loại thực phẩm, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể ở các lứa tuổi khác nhau, các loại hình lao động khác nhau và cả các dạng bệnh lý khác nhau… để tính toán...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DINH DƯỠNG HỌC - Bài mở đầu

  1. DINH DƯỠNG HỌC DINH ĐHNL THÁI NGUYÊN – ĐHNN HÀ NỘI
  2. Nội dung môn học Bài mở đầu (1 tiết) Phần thứ nhất: Dinh dưỡng cơ sở Chương 1. Các chất dinh dưỡng trong NSTP và vai trò của chúng trong dinh dưỡng (5 tiết) Chương 2. Phương pháp tính toán nhu cầu dinh dưỡng và xây d ựng khẩu phần hợp lý (3 tiết) Chương 3. Thực phẩm và nhu cầu dinh dưỡng cho các đối t ượng khác nhau (4 tiết) nhau (4 Chương 4. Phương pháp đánh giá tình trạng dinh dưỡng (3 tiết) Chương 5. Các dạng rối loạn dinh dưỡng có ý nghĩa sức kh ỏe cộng đồng (5 tiết) Chương 6. Dinh dưỡng trong một số bệnh mạn tính (3 tiết) Phần thứ hai: Những vấn đề chính liên quan đến dinh dưỡng và sức khỏe Chương 7. Các biện pháp nâng cao chất lượng dinh dưỡng của NSTP (3 tiết) Chương 8. Bảo quản chế biến NSTP trong CNTP với dinh dưỡng và sức khỏe cộng đồng (3 tiết)
  3. Tiểu luận môn Dinh dưỡng học Ti Tên tiểu luận STT Sưu tầm hình ảnh và thông tin về tháp dinh dưỡng cho các đối tượng khác nhau, ở các khu vực khác nhau trên thế 1 giới Tác dụng của vitamin với sức khỏe 2 Tác dụng của chất khoáng với sức khỏe 3 Dinh dưỡng cho người Suy dinh dưỡng protein năng lượng 4 Dinh dưỡng cho người bệnh tiều đường 5 Chế độ dinh dưỡng với bệnh dạ dày 6 Tác dụng của chocolate với sức khỏe 7 Tác dụng của chè với sức khỏe 8 Những độc hại của foocmon và hàn the trong thực phẩm 9 Các công ty sữa thường đưa ra quảng cáo có câu: “Sữa mẹ là tốt nhất cho sức khỏe của trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ”. Hãy 10 chứng minh câu nói trên Bạn hãy tìm hiểu chế độ dinh dưỡng của người cao tuổi tại địa phương nơi bạn đang sống. Nhận xét và đưa ra 11 khuyến nghị về chế độ dinh dưỡng hợp lý cho đối tượng này nhằm tăng tuổi thọ (Chú ý: sử dụng các loại thức ăn sẵn có tại địa phương) Hãy sưu tầm kiến thức dân gian về các loại thức ăn nên và không nên cho phụ nữ có thai và cho con bú ở địa phương 12 em. Vai trò và những ảnh hưởng bất lợi khi sử dụng những loại thức ăn đó. Ngộ độc thực phẩm và biện pháp phòng tránh 13 Thực phẩm chức năng và ứng dụng của chúng trong điều trị một bệnh liên quan đến dinh dưỡng (VD: thiếu vitamin 14 A, bướu cổ, béo phì, đái tháo đường...) Xác định lượng thức ăn và năng lượng khẩu phần/ngày của đối tượng sinh viên theo phương pháp cân đong (điều tra 15 từ 3 – 7 ngày) Xác định 3 chỉ tiêu nhân trắc là CN/T, CC/T và CN/CC ở 10 – 15 trẻ bất kỳ từ 0 – 5 tuổi tại nơi bạn đang sống, so 16 sánh và đánh giá với quần thể tham khảo NCHS.
  4. Tài liệu tham khảo Tài 1. Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2001). Cải thi ện tình tr ạng dinh d ưỡng c ủa ng ười ng ười Vi ệt Nam. NXB Y học Hà Nội. 2. Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2001). Dinh d ưỡng thường th ức trong gia đình. NXB Ph ụ n ữ Hà N ội. 3. Bộ Y tế, Viện Dinh dưỡng (2005). Bảng nhu c ầu dinh d ưỡng khuy ến ngh ị cho ng ười Vi ệt Nam. NXB Y học Hà Nội. 4. Hà Huy Khôi (2006). Một số vấn đề dinh d ưỡng c ộng đ ồng ở Vi ệt Nam. NXB Y h ọc Hà N ội. 5. Lâm Xuân Thanh (2004). Tài li ệu tham kh ảo môn h ọc Dinh d ưỡng và an toàn th ực ph ẩm. Đ ại h ọc Bách khoa Hà Nội. 6. Lê Doãn Diên, Vũ Thị Thư (1996). Dinh d ưỡng ng ười. NXB Giáo d ục Hà N ội. 7. Mai Lan (2006). Dinh dưỡng phòng và ch ữa b ệnh. NXB Thế giới. 8. Nguyễn Hữu Nhân (2005). Dinh d ưỡng học. NXB Nông nghi ệp Hà N ội. 9. Nguyễn Minh Thủy (2005). Giáo trình Dinh d ưỡng ng ười. Tr ường Đ ại h ọc C ần Th ơ. 10.Nguyễn Thị Lâm, Nguyễn Thanh Hà (2004). Dinh d ưỡng đi ều tr ị b ệnh tăng huy ết áp, r ối lo ạn m ỡ máu và đái tháo đường. NXB Y học Hà Nội. 11.Trường Đại học Y Hà Nội, Bộ môn Dinh d ưỡng - an toàn th ực ph ẩm (2004). Dinh d ưỡng và v ệ sinh an toàn thực phẩm. NXB Y học Hà N ội. 12.Trường Đại học Y tế Công cộng, Bộ môn Dinh d ưỡng (2007). Dinh d ưỡng ng ười và V ệ sinh an toàn thực phẩm. 13.Trang Thông tin Y dược Việt Nam (2007). Dinh d ưỡng và v ệ sinh an toàn th ực ph ẩm. . 14.Trang Thông tin Y dược Việt Nam (2007). Dinh d ưỡng cho m ọi ng ười.
  5. Bài mở đầu Bài 1. Khái niệm về dinh dưỡng học 2. Lịch sử phát triển của khoa học dinh dưỡng 3. Mối liên quan giữa sản xuất LTTP, dinh dưỡng và sức khỏe
  6. 1. Khái niệm về dinh dưỡng học 1. Dinh dưỡng là chức năng mà các cá thể sử dụng thức ăn để duy trì hoạt động sống: sinh trưởng, phát triển và bảo tồn nòi giống Khoa học dinh dưỡng nghiên cứu mối liên quan giữa cơ thể với thức ăn, chế độ ăn uống, sự hấp thu, chuyển hoá của cơ thể, các bệnh tật do sự ăn uống không hợp lý gây nên. Dựa vào thành phần dinh dưỡng của các loại thực phẩm, nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể ở các lứa tuổi khác nhau, các loại hình lao động khác nhau và cả các dạng bệnh lý khác nhau… để tính toán khẩu phần ăn hợp lý, đảm bảo nhu cầu năng lượng cần thiết giúp cơ thể phát triển bình thường về mặt thể lực và trí tu ệ
  7. 2. Lịch sử phát triển của khoa học dinh dưỡng 2. 2.1. Lịch sử phát triển của khoa học dinh dưỡng trên thế giới 2.1.  Hypocrate (470 - 377 TCN): Mong cho thức ăn là thuốc và loại thuốc duy th nhất là thức ăn.  Aristote (384 - 322 TCN): Chế độ Ch nuôi dưỡng tốt thì nhiều thịt được hình thành và khi quá thừa sẽ chuyển thành mỡ, quá nhiều mỡ là có hại.
  8.  Galen (129 - 199): Dinh dưỡng là một quá trình chuyển hoá xảy ra trong tổ chức, thức ăn phải được chế biến và thay đổi bởi tác dụng của nước bọt và sau đó ở dạ dày, ông coi đó là một quá trình thay đổi về chất.  Lavoidie (1743 - 1794) nghiên cứu về sự chuyển hoá của các chất ở trong cơ thể được tiến hành. Người ta đã xây dựng các chế độ ăn cho các loại hình lao động, chế độ ăn để bồi dưỡng cho các bệnh nhân thiếu ăn hoặc hạn chế các bệnh nhân ăn quá nhiều.
  9.  Các công trình nghiên cứu của Bunghe và Hopman đã Hopman nghiên cứu vai trò của muối khoáng trong dinh dưỡng. nghiên  Bằng các thí nghiệm trên chuột bạch, Lunin đã nghiên cứu vai trò của các hợp chất cần thiết cho sự sống ngoài protein, glucid, lipid, nước và muối khoáng.  Năm 1911 khi Funck tách được vitamin B1 từ cám gạo – một chất chữa được bệnh tê phù và bệnh viêm thần kinh.  Từ cuối thế kỷ XIX đến nay, cùng với sự phát triển như vũ bão của môn hoá hữu cơ, môn sinh vật, và sự ra đời của môn hoá sinh, những công trình nghiên về nh cấu trúc của tế bào ở mức độ phân tử, cấu tạo và sự chuyển hoá của các hợp chất hữu cơ trong cơ thể... đã góp phần hình thành nên các khái niệm cơ b ản và đã đưa ngành dinh dưỡng dần trở thành một môn h ọc.
  10. 2.2. Sự phát triển của dinh dưỡng học ở Việt Nam 2.2.  Danh Y Tuệ Tĩnh (Thế kỷ XIV) là người đặt nền móng cho việc điều trị bệnh bằng ăn uống.  Hải Thượng Lãn Ông – Lê Hữu Trác (1720-1790) đã xác định rõ tầm quan trọng của vấn đề ăn so với thuốc. Theo ông có thuốc mà không có ăn thì cũng ông có đi đến chỗ chết.
  11.  Năm 1941 M. Autret và Nguyễn Văn Mậu cho xuất bản cuốn Năm M. Bảng thành phần thức ăn Đông Dương gồm 200 loại thức ăn.  Từ 1945 đến nay, các cơ sở nghiên cứu, giảng dạy và triển khai về dinh dưỡng đã lần lượt hình thành ở Viện Vệ sinh dịch tễ học, Học viện Quân Y, Viiện nghiên cứu ăn mặc quân đội V (Bộ Quốc phòng), Trường Đại học Y Hà Nội… (B  Sự ra đời của Viện Dinh dưỡng (1980), Bộ môn Dinh dưỡng và an toàn thực phẩm Đại học Y Hà Nội (1990) cũng như Bộ môn Dinh dưỡng ở nhiều trường đại học khác, quyết định của Bộ Giáo dục - Đào tạo mở cao học về dinh dưỡng (1994)… là các mốc quan trọng trong sự phát triển ngành dinh dưỡng ở các nước ta.  Hiện nay, trên bản đồ học thuật nước nhà, ngành dinh dưỡng đã có một chỗ đứng riêng và đang từng bước tự khẳng định.
  12. 3. Mối liên quan giữa sản xuất LTTP, dinh 3. dưỡng và sức khoẻ 3.1. Mối liên quan giữa sản xuất LTTP và dinh dưỡng  Sử dụng các tiến bộ kỹ thuật mới.  Phát triển thủy lợi.  Khả năng chấp nhận các tiến bộ KHKT với từng vùng miền khác nhau.  Sự thương mại hóa nền nông nghiệp
  13. 3.2. Mối liên quan giữa nông nghiệp, dinh 3.2. dưỡng và sức khoẻ  Sự tăng thu nhập của mỗi cá nhân và hộ gia đình sẽ dẫn đến việc tăng tiêu dùng thực phẩm.  Giá cả lương thực, thực phẩm ổn định và có phần hạ thấp khi nền nông nghiệp phát triển và có các chính sách thích hợp và ngược lại.  Ảnh hưởng tới sức khoẻ và vệ sinh môi trường ở mức cá nhân và cộng đồng, điều này có thể làm tăng hoặc giảm bệnh tật.
  14.  Ảnh hưởng tới sự phân bố thời gian, đặc biệt là của các bà mẹ, do đó có thể làm tăng hoặc giảm thời gian nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ.  Tình trạng dinh dưỡng và sức khoẻ của người phụ nữ có liên quan mật thiết đến tình trạng dinh dưỡng và sức khoẻ của trẻ em.  Tốc độ tăng dân số của quốc gia  Hiệu quả sử dụng LTTP (kiến thức dinh dưỡng, vấn đề bảo quản, chế biến…)
  15. Bảng 1. Ảnh hưởng của nông nghiệp tới dinh dưỡng của hộ gia đình và các thành viên của hộ gia đình (Nguồn: Lê Doãn Diên, Vũ Thị Thư (1996), [8]) Ảnh hưởng đến các thành viên trong gia Ảnh hưởng ở hộ gia đình đình Các phương pháp Trẻ em trước tuổi đến Phụ nữ Sả n cải tiến trường (khi sinh đến 6T) xuất Thu Công nhập việc nông Thực S ức Thời Quan Thu nghiệp phẩm khỏe nhập tâm gian - Sù thay đổi kỹ thuật ở đầu vào +đến++ - đến 0 - đến 0 + + + * 0 - Sù tưới tiêu +đến++ - đến 0 - đến 0 - đến 0 + + + 0 - Sự thương mại +đến++ 0 đến+ - đến 0 + + + 0 0 hóa trong NN Ghi chú: ++ Rất tốt; + Tốt; 0 Trung lập; - Không tốt; * Không rõ
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2