Design Young Coconut Peeling Machine and<br />
Manufacture Prototype of Machine<br />
Nguyen Nhu Son, Dang Thai Binh, Nguyen Ngoc That<br />
Khoa Cơ Khí Chế Tạo Máy<br />
Trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật<br />
TP.Hồ Chí Minh, Việt Nam<br />
nnsonbht@gmail.com<br />
TÓM TẮT:<br />
Trên cơ sở các máy được được chế tạo và sử dụng trong và người nước, kết hợp với nguyên lý Máy Tiện. Nhóm đã tiến hành nghiên cứu, tính<br />
toán, thiết kế và lựa chọn ý tưởng khả thi nhất để tiến hành chế tạo thử nghiệm “Máy gọt vỏ Dừa Tươi” với mức giá phù hợp (dưới 6 triệu đồng)<br />
với đối tượng khách hàng là các hộ gia đình và các cửa hàng buôn bán Dừa Tươi mà vẫn đáp ứng được các yêu cầu về: an toàn thực phẩm, tiết<br />
kiệm, an toàn lao động, tăng tính hấp dẫn cho Dừa, tăng năng suất gọt Dừa và giảm thời gian chờ đợi của khách hàng.<br />
Mô hình chế tạo thử nghiệm với kích thước chung: chiều dài ≤400 mm, chiều rộng ≤500 mm, chiều cao ≤700 mm. Máy hoạt động bằng<br />
nguồn điện lưới 220V, với 2 động cơ điện, 3 Dao cắt và gọt. Trước khi gọt, Dừa được kẹp vào Chấu Kẹp bằng lực đẩy của động cơ 25w, thời<br />
gian gá và kẹp khoảng 1÷2 (s). Sau đó Dừa sẽ được quay tròn bằng động cơ điện công suất 0,75 Kw, với tốc độ quay 285 vòng/phút. Khi Dừa<br />
quay, Dao gọt phần Thân sẽ tịnh tiến hướng tâm Dừa theo phương ngang để gọt vỏ, chiều sâu gọt từ 2÷10 mm, góc gá Dao có thể diều chỉnh từ<br />
82 ÷ 86 so với trục Z (phương thẳng đứng). Dao gọt phần Vai được gá nghiêng góc 50 so với trục Y (phương ngang), chiều sâu gọt từ 2÷10<br />
mm, Dao tịnh tiến lên – xuống để gọt vỏ, cả 2 Dao đều làm bằng thép không gỉ. Sau khi gọt xong, Dừa được lấy ra và cắt phần vỏ ở Đầu chưa<br />
được gọt. Công suất mong đợi của Máy là 200 ÷ 300 trái/giờ.<br />
Keywords: Young Coconut, trimming Coconut, peeling Coconut, Green Coconut, Coconut Machine<br />
<br />
1. INTRODUCTION<br />
Nước Dừa không chỉ giàu chất dinh cho con người, mà còn là<br />
một loại thức uống giải khát được rất nhiều Người ưu thích,<br />
tiêu thụ rộng rãi và trở thành một mặt hàng thiết yếu. Nước<br />
Dừa sử dụng làm nước uống giải khát thường được lấy từ Dừa<br />
Tươi (Dừa sắp trưởng thành và trưởng thành) và được lấy<br />
Nước bằng nhiều cách khác nhau, nhưng chủ yếu được gọt vỏ<br />
thủ công. Do đó, năng suất gọt không cao, tiềm ẩn nhiều mối<br />
nguy hiểm cho Người, đặc biệt hình dáng sản phẩm chưa hấp<br />
dẫn và lôi cuốn và thời gian chờ đợi của khách hàng khá lâu.<br />
Từ những tồn tại đó và với mong muốn thiết kế - chế tạo mô<br />
hình thử nghiệm đảm bảo được tính cạnh tranh với các sản<br />
phẩm đã có, cũng như đảm bảo được các yêu cầu về cắt gọt và<br />
tính thẩm mỹ của sản phẩm. Nhóm đã tiến hành phương pháp<br />
nghiên cứu, phân tích, tính toán, thiết kế và chế tạo mô hình<br />
thử nghiệm, cụ thể: Khảo sát nhu cầu khách hàng (hộ gia đình,<br />
cửa hàng bán Dừa) và nghiên cứu các sản phẩm đã có để xác<br />
định các yêu cầu kỹ thuật phù hợp của “Máy Gọt Vỏ Dừa<br />
Tươi” trong giới hạn phạm vi nghiên cứu. Tổng hợp, phân tích<br />
các nghiên cứu về đặc điểm cơ tính của Xơ Dừa: độ bền<br />
= 131 ÷ 220 (<br />
) , độ cứng lơn nhất có thể 38 HV<br />
(HV~HB). Các nghiên cứu và thử nghiêm về: tốc độ cắt cho<br />
phép là V = 5,75 (m/s) để không gây ra vết thâm (vết bầm)<br />
trên phần vỏ trắng bên trong, lực cắt cần thiết để cắt tiết diện<br />
S = 170x5 (mm) là F = 807 (N), lực chọc thủng cần thiết với<br />
tiết diện S’= 3,14 (<br />
) là 251 (N) – đối với Dừa Non với<br />
mục đích lấy nước.<br />
Ý tưởng thiết kế Máy được xây dựng dựa trên nguyên lý<br />
Phương Pháp Tiện, có 5 ý tưởng thiết kế được đưa ra dựa trên<br />
các yêu cầu kỹ thuật và chức năng chính của Máy (chức năng<br />
Quay Dừa, chức năng Kẹp Dừa, chức năng Cắt Đầu Dừa, chức<br />
năng Chạy Dao), nhưng chỉ có 1 ý tưởng tối ưu nhất được<br />
chọn để thực hiện chế tạo thử nghiệm. Mô hình ý tưởng sẽ<br />
được thiết kế, mô phỏng, kiểm bền trên phần mềm CATIA.<br />
Mô hình chế tạo với tốc độ quay Dừa là 285 (vòng/phút), động<br />
cơ chính công suất 1 (HP), động cơ phụ 25 (W). Và sau đó<br />
<br />
được thử nghiệm với các góc độ gá Dao khác nhau để xác<br />
định góc tối ưu.<br />
2. MATERIALS AND METHODS<br />
2.1 Khảo sát nhu cầu và xác định các yêu cầu kỹ thuật<br />
Nhóm thực hiện đề tài đã tiến hành lấy mẫu đối với 20 cửa<br />
hàng bán Dừa Tươi ở khu vực Quận 9 và Thủ Đức nhằm xác<br />
định các thông tin về: mức độ sử dụng máy Gọt Vỏ Dừa, cảm<br />
nhận về mức độ an toàn khi gọt thủ công, số lượng Dừa tiêu<br />
thụ trong ngày, thời gian gọt Dừa, những yêu cầu sử dụng đối<br />
với Máy gọt vỏ Dừa,…<br />
Trên cơ sở đó, xây dựng các yêu cầu kỹ thuật đặc trưng của<br />
Máy.<br />
Bảng 1: Các yêu cầu kỹ thuật<br />
Đặc điểm kỹ thuật<br />
D/W<br />
<br />
Wt<br />
<br />
Yêu cầu kỹ thuật<br />
<br />
Từ khóa<br />
<br />
Hình dáng hình học:<br />
D<br />
W<br />
<br />
H<br />
<br />
W<br />
<br />
H<br />
<br />
W<br />
<br />
M<br />
<br />
W<br />
W<br />
W<br />
W<br />
<br />
L<br />
M<br />
M<br />
L<br />
<br />
Kích thước : chiều dài<br />
≤ 400 mm, chiều rộng<br />
≤ 500 mm, chiều cao<br />
≤ 700 mm<br />
Chiều sâu gọt: 2 – 10 mm<br />
Chuyển động học:<br />
Cơ cấu đơn giản, truyền động<br />
tốt, ổn định và chính xác<br />
Tốc độ cắt: hợp lý và đảm<br />
bảo công suất 200 ÷ 300<br />
trái/giờ<br />
Lực tác dụng:<br />
Trọng lượng máy: ≤ 50 <br />
Lực di chuyển máy: ≤ 500 N<br />
Lực cắt, gọt vỏ Dừa: Nhỏ<br />
<br />
Kích thước<br />
Chiều sâu<br />
Cơ cấu<br />
Tốc độ cắt<br />
<br />
Trọng lượng<br />
Lực di<br />
chuyển<br />
Lực cắt<br />
Lực kẹp<br />
<br />
những kích thước liên quan đến vùng với tới: lấy theo ngưỡng<br />
người thấp 5%.Khi thiết kế không gian choán chỗ: lấy theo<br />
<br />
Lực kẹp chặt Dừa: Nhỏ<br />
Năng lượng:<br />
W<br />
W<br />
D<br />
<br />
Công suất động cơ: ≤ 1 <br />
nhỏ hơn 1 ngựa)<br />
Nguồn điện: 220V (1 pha)<br />
Mức độ tiếng ồn: ≤ 70 <br />
<br />
L<br />
L<br />
<br />
(<br />
<br />
Động cơ<br />
Nguồn điện<br />
Tiếng ồn<br />
<br />
ngưỡng người lớn 95%. Kết hợp chặt chẽ khả năng điều chỉnh<br />
nếu có thể. Đây là cơ sở khoa học quan trọng mà Ergonomics/<br />
Yếu tố con người mang lại cho chúng ta trong công tác thiết<br />
kế và sản xuất.<br />
<br />
Vật liệu:<br />
W<br />
<br />
M<br />
<br />
W<br />
D<br />
<br />
H<br />
<br />
W<br />
W<br />
<br />
M<br />
M<br />
<br />
Đảm bảo vệ sinh-an toàn<br />
thực phẩm: thép không rỉ<br />
Tuổi bền: 5 năm<br />
Đảm bảo độ bền và chịu<br />
được lực tác dụng<br />
Dễ tìm mua, thay thế, sữa<br />
chữa<br />
Nhẹ<br />
<br />
Vệ sinh<br />
Tuổi bền<br />
Độ bền<br />
Tiêu chuẩn<br />
hóa<br />
Nhẹ<br />
<br />
Tín hiệu:<br />
D<br />
W<br />
<br />
W<br />
W<br />
D<br />
<br />
Điều khiển đơn giản<br />
Chính xác, nhanh, ổn định<br />
trong quá trình hoạt động<br />
<br />
H<br />
<br />
An toàn:<br />
<br />
M<br />
M<br />
<br />
Điều khiển<br />
Chính xác<br />
<br />
Hình ..: Các kích thước cơ bản của Người<br />
An toàn điện<br />
An toàn cắt<br />
Bảo vệ tự<br />
động<br />
<br />
W<br />
W<br />
W<br />
W<br />
<br />
W<br />
<br />
L<br />
M<br />
H<br />
H<br />
<br />
L<br />
<br />
Dễ thay thế<br />
Thẩm mỹ<br />
Bảo trì đơn<br />
giản<br />
Chi phí<br />
<br />
Kinh tế:<br />
Tổng chi phí chế tạo nhỏ hơn<br />
6.000.000 đồng<br />
( 6 triệu đồng)<br />
<br />
Dựa trên các yêu cầu và chức năng máy xác định được yêu<br />
cầu bắt buộc cần đạt được (Demand) và yêu cầu mong muốn<br />
(Wish) khi thiết kế và chế tạo máy. Các yêu cầu và chức năng<br />
của “Máy bóc vỏ Dừa Xanh” được xác định chi tiết theo bảng<br />
dưới đây.<br />
Trong đó,<br />
D ( Demand ): là yêu cầu kỹ thuật bắt buộc cần đạt<br />
được của máy.<br />
W ( Wish ): là yêu cầu mong muốn của sản phẩm<br />
nhằm nâng cao giá trị và chất lượng của máy.<br />
Wt ( Weighting ): là tỉ trọng chi phí tăng thêm khi<br />
cần đạt yêu cầu mong muốn theo 3 mức độ .<br />
<br />
<br />
Mức độ trung bình (Medium): M=2<br />
Mức độ thấp (Low): L=1<br />
<br />
160,7<br />
<br />
150,3<br />
<br />
85,5<br />
<br />
79,9<br />
<br />
Chỉ số skélie (%)<br />
<br />
87,9<br />
<br />
88,1<br />
<br />
Cao đầu<br />
<br />
23,8<br />
<br />
22,3<br />
<br />
Dài đầu<br />
<br />
18,9<br />
<br />
18,2<br />
<br />
Rộng đầu<br />
<br />
15,4<br />
<br />
14,1<br />
<br />
130,2<br />
<br />
121,7<br />
<br />
Rộng vai<br />
<br />
36,7<br />
<br />
33,3<br />
<br />
Rộng ngực<br />
<br />
26,0<br />
<br />
24,3<br />
<br />
Rộng chậu<br />
<br />
26,2<br />
<br />
25,0<br />
<br />
Rộng mông<br />
<br />
29,5<br />
<br />
28,8<br />
<br />
70,6<br />
<br />
66,1<br />
<br />
Dài chân<br />
<br />
85,5<br />
<br />
78,8<br />
<br />
Vòng đùi<br />
<br />
16,6<br />
<br />
18,3<br />
<br />
Chỉ số thân/ đầu<br />
<br />
6,8<br />
<br />
6,8<br />
<br />
81,6<br />
<br />
77,5<br />
<br />
Nặng (kg)<br />
<br />
49,0<br />
<br />
44,6<br />
<br />
Bảng…: Tổng hợp số đo trung bình nhân trắc học tĩnh người<br />
Việt Nam<br />
2.2.2 Hình thành ý tưởng<br />
Có 5 ý tưởng thiết kế được xây dựng dựa trên các đặc điểm<br />
kỹ thuật và chức năng chính của Máy:<br />
<br />
Mức độ cao (High): H=3<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cao đứng (cm)<br />
<br />
Cao mỏm cùng vai<br />
<br />
Dễ sử dụng<br />
<br />
Nữ<br />
<br />
Chỉ số dầu<br />
<br />
Bảng điều khiển dễ dàng sử<br />
dụng<br />
Thay thế các bộ phận dễ<br />
dàng<br />
Thiết kế gọn, có tính thẩm<br />
mỹ<br />
Kết cấu máy dễ bảo trì, bảo<br />
dưỡng<br />
<br />
Nam<br />
<br />
Cao ngồi<br />
<br />
Khoa học lao động:<br />
<br />
Dấu hiệu<br />
<br />
Dài tay<br />
<br />
An toàn điện<br />
An toàn trong quá trình cắt<br />
Tự động cắt điện khi có sự cố<br />
<br />
2.2 Hình thành ý tưởng thiết kế<br />
2.2.1 “Nhân Trắc Học - Ergonomics” trong thiết kế<br />
Nhân trắc học có tính đến không gian chiếm chỗ, đặc biệt<br />
trong thiết kế áp dụng 3 nguyên tắc vàng sau:Khi thiết kế<br />
<br />
Ý tưởng 1:<br />
Máy sử dụng nguồn Điện lưới để làm quay trái Dừa, cắt đầu<br />
Dừa bằng tay người, sử dụng cơ cấu chạy dao định hình theo<br />
hình dáng dao gọt (2 chế độ: tự động và thủ công thông qua bộ<br />
truyền Thanh răng – Bánh răng, Vít – Đai ốc) và Dừa được<br />
kẹp bằng lực đẩy của motor điện.<br />
<br />
a. Ý tưởng 1<br />
<br />
b. Ý tưởng 2<br />
<br />
a. Tư thế đứng<br />
<br />
b. Tư thế cúi người<br />
<br />
c. Tư thế quì gối<br />
<br />
d. Tư thế ngồi Ghế<br />
<br />
Ý tưởng 2:<br />
Quay tròn Dừa và cắt đầu Dừa sử sụng Điện lưới, cơ cấu<br />
chạy dao chép hình (tịnh tiến bằng Thanh răng – Bánh răng),<br />
có cơ cấu kẹp Dừa bằng tác dụng sức người (cơ cấu Vít – Đai<br />
ốc).<br />
Ý tưởng 3:<br />
Quay tròn Dừa bằng sức Người (bộ truyền xích), đầu Dừa<br />
được cắt bằng Dao cắt Đĩa (sử dụng điện lưới); cơ cấu kẹp<br />
Dừa bằng sức Người, Dừa được gọt theo sự định hình của dao<br />
cắt (cơ cấu Trượt và Thanh răng – Bánh răng).<br />
<br />
c. Ý tưởng 3<br />
<br />
d. Ý tưởng 4<br />
<br />
Ý tưởng 4:<br />
Quay tròn Dừa và cắt đầu Dừa bằng nguồn điện lưới, vỏ Dừa<br />
được gọt theo sự định hình của Dao (cơ cấu Thanh răng –<br />
Bánh răng), Dừa được kẹp và giữ bằng sức người (cơ cấu<br />
Trượt).<br />
Ý tưởng 5:<br />
Dừa quay tròn nhờ nguồn điện<br />
lưới, Dừa được gọt theo định<br />
hình của Dao ( sử dụng sức<br />
người), cắt Đầu Dừa và kẹp<br />
Dừa bằng sức người (sử dụng<br />
cơ cấu Thanh răng – Bánh<br />
răng).<br />
e. Ý tưởng 5<br />
<br />
Khung hỗ trợ chiều cao tương thích với tư thế Ngồi sử<br />
dụng Máy.<br />
2.4 Tính toán<br />
2.4.1 Tính toán tốc độ cắt, số vòng quay của Dừa<br />
a. Tốc độ cắt V. […]<br />
.<br />
V=<br />
(m/phút)<br />
.<br />
Trong đó :<br />
<br />
Suy ra:<br />
. ,<br />
<br />
V=<br />
<br />
,<br />
<br />
bằng ma trận đánh giá của Stuart Pugh [5]. Sau khi đánh giá 5<br />
ý tưởng bằng ma trận đánh giá, Ý tưởng 1 được chọn với tổng<br />
số điểm cao nhất [+29] và được phân tích tương tác khả năng<br />
tương thích với các tư thế của Người khi sử dụng Máy, sau đó<br />
đưa ra bộ phận hỗ trợ tương với tư thế Ngồi.<br />
<br />
,<br />
<br />
. ,<br />
<br />
= 131,8 (m/phút) ≈ 2,2 (m/s)<br />
<br />
Ta thấy: V = 2,2 (m/s) < V = 5,75 (m/s), thỏa mãn.<br />
b. Số vòng quay n<br />
n=<br />
<br />
2.3 Đánh giá và lựa chọn ý tưởng<br />
Ưu điểm, nhược điểm của mỗi ý tưởng sẽ được cụ thể hóa<br />
<br />
= 328 ; T = 60 (phút) ; m = 0,23 ;<br />
S = 0,025 (mm/vòng) ; y = 0,25<br />
=<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
= 1.0,8.1.0,94.1,4.1.0,93.0,96 = 0,94<br />
<br />
=<br />
<br />
.<br />
<br />
(vòng/phút)<br />
<br />
.<br />
.<br />
.<br />
<br />
=167,8 ÷ 279,7 (vòng/phút)<br />
<br />
với D = 150 ÷ 250 (mm)<br />
2.4.2 Tính toán lực cắt, công suất cắt<br />
Lực cắt sẽ được tính toán theo 2 phương án, sau đó được thử<br />
nghiệm và tham khảo các Máy đã được chế tạo để chọn<br />
phương án tính lực cắt hợp lý nhất.<br />
<br />
a. Phương án 1: Tính theo lực cắt chính khi tiện<br />
Với:<br />
<br />
=<br />
.<br />
.<br />
.<br />
.<br />
= 50; xpz = ypz = 1; npz = 0;<br />
= 1.1,08.1,15.1.0.87 = 1.08<br />
<br />
Suy ra:<br />
= 50. 100 . 0,025 . 131,8 . 1,08 = 135 (Kg)<br />
Khi tiện định hình với biên dạng không phức tạp lực cắt giảm<br />
10% ÷ 15%, nên lực cắt sẽ là:<br />
= 135.0,85 = 114,75 (Kg)<br />
Công suất cắt:<br />
N=<br />
<br />
.<br />
.<br />
<br />
,<br />
<br />
=<br />
<br />
.<br />
<br />
,<br />
<br />
= 2,47 (Kw)<br />
<br />
.<br />
<br />
Qua các thử nghiệm kiểm tra khả năng cắt gọt cho thấy việc<br />
gá đặt góc Dao sẽ quyết định năng suất cắt gọt và độ bền của<br />
Dao. Hơn nữa, để đảm có thể gọt được lượng Xơ Dừa nhiều<br />
nhất, nhưng vẫn đảm bảo được tính thẩm mỹ và không làm hư<br />
hỏng sản phẩm. Do vậy, cần gá đặt Dao với các góc cắt như<br />
sau :<br />
Đối với Dao gọt phần Thân : Góc gá đặt Dao ( ) sẽ<br />
được điều chỉnh trong phạm vi = 82 ÷ 86 (hình..).<br />
Góc gá Dao trên cũng được xác định từ các kết quả thực<br />
nghiệm và dựa theo cấu tạo , kích thước của Dừa. Đối<br />
với Dao gọt phần Vai : Góc gá Dao ( ) hiệu quả trong<br />
phạm vi = 50 ÷ 56 (hình ..). Các góc mài Dao cũng<br />
được chọn giống Dao gọt phần thân.<br />
<br />
b. Phương án 2: Tính theo lực cắt F<br />
F là lực cắt cần thiết để cắt tiết diện S = 170x5 (mm), F =<br />
807 (N).<br />
Lực cắt cần thiết: F =<br />
<br />
.<br />
<br />
= <br />
<br />
. ,<br />
,<br />
<br />
= 237,4 (N)<br />
<br />
Với S là tiết diện cắt tính toán của Dao:<br />
S = [chiều dài cắt lớn nhất] x [chiều sâu cắt lớn nhất]<br />
= 10 x 0,25 = 2,5 (cm )<br />
Công suất cắt:<br />
P =<br />
<br />
, . ,<br />
<br />
= 0,52 (Kw)<br />
<br />
Kết luận:<br />
So sánh 2 công suất cắt cho thấy có sự chênh lệch khá lớn, sự<br />
chênh lệch này là do một số nguyên nhân sau:<br />
Công suất cắt tính theo lực cắt với độ bền Xơ Dừa<br />
(Dừa già) từ 131÷ 220 MPa, nhưng thực tế đối với Dừa<br />
Tươi (Dừa non) có độ bền nhỏ hơn. Việc tính toán chọn<br />
độ cứng cũng tương tự, độ cứng lớn nhất của Xơ Dừa<br />
là 40 HB, [15].<br />
Khi tính toán theo lực cắt với khoảng sai số tính toán<br />
khá lớn nên phạm vi kết quả cũng chênh lệch lớn<br />
Từ các đề tài đã nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn cho<br />
thấy với động cơ có công suất 0,76 (KW) ~ 1 (HP) đủ<br />
công suất để cắt gọt được vỏ Dừa Tươi [20] [26]. Mặt<br />
khác, qua các thử nghiệm với động cơ 0,5 (HP) và 0,75<br />
(HP) không đảm bảo yêu cầu cắt gọt và không đủ công<br />
suất tải. Vậy nên, động cơ công suất nhỏ hơn 1 (HP) sẽ<br />
được chọn để chế tạo máy.<br />
<br />
a. Góc gá Dao bên<br />
<br />
−<br />
Biên dạng Dừa<br />
b. Góc gá Dao trên<br />
<br />
c. Các góc tạo biên dạng Dừa<br />
<br />
2.5 Thiết kế và kiểm bền<br />
<br />
2.4.3 Tính toán chọn động cơ<br />
a. Động cơ chính<br />
Từ các tính toán lực cắt, công suất cắt và một số tính toán cơ<br />
bản, chọn động cơ chính với công suất 1 (HP), tốc độ quay lớn<br />
nhất 1000 (vòng/phút), được lắp qua bộ truyền đai thang với tỉ<br />
số truyền 3,5. Như vậy, tốc độ quay của Dừa tương đương<br />
285,7 (vòng/phút).<br />
b. Động cơ phụ<br />
Động cơ phụ thực hiện chức năng đẩy Dừa vào chấu kẹp.<br />
Động cơ phụ được tính toán, thử nghiệm và lựa chọn với công<br />
suất 25 (W), tốc độ quay n = 4 (vòng/phút).<br />
2.4.4 Tính toán góc gá Dao<br />
a. Góc gá Dao gọt phần Thân (Dao bên)<br />
<br />
Hình..: Mô hình thiết kế<br />
<br />
1- Thân Máy,<br />
<br />
4<br />
<br />
2- Động cơ chính,<br />
3- bộ truyền Đai,<br />
<br />
5<br />
<br />
4- Bộ chạy dao trên,<br />
5- Động cơ phụ,<br />
6- Bộ chạy dao bên,<br />
7- Bộ cắt đầu Dừa.<br />
<br />
6<br />
3<br />
<br />
2<br />
1<br />
7<br />
Hình..: Sơ đồ cấu tạo một số bộ phận chính của Máy<br />
Kiểm bền một số chi tiết quan trọng:<br />
Kiểm bền Trục Chính<br />
<br />
Hình.. : Mô phỏng ứng suất Dao<br />
Ứng suất lớn nhất :<br />
= 1,28.10 < [ ] = 1,025.10 (Pa)<br />
, thỏa mãn điều kiện bền (vật liệu SUS304).<br />
Kiểm bền Dao gọt phần Vai<br />
<br />
Hình..: Mô phỏng ứng suất Trục<br />
Trục inox 304 (SUS304):<br />
Môđun đàn hồi (Elastic Modulus): 193 GPa<br />
Hệ số Posion: 0,28<br />
Giới hạn bền chảy: ≥ 205 MPa<br />
Khối lượng tiêng : 7,8 g/<br />
Giới hạn bền cho phép: [ ] =<br />
= 102,5 (MPa) –<br />
đối với vật liệu dẻo.<br />
Ứng suất lớn nhất :<br />
= 4,07.10 < [ ] = 1,025.10<br />
(N/ ) , thỏa mãn điều kiện bền.<br />
<br />
Hình.. : Mô phỏng ứng suất Dao<br />
Ứng suất lớn nhất:<br />
= 7,98.10 < [ ] = 1,025.10 (Pa),<br />
Dao đảm bảo điều kiện bền (vật liệu SUS304).<br />
Kiểm bền bộ gá Dao Bên<br />
<br />
Kiểm bền Dao gọt phần Thân<br />
<br />
Hình.. : Mô phỏng ứng suất bộ gá Dao Bên<br />
<br />