intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án động cơ đốt trong - Tính toán chu trình công tác trong động cơ đốt trong

Chia sẻ: Hoang Trong Quoc | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:48

652
lượt xem
155
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1 /Áp suất môi trường :pk Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào đông cơ (với đông cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn pk =p0 Ở nước ta nên chọn pk =p0 = 0,1 (MPa) 3

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án động cơ đốt trong - Tính toán chu trình công tác trong động cơ đốt trong

  1. …… … NHẬN XÉT , ĐÁNH GIÁ ĐỒ ÁN GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN : Kết quả đánh giá : ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... .................................................................. GIÁO VIÊN BẢO VỆ :........................................................................................................................................ Kết quả đánh giá : .......................................................................... ........................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................... ........................................................ . 1
  2. …… … Thứ Mục lục trang tự Phần I -Tính toán chu trình công tác của động cơ đốt trong. 03 -Tình tự tính toán. 03 + số liệu ban đầu của phần tính nhiệt. 03 + các thông số cần chọn. 03 -Tính toán các quá trình công tác. 06 + tính toán quá trình nạp. 06 + tính toán quá trình nén. 08 + tính toán quá trình giản nở. 12 + tính toán quá trình công tác. 14 -Vẽ và hiệu đính đồ thị công 18 Phần II -Tính toán động học, động lực học 21 -Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học. 21 + đường biểu diển hành trình của Piston x= f ( α ) 21 + đường biểu diển tốc độ của Piston v= f ( α ) 21 + đường biểu diễn gia tốc của Piston j= f ( x ) 22 -Tính toán động lực học. 23 + các khối lượng chuyển động tịnh tiến. 23 + các khối lượng chuyển động qoay. 24 + lực quán tính. 25 + vẽ đường biểu diễn lực quán tính –pj = f ( x ) . 25 + đường biểu diễn v= f ( x ) . 27 + khai triển đồ thị công P-V thành Pkt= f ( α ) . 28 + khai triển đồ thị Pj = f ( x ) thành Pj = f ( α ) . 29 = f (α) . + vẽ đồ thị P ị 29 + vẽ đồ thị lực tiếp tuyến T= f ( α ) và Z = f ( α ) . 31 + vẽ đường biểu diễn T T = f ( α ) của động cơ nhiều 34 xilanh. + đồ thị phụ tải tác dụng lên chốt khuỷu. 37 + đồ thị biểu diễn Q= f ( α ) . 38 PhầnIII -Tính kiểm nghiệm bền chi tiết chính 41 -Tính kiểm nghiệm bền đỉnh Piston 42 -Tính kiểm nghiệm bền đầu Piston 44 2 -Tính kiểm nghiệm bền thân Piston 46 - Tài liệu tham khảo 38
  3. …… … PHẦN I :TÍNH TOÁN CHU TRÌNH CÔNG TÁC TRONG ĐỘNG CƠ ĐỐT TRONG I) Trình tự tính toán: 1.1 /Số liệu ban đầu của phần tính toán nhiệt: 1- Kiểu dộng cơ : Động cơ xăng, một hang xilanh, không tăng áp(kí hiệu: YAZ -1) 2- Số kỳ τ : τ =4 3- Số xilanh i: i= 4 4- Thứ tự nổ: 1-3-4-2 5- Hành trình của Piston S: S =92 (mm) 6- Đường kính xi lanh D: D =92( mm) 7- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp nạp α1 ; α2 : α1 =100 α2 =400 8- Góc mở sớm và đóng muộn của xupáp thải β1 ; β 2 : β1 =400 β 2 =100 9- Góc đánh lửa sớm ϕi : ϕi = 120 10- Chiều dài thanh truyền ltt : ltt =172,35 (mm) 11- Công suất của động cơ Ne: Ne = 75 ( m.l) 12- Số vòng quay của trục khuỷu n: n =4000 (vg/ph) ge =280 (g/ml.h) . 13- Suất tiêu hao nhiên liệu ge : 14- Tỷ số nén ε: ε =6,7 15- Khối lượng nhóm thanh truyền mtt: mtt = 1 (kg) 16- Khối lượng nhóm pitton mpt: mpt =0,75 (kg). 17- Dung tích công tác Vh : π .0,922.0.92 Vh = = = 0,61158 (lít) 4 1.2 /Các thông số cần chọn : 1 /Áp suất môi trường :pk Áp suất môi trường pk là áp suất khí quyển trước khi nạp vào đông cơ (với đông cơ không tăng áp ta có áp suất khí quyển bằng áp suất trước khi nạp nên ta chọn pk =p0 Ở nước ta nên chọn pk =p0 = 0,1 (MPa) 3
  4. …… … 2 /Nhiệt độ môi trường :Tk Nhiệt độ môi trường được chọn lựa theo nhiệt độ bình quân của cả năm ở nước ta Vì đây là động cơ không tăng áp nên ta có nhiệt độ môi trường bằng nhiệt độ trước xupáp nạp nên : Tk =T0 =24ºC =297ºK 3 /Áp suất cuối quá trình nạp :pa Áp suất Pa phụ thuộc vào rất nhiều thông số như chủng loại đông cơ ,tính năng tốc độ n ,hệ số cản trên đường nạp ,tiết diện lưu thông… Vì vậy cần xem xét đông cơ đang tính thuộc nhóm nào để lựa chọn Pa. Thông thường chọn áp suất cuối quá trình nạp trọng phạm vi : pa = (0.8 0,9).pk (MPa). Áp suất cuối quá trình nạp ta lấy pa =0,838.pk =0,838.0,1 = 0,0838 (MPa) 4 /Áp suất khí thải P : Áp suất khí thải cũng phụ thuộc vào các thông số như pvà có thể chọn trong phạm vi: pr =(1,05 1,15).pk (MPa) Và ta chọn: p= 1,132.0,1 =0,1132 (MPa) 5/Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T Mức độ sấy nóng của môi chất ∆T chủ yếu phụ thuộc vào quá trình hình thành hổn hợp khí ở bên ngoài hay bên trong xy lanh. Đối với động cơ xăng ta đang xét ∆T trong ∆T = (00 C C 200 C ) khoảng Và ta chọn: ∆T = 20C 6/Nhiệt độ khí sót (khí thải) T Nhiệt độ khí sót T phụ thuộc vào chủng loại đông cơ.Nếu quá trình giản nở càng triệt để ,Nhiệt độ T càng thấp, thông thường chọn Tr =700 1000 0 K . Và ta chọn : T =950 ºK 7 /Hệ số hiệu định tỉ nhiêt λ : 4
  5. …… … Hệ số hiệu định tỉ nhiệt λ được chọn theo hệ số dư lượng không khí α để hiệu định .Thông thường có thể chọn λ theo bảng sau : α 0,8 1,0 1,2 1,4 λ 1,13 1,17 1,14 1,11 Ở đây ta chọn λ =1,11 8 /Hệ số quét buồng cháy λ : Vì ta đang tính toán với động cơ không tăng áp nên ta chọn λ =1 9 /Hệ số nạp thêm λ Hệ số nạp thêm λ phụ thuộc chủ yếu vào pha phối khí .Thông thường ta có thể chọn λ =1,02÷1,07 . Và ta chọn : λ =1,023 10 /Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ : Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm z ξ phụ thuộc vào chu trình công tác của động cơ, thể hiện lượng nhiệt phát ra đả cháy ở điểm z so với lượng nhiệt phát ra khi đốt hoàn toàn 1kg nhiên liệu. Đối với động cơ xăng ta đang xét thông thường chọn trong khoảng Kinh nghiệm sau đây : ξ =0,85 0,92 Và ta chọn ξ=0,85 11/Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ : Hệ số lợi dụng nhiệt tại điểm b ξ tùy thuộc vào loại động cơ xăng hay là động cơ điezel,ξ bao giờ cũng lớn hơn ξ . Thông thường chọn trong khoảng : ξ=0,85 ξ 0,95 Do đây là động cơ xăng nên ta chọn : ξ=0,892 12 /Hệ số hiệu chỉnh đồ thị công φ : Thể hiện sự sai lệch khi tính toán lý thuyết chu trình công tác của động cơ với chu trình công tác thực tế .Sự sai lệch giửa chu trình thực tế với chu trình tính toán của động cơ xăng ít hơn của động cơ vì vậy hệ số φ của động cơ xăng thường chọn hệ số lớn. Nói chung có thể chọn trong phạm vi: φ =0,92 ạ 0,97 Và ta chọn: φ =0,93 5
  6. …… … II )Tính toán các quá trình công tác : 2.1 .Tính toán quá trình nạp : 1 /Hệ số khí sót γ : Hệ số khí sót γ được tính theo công thức : γ = .. Trong đó m là chỉ số giãn nở đa biến trung bình của khí sót m =1,45÷1,5 Chọn m =1,45 1.(297 + 2) 0,1132 1 . . 1 950 0, 0838 γr = �0,1132 � 1,45 6, 7.1, 023 − 1,11. � � � 0838 � 0, = 0,0775 2 /Nhiệt độ cuối quá trình nạp T Nhiệt độ cuối quá trình nạp T đươc tính theo công thức: T= ( ºK ) � �� � −1 � 1,45 � �0.0838 �1,45 �� �297 + 2 ) + 1,11.0, 0775.950. � ( �0,1132 � � � � � T= � � 1 + 0.0775 � � � � � � � � = 346,6 ( ºK ) 3/)Hệ số nạp η : η= ... 6
  7. …… … � � 1 �0,1132 � � 1 297 0, 0838 � 1,45 . 6, 7.1, 023 − 1,11.1. � . . η = � 6, 7 − 1 297 + 2 0,1 � � 0838 � � 0, � � = 0,8015 4/)Lượng khí nạp mới M : Lượng khí nạp mới M được xác định theo công thức sau : (kmol/kg nhiên liệu) M= Trong đó : p – Áp suất có ích trung bình được xách định theo công thức sau: p= 30.75.4 = 0, 61158.4000.4 = 0,6765 (MPa) 432.103.0,1.0,8015 Vậy : M= 280.0, 6765.297 (kmol/kg nhiên liệu) = 0,4527 5/Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M : Lượng không khí lý thuyết cần để đốt cháy 1kg nhiên liệu M được tính theo công thức : C H O� � .� + − � (kmol/kg nhiên liệu) M= 12 4 32 � � Vì đây là động cơ xăng nên ta chọn C = 0,855 ; H = 0,145 ; O = 0. 0,855 0,145 0 � � + + � 0,5120 (kmol/kg nhiên liệu) M = .� = � 12 4 32 � 6/Hệ số dư lượng không khí α Vì đây là động cơ xăng nên ta có công thức tính α : 7
  8. …… … 1 M1 − α µnl = Mo Trong đó : µnl - trọng lượng phân tư của xăng, thông thường µnl =114 1 0, 4527 − α= Vậy : = 0,8670 114 0,5120 2.2 )Tính toán quá trình nén : 1 /Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của không khí : b av + T = 19,806+0,00209.T = (kJ/kmol.K) 2 Trong đó: T - Tỷ nhiệt trung bình tuyệt đối T= ( t+273 o)K. Thông thường người ta thường sử dụng giá trị tỷ nhiệt trung bình trong khoảng từ 00 đến T0 K đang khảo sát. 2 /Tỉ nhiệt mol đẳng tích trung bình của sản phẩm cháy : Khi hệ số lưu lượng không khí α
  9. …… … 4/ Chỉ số nén đa biến trung bình n: Chỉ số nén đa biến trung bình phụ thuộc vào vào rầt nhiều thông số kết cấu và thông số vận hành như kích thước xy lanh ,loại buồng cháy, số vòng quay, phụ tải,trạng thái nhiệt độ của động cơ…Tuy nhiên n tăng hay giảm theo quy luật sau : Tất cả những nhân tố làm cho môi chất mất nhiệt sẽ khiến cho n tăng. Chỉ số nén đa biến trung bình n được xác bằng cách giải phương trình sau : n-1 = Chú ý :thông thường để xác định được n ta chọn n trong khoảng 1,340÷1,390 Rất hiếm trường hợp đạt n trong khoảng 1,400 ÷ 1,410→ (theo sách Nguyên Lý Động Cơ Đốt Trong - trang 128 ) Vì vậy ta chọn n theo điều kiện bài toán cho đến khi nao thõa mãn điều kiện bài toán :thay n vào VT và VP của phương trình trên và so sánh,nếu sai số giữa 2 vế của phương trình thõa mãn
  10. …… … 1 /Hệ số thay đổi phân tử lí thuyết β : Ta có hệ số thay đổi phần tử lý thuyết β được xác định theo công thức : β= = = 1+ Trong đó độ tăng mol ΔM của các loại động cơ được xác định theo công thức sau: ΔM = 0,21.(1-α)M + ( + − ) 1 Đối với động cơ xăng ta có: ΔM = 0,21(1 - α ) + ( + - ) µ nl Do đó : �H O 1� 0, 21(1 − α ) M 0 + � + − � 4 32 η nl � � β = 1+ 1 αMo + µnl 0,145 0 1� � 0, 21(1 − 0,867)0,512 + � +− � �4 32 114 � = 1+ 1 0,867.0,512 + 114 = 1,0923 2 /Hệ số thay đổi phân tư thưc tế β: ( Do có khí sót ) Ta có hệ số thay đổi phân tử thực tế β được xác đinh theo công thức : 1, 0923 + 0, 0775 β= = = 1,0857 1 + 0, 0775 3 /Hệ số thay đổi phân tử thực tế tại điểm z β : (Do cháy chưa hết ) Ta có hệ số thay đổi phân tư thực tế tại điểm z β được xác định theo công thức : β=1+ .χ Trong đó: 0,85 χ= = = 0,9529 0,892 10
  11. …… … 1, 0923 − 1 .0,9529 = 1,0816 Vây : βz =1+ 1 + 0, 0775 4 /Lượng sản vật cháy M : Ta có lượng sản vật cháy M đươc xác định theo công thức : M= M +ΔM = β. M = 1,0923.0,4527 = 0,4945 5 /Nhiệt độ tại điểm z T : * Đối với động cơ xăng, tính nhiệt độ tại điểm z T bằng cách giải pt cháy : ξ z (QH − ∆QH ) + mc 'v .Tc = β z .mc ''vz .Tz M 1 (1 + γ r ) Trong đó : ξ Z : hệ số lợi dụng nhieetjtaij điểm z ξ Z =0,85 Q : là nhiệt trị thấp của nhiên liệu, thông thường có thể chọn : Q = 44000 ( kJ/kgn.l ) ∆QH : là nhiệt tổn thất do nhiên liệu cháy không hếtkhi đốt 1kg nhiên liêu, thông thường có thể xác định ∆QH theo α , khi α
  12. …… … pc - Áp suất quá trình nén: pc =1,1458 λ - Hệ số tăng áp, được xác định theo công thưc sau: 2538 λ= β. = 1,0816. = 3,882 707, 2 Vậy suy ra: pz =3,883.1,1458 = 4,4474 2.4 )Tính toán quá trình giãn nở : 1 /Hệ số giãn nở sớm ρ : ρ= Đố với động cơ xăng ta có : ρ = 1 2 /Hệ số giãn nở sau δ : Ta có hệ số giãn nở sau δ được xác định theo công thức : δ= Vì ρ=1 n ên δ = ε = 6,7 3 /Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n : Ta có chỉ số giãn nởi đa biến trung bình n2 được xác định từ phương trình cân bằng sau: n–1= Trong đó : T :là nhiêt trị tại điểm b và được xác định theo công thức : T= ( ºK ) Q :là nhiệt trị tính toán Q*H= Q - ∆QH Đối với động cơ xăng : (kJ/kg n.l). QH của xăng = 44000 kJ.kg n.l Lưu ý: Thông thường để xác định được n2 ta chọn n2 trong khoảng 1,150 ả 1,250 (sách Nguyên lý ĐCĐT- Nguyễn Tất Tiến, trang 184) ; Thay n2 vào hai vế của Phương trình trên và so sánh, nếu sai số giữa 2 vế
  13. …… … Ta có công thức xác định nhiệt độ cuối trình giản nở Tb: 2538 Tz T= = = 1638,7 ( ºK ) 6, 71,23−1 n2 −1 δ 5 /Áp suất cuối quá trình giãn nở p : Áp suất cuối quá trình giãn nở P được xác định theo công thức : 4, 447 p= = = 0,4286 (MPa) 6, 71,23 6 /Tính nhiệt độ khí thải T : Nhiệt độ khí thải được tính toán theo công thức: T = T. ( ºK ) Sai số của nhiệt độ khí thải Trt trong quá trình tính toán và nhiệt độ khí thải chọn ban đầu không được vượt quá 15%, nghĩa là: Trt − Tr 950 − 1084, 07 ∆Trt = .100% = = 14,113 < 15% Trt 950 Ta tính được T = 1084,07 ( ºK ).So sánh với nhiệt độ khí thải đã chon ban đầu thõa mãn điều kiện không vượt quá 15 %. 2.5 )Tính toán các thông số chu trình công tác: 1 /Áp suất chỉ thị trung bình p' : Đây là đông cơ Xăng áp suất chỉ thị trung bình p' được xác định theo công thức: �λ � 1 � 1 � 1 � � . �− n −1 �− . �− n −1 � (MPa) 1 1 p' i = . � � �2 − 1 � ε � n1 − 1 � ε � n 2 1 � Qua tính toán thực nghiệm ta tính được: P' = 0,9287 (MPa) 2 /Áp suất chỉ thị trung bình thực tế p : Do có sự sai khác giữa tính toán và thực tế do đó ta có áp suất chỉ thị trung bình trong thực tế được xác định theo công thức : pi = p' i .φ = 0,9267.0,93 = 0,8637 (MPa) 3 /Suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị g : Ta có công thức suất tiêu hao nhiên liệu chỉ thị gi : 432.103.0,8015.0,1 g= = = 298,18 (g/kW.h) 0, 4527.0,8637.297 13
  14. …… … 4 /Hiệu suất chỉ thi η: Ta có công thức xác định như sau: 3, 6.103 η= = = 0,2744 % 298,18.44000 5 /Áp suất tổn thất cơ giới P : Áp suất tổn thất cơ giới được xác định theo nhiều công thức khác nhau và đươc biểu diễn bằng quan hệ tuyến tính với tốc độ trung bình của động cơ.Ta có tốc độ trung bình của động cơ là : 0, 92.4000 V= = = 12,266667 (m/s). 30 Vì đây là đông cơ xăng có τ = 4 ;i =4 ;S/D= 1. Vậy buồng cháy thống nhất sẻ được tính theo công thức : P= 0,05 + 0,015.V= 0,05+0,015.12,266667 = 0,1872 (MPa). 6 /Áp suất có ích trung bình P: Ta có công thức xđ áp suất có ích trung bình thực tế được xđ theo CT : P = P – P = 0,8637– 0,1872 = 0,6765 (MPa). Ta có trị số P tính quá trình nạp P (nạp) = 0,67549 và P=0,6765 thì không có sự chênh lệch nhiều nên có thể chấp nhận được 7 /Hiệu suất cơ giới η : Ta có công thức xác định hiệu suất cơ giới: pe 0, 6765 η= = .100% = 0,7833 % pi 0,8637 8 /Suất tiêu hao nhiên liệu g : Ta có công thức xác định suất tiêu hao nhiên liệu tính toán là: 298,18 g= = = 380,69 (g/kW.h) 0, 7833 9 /Hiệu suất có ích η : Ta có công thức xác định hiệu suất có ích ηe định theo công thức: η = η .η = 0,7833.0,2744 = 0,2149 10 /Kiểm nghiêm đường kính xy lanh D theo công thức : 14
  15. …… … D= (mm ) 75.30.4 Mặt khác V = = = 0,61157 ( l ) 0, 6765.4.4000 4.0, 61157 D= =91,02265 (mm) π .92 Ta có sai số so với số liệu D đề bài là :0,02265
  16. …… … P. V = P. V → P = P. n : Chỉ số giãn nở đa biến trung bình n = 1,230 P : Áp suất tại điểm z : P = 4,447 (MPa) 3.3 ) Chọn tỷ lệ xích phù hợp và các điểm đặc biệt : - Vẽ đồ thị P-V theo tỷ lệ xích : η : 0,4701754 η : 0,022222 - Ta có V = V + V = 0,10729476 + 0,61158 = 0,718809476 ( l ) Thứ tự Quá trình nén Quá trình cháy µV µP µP ε ε Vc Px Px 1,00 0,1073 34,328 1,1458 51,526 4,4474 200 1,25 0,13412 42,911 0,8430 37,912 3,3799 151,996 1,50 0,16094 51,493 0,6561 29,505 2,7009 121,461 1,75 0,18777 60,075 0,5308 23,870 2,2344 100,483 2,00 0,21459 68,657 0,4418 19,866 1,8960 85,264 2,50 0,26824 85,821 0,3250 14,617 1,4409 64,798 3,00 0,32188 102,985 0,2530 11,376 1,1515 51,781 4,00 0,42918 137,313 0,1703 7,659 0,8083 36,349 5,00 0,53647 171,642 0,1253 5,636 0,6143 27,625 6,00 0,64377 205,970 0,0975 4,385 0,4909 22,076 6,70 0,71887 230 0,0838 3,489 0,4286 19,274 Bảng 1:tỷ lệ xích đồ thị công trên tọa độ P-V Thứ tự Quá trình nén Quá trình cháy ε µ p ( P − ko ) µ p ( P − ko ) ε .Vc µV 1,00 0,10730 0,0000 47,028 195,503 1,25 0,13412 8,5820 33,415 147,498 1,50 0,16094 17,1640 25,008 116,964 1,75 0,18777 25,7460 19,373 95,9860 2,00 0,21459 34,3280 15,369 80,7660 2,50 0,26824 51,4930 10,120 60,3010 3,00 0,32188 68,6570 6,8790 47,2840 4,00 0,42918 102,985 3,1620 31,8520 5,00 0,53647 137,313 1,1390 23,1280 6,00 0,64377 171,642 -0,1110 17,5780 6,70 0,71887 195,672 -1,0000 14,7760 16
  17. …… … Bảng 2 : tỷ lệ xích đồ thị công trên tọa độ Vc-Po 3.4 ) Vẽ vòng tròn Brick đặt phía trên đồ thị công : Ta chọn tỉ lệ xích của hành trình piton S là : gttS S 92 μ= = = = 0,4701754 gtbdS gtbdS 195, 6716 Thông số kết cấu động cơ là : 92 λ= = = = 0,2669 2.172.35 Khoảng cách OO’ là : 0, 2669.46 OO’= = = 6,13867 2 Giá trị biểu diễn của OO’ trên đồ thị : 6,13867 gtbd = = = 13,056 ( mm ) 0, 4701754 Ta có nửa hành trình của Piston là: 92 R= = = 46 ( mm ) 2 Giá trị biểu diễn của R trên đồ thị : 46 gtbd = = = 97,83582 ( mm ) 0.4701754 3.5 ) Lần lượt hiệu định các điểm trên đồ thị : 1 / Hiệu đính điểm bắt đầu quá trình nạp : (điểm a) Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định góc đóng muộn xupáp thải β =40 0, bán kính này cắt đường tròn tại điểm a’ . Từ a’ gióng đường thẳng song song với trục tung cắt đường P tại điểm a . Nối điểm r trên đường thải ( là giao điểm giữa đường P và trục tung ) với a ta được đường chuyển tiếp từ quá trình thải sang quá trình nạp. 2 / Hiệu định áp suất cuối quá trình nén : ( điểm c’) Áp suất cuối quá trình nén thực tế do hiện tượng phun sớm (động cơ điezel ) và hiện tượng đánh lửa sớm (động cơ xăng ) nên thường chọn áp suất cuối quá trình nén 17
  18. …… … lý thuyết P đã tính . Theo kinh nghiệm , áp suất cuối quá trình nén thực tế P’ được xác định theo công thức sau : Vì đây là động cơ xăng : P’ = P + .(0,85 P - P ) = 1,1458 + .( 0,85.4,4474- 1,1458 ) = 2,02396 ( MPa ) Từ đó xác định được tung độ điểm c’trên đồ thị công : 2, 02396 y= = = 91,087 (mm ) 0.02222 3 / Hiệu chỉnh điểm phun sớm : ( điểm c’’ ) Do hiện tương phun sớm nên đường nén trong thực tế tách khỏi đường nén lý thuyết tại điểm c’’. Điểm c’’ được xác định bằng cách .Từ điểm O’ trên đồ thị Brick ta xác định được góc phun sớm hoặc góc đánh lửa sớm θ, bán kính này cắt vòng tròn Brick tại 1 điểm . Từ điểm gióng này ta gắn song song với trục tung cắt đường nén tại điểm c’’. Dùng một cung thích hợp nối điểm c’’ với điểm c’. ta đang xét với đông cơ xăng nên điểm c” được xác định bởi góc đánh lửa sớm ϕt =120. 4 /Hiệu đính điểm đạt P thực tế Áp suất p thực tế trong quá trình cháy - giãn nở không duy trì hằng số như động cơ điezel ( đoạn ứng với ρ.V ) nhưng cũng không đạt được trị số lý thuyết như động cơ xăng. Theo thực nghiệm ,điểm đạt trị số áp suất cao nhất là điểm thuộc miền vào khoảng 372° ÷ 375° ( tức là 12° ÷ 15° sau điểm chết trên của quá trình cháy và giãn nở ) Hiệu định điểm z của động cơ xăng : - Cắt đồ thị công bởi đường 0,85PZmax. - Xác định điểm z từ góc 12º .Từ điểm O΄trên đồ thị Brick ta xác định góc tương ứng với 372º góc quay truc khuỷu ,bán kính này cắt vòng tròn tại 1 điểm . Từ điểm này ta gióng song song với trục tung cắt đường0,85 P tại điểm z . - Dùng cung thích hợp nối c’ với z và lượn sát với đường giãn nở . 0,85PZmax=0,85.4.4474 =3,78029 MPa Gtbd 0,85PZmax=3,78029/0,02222= 170,00061 (mm) (Trên toa độ V-P) 5 / Hiệu định điểm bắt đầu quá trình thải thực tế : ( điểm b’ ) 18
  19. …… … Do có hiện tượng mở sớm xupáp thải nên trong thực tế quá trình thải thực sự diễn ra sớm hơn lý thuyết . Ta xác định điểm b’ bằng cách : Từ điểm O’trên đồ thị Brick ta xác định góc mở sớm xupáp thải β=100,bán kính này cắt đường tron Brick tại 1 điểm.Từ điểm này ta gióng đường song song với trục tung cắt đường giãn nở tại điểm b’. 6 / Hiệu định điểm kết thúc quá trình giãn nở : ( điểm b’’ ) Áp suất cuối quá trình giãn nở thực tế P thường thấp hơn áp suất cuối quá trình giãn nở lý thuyết do xupáp thải mở sớm . Theo công thức kinh nghiệm ta có thể xác định được : P= P + .( P - P ) = 0,1132 + .( 0,4286- 0,1132 ) = 0,2709 (MPa) Từ đó xác định tung độ của điểm b’’ là : 0, 2709 y= = = 11,90847591 ( mm ) 0, 02222 19
  20. …… … PHẦN II TÍNH TOÁN ĐỘNG HỌC VÀ ĐỘNG LỰC HỌC I ) Vẽ đường biểu diễn các quy luật động học : Các đường biểu diễn này đều vẽ trên 1 hoành độ thống nhất ứng với hành trình piston S = 2R .Vì vậy độ thị đều lấy hoành độ tương ứng với V của độ thị công ( từ điểm 1.V đến ε.V ) 1.1 ) Đường biểu diễn hành trình của piston x = ƒ(α) Ta tiến hành vẽ đường biểu diễn hành trình của piston theo trình tự sau : 1 . Chọn tỉ xích góc : thường dùng tỉ lệ xích ( 0,6 ÷ 0,7 ) ( mm/độ 2 . Chọn gốc tọa độ cách gốc cách độ thị công khoảng 15 ÷ 18 cm 3 . Từ tâm O’ của đồ thị Brick kẻ các bán kính ứng với 10° ,20° ,…….180° 4 . Gióng các điểm đã chia trên cung Brick xuống các điểm 10° ,20° ,…….180° tương ứng trên trục tung của đồ thị của x = ƒ(α) ta được các điểm xác định chuyển vị x tương ứng với các góc 10°,20°,…..180° 5 . nối các điểm xác định chuyển vị x ta được đồ thị biểu diễn quan hệ x = f(α). Tỷ lệ xích chọn : 0,6 mm/độ α (độ) α (độ) Tỷ lệ Tỷ lệ 10 6 100 60 20 12 110 66 30 18 120 72 40 24 130 78 50 30 140 84 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2