intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án môn Cảng - Đường thủy: Cảng biển

Chia sẻ: đinh Văn Hiển | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:61

78
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án với các nội dung: số liệu đầu vào; tính toán các kích thước cơ bản và đề xuất giải pháp kết cấu bến; tính toán tải trọng tác động lên cầu tàu; phân phối lực ngang và tổ hợp tải trọng; phân tích kết cấu bến cầu tàu...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án môn Cảng - Đường thủy: Cảng biển

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY CHƯƠNG 1: SỐ LIỆU ĐẦU VÀO I.  Số liệu tính toán. 1. Kết cấu công trình bến :  Cầu tàu cừ sau 2. Phương pháp tính kết cấu : 3. Số  liệu về  địa chất công trình:chiều dày và chỉ  tiêu cơ  lý các lớp đất  theo bảng sau:   Lớ                Mô tả lớp đất h Độ  C p (m) sệt (T/m ) 3 (Độ (T/m2) B )    1 Cát pha hạt mịn lẫn bùn sét   3,0   0,77   1,70 12,0   1,80    2 Sét   pha   màu   nâu   hồng   dẻo    4,0   0,55   1,78 16,0   3,25 mềm    3 Sét   pha   dẻo   cứng   đến   nửa      ­   0,23   1,85 18,0   3,85 cứng                                 Bảng 1: Chiều dày và chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất. 4. Số liệu về khí tượng, thủy văn : Số liệu   Số liệu  mực  về gió  Số liệu về dòng chảy (m/s) nước (m/s) MNCTK MNTTK MNTB Vgdt Vgnt Vdcdt Vdcnt +4,5 +0,7 +2,6 13,0 15,0 2,2 0,5                             Bảng 2 : Số liệu về khí tượng, thủy văn.    SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 1
  2.   5. Số liệu về tàu thiết kế : ­ Trọng tải tàu : 6,000 DWT; ­ Chiều dài tàu : Lt = 119 (m); ­ Chiều rộng tàu  : Bt  = 16,1 (m); ­ Lượng dãn nước  : 8,000 (Tấn); ­ Mớn nước đầy tải  :  7,3 (m); ­ Mớn nước không tải : 2,9 (m); 6. Tải trọng hàng hóa, thiết bị :   ­ Cấp tải trọng : Cấp 2, q =3,0 (T/m2). 7. Thiết bị trên bến :  ­ Cần trục bánh lốp, sức nâng 30 Tấn, áp lực chân lớn nhất P = 25 Tấn ; Ôtô H30 CHƯƠNG 2: TÍNH TOÁN CÁC KÍCH THƯỚC CƠ BẢN VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI  PHÁP KẾT CẤU BẾN 2.1   Xác định các kích thước cơ bản của bến 2.1.1 Các cao trình bến a.  Cao trình mặt bến (CTMB)          Cao trình mặt bến lấy theo 2 tiêu chuẩn sau :  Tiêu chuẩn thiết kế chính.             +). ∇ CTMB  = ∇ MNTB + a a – Độ  cao dự  trữ  do bảo quản hàng hóa và quá trình bốc dỡ  theo tiêu chuẩn   thiết    kế. Ta lấy a =  2,0 (m).  ∇ CTMB = 2,6 + 2= 4,6 (m).  Tiêu chuẩn kiểm tra.            +). ∇ CTMB  = ∇ MNCTK + a
  3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY            a – Độ  cao dự  trữ do bảo quản hàng hóa và quá trình bốc dỡ  theo tiêu chuẩn   kiểm   tra. Ta lấy a = 1.0(m)  ∇ CTMB = 4,5 + 1= 5,5 (m). Vậy ta chọn cao trình mặt bến bằng: ∇ CTMB = 5,5 (m) b.  Chiều sâu trước bến. Chiều sâu trước bến là độ  sâu nước tối thiểu sao cho tàu cập bến không bị  vướng mắc.Trong đó có kể đến mớn nước của tàu khi chứa đầy hàng theo quy định và   các độ sau dự phòng khác. Ta có công thức xác định độ sâu trước bến như sau: H0 = Hct + Z4 (m).  Trong đó : Hct  ­ Là chiều sâu chạy tàu ,    Hct = T + Z0+ Z1+ Z2+ Z3 T = 7,3 (m).   ­   Mớn nước khi tàu chở đầy hàng.  Z0 – Mức dự phòng cho sự nghiêng lệch tàu do xếp hàng hóa lên tàu không đều và do  hàng hóa bị xê dịch.           Z1 ­ Độ dự phòng tối thiểu tính với an toàn lái tàu.           Z2 –Độ dự phòng do sóng, theo bài ra trước bến không có sóng.           Z3 ­  Độ dự phòng về tốc độ tính tới sự thay đổi mớn nước của tàu khi chạy so  với mớn nước của tàu khi neo đậu nước tĩnh.          Z4 – Độ dự phòng do sa bồi.   Xác định các độ dự phòng  Z 0,  Z1,  Z2,  Z3,  Z4.    (Được lấy trong tiêu chuẩn 22­TCN­207­92 )            Z0 = 0.026 x Bt = 0,026 x 16,1 = 0,4186 (m). Z1 = 0.06 x T = 0,03 x 7,3  = 0,438 (m). Z2 = 0 (m). Z3 = 0,15 (m). Z4 = 0,5 (m). Ta có chiều sâu chạy tàu là:                   Hct =  7,3 + 0,4186 + 0,438 + 0,09 + 0,15 =  8,4 (m). Vậy ta có độ sâu trước bến là :                   H0 = Hct + Z4 = 8,4 + 0,5 = 8,9 (m). SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 3
  4. c.  Cao trình đáy bến (CTĐB). Cao trình đáy bến được xác định như sau:       ∇ CTĐB = ∇ MNTTK ­ H0 ∇ CTĐB = 0,7  ­ 8,9  = ­8,2 (m).   ­   Chiều cao trước bến : H = 5,5  ­ (­ 8,2) = 13,7 (m).  2.1.2 Chiều dài bến:              Chiều dài tuyến bến được xác định phụ thuộc vào chiều dài tàu Lt và khoảng  cách       dự phòng d, theo công thức sau:                                               Lb = Lt + d           Trong đó d được lấy theo bảng  1­3 / trang 18/ CTBC  , lấy d = 15 (m).                          Suy ra :               Lb = 119 + 15 = 134 (m).          Chọn  chiều dài bến Lb = 134 (m).        Ta chia bến thành 3 phân đoạn, hai phân đoạn dài 46 (m).một phân đoạn dài 42 (m) 2.1.3 Chiều rộng bến          Chiều rộng bến cầu tàu được xác định theo : Công nghệ bốc xếp trên bến. Dựa vào độ dốc ổn định mái dốc và chiều cao trước bến. Với :                    B = m.H                Trong đó: H ­  chiều cao trước bến. H = 13,7 (m). m ­  Độ dốc ổn định của mái đất dưới gầm cầu tàu m = cotg  ;   chọn m= 2. => B = m x H = 3,0 x 13,7 = 27,4 (m)  .         Nhưng do công nghệ  thiết bị  bốc xếp trên bến là Cần trục bánh lốp không cần   chiều rộng bến quá lớn nên chọn :        Chiều rộng bến B = 20 (m).    2.2   Giải pháp kết cấu bến 2.2.1 Hệ kết cấu bến  Công trình bến cầu tàu nói chung so với các loại bến mái nghiêng khác như : Trọng   lực, tường cừ, thì bến cầu tầu nổi bật với đặc điểm sau :Kết cấu nhẹ, ít tốn vật  
  5. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY liệu,có nhiều cấu kiện được đúc sẵn cho nên   thi công nhanh và khá dễ  dàng.   Ngoài ra bến cầu tầu cừ sau là giải pháp cho các kết cấu trên nền đất yếu,ổn định  mái dốc kém và thiết kế bến cho tàu có tải trọng lớn. Chính vì thế với số liệu thiết   kế  cho ban đầu thì em chọn giải pháp bến cầu tầu cừ  sau, kết cấu bệ là bản có   dầm. 2.2.2 Phân đoạn bến ­ Với chiều dài bến là : Lb = 134 (m). ­ Vậy ta chia bến thành 3 phân đoạn ,hai phân đoạn bên ngoài dài 46 (m), một   phân đoạn bên trong dài 42 (m).  ­ Chọn 6 bích neo chạy suốt chiều dài bến  ­ Các khe lún có bề rộng 3 cm. 2.2.3 Giả định kích thước cọc, bản, dầm , cừ. a.  Dầm          Chọn hệ dầm ngang ,dọc đan nhau.với kích thước như sau : ­ Kích thước dầm dọc : bxh = 70x100 (cm) ­ Kích thước dầm ngang : bxh = 70x100 (cm) b.  Bản  ­ Chọn chiều dày bản bê tông hb = 30 (cm) c.  Cọc  ­ Chọn cọc BTCT tiết diện 40x40 (cm). ­ Cọc đóng sâu vào lớp đất thứ  3,bước cọc theo chiều ngang bến là 3,5 m, theo   chiều dọc bến là 4,0 m ­ Đóng cọc sâu xuống lớp đất thứ 3. d.  Cừ  : Chọn cừ Larssen IV. ­ Chiều sâu chôn cừ chọn sơ bộ : Chôn cừ xuống hết lớp đất thứ 2, tức là tại cao  trình (­15,2 m). CHƯƠNG 3 TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TÁC ĐỘNG LÊN CẦU TÀU SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 5
  6. 3.1  Giới thiệu khái quát về tải trọng tác động lên công trình bến Có rất nhiều tải trọng tác động lên công trình bến và chúng được quy về các dạng  sau: TT thường xuyên,TT tạm thời,TT đặc biệt. 3.2  Tải trọng bản thân Kết cấu bên trên của cầu tàu bao gồm bản , dầm dọc, dầm ngang và vòi voi được đổ  liền khối với nhau. Tải trọng bản thân của kết cấu bến bao gồm tải trọng bản thân  của bản, hệ dầm dọc, dầm ngang và vòi voi. 3.2.1 Tải trọng bản thân bản. Tải trọng bản thân của bản là tải trọng phân bố được xác định :        qban = γbt .b.h Trong đó:                   b : Bề rộng dải bản tính toán.(b= 3,5 m)                   hb : Chiều dày giả định của bản (hb = 30cm).                             qban = 2,5.0,3.3,5 = 2,625 (T/m.) 3.2.2 Tải trọng bản thân dầm ngang. Trọng lượng bản thân dầm ngang có dạng phân bố  đều trên chiều dài, có giá trị  trên   một mét dài (trừ đi phần dầm nằm liền khối trong bản) là :                  qdn = 2,5.(1,0 – 0,3).0,7 = 1,225 T/m 3.2.3 Tải trọng bản thân dầm dọc. Xét một đoạn dầm dọc có chiều dài 4,0 m nằm vuông góc và phân bố  đều về  2 phía  của một dầm ngang bất kì. Tải trọng bản thân dầm dọc có dạng tải trọng tập trung   đặt tại điềm giao nhau của dầm ngang và dầm dọc và được tính như sau.                    P1 = 2,5.( 1,0 – 0,3).0,7.(4,0 – 0,7) = 4,043 (T). 3.2.4 Tải trọng bản thân vòi voi. Tải trọng bản thân vòi voi được tính một cách tương đối theo các kich thước đã chọn  và thiên về an toàn, có dạng tập trung đặt tại đầu dầm ngang và có giá trị.                     Pvv = 4,5 (T) 3.3  Tải trọng do tàu. Theo 22TCN222 – 95 khi tính toán công trình thủy chịu tải trọng do tàu (vật nổi) cần  xác định :   Tải trọng do gió, dòng chảy và sóng tác động lên tàu.  Tải trọng tàu đang neo đậu  ở  bến tựa lên công trình bến dưới tác dụng   của gió, dòng chảy và sóng gọi là tải trọng tựa tàu.
  7. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY  Tải trọng va khi tàu cập vào công trình bến. Tải trọng kéo vào dây neo khi gió, dòng chảy tác động lên tàu 3.3.1  Tải trọng gió tác dụng lên tàu Theo mục 5.2/22TCN222­95 – trang 65, ta có thành phần ngang Wq (KN) và thành phần  dọc Wn (KN) của lực gió tác dụng lên vật nổi phải xác định theo các công thức sau:                                                                        Trong đó:  Aq, An – diện tích cản gió theo hướng ngang tàu và dọc tàu (m2) Vq, Vn – thành phần ngang và thành phần dọc của tốc độ gió có suất  đảm bảo 2%, m/sec q   , n­ hệ số lấy theo bảng 26/22TCN222­95  ­ trang 65 Kết quả tính toán tải trọng gió được thể hiện ở bảng sau:          Bảng 3 Trường  Aq An Vq Vn Wq Wn hợp m 2 m 2 m/s m/s Ngang Dọc kN kN Đầy hàng 975 245 15 13 0,65 1 104,95 80,74     Không hàng 1470 310 15 13 0,65 1 158,23 121,73  3.3.2 Tải trọng dòng chảy tác dụng lên tàu.      Theo mục 5.3/22TCN222 – 95 – trang 66, ta có thành phần ngang Qw (kN) và thành  phần dọc Nw  (kN) của lực do dòng chảy tác dụng lên tàu được xác định theo công  thức:                   l. l2                  Qw = 0,59.A V                  t. t2         Nw = 0,59.A V Trong đó: Al  , At – tương ứng là diện tích chắn nước theo hướng ngang và hướng   dọc tàu, m2, được xác định theo các công thức sau : A l = T.Lw     ;  At =  T.Bt   (với Lw =107 m, Bt = 16,1 m) SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 7
  8. Vl, Vt – Thành phần ngang và thành phần dọc của vận tốc dòng chảy với   suất đảm bảo 2%, m/s. Kết quả tính toán tải trọng dòng chảy được thể hiện trong bảng sau đây. Bảng 4 Trường hợp T Al At Vl Vt Qw Nw m m 2 m 2 m/s m/s kN kN      Đầy hàng 7,3 781,1 117,5 0,5 2,2 115,21 335,53    Không hàng 2,9 310,3 46,7 0,5     2,2 45,76 133,35 3.3.3 Tải trọng tựa tàu.        Theo mục 5.7/22TCN222 – 95 – trang 68, ta có trải trọng phân bố q (kN) do tàu neo  đậu  ở  bến tựa trên bến dưới tác động của gió dòng chảy được xác định theo công   thức:                                    q = (1,1.Qtot)/Ltx Trong đó: Qtot= (Wq  + Qw) : lực ngang do tác động tổng hợp của gió, sóng, dòng   chảy, kN. Ltx – Chiều dài đoạn tiếp xúc giữ tàu với công trình. Ta có: Lb = 134 (m) > Lw = 107 (m) Kết quả tính toán tải trọng tựa tàu được thể hiện trong bảng sau. Bảng 5  Trường hợp Wq Qw Qtot Ltx q kN kN kN m kN/m Đầy hàng 104,95 115,21 220,16 44 5,50
  9. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY  Không hàng 158,23 45,76 203,99 32 7,01 3.3.4 Tải trọng va tàu khi tàu cập bến.  Theo mục 5.8/22TCN222 – 95 – trang 69, ta có: khi tàu cập vào công trình bến cảng   thì động năng va chạm của tàu Eq (kJ) được xác định theo công thức.                           Trong đó: D – Lượng rẽ nước của tàu tính toán. (Tấn) Thành phần vuông góc (với mặt trước công trình) của tốc độ  cập tàu,  m/s. Tra theo bảng 29/22TCN222 – 95 – trang 69, ta có: với tàu biển có  D =  8000 Tấn   = 0,138 m/s.  ­ Hệ    số  phụ  thuộc kết cấu công trình bến và loại tàu.Nếu tàu không   chứa hàng hoặc tàu chỉ  có nước đối trọng thì giá trị     giảm đi 15%. Theo  bảng 30/22TCN222­95 – trang 70, tra với tàu biển cập vào bến cầu tàu liền  bờ trên nền cọc có mái dốc dưới gầm bến, ta có: o Khi tàu đầy hàng : o Khi tàu chưa có hàng:  Kết quả tính toán động năng va của tàu được thể hiện ở bảng sau: Bảng 6 Trường hợp D Eq Tấn m/s ­ kJ Đầy hàng 8000 0,138 0,55 41,89 Nhận xét: Động năng khi tàu chở đầy hàng lớn hơn khi tàu không có hàng, do đó ta chỉ  tính giá trị động năng khi tàu chở đầy hàng.                                                                        Eq = 41,89 (kJ) SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 9
  10. ­ Với Năng lượng biến dạng của thiết bị  đệm tính  được như  trên,dựa vào Hình 9 ­  Phụ lục 6/22TCN222­95 “Tiêu chuẩn thiết kế công trình bến cảng biển” dùng phương  pháp đồ thị ta chọn loại đệm  800H với các đặc điểm như sau: + Cấu tạo bằng cao su, μ=0,5. + Dạng liên kết cứng + Chiều dài tiêu chuẩn : L = 2,5 (m) + Chiều cao giới hạn : 800 (mm). Vậy : ­ Tải trọng va tàu theo phương vuông góc với mặt bến là: Fq = 160 kN. ­ Tải trọng va tàu theo phương song song với mép bến:                         Fn =  Fq = 0,5.160 = 80 kN. Bố  trí đệm tàu tại các đầu dầm ngang, mỗi phân đoạn có 2 đệm tàu dọc tuyến mép   bến. 3.3.5 Tải trọng neo tàu.      Theo mục 5.11/22TCN222 – 95  ­ trang 71,tải trọng kéo của các dây neo phải xác  định bằng cách phân phối thành phần vuông góc với mép bến của lục Q tot (kN) cho các  bich neo. Lực Qtot bao gồm cả lực cả gió và dòng chảy tác động lên một tàu tính toán.  Lực neo S (kN) tác động lên một bích neo không phụ thuộc vào số lượng tàu buộc dây   neo vào bích neo đó và được xác định theo công thức:                                                     Hình 1     :       Trong đó: n – Số lượng bích neo chịu lực tra theo bảng 31/22TCN – 95  ­ trang 72, lấy n= 6 bích neo.   ­ góc nghiêng của dây neo, được lấy theo bảng 32/22TCN222­95 – trang  73, như sau:                     Bảng 7
  11. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY Loại tàu Vị trí bích neo Góc nghiêng của dây neo (độ) Đầy hàng Không hàng Tàu biển Tại mép bến 30 20 40 Hình chiếu của lực S lên các phương vuông góc với mép bến Sq, song song với mép  bến Sn, và theo phương thẳng đứng Sv được xác định theo công thức: Lấy n =6 Theo kết quả tính toán tải trọng do gió (bảng 5) và tải trọng do dòng chảy (bảng 6) tác   động lên tàu theo phương vuông góc với mép bến, ta có kết quả tính toán tải trọng neo   tàu được thể hiện ở bảng sau: Bảng 8 Trường  Qtot S Sn Sq Sv hợp kN Độ Độ kN kN kN kN Đầy hàng 220,16     30 20 78,09 63,55 36,69 26,70 Không  203,99  30 40 88,76 58,88    33,99 57,05 hàng Nhận xét: Tải trọng neo khi tàu không hàng S= 88,76 kN   8,87 tấn lớn hơn tải trọng   khi tàu đầy hàng  S= 78,09 kN   7,81 tấn, do đó dùng giá trị 8,87 tấn để chọn loại bích  neo để neo tàu. Tra bảng 11.2/Công trình bến cảng – trang 354,chọn loại bích neo HW20 để bố trí trên   bến. loại bích neo này có đặc điểm thể hiện ở bảng sau:        Bảng 9 SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 11
  12. Loại  A B C D E F G H Số  Lực  bích (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) hiệu  căng bulôn Tấn g HW20 598 838 838 635 305 456 305 64 7 20 3.4  Tải trọng sóng tác dụng lên cầu tàu    Do công trình bến nằm trong bể cảng và được ngăn cách bởi hệ thống đê chắn sóng,   do đó có thể  coi trong bể  cảng không có sóng.vì vậy tải trọng sóng tác dụng lên tàu   trong trường hợp này bằng không. 3.5  Tải trọng do hàng hóa và thiết bị                              Sơ đồ tải trọng khai thác trên bến                    Hình 2. q = 3T/m² 20 m   3.6   Áp lực đất             Áp lực đất tác dụng lên cừ được qui định theo (22TCN207­95). ­     σa =  (q+∑ γi.hi) λa.k’ – C. λac ­     σp =  (q+∑ γi.hi) λp.k – C. λpc Trong đó :  ­ σa ,σp :     Áp lực đất chủ động và bị động ­ γi, hi   :     Dung trọng và chiều dày lớp đất thứ i. ­ λa ,λp  :     Hệ số áp lực đất chủ động và bị động ­ λac ,λac :   Hệ số áp lực đất chủ động và bị động có kể đến lực dính. ­ k’ ,k  : Hệ số giảm áp lực đất chủ động và tăng áp lực đất bị động.(CTB cảng). Bỏ qua ma sát giữa cừ và đất tức là (∂=0) nên ta có công thức sau :                           λa = tan2(45° ­φ/2)   ; λp = tan2(45° + φ/2)
  13. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY                           λac = 2tan(45° ­φ/2)   ; λpc = 2tan(45° + φ/2)                                     Bảng 10 : Áp lực đất chủ động lên tường cừ Ci( ST Cao  γi(T/m3 T/m σai(T/ T trình hi(m) ) φi γi*hi(T/m ) Σγi*hi(T/m ) 2 2 λai λaci 2 ) q(T/m ) 2 m2) 1 5.5 0 1.8 24 0 0 0.422 1.299 0 3 1.265 2 1.5 4 1.8 24 7.2 7.2 0.422 1.299 0 3 4.302 3 1.5 0 1.7 12 0 7.2 0.656 1.620 1.8 3 3.773 4 0.7 0.8 1.7 12 1.36 8.56 0.656 1.620 1.8 3 4.665 5 0.7 0 0.7 12 0 8.56 0.656 1.620 1.8 3 4.665 6 ­11.2 11.9 0.7 12 8.33 16.89 0.656 1.620 1.8 3 10.128 3.2 7 ­11.2 0 0.78 16 0 16.89 0.568 1.507 5 3 6.396 3.2 8 ­15.2 4 0.78 16 3.12 20.01 0.568 1.507 5 3 8.168                                        Bảng 11 :  Áp lực đất bị động lên tường cừ Ca o  trì γi(T/m3 λp STT nh hi(m) ) φi γi*hi(T/m2) Σγi*hi(T/m2) i λpci Ci(T/m2) q(T/m2) σpi(T/m2 1. 5 ­ 2 1 3.1 0 0.7 12 0 0 5 2.470 1.8 0 4,446 1. ­ 5 11. 2 2 2 8.1 0.7 12 5.67 5.67 5 2.470 1.8 0 13,092 ­ 1. 11. 76 3 2 0 0.78 16 0 5.67 1 2.654 3.25 0 18,611 ­ 1. 15. 76 4 2 4 0.78 16 3.12 8.79 1 2.654 3.25 0 24,105                               Từ bảng trên xác định được biểu đồ áp lực đất lên tường cừ.  ­ Chọn mực nước thấp thiết kế làm mực nước tính toán áp lực đất lên tường cừ. ­ Xác định mặt phẳng ngang để xác định chiều dài tự do của cừ và tính áp lực đất  bị động, chọn tại trung điểm mái nghiêng.(tại cao trình ­3,1) ­ Kết quả tính toán áp lực đất lên cừ được thể hiện ở bảng 10 và 11. ­ Giải cừ theo phương pháp đồ giải kết quả được thể hiện ở hình vẽ. SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 13
  14. Các bước cơ bản của phương pháp đồ giải :    + Xây dựng biểu đồ áp lực đất    + Quy đổi áp lực đất về các lực tập trung    +  Vẽ đa giác lực (theo một tỉ lệ độ dài với η)    + Vẽ các đường song song với các đường thẳng nối tâm O tương ứng ở đa   giác lực  Đa giác dây     Từ đa giác dây và đường nối khép kín của đa giác dây ta xác định được chiều sâu chôn  cừ tính toán.                   tp =  t0 + Δt  ≈  (1,1 ÷ 1,2).t0         theo (22TCN207­92)      trong đó : t0 ­ chiều sâu chôn cừ tính theo đồ giải, tính từ mặt phẳng ngang  đến giao  điểm giữa đường khép kín với đa giác dây.                                                   t0 = 7,07  (m) ­ Ta có :        tp = 1,2.t0 = 1,2.7,07  = 8,5 (m).             Tổng chiều dài cừ là :           Lcừ =  tp  + H0 = 8,5 + 7,8 = 16,3 (m).      H0 : là khoảng cách từ mặt phẳng ngang đến điểm neo của cừ. Theo đồ giải : ­  Ra = 8,84 (T)    ­  Momen lớn nhất của cừ là :    Mcừ(max)  =  ymax .η = 1,44.10 = 14,4  (T.m)    +   ymax = ymax1 = ymax2 = 1.44 (T) : tung độ max của đa giác dây.    +   η  = 10 m   : Tọa độ cực của đa giác lực  CHƯƠNG 4 PHÂN PHỐI LỰC NGANG VÀ TỔ HỢP TẢI TRỌNG 4.1. Xác định sơ bộ chiều dài tính toán của cọc             Sơ đồ xác định chiều dài cọc tính toán sơ bộ.
  15. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY F E D C B A2 A1 Chiều dài tính toán của cọc  được xác định  như sau :                                                         ltt = l0 +  .d Trong đó:  lo – Là chiều dài tự do của cọc (là khoảng cách từ trục dầm tới mặt đất)                  là hệ số kinh nghiệm ở đây ta chọn  = 7; Đường kính cọc d = 0,4 m Ta có bảng số liệu xác định chiều dài tính toán cọc sơ bộ như sau: Hàng cọc l0, (m) ltt, (m) A1 12,51 15,31 A2 11,29 14,09 B 10,02 12,82 C 8,25 11,05 D 6,47 9,27 E 4,70 7,5 SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 15
  16.                                                                   Bảng 12 Chiều dài tính toán của cừ được lấy tại điểm có mômen lớn nhất ,(điểm y1max)                                                          Lttcừ = 6,4  m 4.2. Giải bài toán phân phối lực ngang  4.2.1 Xác định tâm đàn hồi. Một phân đoạn bến cầu tàu gồm có 12 khung ngang, và 6 khung dọc trong đó khung   dọc có độ cứng lớn hơn khung ngang. Do đó có thể tiến hành giải phân đoạn cầu tàu   bằng bài toán phẳng theo phương ngang. Khung được chọn để  giải bài toán phẳng là  khung có  Hi,max. Chọn hệ trục tọa độ  ban đầu của phân đoạn bến đặt tại đầu cọc A1A2. Tọa độ  tâm    đàn hồi được xác định theo các công thức sau:                                                 Trong đó:   ;     ­ là tổng các giá trị  phản lực do chuyển vị ngang đơn vị  của các cọc trong   phân đoạn cầu tàu theo phương x và y. i i x ,y    ­ Tọa độ của đầu cọc thứ i đối với gốc tọa độ ban đầu.  ,  ­ Mô men tổng cộng của các phản lực ứng với trục y và trục x.  và  Các phản lực ngang  ở đầu cọc đơn B,C,D,E,F được tính như lực cắt Q gây  ra do các chuyển vị đơn vị theo các công thức của cơ học kết cấu. xem các cọc  đơn được ngàm chặt 2 đầu, tra bảng 6.6/Công trình bến cảng – trang 208. Ta   có: == Q =                                  
  17. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY Trong đó: E ­  Modul đàn hồi của tiết diện cọc. Bê tông Mac 350 có E=2,9 .106 (T/m2). I – Mô men quán tính của tiết diện cọc, cọc tiết diện 40x40, có :                            I = 2,13.10­3 (m4). l – Chiều dài tính toán của cọc m. Do cọc của bến cầu tàu được ngàm vào nền  đất có dạng mái nghiêng nên chiều dài tính toán của các hàng cọc dọc bến là   khác nhau. Với hàng cọc chụm đôi :  ­ Đối với cừ:    Ta chuyển đổi cừ thành cọc tương đương, trong  một bước cọc chiều dài  là   4m. cừ  cọc                                                ΣEI = EI 6 ­6 ­3 2 cừ  ΣEI = [10x21.10 x880.10 (180.10 )/2] = 16632 (T.m ) Trong đó: 6 2 cừ cừ E  : Modul biến dạng đàn hồi của cừ. với E  =21.10  (T/m ) cừ I  :Mômen quán tính của cừ (larssen IV);  cừ cừ cừ I  = [W  .(h /2)]  cừ cừ                      Trong đó : (W , h ) tra ở bảng 5.1 trang 123 CTBCảng , Kết quả tính toán  ở đầu cọc được thể hiện ở bảng tính ở phần phụ lục. Kết quả tính toán =   14016  (T) =  36573  (T) =  804601 (T.m)                  =   204095  (T.m)                 Từ  đó ta tính được tọa độ tâm đàn hồi : SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 17
  18.         XC== 22,0 (m) ;   YC  = =14,56  (m)         y Y 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 100 400 400 400 400 400 400 400 400 400 400 400 100 F 315 E 350 D X C(22,0 ;14,56) 350 C 350 B x 350 A o 250 4.2.2 Xác định lực ngang lên đầu cọc a. Lực ngang là lực tựa tàu Tải trọng tựa tàu có dạng phân bố  đều trên đoạn chiều dài tiếp xúc giữa thân tàu và   bến. xét cho một phân đoạn bến thì tải trọng tựa tàu có dạng phân bố đều trên toàn bộ  chiều dài phân đoạn bến đó. Do đó ta tính lực tựa của tàu lên một bước cọc. Lực tựa theo phương  X = 0  Lực tựa theo phương Y = q.a = 0,701.4 = 2,804 (T) Trong đó : ­ q : lực tựa của tàu (theo bảng 5). ­ a : Bước cọc theo phương dọc bến.         b. Lực ngang là lực neo tàu Lực neo tàu tác động lên từng phân đoạn của cầu tàu thông qua lực căng dây neo.   Thành phần lực ngang của dây neo này là: Sq và Sn đã tính toán ở trên. Trong hai trường 
  19. TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG                                                ĐỒ ÁN CẢNG BIỂN   BỘ MÔN CẢNG – ĐƯỜNG THỦY hợp tàu đầy hàng và không hàng thì trường hợp tàu đầy hàng có tải trọng neo lớn hơn  do đó lấy tải trọng neo trong trường hợp này để tính toán.    Xét hai trường hợp neo tàu sau: y y x C(22,0 ;14,56) x C(22,0 ;14,56)                                            Trường hợp 1                                                Trường hợp 2                                                                                                                    Ta sẽ tính toán cho TH2 với  lực neo lớn hơn. Chuyển lực neo về tâm đàn hồi :           ΣX = 2.Sn = 12,71  (T).            ΣY = ­2.Sq = ­7,34 (T).           Mo = ­6,36 x (14,56 + 1,5 ) x 2 ­ 3,67 x (22 – 4) + 3,67 x 6 = ­248,32 (T.m).            Các thành phần chuyển vị :  φ = ­8,78 x 10­6 (rad) Δx = (ΣX / ΣHix)= 9,05 x 10­4(m).  Δy = (ΣY / ΣHiy) = ­2,0 x 10­4 (m). Lực ngang phân bố  theo cả  2 phương cho cọc bất kì thứ  i được xác định bằng các   biểu thức :          Hix = .(Δx ± .φ).       Hiy = .(Δy ± .φ). SVTH: TRỊNH THẾ TÔN_MSSV : 889354_LỚP 54CB1                              Page 19
  20. Trong đó , là tọa độ của cọc thứ i đối với hệ  tọa độ  mới có gốc tọa độ  đặt tại tâm  đàn hồi C. BẢNG PHÂN BỐ LỰC NEO TÀU LÊN CÁC KHUNG NGANG VÀ KHUNG DỌC THEO PHƯƠNG X A1 A2 B C D E F Tổng Thứ tự (T) (T) (T) (T) (T) (T) (T) (T) 0.16012 1.05219 1 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 2 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 3 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 4 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 5 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 6 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 7 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 8 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 9 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 10 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 11 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 69 0.16012 1.05219 12 0.0214 0.02137 0.03531 0.05345 0.08766 4 0.67292 6 1.92148 12.6263 Tổng  0.2564 0.2564 0.42371 0.64139 1.05198 5 8.07499 6 Sai số = (12.71­ (12.6264))*100%/(12.71)=0.65 % Bảng 14
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2