Đồ án: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn
lượt xem 63
download
Đồ án "Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn" giới thiệu đến các bạn những kiến thức về hệ thống truyền động, chọn động cơ và phân phối tỷ số truyền, tính toán thiết kế các chi tiết máy,... Với các bạn chuyên ngành Cơ khí chế tạo máy thì đây là tài liệu tham khảo hữu ích.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án: Thiết kế hệ thống dẫn động thùng trộn
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP HỒ CHÍ MINH TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA KHOA CƠ KHÍ – BỘ MÔN THIẾT KẾ MÁY ooOoo ĐỒ ÁN MÔN HỌC CHI TIẾT MÁY THIẾT KẾ HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG THÙNG TRỘN Sv THỰC HIỆN: HUỲNH HỒNG LUÂN MSSV: 205012345 LỚP; CK05KSTN Gv HƯỚNG DẪN: NGUYỄN HỮU LỘC NĂM 2008
- MỤC LỤC Lời nói đầu…......................................................................................................2 I. TÌM HIỂU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG… ................................................. 3 II. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN… ........................... 5 III. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY… ...................................... 6 1. Tính toán bộ truyền xích… ........................................................................ 6 2. Tính toán các bộ truyền trong hộp giảm tốc… ......................................... 8 3. Chọn nối trục… ........................................................................................ 12 4. Tính toán thiết kế trục và then… .............................................................. 13 5. Chọn ổ lăn… ............................................................................................. 21 6. Thiết kế vỏ hộp và các chi tiết phụ ........................................................ 26 7. Chọn dầu bôi trơn… ................................................................................ 28 8. Bảng dung sai lắp ghép… ........................................................................ 29 Tài liệu tham khảo.............................................................................................30
- LỜI NÓI ĐẦU Trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta có thể bắt gặp hệ thống truyền động ở khắp nơi, có thể nói nó đóng vai trò nhất định trong đời sống cũng như trong sản xuất. Và đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí giúp sinh viên chúng ta bước đầu làm quen với những hệ thống truyền động này. Đồ án thiết kế hệ thống truyền động cơ khí là một môn học không thể thiếu trong chương trình đào tạo kỹ sư cơ khí, nhằm cung cấp cho sinh viên các kiến thức cơ sở về kết cấu máy. Đồng thời, môn học này còn giúp sinh viên hệ thống hóa kiến thức các môn đã học như Nguyên lý máy, Chi tiết máy, Sức bền vật liệu, Vẽ cơ khí… từ đó cho ta một cái nhìn tổng quan hơn về thiết kế cơ khí. Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện sẽ giúp sinh viên bổ sung và hoàn thiện các kỹ năng vẽ AutoCad, điều này rất cần thiết đối với một kỹ sư cơ khí. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Hữu Lộc đã tận tình hướng dẫn, cảm ơn các thầy cô và bạn bè trong khoa Cơ khí đã giúp đỡ em rất nhiều trong quá trình thực hiện. Sinh viên thực hiện: Huỳnh Hồng Luân
- I. TÌM HIỂU HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG: Sơ đồ hệ thống dẫn động thùng trộn: Hệ thống dẫn động thùng trộn gồm: 1 Động cơ điện 3 pha không đồng bộ 2 Nối trục đàn hồi 3 Hộp giảm tốc bánh răng trụ răng nghiêng hai cấp đồng trục 4 Bộ truyền xích ống con lăn 5 Thùng trộn Sơ đồ tải trọng:
- T Các số liệu thiết kế: _ Công suất trên trục thùng trộn: P = 8 kW _ Số vòng quay trên trục thùng trộn: n = 55 vòng/phút _ Quay một chiều, làm việc 1 ca, tải va đập nhẹ _ Thời gian phục vụ: L = 6 năm (1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca làm việc 8 giờ) _ Chế độ tải: T1 = T ; T2 =0,9T t1 =49s ; t2 = 36s Đặc điểm của hộp giảm tốc hai cấp đồng trục: + Ưu điểm: kích thước theo chiều dài nhỏ nên giảm trọng lượng, do đó có kích thước nhỏ gọn hơn so với các loại hộp giảm tốc hai cấp khác. + Nhược điểm: _ Khả năng tải cấp nhanh chưa dùng hết, vì tải trọng tác dụng vào cấp chậm lớn hơn khá nhiều so với cấp nhanh trong khi đó khoảng cách trục của hai cấp lại bằng nhau. _ Hạn chế khả năng chọn phương án bố trí do chỉ có một trục đầu vào và một trục đầu ra. _ Kết cấu ổ phức tạp do có ổ đỡ bên trong vỏ hộp. _Trục trung gian lớn do khoảng cách giữa các ổ lớn. _ Kích thước chiều rộng lớn.
- II. CHỌN ĐỘNG CƠ VÀ PHÂN PHỐI TỶ SỐ TRUYỀN: Công suất tương đương trên trục thùng trộn: Ptd P 7,67 kW 8 Hiệu suất chung của hệ thống truyền động: 4 ch br1 br 2 x ol Theo bảng 3.3 [1] ta chọn: br1 br 2 0,97; x 0,93; ol 0,99 ch 0,97.0,97.0,93.0,99 0,84 Công suất cần thiết của động cơ: P 7,67 9,13 kW dc P 0,84 td ch Tỷ số truyền chung: uch u1u2ux n dc n ct Dựa vào phụ lục P1.3 [2] ta chọn động cơ có công suất Pdc = 11kW với số vòng quay và phân bố tỷ số truyền hệ thống truyền động như sau: Động cơ Số vòng Tỷ Tỷ Bộ Bộ Bộ 4A132M2Y3 2907 52,85 16 4 4 3,3 4A132M4Y3 1458 26,51 9,92 3,15 3,15 2,67 4A160S6Y3 970 17,63 6,25 2,5 2,5 2,82 4A160M8Y3 730 13,27 6,25 2,5 2,5 2,12
- Ta chọn động cơ 4A132M4Y3 với bảng đặc tính kỹ thuật như sau: Trục Động I II III Công tác Công suất (kW) 9,13 9,03 8,67 8,33 7,67 Tỷ số 1 3,15 3,15 2,67 Mômen xoắn (Nmm) 59802 59147 178830 541167 1331791 Số vòng quay (vg/ph) 1458 1458 463 147 55 III. TÍNH TOÁN THIẾT KẾ CÁC CHI TIẾT MÁY: 1. Tính toán bộ truyền xích: Các thông số đầu vào: P1 = 8,33kW; n1 = 147vg/ph; u = 2,67; T = 541167Nmm. Chọn loại xích ống con lăn. Số răng của đĩa xích dẫn: z1 29 2u 29 2.2,67 23,66 chọn z1 = 24 răng z2 uz1 2,67.24 z2 = 64 răng 64,08 Các hệ số điều kiện sử dụng: K = KrKaKoKdcKbKlv = 1.1.1.1.1.1 = 1 với Kr = 1: dẫn động bằng động cơ điện và tải trọng ngoài tác dụng lên bộ truyền tương đối êm Ka = 1: khi a = (30÷50)pc Ko = 1: khi đường nối tâm 2 đĩa xích hợp với đường nằm ngang một góc nhỏ hơn 60 Kdc = 1: trục điều chỉnh được Kb = 1: bôi trơn nhỏ giọt Klv = 1: làm việc một ca n 200 K 01 1,36 n1 147
- z 25 K n1 1,04 z1 24 Kx = 1: chọn xích một dãy
- Công suất tính toán: KKn Kz P1 1.1,36.1,04.8,33 P 11,78 kW Kx 1 Theo bảng 5.4 [1], ta chọn bước xích pc = 31,75mm. Theo bảng 5.2 [1], số vòng quay tới hạn nth = 600vg/ph nên điều kiện n nth được thỏa. Vận tốc trung bình của xích: nzpc 147.24.31,75 v 60000 60000 1,87 m/s Lực vòng có ích: 1000P 1000.8,33 F t v 1,87 4454,54 N Kiểm nghiệm bước xích: p 6003 P1K 8,33.1 26 6003 z1n1[p0 ]Kx 24.147.29.1 Do bước xích pc = 31,75mm nên điều kiện được thỏa. Chọn khoảng cách trục sơ bộ: a 40pc 40.31,75 1270 mm Số mắt xích: 2 2 2a z1 z2 z z p 2.1270 24 64 64 31,75 X 24 ⎛ 2 1 ⎞ . c ⎛ . 125 ⎞ ⎜ ⎟ ⎜ ⎟ pc 2 2 a 31,75 2 2 1270 ⎝ ⎠ ⎝ ⎠ Chọn X = 126 mắt xích. Chiều dài xích: L pcX 31,75.126 4000,5 mm Tính chính xác khoảng cách trục: ⎢⎡ ⎤⎥ a 0, X z1 z2 1285,86 mm ⎢ ⎥ 25p 2 ⎣ ⎦ Chọn a = 1282mm ( giảm khoảng cách trục (0,002÷0,004)a ).
- Theo bảng 5.6 [1] với bước xích pc = 31,75mm ta chọn [i] = 16. Số lần va đập trong 1 giây: z n 24.147 i 1 1 1,87 [i] 16 15X 15.126 Tải trọng phá hủy: Q = 88,5kN
- Lực trên nhánh căng: F1 Ft =4454,54N Lực căng do lực ly tâm gây nên: F q v2 3,8.1,872 13, 29 N v m Lực căng ban đầu của xích: F0 Kf aqmg 6.1, 282.3,8.9,81 286,74 N Hệ số an toàn: Q 88,5.103 s 18,61 [s] (7,8 9, 4) F1 Fv F0 4454,54 13, 29 286,74 Lực tác dụng lên trục: Fr KmFt 1,15.4454,54 5122,72 N Đường kính đĩa xích: pz 31,75.24 d c 1 242,55 mm 1 31,75.64 646,81 mm d pcz2 2 da1 d1 0,7pc 264,78 mm da2 d2 0,7pc 669,03 mm 2. Tính toán các bộ truyền trong hộp giảm tốc: ọn vật liệu và xác định ứng suất cho phép: a/ Ch Do không có yêu cầu gì đặc biệt và theo quan điểm thống nhất hóa trong thiết kế, ta chọn vật liệu 2 cấp bánh răng như nhau. Chọn vật liệu la thép 45 được tôi cải thiện. Độ rắn trung bình bánh dẫn HB1 = 250 Độ rắn trung bình bánh bị dẫn HB2 = 235 Giới hạn mỏi tiếp xúc và uốn của các bánh răng: OH l im1 2HB1 70 2.250 70 570 MPa OH l im2 2HB2 70 2.235 70 540 MPa OF l im1 1,8HB1 1,8.250 450 MPa OF l im2 1,8HB2 1,8.235 423 MPa Số chu kỳ làm việc cơ sở: 2,4 2,4 7 NHO1 30HB1 30.250 1,71.10 chu kỳ 2,4 2,4 7
- NHO 2 30HB2 30.235 1, chu kỳ 47.10 NFO1 = NFO2 =5.106 Số chu kỳ làm việc tương đương:
- ⎞ 3 ⎛ 49 36 ⎞ chu kỳ N 60c ⎛ n t 9 60.1.1458.14400 .0,9 3 Ti 1,1.10 ⎜ ⎟ HE1 i i ⎜ ⎟ T ⎝ max ⎠ 85 85 ⎝ ⎠ N NHE1 HE2 3,5.108 chu kỳ u ⎞ ⎛ 49 36 ⎞ chu kỳ N 60c ⎛ i 6n t 60.1.1458.14400 .0,96 109 T ⎟ ⎜ ⎟ FE1 ⎜ i i ⎝ 85 85 ⎠ ⎝ Tmax ⎠ N N FE2 FE1 3,17.108 chu kỳ u Vì NHE > NHO; NFE > NFO nên KHL = KFL =1 Ứng suất tiếp cho phép: [ ] 0,9KHL H OH l im sH [ H1 ] 570.0,9 466,36 MPa 1,1 [ 540.0,9 ] 441,82 MPa H2 1,1 [ ] 0, 45 [ ] [ ] 408,68 MPa [ ] 441,82 MPa H H1 H 2 H 2 [ H ] 441,82 MPa Ứng suất uốn cho phép: [ ] K F FL OFlim sF [ F1 ] 450 257,14 MPa 1,75 [ ] 423 241,71 MPa F2 1,75 b/ Tính toán cặp bánh răng cấp chậm: Các thông số cho trước: T2 = 178830Nmm; n2 = 463vg/ph; u2 = 3,15 Chọn ba2 0, 4 . Khi đó bd 2 ba2 (u 2 1) 0,83 .
- Theo bảng 6.4 [1], ta chọn 1,03; 1,05 KH KF Khoảng cách trục: aw2 43(u2 43(3,15 162,05 mm 1) 1) Theo tiêu chuẩn, ta chọn: aw2 = 160mm.
- Mô đun răng: mn = (0,01 0,02)aw2 = 1,6 3,2 mm Theo tiêu chuẩn, ta chọn: mn = 3mm. Từ điều kiện: 8 20 suy ra 2aw2 cos 20 2a cos8 z w 2 mn (u 2 1) mn (u 2 1) 24,1 z3 25, 4 Chọn z3 = 25 z4 = 25.3,15 = 78,75 chọn z4 = 79 Góc nghiêng răng: 3.25(3,15 1) arccos 13, 43 2.160 Tỷ số truyền: 79 3,16 u2 25 z4 z3 Các thông số hình học chủ yếu của bộ truyền bánh răng: Đường kính vòng chia: 25.3 77,11 mm ; d4 =243,66mm d cos13, 43 z3mn 3 cos Đường kính vòng đỉnh: da3 d3 2mn 83, 28 mm ; da4 = 249,83mm cos Đường kính vòng chân: df3 2,5m cos n 69, 40 mm ; df4 = 235,95mm d3 Khoảng cách trục: m z (u 1) a w2 n 3 2 160 mm 2cos Chiều rộng vành răng:
- b4 = a = 0,4.160 = 64 mm ba2 w2 b3 = b4 + 5 = 64 +5 = 69 mm Vận tốc vòng bánh răng: d3n2 .77,11.463 v 60000 60000 1,87 m/s Theo bảng 6.3 [1], ta chọn cấp chính xác 9 với vgh = 6m/s. Chọn hệ số tải trọng động KHV = 1,03; KFV = 1,1 ZM = 275MPa1/2
- ⎞ ⎞ ⎛ tg ⎛ tg20 20,516 arctg ⎜ ⎟ ⎜ ⎟ tw t cos ⎝ cos13, 43 ⎠ ⎝ ⎠ b arctg(cos t .tg ) arctg(cos 20,516 .tg13, 43 ) 12,606 ZH 2cos12,606 2cos b 1,724 sin(2.20,516 ) sin2 tw bw sin 64sin13, 43 .3 1,577 1 mn Z 0,775 ⎡ ⎤ với ⎛ 1 ⎞ cos 1,665 2 1,88 ⎢ 3, ⎜ 1 ⎟⎥ z z ⎝ 3 4 ⎠ ⎣ ⎦ dw3 2aw2 2.160 76,92 mm u 2 1 3,16 1 Kiểm nghiệm độ bền tiếp xúc: H 422 MPa [ H ] [ H ]ZVZR ZxH 441,82.1.0,95.1,02 428,12 MPa H [ H ] nên điều kiện bền tiếp xúc được thỏa. Kiểm nghiệm độ bền uốn: Hệ số dạng răng: Y 13, 2 F3 3, 47 3,998 Y z3 F4 13, 2 3, 47 3,64 z4
- Đặc tính so sánh độ bền các bánh răng: [ F3 ] 257,14 Y 64,32 F3 3,998 [ F4 ] 241,71 Y 3,64 66, 4 F4 Ta kiểm tra độ bền uốn theo bánh dẫn có độ bền thấp hơn. 2Y T K K F3 2 F FV 111,83 MPa ] 257,14 MPa [ F3 F3 w3 w n
- Do đó độ bền uốn được thỏa. Lực tác dụng lên bộ truyền: F 2T cos 2.178830.cos13, 43 F 2 4638 N t3 t 4 mnz3 3.25 F F 4638.tg20 1736 N Ft3tg nw r3 r 4 cos cos13, 43 Fa3 Fa4 Ft 3tg 4638.tg13, 43 1107 N c/ Tính toán cặp bánh răng cấp nhanh: Vì đây là hộp giảm tốc đồng trục nên ta chọn các thông số hình học của cặp bánh răng cấp nhanh giống như cặp cấp chậm, chỉ trừ chiều rộng vành răng. Chọn ba1 0, 25 . Khi đó, chiều rộng vành răng của cấp nhanh: b2 = a = 0,25.160 = 40 mm ba1 w1 b1 = b2 + 5 = 40 +5 = 45 mm Lực tác dụng lên bộ truyền: F 2T1 cos F 1534 N t1 t 2 mnz1 F F 574 N Ft1tg nw r1 r 2 cos Fa1 Fa2 Ft1tg 366 N 3. Chọn nối trục: Mômen truyền qua nối trục T = 59802Nmm. Theo phụ lục 11.5 [3], ta chọn nối trục đàn hồi có: d = 20mm dc = 10mm D0 = 68mm lc = 19mm dm = 40mm đai ốc M8
- l1 = 15mm z = 6 l2 = 22mm d0 =19mm c = 2mm l0 = 15mm Chọn vật liệu là thép 45 với ứng suất uốn cho phép [ F] = 70Mpa, ứng suất dập giữa chốt và ống [ d] = 3Mpa. Kiểm tra độ bền uốn: 1, 45.59802.19 KTlc 40,38 MPa [ ] F 3 3 F 0,1d D z 0,1.10 .68.6
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án Thiết kế hệ thống cơ điện tử
81 p | 1113 | 261
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy cơ khí
95 p | 967 | 214
-
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử: Thiết kế hệ thống cơ điện tử cho robot hai bậc tự do RR
52 p | 741 | 169
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống xử lý bụi cho nhà máy chế biến gỗ
61 p | 614 | 140
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
53 p | 473 | 122
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi sử dụng dầu DO làm nhiên liệu đốt với năng suất 5 tấn/h của nhà máy sản xuất mì gói.
33 p | 475 | 81
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống sấy thùng quay sấy bắp với năng suất 800 kg/h
82 p | 379 | 76
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống đo nhiệt độ
39 p | 996 | 74
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng cơ khí 1 và toàn bộ nhà máy cơ khí QP3
104 p | 304 | 67
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống hấp thụ loại tháp đệm, tháp làm việc ở điều kiện áp suất 5 atm và nhiệt độ 30 độ C, dung môi hấp thụ là H20
50 p | 267 | 52
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống chưng cất nước-axit axetic có năng suất là 500l/h
56 p | 284 | 46
-
Đồ án Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho nhà máy sản xuất vòng bi
97 p | 224 | 39
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống chưng luyện liên tục loại tháp đĩa lỗ có ống chảy chuyền để phân tách hỗn hợp
105 p | 489 | 37
-
Đồ án Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí - Nguyễn Văn Dũng
50 p | 170 | 34
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống cung cấp nhiệt cho một cụm công nghiệp
20 p | 241 | 31
-
Đồ án Thiết kế hệ thống truyền động cơ khí - Đào Thanh Tuyển
52 p | 288 | 25
-
Đồ án thiết kế hệ thống cơ khí: Thiết kế hệ dẫn hướng cho bàn máy CNC
88 p | 64 | 20
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn