Đồ án " Thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu hàng tại công ty đóng tàu Hyundai Vinashin "
lượt xem 78
download
Đóng tàu và sửa chữa tàu biển là vấn đề sôi động của ngành vận tải biển nước ta. Ngày nay nhà nước ta đang quan tâm và phát triển cơ sở vật chất để phục vụ đóng mới và sửa chữa đội tàu đang ngày càng phát triển và đồng thơì trang bị những kiến thức cần thiết cho cán bộ và công nhân nhằm đảm bảo khai thác tốt tính năng của tàu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án " Thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu hàng tại công ty đóng tàu Hyundai Vinashin "
- MỘT SỐ PHẢN ỨNG SINH HÓA ĐỊNH DANH VI SINH VẬT
- NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ H ƯỚNG DẪN Họ, tên sinh viên: Lớp: Nguyễn Đình La 45TT-2 Chuyên ngành: Mã ngành: 18.06.10 Đóng tàu Tên đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu hàng tại công ty đóng tàu Hyundai Vinashin. Số trang: 76 Số chương: Số tài liệu tham khảo: 6 4 NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Kết luận: ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Nha Trang, ngày tháng năm 2008 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN Ks. Nguyễn Chí Thanh
- PHIẾU ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG ĐỒ ÁN TN Họ, tên sinh viên: Lớp: Nguyễn Đình La 45TT-2 Chuyên ngành: Mã ngành: 18.06.10 Đóng tàu Tên đề tài: Thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu hàng tại công ty đóng tàu Hyundai Vinashin. Số trang: 76 Số chương: 4 Số tài liệu tham khảo: 6 NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ PHẢN BIỆN ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... ..................................................................................................................... Điểm phản biện: .......................................................................................... Nha Trang, ngày tháng năm 2008 CÁN BỘ PHẢN BIỆN Nha Trang, ngày tháng năm 2008 ĐIỂM CHUNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG Bằng số Bằng chữ
- Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc. ĐỀ CƯƠNG LU ẬN VĂN TỐT NGHIỆP Họ, tên SV: Nguyễn Đình La Lớp : 45TT-2 - Địa chỉ liên hệ: Số nhà 31A-Đoàn Trần Nghiệp-Vĩnh Phước- Nha Trang. Điện thoại: 0982 246 503. Tên đề tài: “Thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu hàng tại công ty đóng tàu Huyndai Vinashin’’ Chuyên ngành: Đóng tàu Mã ngành: 18.06.10. Cán bộ hướng dẫn: KS. Nguyễn Chí Thanh ĐỐI TƯỢNG, PHẠM VI VÀ MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU I. 1. Đối tượng nghiên cứu: Thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái. 2. Phạm vi nghiên cứu: Thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu hàng tại công ty đóng t àu Hyundai Vinashin. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Hiểu và lập được quy trình công nghệ tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu thủy. II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU: CHƯƠNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ. 1.1.Tổng quan về ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam. 1.2.Giới thiệu năng lực sửa chữa tàu tại công ty Hyundai Vinashin. 1.3.Tổng quan về đề tài. 1.4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài. 1.5. Đối tượng và giới hạn của đề tài. CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG TÀU THỦY 2.1. Giới thiệu chung về tính năng tàu thủy. 2.1.1. Tính nổi. 2.1.2. Tính ổn định. 2.1.3. Tính chống chìm. 2.1.4. Tính ăn lái. 2.2. Giới thiệu các loại thiết bị lái trên tàu và cách phân loại.
- 2.2.1. Các loại thiết bị lái. 2.2.2. Các bộ phận chính của thiết bị lái. 2.2.3. Phân loại bánh lái và yêu cầu bố trí bánh lái trên tàu thủy. 2.3. Giới thiệu t ính năng tàu sửa chữa. 2.3.1. Loại hình và công dụng. 2.3.2. Các thông số cơ bản của tàu. 2.3.3. Tuyến hình. 2.3.4. Hệ thống kết cấu. 2.3.5. Máy chính. 2.3.6. Hệ thống trục. 2.3.7. Hệ thống lái. 2.3.8. Kiểu bánh lái. CHƯƠNG 3. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHO VIỆC SỮA CHỮA 3.1. Giới thiệu một số loại bánh lái điển hình và quy trình tháo lắp. 3.1.1. Bánh lái đơn giản. 3.1.1.1. Bánh lái cân bằng một chốt. 3.1.1.2. Bánh lái cân bằng hai chốt. 3.1.2. Bánh lái treo. 3.1.3. Bánh lái cân bằng nửa treo. 3.2. Phương án thiết kế quy trình công nghệ tháo lắp và sửa chữa bánh lái. 3.2.1. Các dạng hư hỏng của bánh lái tàu. 3.2.2. Các cơ sở để lựa chọn phương án sửa chữa. 3.3. Quy trình sửa chữa bánh lái. 3.3.1. Quy trình xác định vùng hư hỏng. 3.3.2. Quy trình tháo bánh lái. 3.3.3. Quy trình cắt bỏ vùng hư hỏng. 3.3.4. Quy trình chế tạo chi tiết thay thế. 3.3.5. Quy trình lắp ráp chi tiết thay thế. 3.3.6. Sửa chữa độ lệch tâm. 3.3.7. Lắp ráp trục lái và bánh lái.
- 3.3.8. Thử thiết bị lái, kiểm tra và nghiệm thu. CHƯƠNG 4. THẢO LUẬN KẾT QUẢ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN. 4.1. Kết luận. 4.2. Ý kiến đề xuất . III. KẾ HOẠCH THỜI GIAN 1.ĐI THỰC TẾ: Địa điểm: Công ty đóng tàu Huyndai vinashin – Ninh Thuỷ - Ninh Hoà Khánh Hoà. Thời gian: Từ ngày 28/3/2008 đến 28/4/2008. Mục tiêu: Nhằm thu thập các tài liệu phục vụ cho đề tài nghiên cứu. 2. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN: Từ ngày 19/3/2008 đến 28/3/2008: Lập đề cương luận văn, nghiên cứu tài liệu. Từ ngày 28/3/2008 đến 20/4/2008: Thu thập tài liệu đi thực tế. Từ ngày 20/4/2008 đến 10/5/2008: Trình bản thảo chương 1. Từ ngày 10/5/2008 đến 1/6/2008: Trình bản thảo chương 2. Từ ngày 2/6/2008 đến 2/7/2008: Trình bản thảo chương 3. Từ ngày 2/7/2008 đến 15/7/2008: Trình duyệt toàn bộ đề tài. Nha trang, ngày tháng năm 2008 CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN NGUYỄN CHÍ THANH NGUYỄN ĐÌNH LA
- MỤC LỤC Trang LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................... - 1 - CHƯƠNG 1 ....................................................................................................... - 3 - ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................................... - 3 - 1.1 Tổng quan về ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam. .............................. - 3 - 1.1.1 Giới thiệu chung. .................................................................................... - 3 - 1.1.2 Triển vọng về ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam. ........................... - 3 - 1.2 GIỚI THIỆU NĂNG LỰC SỬA CHỮA ÀU TẠI CÔNG TY T HYUNDAI VINASHIN .................................................................................. - 6 - 1.2.1. Giới thiệu chung.................................................................................... - 6 - 1.2.2. Sửa chữa tàu. ......................................................................................... - 6 - 1.2.3. Hoán cải và thực hiện các dự án xa bờ................................................... - 7 - 1.3. Tổng quan về đề tài .................................................................................. - 8 - 1.4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài ................................................................. - 9 - 1.5. Đối tượng và giới hạn của đề tài ............................................................... - 9 - CHƯƠNG 2 ..................................................................................................... - 10 - GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG TÀU ................................................................... - 10 - 2.1. Giới thiệu chung về tính năng tàu thủy ................................................... - 10 - 2.1.1. Tính nổi............................................................................................... - 10 - 2.1.1.1. Định nghĩa và các khái niệm ............................................................ - 10 - 2.1.1.2. Các biện pháp đảm bảo an toàn tính nổi cho tàu đi biển.................... - 10 - 2.1.2. Tính ổn định ........................................................................................ - 11 - 2.1.2.1. Định nghĩa và các khái niệm ............................................................ - 11 - 2.1.2.2. Tiêu chuẩn ổn định ........................................................................... - 11 - 2.1.3. Tính chống chìm của tàu ..................................................................... - 12 - 2.1.3.1. Định nghĩa........................................................................................ - 12 - 2.1.3.2. Các biện pháp đảm bảo an toàn chống chìm cho tàu đi biển ............. - 12 - 2.1.4. Tính ăn lái ........................................................................................... - 12 - 2.1.4.1. Định nghĩa và các khái niệm ............................................................ - 12 - 2.1.4.2.Quá trình quay vòng của tàu .............................................................. - 13 - 2.2. Giới thiệu các loại thiết bị lái trên tàu và cách phân loại ......................... - 15 - 2.2.1. Các loại thiết bị lái .............................................................................. - 15 -
- 2.2.2. Các bộ phận chính của thiết bị lái: ....................................................... - 16 - 2.2.3. Phân loại bánh lái và yêu cầu bố trí bánh lái trên tàu thủy: .................. - 16 - 2.2.3.1. Phân loại bánh lái: ............................................................................ - 16 - 2.2.3.2.Bố trí bánh lái và yêu cầu đối với vị trí bánh lái: ............................... - 18 - 2.3. Giới thiệu tính năng tàu sửa chữa ........................................................... - 20 - 2.3.1. Loại hình và công dụng ....................................................................... - 20 - 2.3.2. Các thông số cơ bản của tàu ................................................................ - 20 - 2.3.3. Tuyến hình .......................................................................................... - 21 - 2.3.4. Hệ thống kết cấu ................................................................................. - 21 - 2.3.5. Máy chính ........................................................................................... - 21 - 2.3.6. Hệ thống trục ...................................................................................... - 21 - 2.3.7. Hệ thống lái......................................................................................... - 21 - 2.3.8. Kiểu bánh lái ....................................................................................... - 22 - CHƯƠNG 3 ..................................................................................................... - 23 - LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN THIẾT KẾ QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ CHO VIỆC SỬA CHỮA ........................................................................................... - 23 - 3.1. Giới thiệu một số loại bánh lái điển hình và quy trình tháo lắp ............... - 23 - 3.1.1. Bánh lái đơn giản. ............................................................................... - 23 - 3.1.1.1. Bánh lái cân bằng một chốt. ............................................................. - 23 - 3.1.1.2. Bánh lái cân bằng hai chốt ............................................................... - 25 - 3.1.2. Bánh lái treo ........................................................................................ - 26 - 3.1.3. Bánh lái cân bằng nửa treo .................................................................. - 28 - 3.2. Phương án thiết kế quy trình công nghệ tháo lắp và sửa chữa bánh lái ... - 30 - 3.2.1. Các dạng hư hỏng của bánh lái tàu. ..................................................... - 30 - 3.2.1.1. Rạn nứt............................................................................................. - 31 - 3.2.1.2.Tai nạn trên biển ............................................................................... - 31 - 3.2.1.3. Ăn mòn ............................................................................................ - 32 - 3.2.1.4. Sinh vật biển. ................................................................................... - 34 - 3.2.1.5. Bu lông và đai ốc bị rơ lỏng ............................................................. - 34 - 3.2.1.6. Trục bánh lái bị gãy .......................................................................... - 35 - 3.2.1.7. Chốt bánh lái bị mòn ........................................................................ - 35 - 3.2.1.8. Khe hở giữa bản lề bánh lái và trụ đứng ........................................... - 35 - 3.2.2. Các cơ sở để lựa chọn phương án sửa chữa ......................................... - 35 - 3.2.2.1. Các dạng phương án sửa chữa .......................................................... - 35 -
- 3.2.2.2. Lựa chọn phương án ......................................................................... - 35 - 3.3. Quy trình sửa chữa bánh lái.................................................................... - 37 - 3.3.1. Quy trình xác định vùng hư hỏng ........................................................ - 38 - 1. Công tác chuẩn bị...................................................................................... - 38 - 2. Công tác khảo sát xác định vùng hư hỏng ................................................. - 38 - 3.3.2. Quy trình tháo bánh lái ........................................................................ - 50 - 3.3.3. Quy trình cắt bỏ vùng hư hỏng ............................................................ - 54 - 1.Công tác chuẩn bị ...................................................................................... - 54 - 2.Cắt bỏ vùng hư hỏng .................................................................................. - 54 - 3.3.4. Quy trình chế tạo chi tiết thay thế ........................................................ - 56 - 3.3.5. Quy trình lắp ráp chi tiết thay thế ........................................................ - 58 - 3.3.6. Sửa chữa độ lệch tâm .......................................................................... - 61 - 3.3.6.1. Doa lại các ổ đỡ................................................................................ - 61 - 3.3.6.2. Sửa lại chốt trên và chốt dưới ........................................................... - 62 - 3.3.6.3. Sửa lại áo bao chốt lái ...................................................................... - 65 - 3.3.7. Lắp ráp trục lái và bánh lái .................................................................. - 67 - 3.3.7.1. lắp ráp chốt bánh lái ......................................................................... - 67 - 3.3.7.2. Lắp đặt bạc trục lái, giá đỡ treo, trục lái và bánh lái .......................... - 68 - 3.3.8. Thử thiết bị lái, kiểm tra và nghiệm thu. .............................................. - 70 - 3.3.8.1.Thử thiết bị lái ................................................................................... - 70 - 3.3.8.2. Kiểm tra nghiệm thu. ........................................................................ - 71 - CHƯƠNG 4: .................................................................................................... - 73 - THẢO LUẬN KẾT QUẢ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN ................................................. - 73 - 4.1. Kết luận ................................................................................................. - 73 - 4.2.Ý kiến đề xuất ......................................................................................... - 73 - TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ - 76 -
- -1- LỜI NÓI ĐẦU Đóng tàu và sửa chữa tàu biển là vấn đề sôi động của ngành vận tải biển nước ta. Ngày nay nhà nước ta đang quan tâm và phát triển cơ sở vật chất để phục vụ đóng mới và sửa chữa đội tàu đang ngày càng phát triển và đồng thơì trang bị những kiến thức cần thiết cho cán bộ và công nhân nhằm đảm bảo khai thác tốt tính năng của tàu. Em xin chân thành cảm ơn nhà trường và các thầy cô trong khoa Kỹ Thuật Tàu Thủy đã tạo điều kiện cho em thực tập tốt nghiệp tại nhà máy đóng tàu Hyundai Vinashin. Đây là nhà máy liên doanh giữa công ty tàu biển Việt Nam và tập đoàn tư bản Hyundai Hàn Quốc. Một nhà máy đóng tàu thuộc loại tiên tiến nhất Đông Nam Á. Ở đây em được tiếp xúc với một nền công nghiệp tiên tiến với quy mô lớn, những trang thiết bị hiện đại, nền công nghiệp được cơ giới hoá được tiếp xúc với nhiều công trình nổi hiện đại của thế giới. Hệ thống lái nói chung và bánh lái nói riêng là bộ phận rất quan trọng quyết định đến sự sống còn của con tàu nếu nó hư hỏng phải kịp thời sửa chữa. Được sự phân công của Bộ môn Đóng tàu, trong thời gian từ ngày 17/3 đến ngày 28/6 em đã thực hiện đề tài tốt nghiệp “Thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp v sửa chữa bánh lái t u hàng tại công ty đóng t u Hyundai à à à Vinashin” cụ thể ở đây là sửa chữa bánh lái tàu hàng PASHA BULKER tải trọng 76.781 tấn. Đề tài bao gồm những nội dung chính sau: Chương 1: Đặt vấn đề: Chương 2: Giới thiệu tính năng tàu. Chương 3: Lựa chọn phương án thiết kế quy trình công nghệ cho việc sửa chữa. Chương 4: Thảo luận kết quả. Mặc dù đã hết sức cố gắng và tham khảo rất nhiều tài liệu liên quan, đặc biệt là sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Chí Thanh, nhưng do trình độ kiến thức
- -2- còn hạn chế lại thiếu kinh nghiệm thực tế nên phần đề tài này chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót. Kính mong nhận được sự góp ý và bổ sung của các thầy trong Bộ môn Đóng tàu và các bạn sinh viên để em có thể bổ sung, nâng cao kiến thức và hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Em xin chân thành c ơn Bộ môn Đóng tàu khoa Kỹ Thuật Tàu thủy ảm Trường Đại Học Nha Trang, đặc biệt là thầy Nguyễn Chí Thanh đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ và hướng dẫn tận tình trong suốt quá trình thực hiện đề tài tốt nghiệp này. Nha Trang, ngày 15-6-2008. Sinh viên thực hiện. Nguyễn Đình La
- -3- CHƯƠNG 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1 Tổng quan về ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam. 1.1.1 Giới thiệu chung. Với đường biển dài trên 3200 km và giá nhân cô thấp, Việt Nam có một ng tiềm năng lớn để phát triển ngành công nghiệp đóng tàu. Tuy nhiên do cơ sở hạ tầng nghèo nàn và công nghệ thô sơ, ngành đóng tàu Việt Nam vẫn còn trong giai đoạn phát triển ban đầu. Việt Nam có hơn 60 nhà máy sửa chữa và đóng mới tàu thủy trực thuộc Bộ Quốc Phòng, Bộ Thủy Sản, Bộ Giao Thông Vận Tải. Bộ Giao Thông Vận Tải sở hữu số lượng lớn nhất, chiếm hơn 70% công suất tàu thuyền của toàn ngành. Phần lớn sản phẩm trong nước là tàu hàng và tàu đánh bắt hải sản xa bờ. Số lượng các tàu chở dầu loại nhỏ tàu nạo vét và tàu chở khách cũng tăng lên. Những loại tàu thuyền nhỏ trong nước đã được xuất khẩu sang các nước láng giềng như Lào, Campuchia và Trung Quốc. Các nhà máy đóng tàu trong nước có khả năng sửa chữa tàu thuỷ trong tải 50 .000 tấn. Công ty t u biển Huyndai à Vinashin, một liên doanh giữa nhà máy đóng tàu Huyndai-mipo Hàn Quốc và công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam Vinashin có khả năng sửa chữa tàu thuyền trọng tải 100.000 tấn, li ên doanh hi ện là nhà máy s ửa chữa tàu biển lớn nhất Đông Nam Á. Công cuộc cải cách kinh tế cùng với sự hội nhập khu vực và thế giới của Việt Nam đã đặt ra một thách thức to lớn đối với các nhà máy đóng tàu trong nước, đòi hỏi toàn ngành phải nâng cao năng lực và khả năng cạnh tranh. 1.1.2 Triển vọng về ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam. Năm 2006 đánh dấu sự phát triển vượt bậc của ngành công nghiệp đóng tàu Việt Nam trên tất cả các lĩnh vực: đóng mới, sửa chữa, vận tải, xây dựng, thương mại dịch vụ. Hoạt động sản xuất kinh doanh của tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam đạt mức tăng trưởng cao, giá trị tổng sản lượng đạt trên 11.000 tỷ đồng. Vinashin đang tiến hành đóng mới tàu 53.000 tấn tại Công Ty Công Nghiệp Tàu
- -4- Thủy Nam Triệu xuất khẩu sang Anh, t u 34.000 tấn tại nhà máy đóng tàu Phà à Rừng xuất khẩu cho Nhật Bản, hoàn thành và bàn giao tàu hàng 15.000 tấn, 3 tàu 12500 tấn cho Vinalines, bàn giao 1 tàu 1.061 TEU cho công ty vận tải biển đông... Các cơ sở đóng tàu phía nam như công ty công nghiệp tàu thuỷ Sài Gòn đã đóng mới được tàu hàng 6.500 tấn. Công ty đóng tàu và công nghiệp hàng hải Sài Gòn đã đóng mới xà lan 15.000 tấn… các đơn vị xây dựng trong Vinashin đã tự thiết kế và thi công thành công các công trình phục vụ đóng tàu như đà tàu 70.000 tấn, cầu tàu cho tàu 50.000 tấn… hàng loạt thiết bị chuyên dùng như cần cẩu có sức nâng trên 150 tấn dây chuyền làm sạch được đầu tư đồng bộ. Đây là bước phát triển đột phá nhằm chủ động trong công tác xây dựng hạ tầng của Vinashin. Hiện nay, ngành công nghiệp đóng tàu đang có xu hướng chuyển dịch từ các nước châu Âu sang châu Á, đây là cơ hội rất lớn cho ngành công nghiệp tàu thủy và hàng hải nước ta phát triển. Các chuyên gia, các chủ tàu nước ngoài đánh giá rất cao những thành tựu mà công nghiệp tàu thủy đã đạt được, trong những năm gần đây và tiềm năng phát triển của ngành trong tương lai. Trong 3 năm gần đây chính phủ đã đẩy mạnh đầu tư vào một gói thầu nhằm xây dựng v nâng cao hoạt động toàn à ngành thông qua chương trình phát triển công nghiệp tàu thủy 2002-2010, chính phủ củng đã quyết định đưa đóng tàu trở thành một ngành xuất khẩu mũi nhọn. Kết quả tính ở năm 2003 ngành đóng tàu đạt doanh thu tiêu thụ trong nước là 251 triệu USD và 71 triệu USD từ xuất khẩu và dự kiến tăng tổng doanh thu lên 511 tỷ USD vào năm 2010. Đóng tàu chuyên chở 14.000 tấn, tàu hàng 6500 tấn và tàu chở dầu 100.000 tấn. Năm 2007 đã khởi công đóng mới tàu dầu 104.000 tấn tại nhà máy đóng tàu Dung Quất ( Quảng Ngãi) Dự báo số tàu thuyền tăng thêm trong giai đoạn 2006-2010 và năm 2020. Tàu thuyền 2001-2010 2001-2010 2010-2020 2010-2020 Đơn vị Chiếc Triệu tấn Chiếc Triệu tấn Tàu chở hàng 229 1.65 284 2.1 Tàu conteno 28 0.47 58 1 Tàu chở dầu 37 1.11 43
- -5- Chương trình phát triển ngành đóng tàu Việt Nam gồm 3 giai đoạn: Giai đoạn 2002-2005: nâng cấp và đổi mới công nghệ tại các nhà máy đóng - tàu hiện đại: Hạ Long, Nam Triệu, Bến Kiền, Phà Rừng, Bạch Đằng, Sài Gòn để nâng cao năng lực đóng mới v sửa chữa. Các nhà máy đóng tàu à trong tương lai sẽ có khả năng đóng mới những l ại tàu thuyền lớn. Hình o thành một khu công nghiệp hỗ trợ tron liên doanh với các đối tác nước g ngoài nhằm sản xuất thép tấm và lắp ráp động cơ diezen 6000 mã lực và các thiết bị hàng hải trên tàu. Giai đoạn 2006-2010: tiếp tục nâng cấp nhà máy đóng tàu Nam Triệu để tăng - cường năng lực đóng mới và sửa chữa tàu conteno lên 50.000 tấn. Hình thành các nhóm nhà máy đóng tàu ở Dung Quất, Đồng Nai, Cà Mau, trong đó các xưởng đóng tàu ở Dung Quất sẽ sửa chữa và đóng mới tàu trọng tải tới 100.000 tấn, Đồng Nai đóng mới tàu thuyền và tàu chở dầu 30.000 tấn. Giai đoạn 2010-2020 dần dần di dời các nhà máy đóng tàu nằm trong thành - phố Hải Phòng, Sài Gòn, Đà Nẵng ra các khu công nghiệp ngoại ô thành phố. Ngoài kế hoạch xây dựng và cải tạo các khu công nghiệp đóng tàu trên toàn quốc, ngành đóng tàu cũng đang xây dựng một chiến l ợc nhằm cải thiện ư chất lượng đào tạo và các dịch vụ liên quan. Chiến lược này ưu tiên: + Xây dựng một trung tâm mô hình tàu thủy quốc gia để phục vụ mục đích nghiên cứu. + Hiện đại hoá công tác thiết kế v hệ thống kiểm soát quản lý cũng như à xây dựng một website chính thức của ngành đóng tàu Việt Nam. + Cộng tác với các trường đại học trong và ngoài nước để hình thành một trung tâm đào tạo đội ngũ cán bộ v nhà nghiên cứu hàng hải để phục vụ à công cuộc hiện đại hoá ngành đóng tàu.
- -6- 1.2. GIỚI THIỆU NĂNG LỰC SỬA CHỮA TÀU TẠI CÔNG TY HYUNDAI VINASHIN. 1.2.1. Giới thiệu chung. Công ty TNHH nhà máy tàu bi n Hyundai Vinashin (HVS) một liên doanh ể giữa tập đoàn Hyundai Hàn Quốc và tổng công ty công nghiệp tàu thủy Việt Nam thành lập ngày 30/09/1996. Hiện nay nhà máy hoạt động trên các lĩnh vực sửa chữa hoán cải tàu biển và gia công kết cấu thép xa bờ. HVS đang chuẩn bị cho kế hoạch đóng mới tàu biển trong thời gian tới. Từ khi bắt đầu sản xuất kinh doanh năm 1999 đến nay, nhà máy đã sửa chữa hơn 500 chiếc tàu, hoán cải thành công nhiều con tàu và kết cấu thép xa bờ. HVS đang vươn lên trở thành nhà máy hàng đầu thế giới. HVS với 4700 công nhân viên bao gồm 700 công nhân viên thầu phụ và 70 chuyên gia kỹ sư Hàn Quốc với trình độ kỹ thuật và kỹ năng quản lý cao vững bước tiến vào thế kỉ mới với một tương lai tươi sáng. Trên diện tích 130 ha mặt đất và 170ha mặt biển, với cơ sở hạ tầng hiện đại và trang thiết bị tiên tiến gồm 2 ụ khô: một ụ 400 nghìn tấn, một ụ 80 nghìn tấn và cầu cảng dài 1400m với 7 cẩu bờ và 2 cẩu bánh xích phục vụ. Ngoài ra nhà máy còn có các cơ sở trang thiết bị khác như phân xưởng vỏ, sơn, máy, điện, xưởng sản xuất oxy, axe tylen, khí nén, trạm điện. Nằm ở vị trí thuận lợi trên tuyến đường hàng hải giữa viễn đông và Đông Nam Á, HVS có điều kiện địa lý và thời tiết thuận. Đặc biệt với đội ngũ lao động có tay nghề cao, nguồn vật tư thép tấm và đường ống dồi dào cùng mạng lưới thương mại mua bán vật tư lớn mạnh, HVS có thể phục vụ khách hàng với giá cạnh tranh. 1.2.2. Sửa chữa tàu. Với đội ngũ công nhân viên lành nghề được các tổ chức đăng kiểm quốc tế cấp chứng chỉ, HVS có thể sửa chữa nhiều loại tàu. HVS có thể tiến hành nhiều loại công việc thay thép với giá cả hợp lý và trong thời gian ngắn. HVS đã sửa chữa phục hồi thành công các con tàu hỏng nặng về vỏ tàu do mắc cạn, va đập, cháy nổ. HVS có 1200 công nhân phòng vỏ tàu có tay nghề cao, được trang bị máy hàn CO2, máy hàn tự động, máy hàn hồ quang, máy cắt plasma, máy c CNC, có thể tiến ắt hành thay thế 2000 tấn thép 1 tháng. HVS cố gắng đạt chất lượng cao trong việc sơn
- -7- vỏ ngoài, trong khoang chở hàng, két nước dằn, thùng chở hoá chất và các vị trí khác. Để đạt được chất lượng cao và giá cả cạnh tranh, HVS có 1200 công nhân sơn với tay nghề cao và được trang bị các thiết bị hiệu quả và hiện đại như máy giảm độ ẩm, máy hút chân không, máy lạnh…HVS có 2 trạm khí nén với công suất 40 nghìn CFM có thể phục vụ cho 200 vòi bắn cát cùng một lúc. Đặc biệt lựa chọn HVS cho việc sửa chữa vệ sinh két cho tàu chở dầu khu vực viễn đông là một giải pháp có hiệu quả và kinh tế nhất nhờ vị trí lí tưởng và giá cả cạnh tranh .Với 800 công nhân máy lành nghề, HVS thành thạo trong mọi lĩnh vực sửa chữa máy như đại tu, gia công cân chỉnh máy chính và bộ nạp khí, thay ống nồi hơi, sửa chữa bộ điều tốc, rút trục chân vịt, sửa chữa chân vịt kể cả chân vịt biến bước. HVS có thể sửa chữa cùng một lúc 40 chi tiết mô tơ điện tại phân xưởng điện. Với các trang thiết bị như phòng vệ sinh thiết bị điện, phòng sấy khô, phòng thử nghiệm, 200 công nhân chuyên nghiệp HVS có thể tiến hành sửa chữa và kiểm tra thử nghiệm nhiều loại thiết bị điện tử kể cả hệ thống điện tự động. Nhằm hỗ trợ có hiệu quả c các công việc ho chính 700 công nhân hỗ trợ sản xuất luôn tiến hành mọi công việc hỗ trợ như vận chuyển, cẩu, bắt dàn giáo, vận hành ụ tàu, cung cấp khí nén, khí oxy, và axêtylen, xử lý rác thải và bảo dưỡng máy móc. HVS còn được biết đến khả năng sửa chữa đa dạng ngoài những tàu thông thường HVS còn có khả năng sửa chữa tàu chở khí thiên nhiên hoá lỏng, tàu chở dầu khí hoá lỏng. HVS tiến hành sửa chữa các hạng mục phức tạp và nhiều công trình ngoài khơi như các loại giàn sản xuất dầu nổi, kho chứa dầu nổi, kho chứa v sản xuất dầu nổi, giàn khoan…Đó là một trong à những thế mạnh của HVS. 1.2.3. Hoán cải và thực hiện các dự án xa bờ. Nằm ở vị trí thuận lợi và lý tưởng ở Đông Nam Á, HVS đang vươn lên trở thành một nhà máy hàng đầu chuyên hoán cải tàu biển và thực hiện các dự án xa bờ. Tháng 7/2003 tàu chở hàng HORIO 6 đã được hoán cải thành tàu hút cát tự bốc dỡ lớn nhất thế giới. Công việc hoán cải chính là lắp đặt 2 bơm hút có công suất 11500 mét khối 1 giờ, có thể hoạt động ở độ sâu 65m , thiết bị hút và xử lý cát, hệ thống xả cát, hệ thống đẩy cát ngầm và thay mới 3300 tấn thép. Cũng vào tháng 7/2003 HVS
- -8- đã hợp tác chế tạo và xử lý thành công công nghệ xử lý trung tâm Buragalia, tổng khối lượng giàn công nghệ này là 9200 tấn gồm các trang thiết bị sản xuất được thiết kế với công suất 60 nghìn thùng dầu và 320 triệu fit khí mỗi ngày. Chế tạo thành công giàn khoan này là dấu mốc lịch sử đưa HVS trở lên nổi tiếng trong lĩnh vực chế tạo các kết cấu thép xa bờ. HVS còn hoán cải nối dài 5 tàu chở ô tô của công ty Wallenius Wilhelmsem - một công ty hàng đầu thế giới trong việc vận chuyển xe cộ và hàng hoá. Phần thân giữa của tàu được nối dài thêm 28,8m với trọng lượng 2300 tấn. Sau khi nối dài tàu có thể chở thêm 1200 chiếc xe hơi.Theo dự kiến đến tháng 8 năm 2008 cô ty sẽ tiến hành đóng mới chiếc tàu đầu tiên, ng công tác chuẩn bị mặt bằng phân xưởng, trang thiết bị, nguyên vật liệu và một số vấn đề khác đang được gấp rút để hoàn thành đúng kế hoạch. 1.3. Tổng quan về đề tài Hệ thống lái nói chung và thiết bị lái nói riêng là một trong hai bộ phận quan trọng nhất cấu thành con tàu, nó đóng vai trò sống còn của một con tàu. Nếu một con tàu không có thiết bị lái thì ta sẽ không thể cho nó di chuyển trên mặt nước theo ý muốn của chúng ta được và sẽ có rất nhiều những rắc rối x ra, chính nhờ có ẩy thiết bị lái mà chúng ta có thể điều khiển con tàu theo ý muốn. Chính vai trò đặc biệt quan trọng của thiết bị lái như vậy mà khi các thiết bị khác trên tàu không còn khả năng hoạt động thì thiết bị lái vẫn có khả năng hoạt động. Chúng ta cần phải quan tâm đến nó một cách đặc biệt như: Có tính an toàn tin cậy cao, có khả năng làm việc trong môi trường và điều kiện đặc biệt. Vì những yêu cầu quan trọng của hệ thống lái nên khi hệ thống lái có hiện tượng hư hỏng không còn tính an toàn khi hoạt động, chúng ta phải kịp thời khắc phục sửa chữa. Để sửa chữa thành công hệ thống lái cụ thể ở đây là bánh lái với khả năng tối ưu nhất, đảm bảo tiến độ và tính kinh tế. Được sự cho phép của nhà trường, khoa Kỹ Thuật Tàu Thủy và yêu cầu thực tế đặt ra tôi xin thực hiện đề tài “Thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu hàng tại công ty đóng tàu Hyundai Vinashin”
- -9- Tôi hi vọng nó có thể góp một phần nào đó cho nhu cầu thực tế đang cần và nó cũng có thể cho các hệ thống lái các tàu khác đồng thời cũng là tài liệu bổ sung giúp cho sinh viên tham khảo cũng như hoàn thiện đầy đủ hơn trong học phần công nghệ đóng và sửa chữa tàu thủy. 1.4. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Đề tài là cơ sở để lựa chọn phương án thiết kế quy trình công nghệ cho việc - tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu hàng cũng như các loại tàu khác. Giúp sinh viên tập làm quen với công việc của một người kỹ sư đóng tàu có - khẳ năng tự làm việc độc lập tự sáng tạo, có thể giải quyết các vấn đề thực tế yêu cầu đặt ra. Ở đây là thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái tàu hàng. Tạo điều kiện cho sinh viên hiểu thêm quy trình công nghệ trong việc sửa - chữa hệ thống thiết bị tàu thủy. 1.5. Đối tượng và giới hạn của đề tài - Đối tượng: Thiết bị lái tàu hàng được sửa chữa tại HVS. - Giới hạn: Lựa chọn phương án thiết kế quy trình công nghệ trong việc tháo lắp và sửa chữa bánh lái cân bằng nửa treo của t u chở hàng rời PASHA à BULKER tại công ty đóng tàu Hyundai Vinashin.
- - 10 - CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU TÍNH NĂNG TÀU 2.1. Giới thiệu chung về tính năng tàu thủy Trong giới hạn của đề tài không đi sâu nghiên cứu các tính năng của tàu thủy mà chỉ giới thiệu chung các tính năng của tàu. 2.1.1. Tính nổi 2.1.1.1. Định nghĩa và các khái niệm Tính nổi là khả năng tàu nổi cân bằng ở vị trí xác định ứng với chế độ tải trọng đang xét. Khi nổi trên mặt nước tàu chịu tác dụng của hai ngoại lực G + Trọng lượng của tàu P Đặt tại trọng tâm G của tàu - Hướng thẳng đứng xuống dưói - P = P vỏ + Pmáy + Pdt.... - + Lực nổi D: Đặt tại trọng tâm C của phần chìm tàu - C Hướng thẳng đứng lên trên - D = V ( là trọng lượng riêng của nước) - Hình 2.1. lực tác dụng lên tàu 2.1.1.2. Các biện pháp đảm bảo an toàn tính nổi cho tàu đi biển a. Biện pháp thiết kế: Đây là biện pháp đòi hỏi người thiết kế phải lựa chọn tính toán hợp lý các thông số, để đảm bảo an toàn cho tàu trong quá trình khai thác. b. Biện pháp kết cấu và công nghệ: Đối với biện pháp này phải đảm bảo độ bền và tính kín nước của tất cả các kết cấu, nhất là các kết cấu dưới nước. Ngoài ra phải sử dụng các vách ngăn kin nước để đảm bảo tính nổi cho tàu. c. Biện pháp sử dụng: Đảm bảo mớn nước tai nạn không vượt mớn nước giới hạn, đảm bảo mớn nước thực tế không vượt quá dấu tải trọng, dấu hiệu quy định mớn nước tối đa không vượt quá, tùy theo mùa và tùy theo vùng hoạt động.
- - 11 - 2.1.2. Tính ổn định 2.1.2.1. Định nghĩa và các khái niệm Tính ổn định là khả năng tàu khôi phục vị trí cân bằng ban đầu khi mô men ngoại lực thôi tác dụng. Bản chất ổn định là do mô men nghiêng do sóng gió và phân bố tải trọng. Ổn định ngang là ổn định trong mặt phẳng ngang, đặc trưng bởi góc nghiêng ngang . Ổn định dọc là ổn định trong mặt phẳng dọc đặc trưng bởi góc nghiêng dọc Ổn định tĩnh: mô men nghiêng là mô men tĩnh, tàu nghiêng từ từ không có gia tốc Ổn định động: mô men nghiêng là mô men động, tàu nghiêng đột ngột có gia tốc. 2.1.2.2. Tiêu chuẩn ổn định Tiêu chuẩn ổn định là các chỉ tiêu, định mức để kiểm tra, đánh giá mức độ ổn định tàu. Có hai hệ tiêu chuẩn chính là hệ tiêu chuẩn vật lý và hệ tiêu chuẩn thông kê. - Hệ tiêu chuẩn vật lý: Được thiết lập trên cơ sở giải phương trình cân bằng của tàu dưới tác dụng của mô men ngoại lực. Tàu đảm bảo ổn định khi: K = Mng/ Mgh 1 Mng = 0.001PSZ mô men nghiêng tác dụng P: áp lực gió S: diện tích hứng gió Z: tay đòn hứng gió Mgh: mô men giới hạn xác định khi tàu nghiêng với góc nghiêng ban đầu. - Hệ tiêu chuẩn thống kê: Được thiết lập trên cơ sở thống kê các tàu bị tai nạn do thiếu ổn định, xác định các yếu tố ổn định là nguyên nhân gây lật tàu hoặc xác định giới hạn dưới và đưa thành tiêu chuẩn. Đối với tiêu chuẩn này dễ thiết lập phù hợp với thực tế nhưng cứng nhắc, hạn chế sự sáng tạo ra mẫu tàu mới.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án: Thiết kế cung cấp điện và năng lượng mặt trời - ĐH Công nghiệp TP.HCM
64 p | 3141 | 473
-
Đồ án Thiết kế chi tiết máy: Hộp giảm tốc côn trụ hai cấp - SVTH: Phạm Văn Luật
64 p | 1566 | 340
-
Đồ án Thiết kế hệ thống cơ điện tử
81 p | 1114 | 261
-
Đồ án thiết kế thi công cầu - Dương Đức Minh
44 p | 627 | 198
-
Đồ án Thiết kế cơ khí: Tính toán thiết kế hệ thống thay dao tự động cho máy phay CNC
56 p | 703 | 185
-
Đồ án thiết kế hệ thống cơ điện tử: Thiết kế hệ thống cơ điện tử cho robot hai bậc tự do RR
52 p | 741 | 169
-
Đồ án: Thiết kế máy sàng rung có hướng
16 p | 608 | 165
-
Đồ án: Thiết kế phân xưởng sản xuất nước ép dứa dạng trong với năng suất 2 triệu lít/năm
51 p | 881 | 155
-
Đồ án: Thiết kế sấy thùng quay sấy đậu xanh nguyên hạt
61 p | 813 | 151
-
Đồ án: Thiết kế tháp chưng cất loại mâm chóp để chưng cất hỗn hợp axit axetic - nước - ĐHBK TP. HCM
57 p | 662 | 138
-
Đồ án Thiết kế sản phẩm với CAD: Hộp giảm tốc khai triển
95 p | 447 | 90
-
Đồ án: Thiết kế nhà máy sản xuất nước dứa năng suất 2 triệu lít/năm
24 p | 465 | 86
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống xử lý khí thải từ lò hơi sử dụng dầu DO làm nhiên liệu đốt với năng suất 5 tấn/h của nhà máy sản xuất mì gói.
33 p | 481 | 81
-
Đồ án: Thiết kế nhà máy sản xuất malt đen, năng suất 25.000 tấn sản phẩm/năm
64 p | 196 | 32
-
Báo cáo khoa học: Các tiêu chuẩn an toàn đánh giá chất lượng đồ án thiết kế đường ô tô và kiến nghị các nghiên cứu để thiết kế tuyến đảm bảo an toàn giao thông - ThS. Võ Xuân Lý
8 p | 251 | 25
-
Đồ án: Thiết kế nhà máy sản xuất bia vàng với năng suất 5 triệu lít/năm
67 p | 150 | 22
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống nồi đun sôi dịch đường với hoa houblon gia nhiệt kiểu vỏ áo
78 p | 172 | 17
-
Đồ án: Thiết kế nhà máy sản xuất nước ép cam
29 p | 65 | 15
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn