intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án Tốt nghiệp - Đề tài: Tính toán thiết kế kho bảo quản xúc xích với dung tích 200M3

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:96

345
lượt xem
81
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án Tốt nghiệp - Đề tài: Tính toán thiết kế kho bảo quản xúc xích với dung tích 200M3 trình bày vè mục đích xây dựng kho lạnh, bố trí mặt bằng và dung tích kho lạnh, tính nhiệt tải nhiệt cho kho lạnh, tính toán chu trình lạnh, chọn máy nén và các thiết bị của hệ thống, tự động hóa hệ thống lạnh, chọn các thiết bị điện, bóc tách khối lượng, lập dự toán vật tư và kế hoạch thi công...Mời bạn đọc cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án Tốt nghiệp - Đề tài: Tính toán thiết kế kho bảo quản xúc xích với dung tích 200M3

  1. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: “TÍNH TOÁN THIẾT KẾ KHO BẢO QUẢN XÚC XÍCH VỚI DUNG TÍCH 200M3” Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -1- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  2. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp này, em đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của thầy cô, các anh chị, và các bạn. Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc em xin bày tỏ lời cám ơn chân thành tới: Ban giám hiệu trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội, Khoa Điện, Bộ môn Kĩ Thuật Nhiệt và các thầy cô giáo đã giảng dạy và đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Đặc biệt, em xin tỏ lòng biết ơn đến Th.s Nguyễn Đức Nam đã hết lòng giúp đỡ, dạy bảo, động viên và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em trong suốt quá trình học tập và hoàn thành đồ án tốt nghiệp. Cuối cùng, là lời cảm ơn chân thành đến những người thân và toàn thể bạn bè đã giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian học tập và thực hiện đồ án tốt nghiệp. Em xin chúc các thầy cô, các anh chị và toàn thể bạn bè sức khỏe dồi dào, đạt nhiều thành công trong công việc, học tập và nghiên cứu. Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2013 Sinh Viên Nguyễn Văn Chiến Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -2- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  3. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam LỜI NÓI ĐẦU Trong những năm qua, kĩ thuật lạnh đã có những thay đổi trên thế giới và cả ở Việt Nam ta. Nó thực sự đã đi sâu vào hầu hết các nghành kinh tế đang phát triển và hỗ trợ tích cực cho các ngành đó. Đặc biệt là ngành công nghệ thực phẩm, cụ thể là chế biến và bảo quản thịt cá,rau quả,hải sản… Ngày nay trình độ khoa học phát triển rất nhanh, những thành tựu về khoa học kĩ thuật đã được áp dụng rộng rãi trong các nhành công nghiệp cũng như nông nghiệp. Do đó, năng suất lao động ngày càng tăng, sản phẩm làm ra ngày càng tăng mà nhu cầu tiêu dùng còn hạn chế dẫn đến sảm phẩm dư thừa. Để tiêu thụ hết những sản phẩm dư thừa đó người ta phải chế biến và bảo quản nó bằng cách bảo quản đông và xuất khẩu.Nhưng nước ta còn rất ít những kho lạnh bảo quản, không đáp ứng đủ nhu cầu. Trước tình hình đó với những kiến thức đã học trên lớp và sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo Th.s Nguyễn Đức Nam và toàn thể các thầy cô trong bộ môn “Kỹ thuật Nhiệt” (trường ĐHCN Hà Nội) em xin làm đồ án tốt nghiệp với đề tài “Tính toán thiết kế kho bảo quản xúc xích với dung tích 200m3” được đặt tại khu công nghiệp Nam Thăng Long. Em xin chân thành cám ơn thầy Nguyễn Đức Nam và các thầy giáo trong bộ môn Kỹ Thuật Nhiệt đã giúp em hoàn thành đề tài này trong thời gian sớm nhất. Tuy nhiên với những kiến thức đã học và kinh nghiệm thực tế cùng với thời gian còn hạn hẹp đồ án của em không tránh khỏi những thiếu sót kính mong các thầy cô và các bạn góp ý và chỉ ra những khuyết điểm để em hoàn thành đồ án tốt nhất.Em xin chân thành cảm ơn! Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -3- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  4. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................................. 1 LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................................. 3 CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN ........................................................................................................... 7 1.1 . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI. ..................................................................................................... 7 1.2. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG KHO LẠNH. ............................................................................... 7 1.2 . PHÂN LOẠI VÀ CHỌN KHO LẠNH ............................................................................ 8 CHƯƠNG 2 : BỐ TRÍ MẶT BẰNG VÀ DUNG TÍCH KHO LẠNH ............................................ 11 2.1. YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ MẶT BẰNG KHO LẠNH....................................................... 11 2.1.1. Yêu cầu chung đối với mặt bằng kho lạnh bảo quản. ..................................................... 11 2.1.2. Yêu cầu buồng máy và thiết bị ..................................................................................... 12 2.2. CHỌN THÔNG SỐ THIẾT KẾ BAN ĐẦU. ....................................................................... 12 2.2.1. Thông số địa lý, khí tượng ở Hà Nội. ............................................................................ 12 2.2.2. Sản phẩm bảo quản. ...................................................................................................... 13 2.2.3. Nhiệt độ bảo quản. ........................................................................................................ 14 2.2.4. Độ ẩm không khí trong kho bảo quản. .......................................................................... 14 2.3. CHỌN PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG KHO LẠNH. ............................................................. 14 2.3.1. Dung tích kho lạnh. ...................................................................................................... 15 2.3.2. Diện tích chất tải. .......................................................................................................... 15 2.3.3. Tải trọng của nền và của trần. ....................................................................................... 16 2.4. NGUYÊN TẮC XẾP DỠ HÀNG TRONG KHO................................................................. 18 2.4.1. Nguyên tắc thông gió. ................................................................................................... 18 2.4.2. Nguyên tắc hàng vào trước ra trước. ............................................................................. 18 2.4.3. Nguyên tắc gom hàng. .................................................................................................. 19 2.4.4. Nguyên tắc an toàn. ...................................................................................................... 19 2.5. KỸ THUẬT XẾP KHO. ...................................................................................................... 19 2.5.1. Sử dụng kệ để hàng....................................................................................................... 19 2.5.2. Tuần hoàn không khí trong kho. ................................................................................... 20 2.5.3. Chừa lối đi. ................................................................................................................... 20 2.6. THIẾT KẾ CẤU TRÚC KHO LẠNH. ................................................................................ 21 2.6.1. Thiết kế cấu trúc nền..................................................................................................... 21 2.6.2. Cấu trúc vách và trần kho lạnh. ..................................................................................... 23 2.6.3. Cấu trúc mái che của kho lạnh. ..................................................................................... 24 2.6.4. Cấu trúc cửa và màn chắn khí. ...................................................................................... 24 3.1. XÁC ĐỊNH CHIỀU DẦY LỚP CÁCH NHIỆT. .................................................................. 26 3.3. KIỂM TRA CÁCH ẨM TRÊN BỀ MẶT NGOÀI VÁCH CÁCH NHIỆT. .......................... 28 CHƯƠNG 4 : TÍNH NHIỆT TẢI NHIỆT CHO KHO LẠNH ........................................................ 30 4.1. TÍNH TOÁN NHIỆT TẢI KHO LẠNH. ............................................................................. 30 4.1.1. Dòng nhiệt qua kết cấu bao che Q1................................................................................ 30 4.1.2. Dòng nhiệt do sản phẩm và bao bì tỏa ra Q2.................................................................. 32 4.1.3. Dòng nhiệt tỏa ra khi vận hành Q4. ............................................................................... 33 4.1.4 Xác định phụ tải nhiệt của thiết bị và máy nén ............................................................... 36 CHƯƠNG 5 : TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH, CHỌN MÁY NÉN VÀ CÁC THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG ................................................................................................................................... 38 5.1. CHỌN HỆ THỐNG LẠNH. ............................................................................................... 38 5.1.1. Chọn phương pháp làm lạnh. ........................................................................................ 38 Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -4- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  5. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam 5.1.2. Chọn môi chất lạnh. ...................................................................................................... 40 5.1.3. Các thông số của chế độ làm việc. ................................................................................ 40 5.2. CHU TRÌNH LẠNH VÀ SƠ ĐỒ HỆ THỐNG. .................................................................. 42 5.2.1. Chọn chu trình lạnh. ..................................................................................................... 42 5.2.2. Xây dựng chu trình trên đồ thị logp-h ........................................................................... 44 5.2.3 Sơ đồ hệ thống lạnh. ..................................................................................................... 45 5.3. TÍNH TOÁN CHU TRÌNH LẠNH...................................................................................... 47 5.4 . CHỌN MÁY NÉN VÀ THIẾT BỊ CHO KHO LẠNH . ...................................................... 49 5.4.1. Chọn cụm máy nén và dàn ngưng ( sử dụng phần mềm Bitzer ) . ................................. 49 5.4.2. Chọn dàn lạnh ( sử dụng phần mềm guntner ) . ............................................................ 54 Ta sử dụng phần mềm Guntner để chọn dàn lạnh cho hệ thống . ............................................. 54 5.4.4. Van chặn . ................................................................................................................... 59 5.4.5. Van xả gas . .................................................................................................................. 60 5.4.6. Mắt gas . ...................................................................................................................... 60 CHƯƠNG 6 :TỰ ĐỘNG HÓA HỆ THỐNG LẠNH ...................................................................... 62 6.1. TRANG BỊ TỰ ĐỘNG HÓA. ............................................................................................. 62 6.1.1 Trang bị điện động lực . ................................................................................................. 62 6.1.2. Mạch điện điều khiển. ................................................................................................... 63 CHƯƠNG 7 : CHỌN CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN ................................................................................. 70 7.1. CÁC THIẾT BỊ ĐIỆN THƯỜNG HAY SỬ DỤNG TRONG HỆ THỐNG LẠNH. ............ 70 7.1.1. Các thiết bị điều khiển. ................................................................................................. 70 7.1.2. Apstomat( MCCB). ...................................................................................................... 70 7.1.3. Rơ le nhiệt bảo vệ quá dòng và quá nhiệt (OCR). .......................................................... 71 7.1.4. Công tắc tơ và rơ le trung gian . .................................................................................... 71 7.1.5. Rơ le bảo vệ áp suất . .................................................................................................... 72 CHƯƠNG 8: BÓC TÁCH KHỐI LƯỢNG, LẬP DỰ TOÁN VẬT TƯ VÀ KẾ HOẠCH THI CÔNG ........................................................................................................................................... 75 8.1 BÓC TÁCH KHÔI LƯỢNG. ............................................................................................... 75 8.1.1 Bóc tách khối lượng vật tư và thiết bị............................................................................. 75 8.2. CHI PHÍ CHO NHÂN CÔNG ............................................................................................. 76 8.3. LẮP ĐẶT KHO LẠNH. ...................................................................................................... 77 8.3.1. Công tác chuẩn bị. ........................................................................................................ 77 8.3.2. Thi công lắp đặt. ........................................................................................................... 77 8.3.3. Lắp đặt cụm máy nén dàn ngưng. ................................................................................. 81 8.3.4. Lắp đặt dàn lạnh. .......................................................................................................... 82 8.3.5 . Lắp đặt van tiết lưu màng cân bằng ngoài. ................................................................... 84 8.3.6 .Lắp đặt các thiết bị khác. .............................................................................................. 84 8.3.7 .Lắp đặt đường ống. ....................................................................................................... 85 8.4 .THỬ BỀN, THỬ KÍN, HÚT CHÂN KHÔNG VÀ NẠP GAS. ............................................ 86 8.4.1. Thử bền, thử kín cho hệ thống. ..................................................................................... 86 8.4.2. Hút chân không cho hệ thống lạnh: ............................................................................... 88 8.4.3. Nạp gas cho hệ thống. ................................................................................................... 88 CHƯƠNG 9 : QUY TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO DƯỠNG VÀ SỬA CHỮA HỆ THỐNG LẠNH ............................................................................................................................................ 90 9.1. QUY TRÌNH VẬN HÀNH. ................................................................................................ 90 9.1.1. Chuẩn bị vận hành. ....................................................................................................... 90 Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -5- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  6. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam 9.1.2.Vận hành. ...................................................................................................................... 90 9.1.3. Dừng máy. .................................................................................................................... 92 9.2. BẢO DƯỠNG HỆ THỐNG LẠNH. ................................................................................... 93 9.2..1 Bảo dưỡng máy nén. ..................................................................................................... 93 9.2.2. Bảo dưỡng thiết bị ngưng tụ.......................................................................................... 94 9.2.3. Bảo dưỡng thiết bị bay hơi. ........................................................................................... 94 9.2.5. Bảo dưỡng quạt. ........................................................................................................... 94 Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -6- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  7. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam CHƯƠNG 1 : TỔNG QUAN 1.1 . GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI. Cùng với công cuộc công nghiệp hóa hiên đại hóa đất nước, kĩ thuật lạnh đang phát triển rất mạnh mẽ ở Việt Nam. Tủ lạnh, máy kem, máy đá, máy điều hòa nhiệt độ, kho lạnh đã trở nên quen thuộc trong đời sống hằng ngày. Để hiểu sâu hơn về lĩnh vực này, em xin giới thiệu về đề tài kho lạnh bảo quản. Kho lạnh trong đề tài mà em đề cập tới là kho lạnh chuyên dụng dùng để bảo quản xúc xích, địa điểm xây dựng được đặt tại khu công nghiệp Nam Thăng Long nằm ở phía Tây Bắc của Thủ đô Hà Nội, cách Trung tâm Hà Nội khoảng 6 km, thuộc địa phận 5 xã Tây Tựu, Liên Mạc, Thụy Phương, Minh Khai và Cổ Nhuế của huyện Từ Liêm. Tổng diện tích của Khu là 260.87 ha. Khu công nghiệp Nam Thăng Long là một khu công nghiệp lớn tập trung nhiều các doanh nghiệp sản xuất lại có tuyến đường cao tốc sân bay Nội Bài chạy qua vì vậy mà việc lưu thông và vận chuyển hàng hóa rất thuận tiện. Việc xây dựng kho lạnh bảo quản ở đây là rất hợp lý và có tầm quan trọng. 1.2. MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG KHO LẠNH. Như chúng ta đã biết có rất nhiều loại kho lạnh khác nhau tùy thuộc vào mục đích sử dụng mà ta chọn loại nào. Kho lạnh của một xí nghiệp sản xuất, chế biến có thể có rất nhiều loại như : (trình bày ở phần phân loại kho lạnh). Theo đề tài của em thì kho lạnh là kho dùng để bảo quản xúc xích với nhiệt độ là -50C. Sản phẩm ở đây đã được chế biến, bao gói, đóng hộp và được gia lạnh ở nơi khác đưa đến đây để bảo quản. Hơn nữa kho lạnh của em là kho lạnh trung chuyển thường dùng cho các trung tâm thành phố, các khu công nghiệp cụ thể là phân phối cho khu công nghiệp và các trung tâm thương mại lớn ở quanh khu vực Nam Thăng Long và một số địa bàn lân cận Hà Nội ví dụ như: trung tâm thương mại MeLinh Plaza(Mê Linh –Vĩnh Phúc), siêu thị Metro Thang Long, siêu thị Big C… Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -7- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  8. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam Dự kiến nếu kho lạnh đi vào hoạt động tốt trong tương lai công ty sẽ có dự án nâng cấp và mở rộng quy mô của kho nhằm đáp ứng đủ nhu cầu của tiêu dùng của thị trường. 1.2 . PHÂN LOẠI VÀ CHỌN KHO LẠNH Kho lạnh bảo quản là kho được sử dụng để bảo quản các loại thực phẩm, nông sản, rau quả, các sản phẩm của công nghiệp hoá chất, công nghiệp thực phẩm, công nghiệp nhẹ vv… Hiện nay kho lạnh được sử dụng trong công nghiệp chế biến thực phẩm rất rộng rãi và chiếm một tỷ lệ lớn nhất. Các dạng mặt hàng bảo quản bao gồm: - Kho bảo quản thực phẩm chế biến như: Thịt, hải sản, đồ hộp - Bảo quản nông sản thực phẩm, rau quả. - Bảo quản các sản phẩm y tế, dược liệu. - Kho bảo quản sữa. - Kho bảo quản và lên men bia. - Bảo quản các sản phẩm khác. + Theo công dụng người ta có thể phân ra các loại kho lạnh như sau: - Kho lạnh sơ bộ: Dùng làm lạnh sơ bộ hay bảo quản tạm thời thực phẩm tại các nhà máy chế biến trước khi chuyển sang một khâu chế biến khác. - Kho chế biến: Được sử dụng trong các nhà máy chế biến và bảo quản thực phẩm. Các kho lạnh loại này thường có dung tích lớn cần phải trang bị hệ thống có công suất lạnh lớn. Phụ tải của kho lạnh luôn thay đổi do phải xuất nhập hàng thường xuyên. - Kho phân phối, kho trung chuyển: Dùng để điều hoà cung cấp thực phẩm cho các khu vực dân cư, thành phố và dự trữ lâu dài. Kho lạnh phân phối thường có dung tích lớn trữ nhiều mặt hàng. - Kho thương nghiệp: Kho dùng bảo quản tạm thời các mặt hàng đang được doanh nghiệp bán trên thị trường. Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -8- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  9. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam - Kho vận tải : đặc điểm của kho là dung tích lớn, hàng bảo quản mang tính tạm thời để vận chuyển từ nơi này sang nơi khác. - Kho sinh hoạt: đây là loại kho rất nhỏ dùng trong các hộ gia đình, khách sạn, nhà hàng dùng bảo quản một lượng hàng nhỏ. + Theo nhiệt độ người ta chia ra: - Kho bảo quản lạnh: Nhiệt độ bảo quản thường nằm trong khoảng -2oC  5oC. Nói chung các mặt hàng chủ yếu là rau quả và các mặt hàng nông sản. - Kho bảo quản đông: Kho được sử dụng để bảo quản các mặt hàng đã qua cấp đông. Đó là hàng thực phẩm có nguồn gốc động vật. Nhiệt độ bảo quản tuỳ thuộc vào thời gian, loại thực phẩm bảo quản. - Kho đa năng: Nhiệt độ bảo quản là -12oC - Kho gia lạnh: Nhiệt độ 0oC, dùng gia lạnh các sản phẩm trước khi chuyển sang khâu chế biến khác. - Kho bảo quản nước đá: Nhiệt độ kho lạnh tối thiểu -4oC + Theo dung tích chứa. Kích thước kho lạnh phụ thuộc chủ yếu vào dung tích chứa hàng của nó. Do đặc điểm về khả năng chất tải cho mỗi loại thực phẩm có khác nhau nên thường quy dung tích ra tấn thịt (MT-Meet Tons). + Theo đặc điểm cách nhiệt người ta chia ra: - Kho xây: Là kho mà kết cấu là kiến trúc xây dựng và bên trong người ta tiến hành bọc các lớp cách nhiệt. Kho xây chiếm diện tích lớn, lắp đặt khó, giá thành tương đối cao, khó tháo dỡ và di chuyển. - Kho panel: Được lắp ghép từ các tấm panel tiền chế polyuretan và được lắp ghép với nhau bằng các móc khoá camlocking. Kho panel có hình thức đẹp, gọn và giá thành tương đối rẻ, rất tiện lợi khi lắp đặt, tháo dỡ. Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -9- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  10. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam Dung tích kho lạnh theo đề tài của em là 200m3 thuộc loại trung bình và nhỏ.Vì vậy loại kho mà em chọn sẽ là kho lạnh lắp ghép bằng các tấm panel, cụ thể sẽ được trình bày ở phần sau. + Tuy nhiên việc thiết kế kho lạnh cũng phải đảm bảo một số yêu cầu cơ bản như sau : Cần phải tiêu chuẩn hóa các kho lạnh : - Cần phải đáp ứng các yêu cầu khắt khe của sản phẩm xuất khẩu. - Cần có khả năng cơ giới hóa cao trong các khâu bốc dỡ sắp xếp hàng. - Có giá trị kinh tế : vốn đầu tư nhỏ, có thể sử dụng máy và các thiết bị trong nước Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -10- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  11. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam CHƯƠNG 2 : BỐ TRÍ MẶT BẰNG VÀ DUNG TÍCH KHO LẠNH 2.1. YÊU CẦU KHI THIẾT KẾ MẶT BẰNG KHO LẠNH. 2.1.1. Yêu cầu chung đối với mặt bằng kho lạnh bảo quản. Quy hoạch mặt bằng kho lạnh là bố trí những nơi sản xuất, xử lý lạnh, bảo quản và những nơi phụ trợ phù hợp với dây chuyền công nghệ. Đặc biệt là phải giảm thấp nhất tổn thất nhiệt ra môi trường xung quanh. Để đạt được mục đích đó cần tuân thủ các yêu cầu sau: - Khi chọn mặt bằng xây dựng cần phải chú ý đến nền móng kho lạnh phải vững chắc. Bởi vậy cần phải khảo sát nền móng, mức nước ….của vị trí đặt kho lạnh. Nếu mức nước quá lớn, các nền móng và công trình phải được gia cố chống thấm. - Phải bố trí kho lạnh phù hợp dây chuyền công nghệ. Sản phẩm đi theo dây chuyền không gặp nhau, không đan chéo nhau. - Quy hoạch mặt bằng cần phải đảm bảo sự vận hành tiện lợi và chi phí thấp, phải đảm bảo lối đi và đường vận chuyển thuận lợi cho việc bốc xếp thủ công hoặc cơ giới đã thiết kế. Giảm công suất thiết bị đến mức thấp nhất. - Để giảm tổn thất nhiệt qua kết cấu bao che, các buồng lạnh được nhóm lại từng khối với một chế độ nhiệt độ. Có các biện pháp giảm tổn thất nhiệt khi mở cửa kho ví dụ như: dùng màng che chắn. xây dựng hành lang đệm, làm màng gió để chắn…….lưu ý đối với các kho bảo quản âm, do nền kho tiếp xúc với nền đất hiện tượng chuyển pha từ thể lỏng sang thể rắn sẽ diễn ra do đó nó sẽ phá vỡ kết cấu của kho.Vì vậy không nên bố trí kho có nhiệt độ thấp sát mặt đất, khi có điều kiện thì phải đưa lên cao. Nếu bố trí sát mặt đất ta phải làm các con lăn phía dưới. Mục đích là để không khí tuần hoàn làm nhiệt độ của nền không thay đổi. - Mặt bằng kho lạnh phải đảm bảo kỹ thuật, an toàn phòng cháy chữa cháy. Khi quy hoạch cũng phải tính toán đến khả năng mở rộng kho lạnh. Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -11- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  12. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam 2.1.2. Yêu cầu buồng máy và thiết bị Bố trí máy và thiết bị hợp lý trong buồng máy là rất quan trọng nhằm mục đích sau: - Vận hành máy thuận tiện. - Rút ngắn chiều dài đường ống, giảm chi phí đầu tư và giảm tổn thất áp suất trên đường ống. - Sử dụng thể tích buồng máy hiệu quả nhất, buồng máy gọn nhất. Đảm bảo thuận tiện cho việc bảo dưỡng, sửa chữa, thay thế máy với thiết bị. - Đảm bảo an toàn phòng cháy chữa cháy, phòng nổ và vệ sinh công nghiệp. -Phòng máy và các thiết bị phải có hệ thống thông gió, đảm bảo cho máy và các thiết bị hoạt động một cách hiệu quả nhất. - Buồng máy và thiết bị có thể nằm chung trong một khối nhà của kho lạnh hoặc tách rời. Chiều rộng chính của lối đi trong buồng máy là 1,5m trở lên, các máy và thiết bị lớn đến 2,5m. Khoảng cách này để đi lại, tháo lắp sửa chữa máy dễ dàng. Van tiết lưu và bảng điều khiển với các dụng cụ đo kiểm và báo hiệu phải bố trí sao cho có thể quan sát được dễ dàng từ bất kỳ vị trí nào trong buồng máy. 2.2. CHỌN THÔNG SỐ THIẾT KẾ BAN ĐẦU. 2.2.1. Thông số địa lý, khí tượng ở Hà Nội. + Bảng 2.1: Thông số khí hậu ở hà nội ( Trích dẫn bảng 1-1 [1] ) Nhiệt độ, 0oC Độ ẩm tương đối, % TB cả năm Mùa hè Mùa đông Mùa hè Mùa đông 23,4 37,2 8.4 83 80 Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -12- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  13. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam Các thông số này đã được thống kê trong nhiều năm, khi tính toán thiết kế để đảm bảo độ an toàn cao ta thường lấy giá trị cao nhất với chế độ khí hậu khắc nghiệt nhất. Từ đó sẽ đảm bảo cho kho vận hành an toàn trong mọi điều kiện khí hậu. Từ bảng trên ta sẽ chọn thông số thiết kế bên ngoài có nhiệt độ là 37,20C và độ ẩm là 83%. 2.2.2. Sản phẩm bảo quản. Có rất nhiều loại thực phẩm có thể được bảo quản nhưng ở đây em xin trình bày rõ hơn về sản phẩm được bảo quản là xúc xích: H 2-1: Sản phẩm xúc xích bảo quản Xúc xích là một loại thực phẩm ăn liền được sử dụng rất phổ biến trên thị trường hiện nay do nó có tính tiện lợi và có giá trị dinh dưỡng cao.Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại xúc xích được chế biến từ nhiều loại nguyên liệu khác nhau như: xúc xích gà, bò, tôm, heo, xông khói…tuy nhiên ở đây em chỉ đề cập tới loại xúc xích được chế biến từ thịt heo..Do xúc xích được chế biến từ thịt vì thế mà nó rất nhanh bị hỏng nếu không có các biện pháp bảo quản tốt. Một trong những biện pháp bảo quản tốt nhất là phương pháp bảo quản lạnh. Thường thì các loại xúc xích sau khi được chế biến sẽ được đóng gói và gia lạnh,sau đó được chuyển tới các kho lạnh chuyên dụng để bảo quản. Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -13- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  14. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam 2.2.3. Nhiệt độ bảo quản. Nhiệt độ : Theo lý thuyết thì nhiệt độ bảo quản càng thấp thì chất lượng bảo quản càng tốt, thời gian bảo quản càng lâu nhưng tuy theo mặt hàng cụ thể mà chúng có nhiệt độ bảo quản khác nhau. Nếu nhiệt độ bảo quản càng thấp thì chi phí vận hành càng cao dẫn đến hiệu quả kinh tế không hợp lý. Theo kinh nghiệm của các nhà thiết kế kho lạnh thì nhiệt độ bảo quản xúc xích tốt nhất là -5 oC. 2.2.4. Độ ẩm không khí trong kho bảo quản. Độ ẩm không khí lạnh trong kho ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng, cảm quan bề mặt của sản phẩm sau khi bảo quản. Bởi vì có liên quan đến hiện tượng thăng hoa của nước đá trong sản phẩm. Do đó tuy từng loại sản phẩm mà độ ẩm không khí trong kho là khác nhau. Xúc xích là sản phẩm được bao gói. Theo kinh nghiệm thì ta nên chọn độ ẩm không khí trong kho là =83% . Vậy điều kiện bảo quản xúc xích là: nhiệt độ - 5 oC và độ ẩm là =83% . 2.3. CHỌN PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG KHO LẠNH. Có 2 phương án thiết kế kho lạnh: Kho xây và kho lắp ghép. Em lựa chọn phương án thiết kế là kho lạnh lắp ghép bằng các tấm panel. Vì nó có những ưu điểm vượt trội như sau: - Tất cả các chi tiết của kho lạnh lắp ghép là các panel tiêu chuẩn chế tạo sẵn nên có thể vận chuyển và tháo lắp dễ dàng. - Không cần đến vật liệu xây dưng như kho xây trừ nền có các con lươn đặt kho nên công việc xây dựng đơn giản hơn nhiều. - Cách nhiệt polyuretan có hệ số dẫn nhiệt thấp. - Ẩm bọc ngoài của panel đa dạng từ chất dẻo đến nhôm tấm hoặc thếp không gỉ. Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -14- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  15. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam H2-2 Mô hình kho lạnh lắp ghép 2.3.1. Dung tích kho lạnh. Dung tích kho lạnh được xác định theo biểu thức: E = V.gv [1]. Trong đó: - E: là dung tích kho lạnh, (t). - V: là thể tích kho lạnh, (m3). V = 200m3 (theo đề bài cho ). - gv: là định mức chất tải thể tích, (t/m3 ). Buồng được thiết kế với mặt hàng là xúc xích chế biến từ thịt lợn nên ta chọn: gv = 0.45 t/m3 (Bảng 2-4 [ 1]). Vậy E = 200.0.45 = 90 t. 2.3.2. Diện tích chất tải. Diện tích chất tải được xác định qua thể tích buồng lạnh và chiều cao chất tải: V F h Trong đó: Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -15- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  16. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam - F : là diện tích chất tải hoặc diện tích hàng chiếm trực tiếp, (m2). - V: là thể tích kho lạnh, (m3). V= 200m3. - h: chiều cao chất tải, (m). Chiều cao chất tải là chiều cao lô hàng chất trong kho, chiều cao này phụ thuộc vào bao bì đựng hàng, phương tiện bốc xếp. Chiều cao h có thể tính bằng chiều cao buồng lạnh trừ đi phần lắp đặt dàn lạnh treo trần và khoảng không gian cần thiết để chất hàng và dỡ hàng. Chiều cao chất tải phụ thuộc vào chiều cao thực tế h1 của kho. Chiều cao h1 được xác định bằng chiều cao phủ bì của kho lạnh trừ đi hai lần chiều dầy cách nhiệt của trần và nền kho lạnh: h1=H - 2δ, (m). + Chọn chiều cao phủ bì H= 4,8 (m) là chiều cao lớn nhất của tấm panel. + Chọn chiều dầy cách nhiệt: δ= 100 mm. Vậy diện tích chất tải là: h1= 4,8-2.0,1= 4,6 m. Chiều cao chất tải thực h của kho bằng chiều cao phủ bì trừ đi khoảng hở phía trần để lưu thông không khí chọn là 0,5 (m) và phía dưới nền lát tấm panel là: 0,1 (m). Suy ra: h= 4,6-(0,1+0,5)= 4 m. 200 2 F  50 m . 4 2.3.3. Tải trọng của nền và của trần. Được tính theo định mức chất tải và chiều cao chất tải của nền và giá treo hoặc móc treo của trần: gf =gv.h [1] - gf: là định mức chất tải theo diện tích, (t/m2) Ta có: Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -16- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  17. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam gf= 0.45.2.8=1,26 t/m2. Phù hợp với tải trọng cho phép. Bởi vì nền và trần được ghép từ các tấm panel có cường độ chịu nén từ 0,2-0,29Mpa. 2.4 Xác định diện tích lạnh cần xây dựng. F Ft  F Trong đó: - Ft: diện tích lạnh cần xây dựng, (m2). -  F : hệ số sử dụng diện tích các buồng chứa, tính cả đường đi và các diện tích giữa các lô hàng , giữa lô hàng và cột, tường, các diện tích lắp đặt thiết bị như dàn bay hơi, quạt,  F phụ thuộc vào diện tích buồng. Theo bảng 2-5 [1] chọn  F =0.75. 50 2 Ta có : Ft   66, 6666 (m ) 0,75 Từ Fxd =66,6666 (m2) và sơ đồ mặt bằng công ty, tôi quyết định chọn kích thước kho lạnh như sau: + Chiều dài kho: 12m. + Chiều rộng kho: 6m. Như vậy diện tích thực của kho cần xây dựng là 12.6 = 72m2. Diện tích phòng máy là F = 6.6 =36m2. Để có hướng mở rộng kho lạnh lên gấp đôi tôi chọn mặt bằng xây dựng kho lạnh là: Có hành lang rộng 6(m) ở giữa hành lang có một bức tường mỏng có một cửa lớn để kéo ra cho xe cơ giới ra vào bốc xếp hàng hóa. Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -17- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  18. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam H. Mặt bằng kho lạnh bảo quản xúc xích 2.4. NGUYÊN TẮC XẾP DỠ HÀNG TRONG KHO. 2.4.1. Nguyên tắc thông gió. Yếu tố quan trong trong kho bảo quản là nhiệt độ kho. Nhiệt độ này phải đúng mức quy định và không khí lạnh phải tiếp xúc trực tiếp từng sản phẩm, từng kiện hàng trong kho phải đảm bảo tác dụng bảo quản tốt nhất. Do đó, nguyên tắc thông gió là tạo điều kiện để không khí từ dàn lạnh tiếp xúc trực tiếp đến tất cả các hàng hóa trong kho một các điều hòa liên tục. Kho của tôi dùng để bảo quản xúc xích lên không cần thiết phải thông gió. 2.4.2. Nguyên tắc hàng vào trước ra trước. Mỗi sản phẩm vào kho đều có tuổi thọ của nó, nghĩa là khoảng thời gian tối đa mà sản phẩm được phép lưu kho, nếu quá thời gian ấy sản phẩm bắt đầu chuyển qua trạng thái biến đổi cho đến hư hỏng. Do đó các kiện hàng nhập trước phải được ưu tiên xuất trước tránh trường hợp tồn tại và đọng hàng cũ trong kho, quá tuổi thọ. Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -18- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  19. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam 2.4.3. Nguyên tắc gom hàng. Trong quá trình bảo quản đông lạnh luôn có sự bốc hơi nước ít hay nhiều từ bề mặt sản phẩm, dần dần theo thời gian làm tổn hao lượng sản phẩm. Có thể giảm bớt hiện tượng này bằng cách giảm diện tích kiện hàng hoặc bọc sản phẩm bằng nilông. Nguyên tắc gom hàng là làm cho diện tích bề mặt sản phẩm giảm, khả năng bốc hơi chậm lại và tạo thành khối ổn định, vững chắc. Kho lạnh phải đảm bảo thường xuyên đầy hàng vừa phải, không nên bảo quản quá it hàng vì sẽ tăng sự hao tổn trọng lượng và tăng chi phí vận hành. 2.4.4. Nguyên tắc an toàn. Trong kho những kiện hàng được xếp chồng lên để chiếm chiều cao của kho,do đó rất nguy hiểm nếu xếp các kiện hàng không an toàn dễ bị ngã đổ. Có những kiểu xếp hàng khác nhau tùy thuộc vị trí trong kho để xây thành những khối kiện hàng vững chắc. 2.5. KỸ THUẬT XẾP KHO. 2.5.1. Sử dụng kệ để hàng. Sản phẩm bảo quản là xúc xích và được đựng trong các thùng cattông. Vì vậy muốn bảo quản tốt sản phẩm chúng ta phải xếp chúng lên các kệ để hàng có kích thước phù hợp đảm bảo cho không khí trong kho lưu thông và tiếp xúc trực tiếp với sản phẩm. Tránh hiện tượng sản phẩm bị hư hỏng vì vậy việc chọn và thiết kế kệ để hàng là cực kì quan trọng. Do thùng cattong đựng xúc xích có kích thước tiêu chuẩn 400x280x160 (mm). Theo kích thước kho và kích thước thùng cattông ta có thể bố trí các kệ như sau: +Chọn chiều rộng của kệ là: 440mm. +Chọn mỗi kệ dài là : 2500mm. + Chiều cao của kệ: 4000mm. mỗi tầng cách nhau 200mm Ta sẽ bố trí 32 kệ như hình vẽ sau: Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -19- Svth: Nguyễn Văn Chiến
  20. Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Đồ Án Tốt Nghiệp . Khoa Điện Gvhd: Th.s Nguyễn Đức Nam 0,4m 12m 1m 6m 0.2m 2,5m 0,5m 0,45m 0,4m H2: Mặt bằng xếp hàng hóa 2.5.2. Tuần hoàn không khí trong kho. Không nên xếp sản phẩm sát tường hoặc trực tiếp trên sàn kho. Bởi vì như thế nhiệt vào kho đi qua lớp cách nhiệt sẽ đi qua sản phẩm trước rồi mới được chuyển tới dàn lạnh. Để ngăn chặn sự truyền nhiệt này ta cần chừa những khoảng cách giữa sản phẩm với sàn, tường, trần, và dàn lạnh một khoảng cách để cho không khí lưu thông dễ dàng. - Cách sàn : 100-150 mm. - Cách tường: 200-800 mm. - Cách trần : 200 mm - Cách dàn lạnh: 300mm. 2.5.3. Chừa lối đi. Trong kho ta cần chừa lối đi cho người và phương tiện bốc dỡ. Bề rộng của lối đi phụ thuộc vào máy móc , thiết bị chuyên chớ và chất xếp sản phẩm trong kho. Kho đang thiết kế có chiều dài và cửa bố trí theo chiều dài nên kho gồm 1 lối đi ở giữa dọc theo chiều dài của kho, lối đi rộng 1 (m). Lớp ĐH Nhiệt Lạnh 1_k4 -20- Svth: Nguyễn Văn Chiến
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
55=>1