Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus tại Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 5-7/2012
lượt xem 8
download
Đồ án tốt nghiệp này được thực hiện với mục tiêu nhằm xác định tỷ lệ phân bố của S.aureus trong các mẫu bệnh phẩm; xác định tỷ lệ kháng kháng sinh của S.aureus trong đó có S.aureus đề kháng với Methicilline (MRSA). Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus tại Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 5-7/2012
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT SỰ ĐỀ KHÁNG KHÁNG SINH CỦA STAPHYLOCOCCUS AUREUS TẠI VIỆN PASTEUR THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH TỪ THÁNG 5-7/2012 Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : TS.BS.CAO HỮU NGHĨA Sinh viên thực hiện : LẠC THIÊN NHƯ MSSV: 0851110161 Lớp: 08DSH1 TP. Hồ Chí Minh, 2012
- LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là báo cáo nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong đồ án tốt nghiệp tôi sử dụng để bàn luận và kết quả tôi có được là trung thực, chưa từng được ai công bố trong bất kì báo cáo nào khác. Tác giả đồ án Lạc Thiên Như
- LỜI CẢM ƠN Đồ án tốt nghiệp được hoàn thành với sự giúp đỡ quý báu từ Thầy cô, Anh chị. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và lòng biết ơn sâu sắc đến: TS.BS.CAO HỮU NGHĨA, Trưởng khoa Vi sinh, Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tâm hướng dẫn và giúp đỡ tôi suốt thời gian tôi thực hiện đồ án tốt nghiệp. Thầy, Cô giảng viên Khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học, Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tận tình dạy dỗ, truyền đạt kiến thức cho tôi suốt thời gian tôi hoc tại trường. Ban Giám Hiệu Trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong học tập và nghiên cứu. ThS.Vũ Lê Ngọc Lan và ThS.BS.Nguyễn Phương Quỳnh đã nhiệt tình hướng dẫn, truyền đạt kiến thức và giúp đỡ tôi hoàn thành đồ án này. Cô, Anh và Chị phòng vi sinh bệnh phẩm Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh đã nhiệt tình tạo điều kiện thuận lợi cho tôi hoàn thành đồ án. Trân trọng biết ơn Tác giả đồ án Lạc Thiên Như
- Đồ án tốt nghiệp MỤC LỤC Lời cam đoan Lời cảm ơn Mục lục ........................................................................................................................... i Danh mục các chữ viết tắt .......................................................................................... iv Danh mục các bảng ..................................................................................................... vi Danh mục các hình, biểu đồ, sơ đồ ........................................................................... vii MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................ 1 2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 2 2.1. Mục tiêu tổng quát .......................................................................................... 2 2.2. Mục tiêu cụ thể ............................................................................................... 2 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ..................................................................... 3 1.1. Khái quát về S.aureus ...................................................................................... 3 1.1.1. Đặc điểm vi sinh học ................................................................................... 3 1.1.1.1. Hình thái và cấu trúc .............................................................................. 3 1.1.1.2. Cấu trúc kháng nguyên .......................................................................... 4 1.1.2. Khả năng gây bệnh ...................................................................................... 5 1.1.2.1. Cơ chế gây bệnh ..................................................................................... 6 1.1.2.2. Biểu hiện lâm sàng ................................................................................. 6 1.1.3. Vi sinh lâm sàng .......................................................................................... 8 1.1.3.1. Bệnh phẩm ............................................................................................. 8 1.1.3.2. Tính chất nuôi cấy .................................................................................. 8 1.1.3.3. Nhuộm Gram.......................................................................................... 8 1.1.3.4. Thử nghiệm Catalase ............................................................................. 9 1.1.3.5. Thử nghiệm Coagulase .......................................................................... 9 1.1.3.6. Khả năng tăng trưởng và lên men trên môi trường M.S.A (Chapman)..9 -i-
- Đồ án tốt nghiệp 1.2. Khái quát về MRSA (methicilline-resistant Staphylococcus aureus) .......... 9 1.3. Tình hình đề kháng kháng sinh của S.aureus trên thế giới và Việt Nam hiện nay ........................................................................................... 11 1.3.1. Tình hình đề kháng kháng sinh của S.aureus trên thế giới ........................ 11 1.3.2. Tình hình đề kháng kháng sinh của S.aureus tại Việt Nam ...................... 12 1.4. Cơ chế đề kháng kháng sinh của S.aureus .................................................. 14 1.4.1. Kháng sinh và cơ chế tác động .................................................................. 14 1.4.1.1. Kháng sinh ........................................................................................... 14 1.4.1.2. Phân loại ............................................................................................... 14 1.4.1.3. Cơ chế tác động của kháng sinh lên vi khuẩn ...................................... 18 1.4.2. Cơ chế đề kháng kháng sinh của vi khuẩn................................................. 20 1.5. Phương pháp dùng trong việc xác định hiện tượng kháng thuốc ............. 22 1.5.1. Kỹ thuật kháng sinh đồ bằng phương pháp khuếch tán kháng sinh trên đĩa thạch (phương pháp Kirby Bauer) .......................................................... 22 1.5.2. Thử nghiệm phát hiện β-lactamase ............................................................ 23 1.6. Dịch tễ học và phòng bệnh ............................................................................ 24 CHƯƠNG 2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................... 26 2.1. Vật liệu nghiên cứu ........................................................................................ 26 2.1.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................ 26 2.1.1.1. Dân số mục tiêu.................................................................................... 26 2.1.1.2. Dân số chọn mẫu .................................................................................. 26 2.1.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................. 26 2.1.2.1. Thời gian chọn và thu mẫu................................................................... 26 2.1.2.2. Địa điểm nghiên cứu ............................................................................ 26 2.1.3. Cỡ mẫu ....................................................................................................... 26 2.1.4. Tiêu chí chọn mẫu...................................................................................... 27 2.1.4.1. Tiêu chí đưa vào ................................................................................... 27 2.1.4.2. Tiêu chí loại ra ..................................................................................... 27 -ii-
- Đồ án tốt nghiệp 2.1.5. Dụng cụ và hóa chất................................................................................... 27 2.2. Phương pháp thực hiện ................................................................................. 27 2.2.1. Qui trình nuôi cấy S.aureus trong các mẫu bệnh phẩm ............................. 27 2.2.2. Qui trình định danh S.aureus trên các mẫu bệnh phẩm ............................. 30 2.2.3. Quy trình thực hiện kháng sinh đồ theo phương pháp Kirby-Bauer ......... 33 2.2.4. Thử nghiệm phát hiện β-lactamase ............................................................ 36 2.3. Xử lý và phân tích số liệu .............................................................................. 36 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN ............................................................... 37 3.1. Tỷ lệ phân bố của S.aureus trong từng mẫu bệnh phẩm ........................... 37 3.1.1. Tỷ lệ phân bố bệnh nhân nhiễm S.aureus theo lứa tuổi............................. 37 3.1.2. Tỷ lệ phân bố của từng mẫu bệnh phẩm trong tổng số mẫu bệnh phẩm ... 38 3.1.3. Tỷ lệ phân bố của S.aureus trong từng mẫu bệnh phẩm ........................... 39 3.2. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong từng mẫu bệnh phẩm ..... 41 3.2.1. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong tổng số 30 mẫu thực hiện kháng sinh đồ ....................................................................................... 41 3.2.2. Tỷ lệ đề kháng đa kháng sinh của S.aureus trong tổng số 30 mẫu bệnh phẩm thực hiện kháng sinh đồ .................................................................... 43 3.2.3. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong từng mẫu bệnh phẩm ....... 44 3.2.3.1. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu dịch âm đạo ........ 44 3.2.3.2. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu dịch niệu đạo ...... 46 3.2.3.3. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu mủ ...................... 47 3.2.3.4. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu đàm .................... 48 3.2.3.5. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu nước tiểu ............ 49 3.2.3.6. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu máu .................... 51 3.2.3.7. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu phân .................... 51 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................ 54 4.1. Kết luận .......................................................................................................... 54 4.1.1. Tỷ lệ phân bố của S.aureus trong từng mẫu bệnh phẩm ........................... 54 -iii-
- Đồ án tốt nghiệp 4.1.2. Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong từng mẫu bệnh phẩm ....... 54 4.2. Kiến nghị ........................................................................................................ 56 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 58 PHỤ LỤC ....................................................................................................................... i -iv-
- Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC VIẾT TẮT AMC Amoxicilline-clavulanic acid. BCP Bromocresol Purple Agar. BHI Brain Heart Infusion Broth. CA Chocolate Agar + polyvitex. CA-FM Comite de L’antibiogramme de la Societe Francaise de Microbiologie. CFU Colony Forming Unit - Đơn vị tạo khuẩn lạc. Chapman Mannitol Salt Agar. CLSI Clinical and Laboratory Standards Institute - Tiêu chuẩn dành chuyên về bệnh viện và phòng thí nghiệm. CM Clindamycine. CO Columbia Agar + 5% máu cừu. E Erythromycine. EP Nước muối sinh lý vô trùng. FA Fusidic acid. FOS Fosfomycine. GM Gentamycine. I Intermediate - trung gian. K Kanamycine. MHA Mueller - Hinton Agar. MRSA Staphylococcus aureus kháng methicilline. NCBI National Center for Biotechnology Information - Trung tâm quốc gia về thông tin Công nghệ sinh học. OFX Ofloxacine. OX Oxacilline. P Penicilline. -v-
- Đồ án tốt nghiệp PBP Penicilline-binding proteins - Protein gắn kết với penicilline. PT Pristinamycine. R Resistant - kháng. RA Rifampicine. S Susceptible - nhạy. S.aureus Staphylococcus aureus. SXT Trimethoprim-sulfamethoxazole. VA Vancomycine. VISA Vancomicine-intermediate Staphylococcus aureus - Staphylococcus aureus giảm nhạy với vancomycine. -vi-
- Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Tỷ lệ phân bố bệnh nhân nhiễm S.aureus theo lứa tuổi ............................... 37 Bảng 3.2 Tỷ lệ phân bố của từng mẫu bệnh phẩm trong tổng số mẫu bệnh phẩm............................................................................................ 38 Bảng 3.3 Tỷ lệ phân bố của S.aureus trong từng mẫu bệnh phẩm .............................. 39 Bảng 3.4 Kết quả kháng sinh đồ của S.aureus ............................................................ 41 Bảng 3.5 So sánh tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus theo các tác giả ................ 42 Bảng 3.6 Tỷ lệ đề kháng đa kháng sinh của S.aureus trong tổng số 30 mẫu bệnh phẩm thực hiện kháng sinh đồ ............................................................ 43 Bảng 3.7 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu dịch âm đạo ................ 44 Bảng 3.8 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu dịch niệu đạo .............. 46 Bảng 3.9 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu mủ .............................. 47 Bảng 3.10 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu đàm ........................... 48 Bảng 3.11 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu nước tiểu .................. 49 Bảng 3.12 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu máu ........................... 51 Bảng 3.13 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu phân .......................... 51 -vii-
- Đồ án tốt nghiệp DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Staphylococcus aureus chụp qua kính hiển vi (gấp 20 000 lần) ................. 3 Hình 1.2 Cấu trúc kháng nguyên của S.aureus .......................................................... 4 Hình 1.3 Các vị trí nhiễm trùng và các bệnh gây ra bởi S.aureus .............................. 7 Hình 1.4 Cơ chế tác dụng của kháng sinh lên vi khuẩn ........................................... 18 Hình 1.5 Cơ chế đề kháng kháng sinh của vi khuẩn ................................................ 20 Hình 1.6 Cơ chế đề kháng với Penicilline ................................................................ 21 Hình 1.7 Đĩa môi trường MHA dùng cho kháng sinh đồ và đĩa kháng sinh ........... 23 Hình 2.1 Khúm trùng do S.aureus tạo ra trên môi trường CO ................................. 30 Hình 2.2 Khúm trùng do S.aureus tạo ra trên môi trường CA ................................. 30 Hình 2.3 S.aureus tăng sinh trong môi trường BHI broth ....................................... 31 Hình 2.4 Khúm trùng do S.aureus tạo ra trên thạch BCP ....................................... 31 Hình 2.5 Khúm trùng do S.aureus trên môi trường Chapman ................................. 31 Hình 2.6 Kết quả nhuộm Gram của S.aureus ........................................................... 32 Hình 2.7 Kết quả Catalase dương tính ..................................................................... 32 Hình 2.8 Kết quả Coagulase dương tính .................................................................. 33 Hình 2.9 Cách đọc kết quả kháng sinh đồ ................................................................ 35 Hình 2.10 Kết quả kháng sinh đồ của S.aureus (Mã số: 593) .................................. 35 Hình 2.11 Kết quả MRSA ........................................................................................ 36 Hình 2.12 Kết quả thử nghiệm β-lactamase ............................................................. 36 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 3.1 Tỷ lệ phân bố bệnh nhân nhiễm S.aureus theo lứa tuổi ........................ 37 Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ phân bố của từng mẫu bệnh phẩm trong tổng số mẫu bệnh phẩm ........................................................................................... 38 Biểu đồ 3.3 Tỷ lệ phân bố của S.aureus trong từng mẫu bệnh phẩm ....................... 39 Biểu đồ 3.4 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus ............................................... 42 -viii-
- Đồ án tốt nghiệp Biểu đồ 3.5 Tỷ lệ đề kháng đa kháng sinh của S.aureus trong tổng số 30 mẫu bệnh phẩm thực hiện kháng sinh đồ ...................................... 44 Biểu đồ 3.6 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu dịch âm đạo ......................................................................................... 45 Biểu đồ 3.7 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu dịch niệu đạo ....................................................................................... 46 Biểu đồ 3.8 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu mủ ....................... 48 Biểu đồ 3.9 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu đàm...................... 49 Biểu đồ 3.10 Tỷ lệ đề kháng kháng sinh của S.aureus trong mẫu nước tiểu ........... 50 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Quy trình cấy phân lập S.aureus trong mẫu máu, mủ, nước tiểu ............. 28 Sơ đồ 2.2 Quy trình cấy phân lập S.aureus trong mẫu đàm, phân, dịch niệu đạo, dịch âm đạo ............................................................................................ 29 Sơ đồ 2.3 Quy trình thực hiện kháng sinh đồ ........................................................... 34 -ix-
- Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Tụ cầu vàng - Staphylococcus aureus (S.aureus) là một trong những vi khuẩn gây bệnh nguy hiểm đứng đầu danh sách các tác nhân thường gặp nhất trong các bệnh viện và cả ngoài cộng đồng. Chúng gây ra nhiều ca nhiễm trùng trầm trọng cho người như viêm da mãn tính, viêm xương khớp, áp-xe ở các cơ quan sâu, nhiễm trùng vết thương, viêm phổi, viêm màng tim, viêm màng não…dẫn đến tử vong. Vì thế việc sản xuất thành công thuốc kháng sinh là một bước tiến vĩ đại của ngành y học. Ban đầu, dưới tác dụng của một liệu trình kháng sinh, đa số vi khuẩn bị giết chết nhưng sẽ có một số ít tồn tại và phát triển theo nguyên lý chọn lọc tự nhiên của Darwin. Vi khuẩn sẽ kháng thuốc bằng cách sản sinh ra các enzyme mới phù hợp để phân huỷ các kháng thể. Nếu chúng ta lạm dụng kháng sinh với mục đích dự phòng hoặc dùng không đủ liều lượng hay số ngày qui định sẽ dẫn đến vi khuẩn không bị tiêu diệt mà ngày càng nhiều và trở nên kháng thuốc rất nguy hiểm. Năm 1941, tất cả các chủng tụ cầu vàng dễ dàng bị ức chế bởi kháng sinh Penicilline, nhưng chỉ 3 năm sau vi khuẩn đã trở nên kháng Penicilline bằng cách sản sinh ra enzyme penicillinase phân huỷ phân tử penicilline. Tương tự vậy, Methicilline được đưa vào sử dụng năm 1959, ngay sau đó xuất hiện chủng S.aureus kháng Methicilline (MRSA). Chủng S.aureus giảm nhạy cảm với Vancomycine cũng đã được tìm thấy ở Nhật lần đầu tiên vào năm 1997 và một số nước khác. Khả năng đề kháng kháng sinh nhanh chóng của S.aureus đã kéo dài thời gian nằm viện, tăng chi phí điều trị và tỉ lệ tử vong của bệnh nhân lên nhiều lần. Với tình hình đề kháng kháng sinh của vi khuẩn như trên đã trở thành một vấn đề thời sự của y tế thế giới. Tại Việt Nam: vấn đề này cũng không ngoại lệ, các bệnh nhiễm khuẩn do tụ cầu vàng vẫn luôn được đặt vào mối quan tâm hàng đầu của ngành y tế và hiện nay đã có nhiều nghiên cứu khoa học cảnh báo về tình trạng này. -1-
- Đồ án tốt nghiệp Việc xác định kháng sinh đặc hiệu cho từng trường hợp nhiễm khuẩn là điều cần thiết để hỗ trợ cho bác sĩ trong việc điều trị. Do đó, chúng tôi tiến hành “Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus tại Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 5-7/2012” nhằm cập nhật tình hình kháng kháng sinh của S.aureus hiện tại. 2. Mục tiêu nghiên cứu Chúng tôi tiến hành thực hiện đề tài: “Khảo sát sự đề kháng kháng sinh của Staphylococcus aureus tại Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 5-7/2012” nhằm mục tiêu: 2.1. Mục tiêu tổng quát Khảo sát sự phân bố và đề kháng kháng sinh của S.aureus tại khoa Vi Sinh - Viện Pasteur Thành phố Hồ Chí Minh từ tháng 5-7/2012. 2.2. Mục tiêu cụ thể Xác định tỷ lệ phân bố của S.aureus trong các mẫu bệnh phẩm. Xác định tỷ lệ kháng kháng sinh của S.aureus trong đó có S.aureus đề kháng với Methicilline (MRSA). -2-
- Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1. Khái quát về S.aureus 1.1.1. Đặc điểm vi sinh học 1.1.1.1. Hình thái và cấu trúc Giới: Eubacteria Ngành: Firmicutes Lớp: Cocci Bộ: Bacillales Họ: Staphylococcaceae Chi: Staphylococcus Loài: aureus Hình 1.1. Staphylococcus aureus Chụp qua kính hiển vi (gấp 20 000 lần) S.aureus có dạng hình cầu, đường kính khoảng 1µm, sắp xếp thành chùm không đều nhau. Trên phiến phết nhuộm Gram: vi khuẩn đứng thành đám hoặc dạng chùm nho, bắt màu Gram dương, nhưng đôi khi thành Gram âm trong lứa cấy già, không di động, không sinh bào tử. S.aureus thuộc nhóm tụ cầu khuẩn có men coagulase nên trên môi trường thạch máu gây tiêu huyết, trên môi trường đặc mọc khuẩn lạc màu trắng sứ hoặc trắng ngà hoặc màu vàng [1]. Tụ cầu vàng phân bố khắp nơi trong tự nhiên như đất, nước, không khí. Quần thể tụ cầu khuẩn sống phổ biến trên cơ thể người. Rất nhiều người khỏe mạnh có mang tụ cầu khuẩn nhưng không bị nhiễm bệnh. Khi những vi khuẩn này gây bệnh thì người bị bệnh được gọi là “nhiễm tụ cầu khuẩn”. Trong đa số trường hợp, tụ cầu khuẩn không gây ra vấn đề gì hoặc chỉ gây nhiễm khuẩn nhẹ như nổi mụn hoặc bóng nước. Nhưng trong một số trường hợp, tụ cầu khuẩn có thể gây nhiễm khuẩn trầm trọng hơn [19]. Tụ cầu được tìm thấy ở hốc mũi trước (30-40%) [2], ở ngoài da và các vị trí cơ thể hay nóng, ẩm ướt. Không hiếm trường hợp phân lập được từ phân [2]. -3-
- Đồ án tốt nghiệp 1.1.1.2. Cấu trúc kháng nguyên Hình 1.2. Cấu trúc kháng nguyên của S.aureus Tế bào S.aureus chứa nhiều polysaccharide và protein có tính kháng nguyên và những chất khác quan trọng trong cấu trúc vách tế bào: Petidoglycan (PGN) là 1 polymer của polysaccharide, giữ cho vách được vững chắc và góp phần quan trọng trong cơ chế gây bệnh (kích thích tế bào đơn nhân sản xuất interleukin-1 lôi kéo bạch cầu, có hoạt tính như nội độc tố và hoạt hóa bổ thể). Acid Teichoic (TA) là những polymer của glycerol hay ribitol phosphate, liên kết với peptidoglycan và có tính kháng nguyên. Ở bệnh nhân viêm màng tim có chứa kháng thể chống lại acid teichoic của S.aureus. Protein A không hòa tan, nằm ở vách tế bào vi khuẩn. Protein này có nhiều điểm gắn được vào phần Fc của kháng thể IgG. Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể cố định dễ dàng kháng thể IgG lên bề mặt vi khuẩn S.aureus để phát hiện kháng nguyên tương ứng có trong môi trường nuôi cấy hay trong các loại bệnh phẩm (đó là phản ứng đồng ngưng kết). Nang có tác dụng ngăn cản quá trình thực bào của bạch cầu [1]. -4-
- Đồ án tốt nghiệp 1.1.2. Khả năng gây bệnh S.aureus gây bệnh là do khả năng nhân lên rồi lan tràn vào mô, đồng thời tiết ra enzyme (catalase, coagulase, staphylokinase, proteinase, lipase, β-lactamase,…) và độc tố (enterotoxin A, B, C, D, E, F, Toxic shock syndrome toxin, Exfoliative toxin, α- toxin, β-toxin) vào bên trong cơ thể vật chủ [1]. Enzyme: - Catalase: biến hydrogen peroxide thành nước và oxygen. - Coagulase: có tác dụng làm đông huyết tương, được xem như là một yếu tố độc góp phần vào cơ chế gây bệnh. - Hyuluronidase: làm tan hyaluronic acid giúp vi khuẩn lan tran trong mô cơ thể. - Staphylokinase: làm tan fibrin (sợi huyết). - Proteinase: phá hủy protein. - Lipase: phá hủy lipid. - β-lactamase: phá hủy vòng β-lactam. Độc tố: - α-toxin: là một loại protein không đồng nhất có khả năng ly giải hồng cầu, gây tổn hại tiểu cầu tương tự như yếu tố gây chết và hoại tử da. - β-toxin: thoái hóa sphingomyelin gây độc cho nhiều tế bào, cả hồng cầu người. - Hemolysine và leukocidine: phá hủy hồng cầu (tan máu) và gây chết các tế bào hạt cũng như chống lại đại thực bào. - Độc tố tróc vảy (Exfoliative toxin): làm bong biểu bì, tạo nốt phỏng ngoài da. Kháng thể chuyên biệt có thể chống lại tác dụng của độc tố này. - Độc tố gây sốc (Toxic shock syndrome toxin): phần lớn S.aureus phân lập từ bệnh nhân có hội chứng sốc nhiễm khuẩn đều tiết ra một loại độc tố gây sốc 1 (TSST 1). Trên người, độc tố này liên quan tới sốt, sốc và nhiều triệu chứng khác kể cả vết đỏ bong lên ngoài da. Tuy nhiên chưa có bằng chứng -5-
- Đồ án tốt nghiệp trực tiếp cho rằng độc tố này là nguyên nhân duy nhất gây ra hội chứng sốc nhiễm khuẩn. - Sáu độc tố ruột (Enterotoxin A, B, C, D, E, F): bền nhiệt (chịu sôi được 30 phút) và không bị tác động của những enzyme ruột, khoảng 50% S.aureus tiết được độc tố này. Là nguyên nhân quan trọng gây ngộ độc thực phẩm. 1.1.2.1. Cơ chế gây bệnh Cơ chế gây bệnh của S.aureus dựa trên khả năng kết hợp các chất ngoại bào và tính xâm lấn của vi khuẩn. Trong trường hợp ngộ độc thức ăn, yếu tố duy nhất là độc tố có sẵn trong thức ăn [1]. Dạng nhiễm trùng ban đầu là nhọt hay những áp xe khu trú. Sự xâm nhập của S.aureus vào nang lông làm da bị hoại tử. Coagulase được tiết ra làm đông sợi huyết thanh sang thương, tạo một vách bao quanh và giới hạn quá trình tiến triển của sang thương. Vách được củng cố bởi tế bào viêm và cuối cùng là mô sợi. Sau đó phần hoá lỏng do hoại tử. Nếu phá vỡ vách khi sang thương chưa hoá mủ sẽ tạo điều kiện cho vi khuẩn lan đi nhanh chóng, bệnh tiến triển nặng, đặc biệt là mụn nhọt ở mặt. Từ ổ nhiễm, S.aureus có thể xâm nhập vào các nơi khác qua đường bạch huyết, máu và có thể gây viêm phổi, viêm màng não, viêm cơ tim, viêm thận, nhiễm khuẩn máu, viêm tuỷ xương [1]. 1.1.2.2. Biểu hiện lâm sàng Tụ cầu có men coagulase gây nên rất nhiều bệnh lý khác nhau dựa vào khả năng xâm nhập hay sinh độc tố của tụ cầu [18]. -6-
- Đồ án tốt nghiệp Hình 1.3. Các vị trí nhiễm trùng và các bệnh gây ra bởi S.aureus Các bệnh nhiễm trùng khu trú tại da và niêm mạc: chủ yếu ở các chân lông và tuyến mồ hôi tạo thành áp xe. Tổn thương tại chỗ có thể nhẹ nhưng nó cũng là nguy cơ phát tán vi khuẩn đến những cơ quan xa hơn. Mủ của các ổ áp xe do tụ cầu vàng gây ra thường có màu vàng, đặc và không hôi. Nhiễm trùng các cơ quan sâu: nhiễm trùng các cơ quan bên trong cơ thể có thể do vi khuẩn theo đường máu và bạch huyết đến các cơ quan khác hoặc vi khuẩn đi từ môi trường vào cơ thể thông qua vết rách da sau chấn thương hoặc trong quá trình phẫu thuật. Các bệnh lý điển hình trong nhóm này: viêm tủy xương, nhiễm trùng huyết, viêm màng tim , viêm màng não mủ… Viêm da bọng nước (bong da sơ sinh, hội chứng bong da do tụ cầu) thường gặp ở trẻ sơ sinh và trẻ nhỏ. Tác nhân gây bệnh là các chủng tụ cầu sản xuất độc tố Exofoliatine. Ngay sau triệu chứng sốt và đỏ da, bệnh có biểu hiện đặc trưng là bong lớp biểu bì, hình thành bọng nước trên diện rộng. Bệnh thường diễn tiến lành tính. Hội chứng sốc nhiễm độc: thường gặp ở phụ nữ trẻ trong kỳ kinh nguyệt dùng băng thấm hút mạnh. Khoảng 20% phụ nữ có mang tụ cầu ở đường âm đạo. Triệu chứng lâm sàng của hội chứng sốc nhiễm độc gồm đột ngột sốt cao, cảm giác mệt mỏi, -7-
- Đồ án tốt nghiệp tiêu chảy toàn nước, nhức đầu, đau cơ, nổi ban ngoài da và một hoặc nhiều dấu hiệu của sốc. Hội chứng này có tỉ lệ tử vong khá cao. Ngộ độc thực phẩm là triệu chứng điển hình nhất khi nhiễm độc tố đường ruột bền nhiệt của tụ cầu khuẩn. Sau khi ăn các thức ăn nguội hoặc kể cả các thức ăn nhiễm tụ cầu đã được nấu chín. 1.1.3. Vi sinh lâm sàng 1.1.3.1. Bệnh phẩm Tùy trường hợp bệnh lý mà ta có thể lấy bệnh phẩm như mủ, máu, đàm, họng, phân, dịch cơ thể...[1]. 1.1.3.2. Tính chất nuôi cấy S.aureus dễ mọc trên môi trường nuôi cấy thông thường. Nuôi cấy trên môi trường thạch máu, nhiệt độ 350±20C trong 24 giờ, quan sát hiện tượng tiêu huyết và sắc tố khúm [1]. 1.1.3.3. Nhuộm Gram Nguyên tắc: nhuộm Gram là một trong những phương pháp nhuộm quan trọng nhất để phân loại vi khuẩn, cho phép phân biệt thành 2 nhóm vi khuẩn Gram dương và Gram âm tùy vào phản ứng nhuộm. Khi nhuộm vi khuẩn với thuốc nhuộm Crystal Violet và chất gắn màu Iodine, nếu ta tẩy màu bằng cồn 95% thì vi khuẩn Gram dương bắt màu tím của Crystal Violet. Một số vi khuẩn Gram âm mất màu tím vì màng tế bào chỉ có một lớp peptidoglycan. Nhuộm lại với dung dịch Safranin, nhóm Gram dương vẫn còn giữ màu tím, nhóm Gram âm sẽ bắt màu đỏ [4]. Kết quả: S.aureus là vi khuẩn Gram dương, dạng hình cầu đường kính khoảng 1μm, xếp thành đám hay từng đôi giống hình chùm nho. -8-
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát quy trình công nghệ chế biến chả giò từ góc độ HACCP tại công ty Vissan
152 p | 470 | 128
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất há cảo tại công ty Vissan
123 p | 474 | 109
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát hệ thống phanh xe Hyundai Ben hai cầu dẫn hướng - HD370
95 p | 294 | 81
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát căn tin trường ĐH Công nghiệp TP.HCM dưới góc độ an toàn thực phẩm
92 p | 358 | 52
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát một số hợp chất có hoạt tính sinh học trong nuôi cấy mô sẹo cây kim ngân - Nguyễn Thị Thu Thảo
80 p | 239 | 51
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát quy trình chỉ tiêu hóa lý vi sinh và cảm quan của bia
68 p | 167 | 44
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng việc sử dụng kháng sinh trong bảo quản thủy sản
72 p | 165 | 41
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát điều kiện trồng nấm Hoàng Kim (Pleurotus citrinopileatus) trên giá thể vỏ mía
73 p | 57 | 12
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng kháng nấm bệnh trên cây trồng của nano đồng
69 p | 61 | 12
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát tạo sản phẩm Hành tăm ngâm chua
104 p | 56 | 11
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
128 p | 43 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ Tây Nguyên (điều kiện khảo sát t = 30°C)
121 p | 63 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm GPC8TM đối với vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh trên tôm thẻ chân trắng
77 p | 54 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng ứng dụng dịch nuôi cấy vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 vào bảo quản và xử lí hạt bắp
123 p | 51 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát một số đặc tính của vi khuẩn Bacillus N6.1 đối kháng Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá tra
70 p | 60 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điều
64 p | 57 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát cấu tạo xe Toyota Vios 2010
213 p | 16 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát cấu tạo xe Toyota Corolla Altis 2010
843 p | 24 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn