Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát tần số gen PIT-1 (Pituitary specific transcription factor 1) trên đàn gà Tàu vàng nuôi tại một Trung tâm giống vật nuôi
lượt xem 5
download
Đồ án tốt nghiệp này được thực hiện với mục tiêu nhằm lấy mẫu máu gà Tàu vàng tại Trung Tâm Giống Vật Nuôi; tách chiết DNA từ mẫu máu; xác định tần số gene PIT-1 bằng kỹ thuật PCR – RFLP. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát tần số gen PIT-1 (Pituitary specific transcription factor 1) trên đàn gà Tàu vàng nuôi tại một Trung tâm giống vật nuôi
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐH KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TẦN SỐ GENE PIT-1 (PITUITARY SPECIFIC TRANSCRIPTION FACTOR 1) TRÊN ĐÀN GÀ TÀU VÀNG NUÔI TẠI MỘT TRUNG TÂM GIỐNG VẬT NUÔI Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : Th.S LÊ THỊ THU HÀ Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ THÙY TIÊN MSSV: 0851110247 Lớp: 08DSH2 TP. Hồ Chí Minh, 8/2012
- Khoa: Môi trường & CNSH PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP (Phiếu này được dán ở trang đầu tiên của quyển báo cáo ĐATN) 1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên được giao đề tài (sĩ số trong nhóm: 01): Họ và tên sinh viên: NGUYỄN THỊ THÙY TIÊN MSSV: 0851110247 Lớp: 08DSH2 Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC 2. Tên đề tài: Khảo sát tần số gen PIT-1 (Pituitary specific transcription factor 1) trên đàn gà Tàu vàng nuôi tại một Trung Tâm Giống Vật Nuôi. 3. Các dữ liệu ban đầu: Tài liệu tổng quan Các bài báo khoa học trong và ngoài nước 4. Các yêu cầu chủ yếu: Lấy mẫu máu gà Tàu vàng tại Trung Tâm Giống Vật Nuôi Tách chiết DNA các mẫu máu Xác định tần số gene PIT-1 bằng kỹ thuật PCR – RFLP 5. Kết quả tối thiểu phải có: Tách chiết được DNA trong mẫu máu Sản phẩm PCR có kết quả tốt Enzyme cắt giới hạn cho kết quả đặc hiệu và xác định được tần số gene PIT-1 trên đàn gà Tàu vàng Ngày giao đề tài: 02/04/2012 Ngày nộp báo cáo: 01/08/2012 TP. HCM, ngày …. tháng …. năm …… Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên) i
- CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Thùy Tiên, sinh viên trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh, Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học, lớp 08DSH2. Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu trích dẫn trong đồ án này là trung thực được lấy từ quá trình nghiên cứu thực tế tại Phòng thí nghiệm Công nghệ Sinh học, Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam. Tự tôi đã thực hiện tất cả các nội dung trong đồ án của mình mà không có sự sao chép đồ án nào khác dưới mọi hình thức. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước hội đồng Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học, trước ban giám hiệu trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh về lời cam đoan của mình. Tp.Hồ Chí Minh, ngày 16 tháng 07 năm 2012 Người viết Nguyễn Thị Thùy Tiên ii
- LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành quá trình học đại học và được làm đồ án tốt nghiệp này, em xin gửi lời cám ơn chân thành đến quý thầy cô trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Thành phố Hồ Chí Minh, đặc biệt là các thầy cô Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu về chuyên ngành cũng như về cuộc sống trong suốt thời gian em học tập tại trường. Em cũng gửi lời biết ơn sâu sắc đến Thạc sĩ Lê Thị Thu Hà và Thạc sĩ Phạm Minh Nhựt đã tạo điều kiện thuận lợi cho em được làm đồ án ở Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam và tận tình hướng dẫn nghiên cứu, giúp đỡ, động viên em trong suốt thời gian làm đồ án tại đây. Ngoài ra, em cũng gửi lời cám ơn đến trại gà giống nơi em xuống lấy mẫu, cùng các cô chú trên Viện Khoa học Kỹ thuật Nông nghiệp miền Nam và các anh chị ở Phòng thí nghiệm (anh Nam, chị Hiền…) đã hướng dẫn, chỉ bảo và tạo điều kiện tốt nhất cho em hoàn thành tốt đồ án này. Không kém phần quan trọng, em xin gửi lời biết ơn đến gia đình những người đã luôn chăm sóc động viên và là chỗ dựa vững chắc về tinh thần giúp em vượt qua khó khăn. Và lời cám ơn đến tất cả những người bạn – tập thể lớp 08DSH2 đã giúp đỡ tôi trong suốt 4 năm học tập tại trường. Cuối cùng, em xin cám ơn thầy cô Hội đồng chấm luận văn tốt nghiệp đã dành thời gian đọc và phản biện đề tài. Xin chân thành cám ơn! Tp.Hồ Chí Minh, tháng 07 năm 2012 iii
- MỤC LỤC PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP .......................................................... i LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... ii LỜI CÁM ƠN ........................................................................................................... iii MỤC LỤC ................................................................................................................. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ......................................................................... vii DANH MỤC CÁC BẢNG...................................................................................... viii DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................... ix MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Tìm hiểu chung về gà ............................................................................................5 1.1.1 Sơ lược về nguồn gốc của gà ........................................................................5 1.1.2 Tình hình chăn nuôi gà tại Việt Nam............................................................6 1.1.3 Một số giống gà địa phương.........................................................................7 1.1.3.1 Gà Ri ....................................................................................................7 1.1.3.2 Gà Đông Tảo ........................................................................................7 1.1.3.3 Gà Hồ ...................................................................................................8 1.1.3.4 Gà Mía .................................................................................................8 1.1.3.5 Gà Ác....................................................................................................8 1.1.3.6 Gà Tre ..................................................................................................8 1.1.3.7 Gà Nòi ..................................................................................................9 1.1.3.8 Gà Tàu vàng .........................................................................................9 1.2 Gà Tàu vàng và các nghiên cứu trên gà Tàu vàng tại Việt Nam ........................11 1.2.1 Tìm hiểu chung về gà Tàu vàng ..................................................................11 1.2.2 Các nghiên cứu trên gà Tàu vàng tại Việt Nam .........................................12 1.3 Các nghiên cứu gene PIT-1 trên gà .....................................................................13 1.4 Giới thiệu về DNA ..............................................................................................15 1.4.1 Cấu trúc DNA .............................................................................................15 1.4.2 Phương pháp tách chiết DNA .....................................................................16 iv
- 1.4.3 Định tính DNA bằng phương pháp điện di.................................................17 1.5 Phương pháp PCR ...............................................................................................17 1.5.1 Nguyên tắc ..................................................................................................17 1.5.2 Phản ứng PCR ............................................................................................18 1.5.3 Các yếu tố tham gia ảnh hưởng đến phản ứng PCR ..................................20 1.5.3.1 Taq polymerase ..................................................................................20 1.5.3.2 Mồi .....................................................................................................20 1.5.3.3 Các nucleotide....................................................................................21 1.5.3.4 Dung dịch đệm ...................................................................................21 1.5.3.5 DNA mẫu ............................................................................................22 1.5.3.6 Số lượng chu kỳ của phản ứng PCR ..................................................22 1.5.3.7 Nhiệt độ và pH ...................................................................................23 1.5.3.8 Ứng dụng của kỹ thuật PCR ..............................................................23 1.6 Giới thiệu về kỹ thuật RFLP và kỹ thuật PCR-RFLP .........................................24 1.6.1 Kỹ thuật RFLP ............................................................................................24 1.6.2 Kỹ thuật PCR – RFLP ................................................................................26 1.7 Enzyme cắt giới hạn ............................................................................................26 CHƯƠNG 2. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 2.1 Thời gian và địa điểm..........................................................................................30 2.2 Nội dung nghiên cứu ...........................................................................................30 2.3 Vật liệu, hóa chất và dụng cụ ..............................................................................30 2.3.1 Vật liệu ........................................................................................................30 2.3.2 Hóa chất .....................................................................................................30 2.3.2.1 Hóa chất dùng trong ly trích DNA .....................................................30 2.3.2.2 Hóa chất dùng trong phản ứng khuếch đại DNA ..............................31 2.3.2.3 Hóa chất dùng trong phương pháp điện di ........................................31 2.3.3 Dụng cụ.......................................................................................................31 2.4 Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................32 2.4.1 Thu thập mẫu ..............................................................................................32 v
- 2.4.2 Tách chiết DNA ..........................................................................................33 2.4.3 Định tính DNA bằng phương pháp điện di.................................................35 2.4.4 Ứng dụng phương pháp PCR – RFLP khảo sát đa hình gene PIT-1 .........37 2.3.4.1 Tiến hành phản ứng PCR ...................................................................37 2.4.4.2 Kiểm tra sản phẩm PCR ....................................................................39 2.4.4.3 Tiến hành cắt sản phẩm PCR bằng enzyme cắt giới hạn ...................40 CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN 3.1 Thu thập và bảo quản mẫu ..................................................................................42 3.2 Hiệu quả tách chiết DNA ....................................................................................42 3.3 Kết quả kiểm tra sản phẩm PCR .........................................................................43 3.3.1 Kiểm tra sản phẩm PCR với mồi PIT-1.2...................................................43 3.3.2 Kiểm tra sản phẩm PCR với mồi PIT-1.4...................................................45 3.4 Cắt sản phẩm PCR bằng RE ...............................................................................46 3.4.1 Sản phẩm PCR gene PIT-1.2 được cắt bằng enzyme TaqI ........................46 3.4.2 Sản phẩm PCR gene PIT-1.4 được cắt bằng enzyme EcoRI ......................48 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 Kết luận ...............................................................................................................53 4.2 Kiến nghị .............................................................................................................53 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................54 vi
- DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT bp: base pair cDNA: complementary Desoxyribose Nucleic Acid ctv: cộng tác viên DNA: Desoxyribose Nucleic Acid dNTP: Deoxyribonucleotide triphosphate EDTA: Ethylene Diamine Tetra acetic Acid GH: Growth Hormone GHF-1: Growth Hormone Facetor -1 MAS: Marker Assisted Selection MR: Maker mRNA: messenger Riconucleic Acid PCR: Polymerase Chain Reaction PIT-1: Pituitary specific transcription factor 1 PTN: Phòng Thí Nghiệm PRL: Prolactin QTL: Quantative Trait Locus RAPD: Random Amplified Polymorphic Desoxyribose Nucleic Acid RE: restriction enzyme RFLP: Restriction Fragment Length Polymorphism SDS: Sodium Sodecyl Sulphate SNP: Single nucleotide polymorphism SSR: Single Sequence Repeat TBE: Tris-Boric acid-EDTA Tm: melting temperature TSH- β: Thyroid Stimulating Hormone - β UV: Ultraviolet vii
- DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Thành phần bộ Kit EZ-10 Spin Column Genomic DNA Minipreps ....... 30 Bảng 2.2: Trình tự đoạn mồi PIT-1.2 và PIT-1.4 ..................................................... 37 Bảng 2.3: Thành phần hóa chất sử dụng cho phản ứng PCR ................................... 38 Bảng 2.4: Chu trình nhiệt của phản ứng PCR .......................................................... 38 Bảng 2.5: Thành phần hóa chất trong phản ứng cắt bằng RE .................................. 40 Bảng 3.1: Tỷ lệ tách chiết DNA tổng số .................................................................. 43 Bảng 3.2: Tỷ lệ kiểu gene và tần số gene PIT-1.2.................................................... 47 Bảng 3.3: Tỷ lệ kiểu gene và tần số gene PIT-1.4 .................................................. 50 Bảng 3.4: Tổng hợp kiểu gene và tần số gene PIT-1 ............................................... 51 viii
- DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH Hình 1.1: Một số giống gà địa phương được nuôi ở Việt Nam ............................... 10 Hình 1.2: Gà Tàu vàng ............................................................................................. 11 Hình 1.3: Quy trình khuếch đại DNA ...................................................................... 19 Hình 1.4: Nguyên tắc của kỹ thuật RFLP ............................................................... 25 Hình 2.1: Mẫu máu gà Tàu vàng sau khi lấy về PTN .............................................. 33 Hình 2.2: Bộ kit EZ-10 Spin Column Genomic DNA Minipreps ........................... 34 Hình 2.3: Bộ điện di ................................................................................................. 36 Hình 2.4: Máy chạy PCR ......................................................................................... 39 Hình 3.1: Kết quả điện di kiểm tra DNA tổng số..................................................... 42 Hình 3.2: Kết quả kiểm tra sản phẩm PCR với mồi PIT-1.2 ................................... 44 Hình 3.3: Kết quả kiểm tra sản phẩm PCR với mồi PIT-1.4 ................................... 45 Hình 3.4: Kết quả kiểm tra sản phẩm cắt bằng enzyme TaqI ................................. 46 Hình 3.5: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ kiểu gene của gene PIT-1.2 .................................. 47 Hình 3.6: Kết quả kiểm tra sản phẩm cắt bằng enzyme EcoRI ............................... 49 Hình 3.7: Biểu đồ thể hiện tỷ lệ kiểu gene của gene PIT-1.4 ................................. 50 ix
- Đồ án tốt nghiệp MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong vài chục năm trở lại đây, ngành chăn nuôi gia cầm trên thế giới đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Sản phẩm trứng và thịt gia cầm không ngừng tăng lên. Có được thành tựu đó là do việc ứng dụng các tiến bộ kỹ thuật về di truyền giống, dinh dưỡng, công nghệ sinh học, các thành tựu về cơ giới hóa, điện khí hóa trong chăn nuôi gia cầm nhất là chăn nuôi gia cầm công nghiệp. Mặt khác, xuất phát từ việc hiểu biết sâu sắc và khai thác triệt để các đặc điểm sinh học vốn có của gia cầm đã đưa lại hiệu quả cao trong chăn nuôi. Trong ngành nông nghiệp nước ta, chăn nuôi gà chiếm 72 – 73 % tổng đàn gia cầm hàng năm. Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn đã xây dựng chiến lược phát triển chăn nuôi gia cầm Việt Nam giai đoạn 2006 – 2015. Theo đó, ngành chăn nuôi phải phấn đấu đến năm 2015 tăng tỷ trọng thịt gia cầm lên 32 % tổng sản lượng thịt các loại, trong đó sản lượng thịt gà phải đạt 88 % tổng đàn gia cầm – đạt 350 triệu con, khối lượng thịt 1.992.000 tấn, sản lượng trứng 9.236 tỷ quả. (Trích dẫn: Tình hình chăn nuôi gà giai đoạn 2001 – 2005 và phương hướng phát triển giai đoạn 2006 – 2015. Cục chăn nuôi) Hiện nay chăn nuôi gà Tàu vàng để lấy thịt và trứng là một nghề rất phổ biến và được phân bố nhiều ở các tỉnh thành trong cả nước. Do chất lượng thịt thơm ngon, gà có sức sống tốt, khả năng thích nghi cao, chống chịu bệnh tốt. Công tác giống đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả của ngành chăn nuôi, chính vì vậy chọn lọc và lai tạo các giống vật nuôi luôn được các nhà khoa học quan tâm. Ngày nay với sự phát triển của các kỹ thuật hiện đại trong sinh học, đã hình thành xu hướng nghiên cứu chọn lọc giống vật nuôi dựa vào các chỉ thị DNA. Chọn lọc giống vật nuôi dựa vào các chỉ thị DNA, sẽ rút ngắn thời gian, tăng khả năng chính xác và hiệu quả hơn đối với các tính trạng kinh tế ở vật nuôi. Việc kiểm soát di truyền của tính trạng sẽ giúp cải thiện năng suất và sinh lý ở gà (Li và ctv, 1990). 1
- Đồ án tốt nghiệp Gene PIT-1 (Pituitary specific transcription factor 1) – yếu tố phiên mã đặc hiệu ở tuyến yên là một gene trong họ gene mã hoá cho các protein đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển của cơ thể. PIT-1 đóng vai trò như một gene điều hòa các hormone sinh trưởng như GH, prolactin và gene hormone tuyến giáp TSH-β. Do vậy, PIT-1 đã được khuyến cáo như 1 gene ứng viên cho tính trạng sản xuất (Bodner và ctv, 1988; Li và ctv, 1990; Cohen và ctv, 1996; Miyai và ctv, 2005). Đa hình gene PIT -1 có liên quan đáng kể đến khả năng tăng trưởng cơ thể và những đặc điểm thành phần thân thịt ở gà. Hiện nay, với nhu cầu thực tế ngày càng cao về các sản phẩm thịt gà sạch thì việc làm sao để chọn lọc tạo giống gà Tàu vàng có năng suất cao, cải thiện khả năng tăng trọng mà vẫn giữ được đặc điểm quý của gà Tàu vàng là vấn đề thực sự đáng quan tâm của các nhà khoa học. Một trong số giải pháp đó là việc khai thác các gene quy định năng suất tăng trọng và đưa ra hướng chọn lọc tạo giống gà thương phẩm có năng suất tốt là hết sức cấp bách hiện nay. Xuất phát từ thực tế trên, được sự cho phép của Khoa Môi trường và Công nghệ Sinh học, trường Đại học Khoa học Kỹ thuật Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh với sự hướng dẫn trực tiếp của Th.S Lê Thị Thu Hà chúng tôi đã thực hiện đề tài: “Khảo sát tần số gene PIT-1 (Pituitary specific transcription factor 1) trên đàn gà Tàu vàng nuôi tại một Trung Tâm Giống Vật Nuôi”. 2. Tình hình nghiên cứu Các nghiên cứu về gà Tàu vàng: Nguyễn Văn Bắc và ctv (2005) đã nghiên cứu về khả năng sinh trưởng và sinh sản của gà Tàu vàng Việt Nam; Trần Văn Tịnh và ctv (2011) đã nghiên cứu chọn lọc và nhân thuần nâng cao năng suất gà Tàu vàng; nhóm tác giả Trần Xuân Hoàn và Phạm Doãn Lân (2000) đã nghiên cứu phân tích gene hormone sinh trưởng ở gà Ri bằng kỹ thuật PCR – RFLP. Trên đà gà Tàu vàng cho đến nay chưa thấy kết quả nghiên cứu nào dựa vào chỉ thị gene được công bố. Các nghiên cứu về gene PIT-1 trên gà: kết quả của Nie và ctv (2008) cho rằng đa hình gene PIT-1 (MR1 – MR5) trong quần thể gà có tác động đến tính trạng 2
- Đồ án tốt nghiệp tăng trưởng, thành phần thân thịt và không có tác động đến đặc điểm béo ở gà. Theo Rodbari và ctv (2011) cho thấy đa hình gene PIT-1 nhờ vào gene đánh dấu có ý nghĩa đáng kể với sự tăng trưởng cơ thể và thành phần thân thịt ở gà thương phẩm tại Iran. Jiang và ctv (2004) báo cáo rằng các đột biến A980T của cDNA gen PIT-1 ở gà tương quan đáng kể với khối lượng cơ thể ở 8 tuần. Nie và ctv (2005) đã phát hiện 23 SNP trong gen Pit-1 ở gà bằng kỹ thuật HPLC, có 3 trong khu vực 3' UTR có 16 ở trong vùng intron, và có 57 bp indel (đoạn khuyết/điểm gắn) trong intron 2. 57 bp indel trong intron 2 bị ảnh hưởng đáng kể bởi trọng lượng cơ thể, trọng lượng cơ ngực và trọng lượng cơ bắp chân ở gà 1 – 8 tuần tuổi (Qiu và ctv, 2006). Chưa có nghiên cứu chính thức nào về ảnh hưởng của gene PIT-1 trên gà Tàu vàng tại Việt Nam. 3. Mục đích nghiên cứu Xác định tần số gene PIT-1 trên đàn gà Tàu vàng nuôi tại một Trung Tâm Giống Vật Nuôi. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Lấy mẫu máu gà Tàu vàng tại Trung Tâm Giống Vật Nuôi. Tách chiết DNA từ mẫu máu. Xác định tần số gene PIT-1 bằng kỹ thuật PCR – RFLP. 5. Phương pháp nghiên cứu Sử dụng bộ Kit EZ-10 Spin Column Genomic DNA Minipreps để tách chiết DNA. Xác định gene PIT-1 bằng phản ứng PCR với bộ Kit Green Master Mix, 2X. Xác định tần số gene bằng kỹ thuật PCR – RFLP (sử dụng RE). 6. Các kết quả đạt được của đề tài Tách chiết DNA khi sử dụng bộ Kit EZ-10 Spin Column cho kết quả thành công cao đạt 95,12 %. 3
- Đồ án tốt nghiệp Phản ứng PCR khi sử dụng bộ Kit Green Master Mix, 2X với mồi PIT-1.2 (599 bp) và mồi PIT-1.4 (442 bp) cho kết quả thành công 100 %. Phản ứng cắt của gene PIT-1.2 với enzyme TaqI cho 3 kiểu gene: AA chiếm 12,5 %, kiểu gene BB chiếm 12,5 %, kiểu gene AB chiếm tỷ lệ cao nhất 75 %. Tần số gene A (0,5), tần số gene B (0,5). Phản ứng cắt của gene PIT-1.4 với enzyme EcoRI cho 3 kiểu gene: AA chiếm 30,77 %, kiểu gene BB chiếm 12,82 %, kiểu gene AB chiếm tỷ lệ cao nhất 56,41 %. Tần số gene A (0,6), tần số gene B (0,4). 7. Kết cấu của đồ án tốt nghiệp Chương I. Tổng quan tài liệu Chương II. Nội dung và phương pháp nghiên cứu Chương III. Kết quả và thảo luận Chương IV. Kết luận và kiến nghị 4
- Đồ án tốt nghiệp CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 1.1 Tìm hiểu chung về gà 1.1.1 Sơ lược về nguồn gốc của gà Để có bằng chứng chính xác về tổ tiên sống hoang dã của gia cầm, các nhà khoa học đã nghiên cứu những dạng động vật hoang hiện nay còn đang sống có quan hệ họ hàng với chúng. Hầu hết các nhà nghiên cứu về gia cầm của thế giới đều cho rằng gà hoang miền Bắc Ấn Độ hay gà Banquiva (Gallus gallus murghi) một trong bốn loại hình của gà rừng là được thuần hóa đầu tiên. Nguồn gốc của gà rừng Bắc Ấn Độ phân bố từ thượng nguồn sông Ấn tới miền Nam Gođovani, từ Đông đến Đông Nam dãy núi Hymalaya. Gà Banquiva thường đẻ 10 – 12 trứng trong tổ bằng cỏ khô và lá cây. Sau 20 – 21 ngày ấp thì trứng nở. Lúc trưởng thành khối lượng cơ thể gà mái đạt 0,7 kg, gà trống đạt 1 – 1,1 kg. Gà trống có bộ lông sặc sỡ nhiều màu: lông cổ có màu vàng da cam đến vàng, lông thân màu đỏ nâu và lông cánh ánh đen, lông bụng pha lẫn màu đen. Gà mái có bộ lông từ vàng nhạt, vàng trắng đến hoa mơ. Màu sắc mỏ, chân cũng không đồng nhất: vàng đậm, vàng nhạt và đen. Sự thuần hóa đầu tiên của gà nhà vào thời kỳ đồ đồng. Vị trí của gà nhà trong hệ thống động vật được sắp xếp theo sự phát sinh và nguồn gốc của chúng (Lê Hồng Mận – Nguyễn Thanh Sơn, 2001). Gà nhà (Gallus gallus domesticus) là loài vật nuôi có từ hàng ngàn năm trước với bằng chứng khảo cổ học cho thấy gà đã tồn tại ở Trung Quốc cách đây 8.000 năm (FAO, 2004). Gà nuôi được thuần hóa từ gà rừng nhiệt đới thuộc Châu Á, trải qua quá trình thuần hóa, chọn lọc (tự nhiên và nhân tạo) đã hình thành nên các dòng, giống khác nhau theo hướng thịt, trứng và kiêm dụng. Trong hệ thống phân loại sinh giới, gà nhà có vị trí phân loại như sau: Giới: Ðộng vật (Animalia) Ngành: Ðộng vật có xương sống (Chordata) Lớp: Chim (Aves) 5
- Đồ án tốt nghiệp Bộ: Gà (Galiformes) Họ: Trĩ (Phasianidae) Giống: Gallus Loài: Gallus gallus Phân loài: Gallus gallus domesticus 1.1.2 Tình hình chăn nuôi gà tại Việt Nam Theo số liệu thống kê, năm 2010 số lượng gia cầm đạt hơn 300 triệu con, sản lượng thịt đạt 615 nghìn tấn. Tổng sản phẩm chăn nuôi trong nước đạt 4.006 nghìn tấn thịt, 306 nghìn tấn sữa tươi và 5,87 tỷ quả trứng (Báo cáo Hội nghị phát triển Chăn Nuôi – Thú Y, 2011). Theo chủ trương của Nhà nước về phát triển chăn nuôi, trong đó chăn nuôi gia cầm nói chung phấn đấu tăng tỷ trọng thịt gia cầm lên 32 % trong năm 2015 so với tổng sản lượng thịt các loại (năm 2003 là 16 – 17 %), tăng sản lượng thịt gà nói riêng lên 88 % năm 2015 (năm 2010 là 82 %). Dự kiến giai đoạn 2011 – 2015, tốc độ tăng đàn là 8,5 % trên 1 năm, sản lượng thịt tăng 10,9 %. Đến năm 2015 số lượng gà dự kiến đạt 350 triệu con; sản lượng thịt đạt 1.992 nghìn tấn; sản lượng trứng 9.236 triệu quả. Để đạt được mục tiêu đó cần phải có những giải pháp thực hiện, một trong số các giải pháp là nhập nội các giống gà ngoại cùng với việc phát triển, bảo tồn các giống gà địa phương. Vật nuôi bản địa nói chung và gia cầm nói riêng ngày càng được quan tâm bởi khả năng thích nghi, chịu đựng được với khí hậu khắc nghiệt và chất lượng thịt thơm ngon. Ngoài ra, gà địa phương còn là nguồn nguyên liệu cho bảo tồn, đa dạng nguồn gene và là giống nền để lai tạo với gà cao sản cải thiện năng suất gà địa phương. Mặt khác, chất lượng thịt gà địa phương được nhiều người tiêu dùng ưa thích hơn thịt gà công nghiệp, đặc biệt là người Châu Á bởi thịt hơi dai, có mùi vị thơm ngon. Ngoài ra, hàm lượng chất béo thấp, protein cao, hàm lượng collagen tổng số của cơ đùi và cơ ngực cao (Wattanachant và ctv, 2004; Promwatee và Duangjinda, 2010). Nhược điểm của giống gà bản địa là khả năng sinh sản thấp, sinh trưởng chậm và chi phí thức ăn rất cao đã làm giảm hiệu quả kinh tế và từ đó 6
- Đồ án tốt nghiệp cản trở đến việc phát triển chăn nuôi các giống gà bản địa ở quy mô trang trại. Điều này đồng nghĩa với việc thoái hóa và biến mất của nhiều nguồn gene gà bản địa quý hiếm đã được cảnh báo từ rất lâu. Cùng với sự tiến bộ của sinh học phân tử, phương pháp chọn lọc dựa trên chỉ thị phân tử hay chọn lọc giống dựa vào dấu chuẩn (MAS) hiện nay rất dễ dàng, kinh tế hơn và hiệu quả hơn cho các tính trạng tăng năng suất, tính trạng tăng chất lượng… của vật nuôi nói chung và của gà nói riêng. Vì di truyền số lượng không thể phân tích được các kiểu gene đơn lẻ. Hay nói cách khác, gen đánh dấu liên kết với QTL (Quantative Trait Locus) – điều khiển nhiều đặc điểm kinh tế quan trọng như tăng trưởng, sản xuất trứng… cho phép chọn lọc trực tiếp trên các kiểu gene (Lamont và ctv, 1996). Sử dụng kỹ thuật gene đánh dấu giúp cải thiện các đặc điểm sản xuất, chất lượng. Do đó việc kiểm soát di truyền các tính trạng quan trọng sẽ giúp cải thiện năng suất và sinh lý ở gà (Li và ctv, 1990). 1.1.3 Một số giống gà địa phương 1.1.3.1 Gà Ri Phân bố rộng trên toàn miền đất nước nhưng đã bị pha tạp nhiều. Gà mái lông có màu vàng, nâu, nâu nhạt, đen hoặc lốm đốm hoa mơ. Gà trống lông có màu tía hoặc vàng, có nơi pha lông đen như ở vùng Sơn Tây, Ninh Bình. Gà Ri đa số có mào đơn, da chân vàng, thịt vàng. Khối lượng 1 năm tuổi của con trống đạt 1,8 – 2,5 kg; con mái đạt 1,3 – 1,8 kg. Sản lượng trứng 90 – 110 quả/năm, khối lượng trứng trung bình 42 – 43 gam. Thịt và trứng của gà Ri thơm ngon, tỷ lệ lòng đỏ cao (33,8 %), gà có đặc tính nuôi con khéo nhưng tầm vóc nhỏ, trứng bé, sản lượng trứng thấp. 1.1.3.2 Gà Đông Tảo Gà này có xuất xứ từ thôn Đông Tảo, Khoái Châu, Hưng Yên. Gà mái lông có màu nâu bạc. Gà trống lông có màu tía. Đặc điểm: đầu to, mào nụ, mắt sâu, chân to xù xì có nhiều hàng vảy, xương to, nhiều thịt nhưng thịt không mịn, da đỏ, tiếng gáy đục và ngắn. Gà trống trưởng thành nặng 3,5 – 4 kg, gà mái trưởng thành nặng 7
- Đồ án tốt nghiệp 2,5 – 3 kg. Sản lượng trứng đạt 55 – 60 quả/năm, khối lượng trứng trung bình 55 – 57 gam. Gà Đông Tảo có ưu điểm: tầm vóc lớn, khối lượng trứng to; nhược điểm: xương to, đẻ ít, mọc lông muộn. 1.1.3.3 Gà Hồ Gà có xuất xứ từ làng Hồ, Bắc Ninh. Gà mái lông có màu trắng sữa, màu vỏ nhãn hay màu đất thô. Gà trống lông có màu tía, đầu cổ to, da đỏ. Đặc điểm: chân hai hàng vảy, mào đơn. Gà trống trưởng thành nặng 3,5 – 4 kg, gà mái trưởng thành nặng 2,5 – 3 kg. Sản lượng trứng đạt 50 – 55 quả/năm, khối lượng trứng trung bình 55 – 58 gam. 1.1.3.4 Gà Mía Gà này có xuất xứ ở huyện Tùng Thiện, xã Phùng Hưng, Hà Tây. Gà mái lông có màu nâu xám hoặc vàng. Gà trống lông có màu tía. Đặc điểm: đầu to, mắt sâu, mào đơn, chân thô có 3 hàng vảy, da ở bụng có màu đỏ. Khối lượng gà trống trưởng thành đạt 3,5 – 4 kg, gà mái trưởng thành đạt 2,5 – 3 kg. Sản lượng trứng 50 – 55 quả/năm, khối lượng trứng trung bình 50 – 55 gam. 1.1.3.5 Gà Ác Gà Ác được nuôi nhiều ở các tỉnh miền Tây Nam Bộ như: Trà Vinh, Long An, Tiền Giang… Đặc điểm: gà có lông màu trắng xù như bông, tầm vóc nhỏ bé, da, thịt, xương, mỏ, chân đều màu đen, mào có màu đỏ bầm, chân có hoặc không có lông và có 5 ngón nên còn được gọi là “ngũ trảo”. Sản lượng trứng đạt 70 – 80 quả/năm, khối lượng trứng trung bình 30 – 32 gam. Đây là loại gà thuốc, bổ dưỡng sức khỏe cho tất cả mọi người. Tỷ lệ sắt (Fe) trong thịt gà Ác cao hơn gà bình thường 45 %, tỷ lệ acid amin cao hơn 25 %. 1.1.3.6 Gà Tre Gà mái lông có màu xám xen lẫn màu trắng. Gà trống lông có màu vàng ở cổ và đuôi, phần còn lại màu đen, lông dài. Đặc điểm: tầm vóc nhỏ, thịt thơm ngon, đầu nhỏ, mào hạt đậu. Giai đoạn 6 tháng tuổi: gà trống nặng 0,8 – 0,85 kg; gà mái 8
- Đồ án tốt nghiệp nặng 0,6 – 0,62 kg. Sản lượng trứng đạt 50 – 60 quả/năm, khối lượng trứng trung bình 21 – 22 gam. Ngoài công dụng cung cấp thịt và trứng thì gà Tre còn có thể làm cảnh và thi chọi. 1.1.3.7 Gà Nòi Gà Nói còn được gọi là gà Chọi. Số lượng gà này không nhiều, rải rác ở nhiều nơi, thường nuôi để thi chọi gà. Đặc điểm: gà có màu lông đen xám, pha lẫn màu vàng tươi, lông đuôi đen, đầu to, mỏ màu đen, mào hạt đậu, mắt đen có vòng đỏ, cổ dài và to, thân dài rộng, lưng ngang phẳng, chân cao có vảy đen xám, cựa sắc và dài. Giai đoạn 1 năm tuổi con trống nặng 2,5 – 3 kg, con mái nặng 1,8 – 1,9 kg. Sản lượng trứng đạt 50 – 60 quả/năm, khối lượng trứng trung bình 45 – 50 gam. 1.1.3.8 Gà Tàu vàng Phổ biến chủ yếu ở miền Nam, bị pha tạp nhiều. Đặc điểm: mào đơn hoặc hạt đậu, lông vàng, chân có lông ở bàn chân, có khi ở cả ngón chân. Gà trống trưởng thành nặng 3 kg, gà mái trưởng thành nặng 2 kg. Sản lượng trứng 70 – 90 quả/năm, khối lượng trứng trung bình 45 – 50 gam. (Trích dẫn: Hội chăn nuôi Việt Nam, 2002. Chăn nuôi gà thả vườn và gà Tây. Nhà xuất bản Nông Nghiệp). 9
- Đồ án tốt nghiệp Hình 1.1: Một số giống gà địa phương được nuôi ở Việt Nam. A: Gà Ri; B: Gà Đông Tảo; C: Gà Hồ; D: Gà Mía; E: Gà Ác; F: Gà Tre; G: Gà Nòi; H: Gà Tàu vàng (Nguồn: http://agriviet.com/home/threads/40829-cac-giong-ga-tren-the- gioi#axzz21t2NH4Lj). 10
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát quy trình công nghệ chế biến chả giò từ góc độ HACCP tại công ty Vissan
152 p | 467 | 128
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất há cảo tại công ty Vissan
123 p | 464 | 109
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát hệ thống phanh xe Hyundai Ben hai cầu dẫn hướng - HD370
95 p | 292 | 81
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát căn tin trường ĐH Công nghiệp TP.HCM dưới góc độ an toàn thực phẩm
92 p | 356 | 52
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát một số hợp chất có hoạt tính sinh học trong nuôi cấy mô sẹo cây kim ngân - Nguyễn Thị Thu Thảo
80 p | 239 | 51
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát quy trình chỉ tiêu hóa lý vi sinh và cảm quan của bia
68 p | 166 | 44
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng việc sử dụng kháng sinh trong bảo quản thủy sản
72 p | 165 | 41
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát độ chính xác định vị thuỷ âm đường đáy ngắn
61 p | 155 | 32
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát điều kiện trồng nấm Hoàng Kim (Pleurotus citrinopileatus) trên giá thể vỏ mía
73 p | 54 | 12
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng kháng nấm bệnh trên cây trồng của nano đồng
69 p | 56 | 12
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình tách chiết anthocyanin từ hoa bụp giấm, khảo sát khả năng kháng oxy hóa và độ bền của dịch chiết anthocyanin
85 p | 97 | 11
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát tạo sản phẩm Hành tăm ngâm chua
104 p | 55 | 11
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
128 p | 40 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ Tây Nguyên (điều kiện khảo sát t = 30°C)
121 p | 61 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm GPC8TM đối với vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh trên tôm thẻ chân trắng
77 p | 51 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng ứng dụng dịch nuôi cấy vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 vào bảo quản và xử lí hạt bắp
123 p | 49 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát một số đặc tính của vi khuẩn Bacillus N6.1 đối kháng Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá tra
70 p | 58 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điều
64 p | 54 | 8
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn