Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
lượt xem 9
download
Đồ án tốt nghiệp này được thực hiện với mục tiêu nhằm nhằm tận dụng nguồn mạt cưa thải và lục bình trên các sông suối để nuôi trồng nấm bào ngư xám, đồng thời tìm ra 1 công thức tỉ lệ thích hợp khi kết hợp lục bình và mạt cưa cao su. Từ đó, có thể giới thiệu mô hình trồng nấm bào ngư xám trên lục bình và mạt cưa cho người nông dân. Qua đó, có thể góp phần giải quyết vấn đề xâm lấn của lục bình ở các kênh rạch, sông suối. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KHẢO SÁT TỈ LỆ MẠT CƯA VÀ LỤC BÌNH LÀM CƠ CHẤT TRỒNG NẤM BÀO NGƯ XÁM Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Chuyên Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thuý Liễu MSSV: 107111084 Lớp: 07DSH01 TP. Hồ Chí Minh, năm 2011
- Khoa: Môi Trường Và Công Nghệ Sinh Học PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 1. Họ và tên sinh viên Nguyễn Thị Thuý Liễu MSSV: 107111084 Lớp: 07DSH01 Ngành : Công Nghệ Sinh Học Chuyên ngành : .............................................................................................................. 2. Tên đề tài : Khảo sát tỉ lệ mạt cưa cao su và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám 3. Các dữ liệu ban đầu : ..................................................................................................... .......................................................................................................................................... 4. Các yêu cầu chủ yếu : - Tổng quan tài liệu, thông tin cơ bản. - Nắm được kỹ thuật quy trình cơ bản trồng nấm bào ngư xám. - Xử lý số liệu bằng phần mềm máy tính. - Biết cách thảo luận kết quả từ các số liệu, dữ liệu thu thập được. - Cách viết bài báo cáo hoản chỉnh . 5. Kết quả tối thiểu phải có: 1) Xác định được nghiệm thức tối ưu nhất trong thí nghiệm. 2) Xây dựng quy trình trồng nấm bào ngư xám trên hỗn hợp mạt cưa cao su và lục bình với nghiệm thức tốt nhất. 3) Viết được bài báo cáo hoàn chỉnh. Ngày giao đề tài: 01/04/2011 Ngày nộp báo cáo: 12/07/2011 TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Chủ nhiệm ngành Giảng viên hướng dẫn chính (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) Giảng viên hướng dẫn phụ (Ký và ghi rõ họ tên)
- CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc GIẤY CAM ĐOAN Tôi tên là Nguyễn Thị Thuý Liễu, sinh viên trường Đại Học Kỹ Thuật Công Nghệ Tp. Hồ Chí Minh, Khoa Môi Trường Và Công Nghệ Sinh Học, lớp 07DSH01. Tôi xin cam đoan tất cả các số liệu trích dẫn trong bài làm của tôi là trung thực được lấy từ quá trình nghiên cứu thực tế tại trại Nấm Bảy Yết (xã Tân Thới Nhì, Huyện Hóc Môn, Tp.Hồ Chí Minh). Tự tôi đã thực hiện tất cả các nội dụng trong đồ án của mình, không sao chép bất cứ đồ án dưới bất kỳ hình thức nào. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước ban chủ nhiệm khoa Môi trường Và Công nghệ Sinh học, trước ban giám hiệu trường Đại học Kỹ thuật Công nghệ Tp.Hồ Chí Minh về lời cam đoan của mình. Tp.Hồ Chí Minh, 30/6/2011 Người viết Nguyễn Thị Thuý Liễu
- LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đề tài này ngoài sự nỗ lực của bản thân, tôi còn được sự hỗ trợ rất lớn từ nhiều người. Xin tỏ lòng biết ơn đến : Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường và Công Nghệ Sinh Học, các Thầy Cô trong bộ môn Công Nghệ Sinh Học, trường Đại học Kỹ Thuật Công Nghệ TP.HCM đã trang bị cho tôi những kiến thức cơ bản, và chuyên ngành làm nền móng để tôi thực hiện đề tài và làm tốt công việc sau này. GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu, người đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ, góp ý cho tôi hoàn thành đồ án. Ông Phan Văn Yết, chủ trại nấm Bảy Yết, cùng với các Cô Chú ở trại nấm đã tạo điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành tốt nhất đồ án. Ba Mẹ đã động viên, tạo mọi điều kiện tốt nhất để con học tập trong thời gian qua. Các bạn trong tập thể lớp 07DSH01, nhóm làm đề tài, các bạn làm cùng ở trại nấm Bảy Yết....đã giúp đỡ, ủng hộ, khuyến khích trong thời gian qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất đến những sự giúp đỡ đó. Tp.HCM, tháng 6 năm 2011 Nguyễn Thị Thuý Liễu
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu MỤC LỤC MỤC LỤC....................................................................................................................i DANH MỤC BẢNG ................................................................................................. iii DANH MỤC HÌNH ...................................................................................................iv MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài. ...............................................................................1 2. Tình hình nghiên cứu ....................................................................................2 3. Mục đích nghiên cứu .....................................................................................2 4. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ...............................................................................3 6. Các kết quả đạt được. ....................................................................................3 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN.......................................................................................4 1.1. Giới thiệu về nấm bào ngư xám. ...................................................................4 1.1.1. Phân loại sinh học của nấm bào ngư xám ............................................4 1.1.2. Đặc điểm hình thái ................................................................................4 1.1.3. Đặc điểm sinh thái ................................................................................6 1.1.4. Giá trị dinh dưỡng ................................................................................9 1.1.5. Giá trị kinh tế ......................................................................................12 1.1.6. Tình hình nuôi trồng nấm bào ngư xám .............................................12 1.2. Mạt cưa cao su- nguồn cơ chất tốt để trồng nấm ........................................13 1.2.1. Thành phần dinh dưỡng trong mạt cưa ..............................................13 1.2.2. Kỹ thuật trồng nấm bào ngư trên mạt cưa cao su ..............................14 1.3. Lục bình.......................................................................................................23 1.3.1. Mô tả ...................................................................................................23 1.3.2. Giá trị kinh tế của lục bình .................................................................24 CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP BỐ TRÍ THÍ NGHIỆM ...............28 2.1. Vật liệu ........................................................................................................28 2.2. Phương pháp ................................................................................................28 2.2.1. Chuẩn bị giống. ...................................................................................28 SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu i
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu 2.2.2. Chuẩn bị cơ chất .................................................................................29 2.2.3. Hấp khử trùng .....................................................................................31 2.2.4. Cấy meo................................................................................................32 2.2.4. Nuôi ủ bịch phôi ..................................................................................32 2.2.5. Đưa ra nhà trồng ................................................................................33 2.2.6. Tính hiệu suất sinh học .......................................................................33 2.3. Cách bố trí các nghiệm thức ........................................................................34 CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................35 3.1. Thời gian ăn tơ đầy bịch..............................................................................35 3.1.1. Tốc độ lan tơ của NT1. .......................................................................35 3.1.2. Tốc độ lan tơ ở NT2 ............................................................................37 3.1.3. Tốc độ lan tơ NT3 ...............................................................................39 3.1.4. Tốc độ lan tơ NT4 ...............................................................................40 3.1.5. So sánh tốc độ lan tơ của 4 nghiệm thức ............................................42 3.2. Thời gian ra quả thể.....................................................................................43 3.3. Hiệu suất sinh học .......................................................................................46 3.3.1. Đối với NT1 .........................................................................................46 3.3.2. Đối với NT2 .........................................................................................46 3.3.3. Đối với NT3 .........................................................................................47 3.3.4. Đối với NT4 .........................................................................................47 3.4. Hiệu quả kinh tế ..........................................................................................48 3.4.1. Nuôi trồng nấm bào ngư xám trên 100% mạt cưa cao su. .................49 3.4.2. Nuôi trồng nấm bào ngư xám trên 30% lục bình + 70% mạt cưa cao su .............................................................................................................50 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .......................................................................................52 1. Kết luận ..........................................................................................................52 2. Đề nghị ...........................................................................................................52 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................53 PHỤ LỤC BẢNG XỬ LÝ SỐ LIỆU BẰNG PHẦN MỀM .....................................55 SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu ii
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu DANH MỤC BẢNG Bảng 1. 1 Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng của nấm bào ngư xám ........................7 Bảng 1. 2 Tỷ lệ % chất khô của 1 số loại nấm ..........................................................10 Bảng 1. 3 Giá trị dinh dưỡng của nấm bào ngư ........................................................10 Bảng 1. 4 Hàm lượng vitamin và chất khoáng của 1 số loài nấm ............................10 Bảng 1. 5 Hàm lượng các loại vitamin có trong nấm bào ngư xám .........................11 Bảng 1. 6 Thành phần dinh dưỡng của mạt cưa cao su ............................................14 Bảng 1. 7 Ảnh hưởng cơ chất khác nhau lên thành phần dinh dưỡng của nấm bào ngư .............................................................................................................................25 Bảng 3. 1 Tốc độ lan tơ NT1 .....................................................................................35 Bảng 3. 2 Tốc độ lan tơ NT2 .....................................................................................37 Bảng 3. 3 Tốc độ lan tơ NT3 .....................................................................................39 Bảng 3. 4 Tốc độ lan tơ của NT4 ..............................................................................40 Bảng 3. 5 Thời gian lan tơ đầy bịch cơ chất .............................................................42 Bảng 3. 6 Thời gian ra quả thể ..................................................................................43 Bảng 3. 7 Hiệu suất sinh học của NT1 ......................................................................46 Bảng 3. 8 Hiệu suất sinh học ở NT2 .........................................................................46 Bảng 3. 9 Hiệu suất sinh học NT3 ............................................................................47 Bảng 3. 10 Hiệu suất sinh học NT4 ..........................................................................47 Bảng 3. 11 Hiệu suất sinh học...................................................................................48 Bảng 3. 12 Tổng thời gian của 1 quy trình nuôi trồng của từng nghiệm thức ..........48 Bảng 3. 13 Chi phí đầu tư cho NT1 ..........................................................................49 Bảng 3. 14 Chi phí đầu tư cho NT2 ..........................................................................50 SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu iii
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu DANH MỤC HÌNH Hình 1. 1 Nấm bào ngư xám P.sajor-caju ..................................................................4 Hình 1. 2 Chu kỳ sinh trưởng của nấm bào ngư .........................................................5 Hình 1. 3 Các giai đoạn phát triển của nấm bào ngư ..................................................5 Hình 1. 4 Máy sàn mạt cưa .......................................................................................15 Hình 1. 5 Hai loại ống cổ ..........................................................................................16 Hình 1. 6 Lò hấp........................................................................................................17 Hình 1. 7 Meo hạt......................................................................................................18 Hình 1. 8 Meo cọng ...................................................................................................18 Hình 1. 9 Các giai đoạn ăn tơ của nấm bào ngư xám ...............................................20 Hình 1. 10 Quy trình sản xuất nấm bào ngư trên mạt cưa cao su ............................22 Hình 1. 11 Cây lục bình ............................................................................................23 Hình 2. 1 Cân ............................................................................................................28 Hình 2. 2 Lục bình trước và sau khi phơi .................................................................28 Hình 2. 3 Meo giống .................................................................................................29 Hình 2. 4 Lục bình sau khi ngâm nước vôi ...............................................................30 Hình 2. 5 Tỉ lệ phối trộn theo NT2 ...........................................................................30 Hình 2. 6 Tỉ lệ phới trộn theo NT3 ...........................................................................31 Hình 2. 7 Trước khi đưa bịch phôi hấp .....................................................................31 Hình 2. 8 Cấy meo ....................................................................................................32 Hình 2. 9 Nhà ủ .........................................................................................................32 Hình 2. 10 Tơ ăn trắng bịch đem ra nhà trồng ..........................................................33 Hình 3. 1 Biểu đồ tốc độ lan tơ NT1 .........................................................................35 Hình 3. 2 Tơ ăn được khoảng 3 tuần.........................................................................36 Hình 3. 3 Tơ ăn đầy bịch phôi...................................................................................37 Hình 3. 4 Biểu đồ tốc độ lan tơ NT2 .........................................................................38 Hình 3. 5 Tơ ở NT2 ...................................................................................................38 Hình 3. 6 Biểu đồ tốc độ lan tơ NT3 .........................................................................39 Hình 3. 7 Tơ ở NT3 ...................................................................................................40 SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu iv
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu Hình 3. 8 Biểu đồ tốc độ lan tơ NT4 .........................................................................41 Hình 3. 9 Bịch phôi NT4 ..........................................................................................42 Hình 3. 10 Quả thể ra lần đầu tiên ............................................................................44 Hình 3. 11 Màu bịch phôi vào lần thu hái lần 2 ........................................................45 Hình 3. 12 Màu bịch phôi thi thu hái lần lần 3 .........................................................45 SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu v
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài. Ngành sản xuất nấm ăn đã hình thành và phát triển trên thế giới từ hàng trăm năm nay. Hiện nay, có rất nhiều loại nấm được biết đến và được trồng nhân tạo. Trồng nấm không chỉ đem lại giá trị kinh tế, giá trị dinh dưỡng, dược liệu mà còn giải quyết vần đề ô nhiễm môi trường do các loại phế thải trong nông – lâm nghiệp. Thực tế là nước ta có nguồn nguyên liệu trồng nấm rất sẵn như: rơm rạ, mạt cưa, thân cây gỗ, thân lõi ngô, bông phế loại của các nhà máy dệt, bã mía của các nhà máy đường, lục bình trên các sông suối,…. rất thuận lợi cho việc nuôi trồng nấm ăn. Mặt khác, thị trường tiêu thụ của nấm ngày càng mở rộng, người dân biết đến các giá trị của nấm nhiều hơn, do đó nhu cầu sản xuất và tiêu thụ ngày càng tăng. Việt Nam phấn đấu đạt mục tiêu đến năm 2020, có thể sản xuất được 1 triệu tấn nấm. Với sự đầu tư và tạo điều kiện của các nhà khoa học, doanh nghiệp, ngành nuôi trồng nấm ngày càng có điều kiện phát triển. [Phương Liên, 2010] Trong các loại nấm được nhiều nuôi trồng nhiều nhất ở nước ta có nấm bào ngư, là 1 loại có giá trị dinh dưỡng, năng suất và hiệu quả kinh tế cao. Nấm bào ngư thích hợp với nhiều loại cơ chất là nguồn phế thải trong sản xuất nông - công – lâm nghiệp. Đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng, kinh tế và giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường. Trong các loại cơ chất trồng nấm bào ngư, mạt cưa cao su là trong nguồn cơ chất thông dụng phổ biến, đặc biệt là ở niềm Nam nước ta. Với nhiều đặc tính tốt như dễ phối trộn, đầy đủ dinh dưỡng, tiện lợi khi đóng bịch nên ngày càng được sử dụng nhiều. Nhưng hiện nay nguồn mạt cưa ngày càng khan hiếm do cây cao su ngày càng có giá, diện tích thanh lý ngày càng ít, làm cho giá của mạt cưa ngày càng cao, đẩy giá thành sản xuất lên cao. Trong khi đó, lục bình là cây ngoại lai với tốc độ phát triển cực nhanh, gây hại cho môi trường thuỷ sinh và hệ sinh thái. Lục bình vừa là nguồn cung cấp đạm đồng thời cũng là nguồn cung cấp cellulose, rất thích hợp để trồng nấm. SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 1
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu Thử nghiệm kết hợp 2 cơ chất là mạt cưa và lục bình để trồng nấm bào ngư nhằm nâng cao hiệu quả nâng suất và giá trị kinh tế, bên cạnh đó còn giải quyết vấn đề ô nhiễm môi trường của mạt cưa và lục bình là lí do tôi chọn đề tài : “Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám”. 2. Tình hình nghiên cứu Các nghiên cứu trước đây chỉ dừng lại trồng nấm trên ở mạt cưa cao su hoặc trên lục bình hay hỗn hợp lục bình và rơm. Năm 1994, Margeret Tagwinra báo cáo đầu tiên về trồng nấm rơm trên lục bình, hiệu suất thu được khá cao 240%. Được sự giúp đỡ của tổ chức ZERI chương trình trồng nấm này được phổi biến ở châu Phi với nhiều loại nấm khác nhau. Trồng nấm bào ngư trên hỗn hợp rơm và lục bình cũng được nghiên cứu và thử nghiệm ngoài thực tế như sự nghiên cứu của M.Nageswaran và Lê Duy Thắng. 3. Mục đích nghiên cứu Đề tài khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám, nhằm tận dụng nguồn mạt cưa thải và lục bình trên các sông suối để nuôi trồng nấm bào ngư xám, đồng thời tìm ra 1 công thức tỉ lệ thích hợp khi kết hợp lục bình và mạt cưa cao su. Từ đó, có thể giới thiệu mô hình trồng nấm bào ngư xám trên lục bình và mạt cưa cho người nông dân. Qua đó, có thể góp phần giải quyết vấn đề xâm lấn của lục bình ở các kênh rạch, sông suối. 4. Nhiệm vụ nghiên cứu Ban đầu thử nghiệm trồng nấm bào ngư xám trên cơ chất mạt cưa cao su có bổ sung lục bình với các tỉ lệ khác nhau. So sánh hiệu quả thu được từ việc trồng nấm theo 4 nghiệm thức thông qua các chỉ tiêu là tốc độ lan tơ, thời gian thu quả thể, hiệu suất sinh học, hiệu quả kinh tế. Nghiệm thức 1 : 100% mạt cưa cao su Nghiệm thức 2 : mạt cưa 70% + 30% lục bình Nghiệm thức 3: mạt cưa 50% +50% lục bình Nghiệm thức 4: 100% lục bình. SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 2
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu Từ đó, đưa ra 1 nghiệm thức tối ưu nhất trồng nấm bào ngư xám trên mùn cưa có phối trộn lục bình, có thể giới thiệu cho người nông dân ở vùng có lục bình để tận dùng nguồn cellulose này. 5. Phương pháp nghiên cứu Bằng phương pháp thực nghiệm trên mô hình nhỏ nuôi trồng trực tiếp nấm bào ngư xám trên 4 nghiệm thức khác nhau, so sánh đối chiếu số liệu thu được, sử dụng phần mềm stactaphic để xử lý số liệu. Sau 12 tuần thực hiện đề tài (từ 1/4 đến 30/6/201) tại trại nấm Bảy Yết (Hóc Môn – Thành phố Hồ Chí Minh), thử nghiệm quy trình nuôi trồng nấm bào ngư xám trên hỗn hợp mạt cưa cao su và lục bình. Khảo sát các chỉ tiêu tốc độ lan tơ, thời gian thu quả thể, hiệu suất sinh học. 6. Các kết quả đạt được. Sau 12 tuần thực nghiệm đề, xét về mặt thống kê với mức ý nghĩa α=0,05 nghiệm thức 1 và 2 có tốc độ ra tơ tương tự nhau, thời gian ra quả thể lần đầu thì nghiệm thức 1 khác với nghiệm thức còn lại, hiệu suất sinh học ở nghiệm thức 1 và 2 là tương tự nhau. Nhận thấy tỉ lệ lục bình và mạt cưa cho hiệu suất cao đó là tỉ lệ 30% lục bình và 70% mạt cưa. SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 3
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1.1. Giới thiệu về nấm bào ngư xám. 1.1.1. Phân loại sinh học của nấm bào ngư xám - Giới nấm : Mycota hay Fungi - Ngành : Eumycota (nấm thật) - Ngành phụ : Basidiomycotina - Lớp : Hymenomycetes - Lớp phụ : Hymenomycetidae - Bộ : Agaricales - Họ : Plerotaceae - Chi : Pleurotus - Loài : P. sajor-caju. Hình 1. 1 Nấm bào ngư xám P.sajor-caju 1.1.2. Đặc điểm hình thái Ở Việt Nam, nấm bào ngư trước đây mọc chủ yếu hoang dại và có nhiều tên gọi khác nhau như : nấm sò, nấm hương chân ngắn (miền Bắc), nấm dai (miền Nam), nấm hương chân trắng…. [Lê Duy Thắng, 2006]. Việc nuôi trồng nấm bào ngư chủ yếu bắc đầu hơn 20 năm nay với nhiều chủng loại : P.florida, P.ostreatus, P.sajor-caju, P.cystidiosus… với những tên gọi thông thường như nấm bào ngư trắng, nấm bào ngư xám, nấm bào ngư Nhật… Nấm bào ngư có đặc điểm chung là tai nấm dạng phễu lệch, phiến mang bào tử kéo dài xuống tận chân, cuống nấm gần gốc có lớp lông mịn. Tai nấm bào ngư còn non có màu sắc sậm hoặc tối hơn nhưng khi trưởng thành màu trở nên sáng hơn. Chu trình sống của nấm bào ngư cũng giống các loài nấm đảm khác, bắt đầu từ đảm bào tử hữu tính, nẩy mầm cho hệ sợi tơ dinh dưỡng (sơ và thứ cấp). Kết thúc bằng việc hình thành cơ quan sinh sản là tai nấm. Tai nấm sinh ra các đảm bào tử và chu trình lại tiếp tục. Đảm bào tử hữu tính hệ tơ sơ cấp hệ tơ thứ cấp nụ nấm tai nấm bào tử. SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 4
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu Hình 1. 2 Chu kỳ sinh trưởng của nấm bào ngư Quả thể nấm bào ngư phát triển qua nhiều giai đoạn dựa theo hình dạng tai nấm mà có tên gọi cho từng giai đoạn. a b c d e Hình 1. 3 Các giai đoạn phát triển của nấm bào ngư a. Nụ nấm b. dùi trống c. phễu d. phễu lệch e. lá lục bình - Dạng san hô : quả thể mới tạo thành, dạng sợi mãnh hình chùm . SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 5
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu - Dạng dùi trống : mũ xuất hiện dưới dạng khối tròn còn cuống phát triển cả về chiều ngang và chiều dài nên đường kính cuống và mũ không khác nhau bao nhiêu. - Dạng phễu : mũ mở rộng trong khi cuống còn ở giữa. - Dạng bán cầu lệch : cuống lớn nhanh một bên và bắt đầu lệch so với vị trí trung tâm của mũ. - Dạng lá lục bình : cuống ngừng tăng trưởng trong khi mũ vẫn tiếp tục phát triển, bìa mép thẳng đến dợn sóng. Từ giai đoạn phễu sang phễu lệch sang bán cầu lệch có sự thay đổi về chất (giá trị dinh dưỡng tăng), còn từ giai đoạn phễu lệch sang dạng lá có sự nhảy vọt về khối lượng (trọng lượng tăng), sau đó giảm dần. Vì vậy thu hái nấm bào ngư nên chọn lựa tai nấm vừa chuyển sang dạng lá.[Nguyễn Lân Dũng, 2009], [Lê Duy Thắng, 2006]. Nấm bào ngư xám P.sajor-caju có quả thể phẳng, lúc già mới cong lại, mũ nấm có hình tròn, nữa tròn, hình thận, có đường kính 5-15 cm hay lớn hơn, màu trắng tro hoặc xám. Thịt nấm dày vừa phải, màu trắng. Cuống nấm màu trắng, trên to dưới nhỏ, dài 3-10 cm, gốc cuống có lông nhung. Lúc đầu nấm bào ngư xám được trồng chủ yếu ở Ấn Độ, sau nhập vào Việt Nam, Trung Quốc…[Nguyễn Lân Dũng, 2008] 1.1.3. Đặc điểm sinh thái Nấm bào ngư thuộc loại phá gỗ, sống hoại sinh. Phần lớn cơ chất chứa nguồn cellulose, đa số trường hợp đều chứa lượng cellulose thấp hơn 50%, còn lại là lignin, hemicellulose và khoáng [Lê Duy Thắng, 2006]. Nấm bào ngư tiêu thụ rất mạnh lignin, nhất là thời gian khởi đầu của việc tạo quả thể. Tỷ lệ C/N là 20-30 và không quá 50. Đối với nguồn khoáng, chủ yếu các muối vô cơ thì tác dụng lên sự tăng trưởng không nhiều. Ngoài ra sư tăng trưởng và phát triển của nấm phụ thuộc rất lớn vào yếu tố môi trường như: nhiệt độ, độ ẩm, pH… [Lê Duy Thắng, 2006]. SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 6
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu 1.1.3.1. pH pH môi trường ảnh hưởng rất lớn đến sinh trưởng của nấm bào ngư và hầu hết các loại nấm ăn khác do pH ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme, đến khả năng hòa tan của các hợp chất. pH thích hợp cho hầu hết các loại nấm phá gỗ là 4,5 – 5,5. Nấm bào ngư có thể chịu được sự dao động của pH tương đối tốt, pH môi trường có thể giảm xuống 4,4 hoặc tăng lên 9, tơ nấm vẫn mọc được. Tuy nhiên pH thích hợp đối với hầu hết các loài nấm bào ngư trong khoảng 5,0 – 6,0, pH thấp làm quả thể không hình thành và ngược lại pH quá kiềm tai nấm bị dị hình [Lê Duy Thắng, 2006]. 1.1.3.2. Nhiệt độ Nhiệt độ ảnh hưởng đến hoạt tính enzyme do đó ảnh hưởng đến trao đổi chất và sinh trưởng của nấm. Đối với nấm bào ngư có biên độ nhiệt độ tương đối rộng. Nấm bào ngư xám là loại ưa nhiệt, thích hợp với khí hậu của các tỉnh phía Nam. Bảng 1. 1 Nhiệt độ thích hợp cho sinh trưởng của nấm bào ngư xám Nhiệt độ thích hợp Nhiệt độ thích Nhiệt độ cho cho tăng trưởng tơ hợp cho ra nấm phép sản xuất 25 - 300C 250C 30 ± 50C (Theo Lê Duy Thắng, 2006) Nhiệt độ đóng vai trò rất quan trọng trong việc hình thành và phát triển quả thể. Nhiệt độ cao chân nấm dài, mũ nấm mỏng, ngược lại nhiệt độ thấp thì chân nấm ngắn và mũ nấm dày hơn [Lê Duy Thắng, 2006]. Nhiệt độ trong quá trình hình thành nụ nấm có tính quyết định đến năng suất của nấm. 1.1.3.3. Độ ẩm Độ ẩm có vai trò hết sức quan trọng trong quá trình nuôi trồng nấm bào ngư . Nấm bào ngư có đến 80 – 90% trọng lượng nước, do đó dễ bị mất nước, cơ chất nuôi nấm cũng vậy. Do đó nếu bị mất nước quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến năng suất và cả chất lượng của nấm. SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 7
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu Độ ẩm thích hợp khi phối trộn cơ chất là 50 – 65%, nếu độ ẩm cơ chất quá cao, trên 75% sẽ cản trở sự sinh trưởng của sợi nấm và tăng mức độ nhiễm của Trichoderma. Trong thời kì tưới đón nấm, độ ẩm không khí không được dưới 70%, tốt nhất ở 70 – 95%. Độ ẩm thấp hơn 70% quả thể bị vàng và khô mép. Ở 50% nấm ngừng phát triển và chết, dạng bán cầu lệch và lá bị khô mặt và cháy vàng ở bìa mép mũ nấm. Ngược lại độ ẩm cao (95%) chưa hẳn đã tốt cho nấm, tai nấm dễ bị nhũn và rũ xuống [Lê Duy Thắng, 2006]. 1.1.3.4. Ánh sáng Ánh sáng chỉ cần thiết cho việc tạo nụ nấm. Ánh sáng tốt nhất là khoảng 2000 lux, cường độ ánh sáng quá mạnh sẽ ngăn cản việc hình thành nụ nấm, còn ánh sáng yếu chân nấm dài ra và mũ hẹp [Lê Duy Thắng, 2006]. 1.1.3.5. Không khí Nấm là sinh vật hiếu khí, sử dụng oxy và nhả khí carbonic, nhất là trong thời gian hình thành quả thể. Quá trình nẩy mầm của bào tử và tăng trưởng tơ nấm bào ngư Nhật có liên quan đến nồng độ CO2 cao (22%), nhưng khi đến giai đoạn hình thành quả thể thì nồng độ CO2 phải giảm và lượng oxy tăng lên. Nếu không mũ nấm sẽ hẹp lại trong khi chân dài ra, dẫn đến tai nấm bị di dạng. Vì vậy nhà nuôi trồng nấm phải thoáng khí. 1.1.3.6. Nguồn dinh dưỡng carbon Nguồn carbon thích hợp cho sợi nấm bào ngư phát triển bao gồm các monosaccharide, oligosaccharide và polysaccharide, như đường glucose, saccharose, galactose, tinh bột, cellulose. Nồng độ đường thích hợp cho sợi nấm sinh trưởng trong môi trường lỏng từ 3 – 5%. Ở giai đoạn mầm quả thể, sự tăng trưởng phụ thuộc rất nhiều vào nguồn dinh dưỡng carbon và nồng độ đường cao. 1.1.3.7. Nguồn dinh dưỡng nitơ Một trong những nhu cầu cần đạm của nấm bào ngư là tổng hợp enzyme cellulose để phân giải cellulose. Vì vậy để nuôi trồng nấm có năng suất cao cần bổ sung đạm SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 8
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu Tỷ lệ C/N cũng rất quan trọng đối với sinh trưởng của sợi nấm, tỷ lệ C/N thích hợp với nấm bào ngư là 20-30. 1.1.3.8. Khoáng chất và vitamin Trong môi trường nuôi nấm nhất thiết phải có các nguyên tố khoáng. Trong đó: - Phospho cần thiết để tổng hợp ATP, nucleic acid, phospholipid. - Kali là nguyên tố khoáng đóng vai trò cofactor trong nhiều enzyme. - Lưu huỳnh cũng rất cần thiết cho nấm bào ngư. Nguồn cung cấp lưu huỳnh thường là MgSO4. Lưu huỳnh tham gia trong cấu tạo các aminoacid chứa lưu huỳnh như cystein, methionin và tham gia tạo nên vòng chứa 5 nguyên tử lưu huỳnh của lenthionin. - Ma-giê tham gia hoạt hóa nhiều enzyme nên cần thiết cho quá trình trao đổi chất. Nồng độ magne thích hợp là 0,001M. Ngoài ra các nguyên tố khoáng khác như mangan, đồng, kẽm, molypden cũng không thể thiếu đối với sinh trưởng của nấm. Hầu hết nấm có khả năng tự tổng hợp các vitamine cần thiết. Và vitamine B1 (thiamine) kích thích sợi nấm sinh trưởng, kích thích hình thành mầm quả thể [Lê Duy Thắng, 2006]. 1.1.4. Giá trị dinh dưỡng Nấm được xem là 1 loại rau đặc biệt, có hàm lượng đạm thấp hơn thịt cá nhưng lại cao bất cứ 1 loại rau củ nào. Nấm ăn rất giàu lysin và leucin là 2 loại acid amine ít có trong ngũ cốc, chất lượng đạm của nấm không thua gì đạm động vật. Nấm bào ngư nhiều đường hơn nấm rơm, nấm mỡ và nấm đông cô. Cung cấp năng lượng tối thiểu, thích hợp với những người ăn kiêng. SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 9
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu Bảng 1. 2 Tỷ lệ % chất khô của 1 số loại nấm Độ ẩm Protein Lipid Hydratcarbon Tro Calo Trứng 74 13 11 1 0 156 Nấm mỡ 89 24 8 60 8 381 Nấm hương 92 13 5 78 7 392 Nấm bào ngư 91 30 2 58 9 345 Nấm rơm 90 21 10 59 11 369 (Theo Nguyễn Hữu Đống) Nấm bào ngư có đầy đủ các thành phần acid amine không thay thế, hàm lượng protein chỉ đứng sau thịt cá. Chỉ số acid amine không thay thế EAI (essential acid amine index) được so sánh với các acid amine không thay thế của trứng gà. Giá trị sinh học (biological value) BV = 1,09 x EAI – 11,7 Giá trị dinh dưỡng (nutritional index) NI = EAI x tỷ lệ protein (%)/ 100 Bảng 1. 3 Giá trị dinh dưỡng của nấm bào ngư Chỉ số acid amine không thay thế EAI 65,24 Giá trị sinh học BV 59,41 Giá trị dinh dưỡng NI 17,57 Lượng chất béo 1,6% (Theo Nguyễn Lân Dũng) Bảng 1. 4 Hàm lượng vitamin và chất khoáng của 1 số loài nấm (Đơn vị tính là mg/100g chất khô) Acid Acid Riboflavin Thiamin Iron Canxi Phosphorus nicotinic ascorbic Trứng 0,1 0,31 0,4 0 2,5 50 210 Nấm 42,5 3,7 8,9 26,5 8,8 71 912 mỡ Nấm 54,9 4,9 7,8 0 4,5 12 171 SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 10
- Đề tài: Khảo sát tỉ lệ mạt cưa và lục bình làm cơ chất trồng nấm bào ngư xám GVHD:GVC.Th.S Nguyễn Thị Sáu hương Nấm bào 108,7 4,7 4,8 0 15,2 33 1348 ngư Nấm 91,9 3,3 1,2 20,2 17,2 71 677 rơm (Theo Nguyễn Hữu Đống) Bảng 1. 5 Hàm lượng các loại vitamin có trong nấm bào ngư xám (Đơn vị tính mg/100g nấm khô) Vitamin C Vitamin B1 Acid nicotinic Vitamin Acid Acid B2 pantotenic folic 111 1,75 60 6,66 21,1 1278 ( Theo Nguyễn Lân Dũng) Trong nấm ăn còn chứa các nguyên tố khoáng như K, Na, Ca, Fe, Al, mg, Mn, Cu, Zn, S, Cl, P, Si… thường lượng khoáng chiếm 7% tính theo khối lượng khô. [Nguyễn Lân Dũng, 2009] Theo nghiên cứu của các nhà khoa học Trung Quốc – Phó Liên Giang (1985) thì nếu ăn nấm sò với lượng 2,5g/kg sau 40 ngày thì lượng cholestorol trong máu từ 253,13mg giảm xuống 193,12mg. Nếu ăn nấm với lượng gấp đôi thì sau 40 ngày lượng cholesterol trong máu giảm xuống chỉ còn 128,57mg. Ngoài ra trong nấm còn có 1 số chất ức chế sự phát triển của một số loại vi khuẩn như Staphylococus aureus, Mycobacterium phlei, Bacillus subtilis … vòng ức chế vi khuẩn ở nấm bào ngư non còn cao hơn ở nấm trưởng thành. [Nguyễn Lân Dũng, 2009] Ở bào ngư còn phát hiện chất kháng sinh gọi là pleurotin, và 1 số hợp chất khác như β-1,3 glucan, mannose, uronic acid. [Lê Duy Thắng, 2006] Nấm bào ngư kháng virus, tăng sức đề kháng, giảm lượng cholestorol, điều hoà áp suất máu… SVTH: Nguyễn Thị Thuý Liễu 11
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát quy trình công nghệ chế biến chả giò từ góc độ HACCP tại công ty Vissan
152 p | 467 | 128
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát quy trình công nghệ sản xuất há cảo tại công ty Vissan
123 p | 464 | 109
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát hệ thống phanh xe Hyundai Ben hai cầu dẫn hướng - HD370
95 p | 292 | 81
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát căn tin trường ĐH Công nghiệp TP.HCM dưới góc độ an toàn thực phẩm
92 p | 356 | 52
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát một số hợp chất có hoạt tính sinh học trong nuôi cấy mô sẹo cây kim ngân - Nguyễn Thị Thu Thảo
80 p | 239 | 51
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát quy trình chỉ tiêu hóa lý vi sinh và cảm quan của bia
68 p | 166 | 44
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng việc sử dụng kháng sinh trong bảo quản thủy sản
72 p | 165 | 41
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát điều kiện trồng nấm Hoàng Kim (Pleurotus citrinopileatus) trên giá thể vỏ mía
73 p | 54 | 12
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng kháng nấm bệnh trên cây trồng của nano đồng
69 p | 56 | 12
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát tạo sản phẩm Hành tăm ngâm chua
104 p | 55 | 11
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát các điều kiện thích hợp của chủng vi khuẩn phân hủy chất hữu cơ ứng dụng xử lý nước thải chế biến thủy sản
128 p | 40 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng gạo mầm từ gạo lứt nương đỏ Tây Nguyên (điều kiện khảo sát t = 30°C)
121 p | 61 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng diệt khuẩn của sản phẩm GPC8TM đối với vi khuẩn Vibrio parahaemolyticus gây bệnh trên tôm thẻ chân trắng
77 p | 51 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát khả năng ứng dụng dịch nuôi cấy vi khuẩn Lactobacillus sp. L5 vào bảo quản và xử lí hạt bắp
123 p | 49 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát một số đặc tính của vi khuẩn Bacillus N6.1 đối kháng Edwardsiella ictaluri gây bệnh gan thận mủ trên cá tra
70 p | 58 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát điều kiện lên men nhằm nâng cao chất lượng rượu trái điều
64 p | 53 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát cấu tạo xe Toyota Vios 2010
213 p | 12 | 5
-
Đồ án tốt nghiệp: Khảo sát cấu tạo xe Toyota Corolla Altis 2010
843 p | 19 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn