Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và khảo sát hoạt tính sinh học của Photorhabdus spp. và Xenorhabdus spp. từ Heterorhabditis indica và Steinernema guangdongense
lượt xem 8
download
Đồ án tốt nghiệp này được thực hiện với mục tiêu nhằm phân lập các chủng vi khuẩn thuộc hai chi Photorhabdus và Xenorhabdus có khả năng đối kháng với các vi sinh vật gây hại cho gia súc và nông nghiệp. Khi thành công đề tài sẽ đánh dấu cho triển vọng về việc sử dụng vi khuẩn Xenorhabdus và Photohabdus trong hoạt động sản xuất nông nghiệp đáp ứng được yêu cầu có thể sản xuất quy mô lớn, nhanh chóng, hiệu quả cao. Mời các bạn cùng tham khảo.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và khảo sát hoạt tính sinh học của Photorhabdus spp. và Xenorhabdus spp. từ Heterorhabditis indica và Steinernema guangdongense
- BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP. HCM ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP PHÂN LẬP VÀ KHẢO SÁT HOẠT TÍNH SINH HỌC CỦA PHOTORHABDUS SPP. VÀ XENORHABDUS SPP. TỪ HETERORHABDITIS INDICA VÀ STEINERNEMA GUANGDONGENSE Ngành: CÔNG NGHỆ SINH HỌC Giảng viên hướng dẫn : TS. NGUYỄN HOÀI HƯƠNG Sinh viên thực hiện: PHẠM THỊ HƯƠNG MSSV: 0851110063 Lớp: 08DSH4 TP. Hồ Chí Minh, 2012
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP MỤC LỤC CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU………………………………………………………………....1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .............................................................................................. 8 1.2. Mục đích của nghiên cứu ............................................................................................ 9 1.3. Nhiệm vụ của nghiên cứu ........................................................................................... 9 1.4. Các kết quả đạt được của đề tài ................................................................................... 9 CHƯƠNG II : TỔNG QUAN.............................................................................................. 11 2.1. Giới thiệu về tuyến trùng ký sinh côn trùng (EPN) .................................................. 11 2.1.1. Khái niệm EPN ................................................................................................... 11 2.1.2. Vai trò và ưu thế của EPN .................................................................................. 11 2.2. Khái quát về tuyến trùng ký sinh côn trùng .............................................................. 12 2.2.1. Phân loại ............................................................................................................ 12 2.3. Khái quát về vi khuẩn cộng sinh Photorhabdus và Xenorhabdus ............................ 14 2.3.1. Một số đặc điểm của họ Enterobacteriaceae: .................................................... 14 2.3.2. Phân loại Photorhabdus và Xenorhabdus.......................................................... 15 2.3.3. Một số đặc điểm phân biệt cơ bản...................................................................... 16 2.3.4. Một số yếu tố độc lực.......................................................................................... 25 2.4. Mối quan hệ cộng sinh .............................................................................................. 34 2.4.1. Vai trò của tuyến trùng ....................................................................................... 34 2.4.2. Vai trò của vi khuẩn cộng sinh ........................................................................... 35 2.4.3. Tổng quát mối quan hệ trong tổ hợp tuyến trùng – vi khuẩn ............................. 35 2.5. Khái quát về các loài côn trùng bị EPN và vi khuẩn tiêu diệt .................................. 38 2.5.1. Đặc trưng côn trùng bị EPN tiêu diệt ................................................................ 39 2.5.2. Các loài côn trùng bị EPN tiêu diệt ................................................................... 39 2.5.3. Các loài côn trùng bị vi khuẩn Xenorhabdus tiêu diệt ...................................... 40 2.6. Tình hình nghiên cứu Photorhabdus và Xenorhabdus trên thế giới và Việt Nam .... 41 2.6.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ..................................................................... 42 2.6.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam....................................................................... 45 CHƯƠNG III: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .... Error! Bookmark not defined. 3.1. Thời gian và địa điểm................................................ Error! Bookmark not defined. 1
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 3.1.1. Thời gian ............................................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Địa điểm ............................................................. Error! Bookmark not defined. 3.2. Vật liệu .................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Nguồn tuyến trùng EPN ..................................... Error! Bookmark not defined. 3.2.2. Nguồn vi sinh vật ................................................ Error! Bookmark not defined. 3.2.3. Môi trường nuôi cấy và hóa chất sử dụng.......... Error! Bookmark not defined. 3.3. Phương pháp nghiên cứu ........................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Phương pháp phân lập ....................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.2. Hình thái ............................................................. Error! Bookmark not defined. 3.3.3. Sinh lý ................................................................. Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phân lập . Error! Bookmark not defined. 3.3.5. Thử nghiệm sinh hóa .......................................... Error! Bookmark not defined. 3.3.6. Hoạt tính sinh học .............................................. Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG IV : KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ................... Error! Bookmark not defined. 4.1. Kết quả phân lập hai chủng vi khuẩn khảo sát .......... Error! Bookmark not defined. 4.2. Hình thái khuẩn lạc ................................................... Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Quan sát khuẩn lạc ............................................. Error! Bookmark not defined. 4.2.1. Nhuộm Gram (quan sát vi thể) ........................... Error! Bookmark not defined. 4.2.3. Nhuộm tiên mao.................................................. Error! Bookmark not defined. 4.3. Thử nghiệm sinh lý................................................ Error! Bookmark not defined. 4.3.1. Di động ............................................................... Error! Bookmark not defined. 4.4. Kiểm tra độ tinh khiết của giống mới phân lập .... Error! Bookmark not defined. 4.5. Thử nghiệm sinh hóa ................................................. Error! Bookmark not defined. 4.5.1. Kết quả thử nghiệm catalase .............................. Error! Bookmark not defined. 4.5.2. Lên men lactose .................................................. Error! Bookmark not defined. 4.5.3. Indole .................................................................. Error! Bookmark not defined. 4.5.4. Khử nitrate.......................................................... Error! Bookmark not defined. 4.5.5. Phân giải tinh bột ............................................... Error! Bookmark not defined. 4.5.6. Sinh hơi H2S ....................................................... Error! Bookmark not defined. 4.5.7. Thử nghiệm phân giải lipase .............................. Error! Bookmark not defined. 4.5.8. Thử nghiệm phân giải protease .......................... Error! Bookmark not defined. 4.6. Khả năng đối kháng với vi sinh vật gây hại của hai chủng vi khuẩn khảo sát...Error! Bookmark not defined. 2
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP 4.6.1. Kết quả đối kháng với vi khuẩn gây bệnh .......... Error! Bookmark not defined. 4.6.2. Kết quả đối kháng với nấm gây bệnh ................. Error! Bookmark not defined. CHƯƠNG V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 47 5.1. Kết luận ..................................................................................................................... 47 5.2. Kiến nghị…. .......................................................................................................... 47 TÀI LIỆU THAM KHẢO..............................................................................................90 3
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BSL: Bướm sáp lớn LB: Luria-Bertani LPS: Lipopolysaccharide EPN: Entomopathogenic Nematodes HBHL: Hydroxybutanoyl homoserine lactone IJs: Infective Juveniles NBTA: Nutrient bromothymol blue agar PDA: Potato glucose agar QS: Quorum Sensing TSA: Tryptone Soya Agar VKCS: Vi khuẩn cộng sinh 4
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân loại tuyến trùng ký sinh côn trùng .............................................................. 13 Bảng 2.2. Phân loại chi Photorhabdus và Xenorhabdus ..................................................... 15 Bảng 2.3. Đặc điểm phân biệt giữa hai chi Photorhabdus và Xenorhabdus ....................... 16 Bảng 2.4. Một số đặc điểm phân biệt giữa hai pha sơ cấp và thứ cấp của Xenorhabdus / Photorhabdus ....................................................................................................................... 18 Bảng 2.6. Các đặc điểm sinh hóa cơ bản Xenorhabdus ....... Error! Bookmark not defined. Bảng 2.7. Đặc điểm của một số loài Photorhabdus............................................................. 23 Bảng 2.8. Đặc điểm của một số loài Xenorhabdus .............................................................. 24 Bảng 2.9. Các chất kháng sinh trong Photorhabdus............................................................ 30 Bảng 2.10. Các chất kháng sinh trong Xenorhabdus ........................................................... 32 Bảng 2.11. Vòng đời của tuyến trùng – vi khuẩn cộng sinh ................................................ 38 Bảng 2.12. Các chế phẩm EPN tại Việt Nam ...................................................................... 45 Bảng 3.1. Thành phần thuốc nhuộm tiên mao ..................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.2. Thành phần thuốc thử trong thí nghiệm khả năng phân giải nitrate .............Error! Bookmark not defined. Bảng 3.3. Thành phần thuốc thử protease ........................... Error! Bookmark not defined. Bảng 3.4. Quy ước đường kính vòng phân giải ................... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.2. Khả năng phân giải protein của P1 và X1trên môi trường agar gelatin và chicken offal ...................................................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.3. Khả năng đối kháng của các chủng vi khuẩn khảo sát với Salmonella,E .Coli, B. subtilis. ................................................................................. Error! Bookmark not defined. Bảng 4.4. Khả năng đối kháng của chủng P1 và X1 với Salmonella, E .Coli, B. subtilis, sau lần cấy chuyền thứ 7. ..................................................... Error! Bookmark not defined. Bảng 4.5. Kết quả đối kháng nấm Phytophthora spp sau lần cấy chuyền thứ nhất ......Error! Bookmark not defined. Bảng 4.6. Kết quả đối kháng Phytophthora spp sau lần cấy chuyền thứ bảy...............Error! Bookmark not defined. 5
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP DANH MỤC HÌNH Hình 2.1. Vòng đời tuyến trùng trong cơ thể côn trùng ...................................................... 14 Hình 2.2. Phân loại các chủng Photorhabdus và Xenorhabdus .......................................... 16 Hình 2.3. Vai trò của pha I .................................................................................................. 19 Hình 2.4. Vai trò của pha II ................................................................................................. 19 Hình 2.5. Giả định về khả năng gây độc của X.nematophila .............................................. 25 Hình 2.6. Cấu trúc nội độc tố vi khuẩn Gram âm (lypopolysaccharide) ............................. 28 Hình 2.7. Các hướng ứng dụng của vi khuẩn cộng sinh ...................................................... 42 Hình 3.1. Sơ đồ nghiên cứu tổng quát ................................ Error! Bookmark not defined. Hình 3.2. Phân lậpPhotorhabditis từ Heterorhabditis indica............. Error! Bookmark not defined. Hình 3.3. Phân lập Xenorhabdus từ Steinernema guangdongense ..... Error! Bookmark not defined. Hình 4.1. Hình thái khuẩn lạc quan sát trực diện ................ Error! Bookmark not defined. Hình 4.2. Hình thái khuẩn lạc quan sát qua kính hiển vi ..... Error! Bookmark not defined. Hình 4.3. Hình thái khuẩn lạc soi nghiêng qua kính hiển vi Error! Bookmark not defined. Hình 4.4. Hình thái khuẩn lạc quan sát trực diện ................ Error! Bookmark not defined. Hình 4.5. Hình thái khuẩn lạc quan sát dưới kính hiển vi ... Error! Bookmark not defined. Hình 4.6. Hình thái khuẩn lạc soi nghiêng qua kính hiển vi Error! Bookmark not defined. Hình 4.7. Hình thái tiên mao ............................................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.8. Hình thái vi khuẩn khi nhuộm gram .................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.9. Hiện tượng thử nghiệm catalase .......................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.10. Hiện tượng thử nghiệm di động trên đĩa thạch .. Error! Bookmark not defined. Hình 4.11. Hiện tượng thử nghiệm di động trong ống nghiệm .......... Error! Bookmark not defined. Hình 4.12. Hiện tượng thử nghiệm lên men lactose ............ Error! Bookmark not defined. Hình 4.13. Hiện tượng thử nghiệm indole ........................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.14. Hiện tượng thử nghiệm khử nitrate.................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.15. Hiện tượng thử nghiệm phân giải tinh bột ......... Error! Bookmark not defined. Hình 4.16. Hiện tượng thử nghiệm sinh hơi H2S................. Error! Bookmark not defined. Hình 4.17. Hiện tượng phân giải lipase trên tween 20 ........ Error! Bookmark not defined. Hình 4.18. Hiện tượng phân giải lipase trên chicken offal .. Error! Bookmark not defined. Hình 4.19. Hiện tượng phân giải gelatin của P1 .................. Error! Bookmark not defined. 6
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 4.20. Hiện tượng phân giải gelatin của X1 ................. Error! Bookmark not defined. Hình 4.21. Hiện tượng phân giải gelatin của P1 .................. Error! Bookmark not defined. Hình 4.22. Hiện tượng phân giải gelatin của X1 ................. Error! Bookmark not defined. Hình 4.23. Thử nghiệm hoạt tính kháng B. subtilis với P1 . Error! Bookmark not defined. Hình 4.24.Thử nghiệm hoạt tính kháng B. subtilis với X1 .. Error! Bookmark not defined. Hình 4.25.Thử nghiệm hoạt tính kháng E. coli với P1 ........ Error! Bookmark not defined. Hình 4.26. Thử nghiệm hoạt tính kháng Salmonella với P1 Error! Bookmark not defined. Hình 4.27. Thử nghiệm hoạt tính kháng B. subtilis với P1 . Error! Bookmark not defined. Hình 4.29.Thử nghiệm hoạt tính kháng E. coli với P1 ........ Error! Bookmark not defined. Hình 4.30. Thử nghiệm hoạt tính kháng Salmonella với P1 Error! Bookmark not defined. Hình 4.31. Mẫu đối chứng Phytophthora spp. .................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.32. Mẫu P1 đối kháng Phytophthora spp. ............... Error! Bookmark not defined. Hình 4.33. Mẫu X1 đối kháng Phytophthora spp. ............... Error! Bookmark not defined. Hình 4.34. Mẫu đối chứng Phytophthora spp. .................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.35. Mẫu P1 đối kháng Phytophthora spp. ............... Error! Bookmark not defined. Hình 4.36. Mẫu X1 đối kháng Phytophthora spp. ............... Error! Bookmark not defined. Hình 4.37. Mẫu đối chứng Phytophthora spp. .................... Error! Bookmark not defined. Hình 4.38. Mẫu P1 đối kháng Phytophthora spp. ............... Error! Bookmark not defined. Hình 4.39. Mẫu X1 đối kháng Phytophthora spp. ............... Error! Bookmark not defined. 7
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG I : GIỚI THIỆU ----oOo---- 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay ngành nông nghiệp Việt Nam đang trên đà phát triển hết sức mạnh mẽ cả về số lượng và chất lượng, trong đó một số mặt hàng nông sản như cà phê, lúa gạo có kim nghạch xuất khẩu cao và có vị thế trên thị trường quốc tế. Nhu cầu tăng sản lượng, rút ngắn thời gian sản xuất để nâng cao lợi nhuận đang được đặt ra, đi đôi với nó luôn đòi hỏi những kiến thức để sản xuất sản phẩm an toàn. Tuy nhiên không phải chỉ riêng Việt Nam mà hầu như tất cả các nước nông nghiệp người nông dân ít được trang bị đầy đủ kiến thức về sản xuất để đảm bảo tính bền vững. Vì vậy ở không ít nơi người nông dân sử dụng ồ ạt các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ có nguồn gốc hóa học vì không hiểu biết hay đã biết được tác hại nhưng vẫn cố ý sử dụng để tăng sản lượng, thu lợi nhuận. Chính việc sử dụng mà không tuân thủ các quy định về liều lượng và cách thức đã làm dịch bệnh trở nên nhiều hơn, nghiêm trọng hơn, diễn biến phức tạp hơn. Không những vậy, thế giới đang phải đối mặt với vấn đề nhức nhối là tồn dư quá mức của các chất hóa học có thể gây hại cho sức khỏe con người trong các sản phẩm nông nghiệp. Vì vậy xu hướng sử dụng các biện pháp phòng trừ sinh học đang trở nên rất hữu ích vì tiết kiệm chi phí, có tác dụng phòng trừ lâu dài, đảm bảo sức khỏe cho con người, đồng thời tính an toàn môi trường cao. Trong các biện pháp sinh học được sử dụng hiện nay thì dùng tuyến trùng ký sinh gây bệnh côn trùng (EPN) gồm hai giống Steinernema và Heterorhabditis đang được các nước trên thế giới và Việt Nam đặc biệt chú ý. Tuy nhiên, các loài tuyến trùng EPN này sẽ không thực sự phát huy hiệu quả nếu không có mặt vi khuẩn cộng sinh trong ruột chúng, nguyên nhân chính gây ra cái chết của côn trùng, gồm Photorhabdus trong Heterorhabditis và Xenorhabdus trong Steinernema. Với vai trò đặc biệt, hai loài vi khuẩn trở thành mấu chốt trong mối quan hệ giữa sâu hại – tuyến trùng – vi khuẩn. Đây được coi là những loài vi khuẩn có đời sống rất đặc biệt khi cộng sinh trong một vật chủ và gây hại cho một vật chủ khác thông qua vật chủ mà nó cộng sinh. Mặt khác có thể thấy được khả năng kháng mạnh với các loài vi 8
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP khuẩn có hại gây bệnh cho gia súc và các loài nấm gây hại cho nông nghiệp, điều này mở ra những ứng dụng rất lớn. Tuy nhiên ở Việt Nam hiện chỉ có một số nghiên cứu tại Hà Nội có liên quan đến hai chi Photorhabdus và Xenorhabdus, ở các tỉnh thành miền Nam chưa có nghiên cứu về vấn đề phân lập và ứng dụng vi khuẩn cộng sinh này. Trong nghiên cứu này sử dụng hai nguồn tuyến trùng gồm Heterorhabditis indica và Steinernem guangdongense, trên thế giới Heterorhabditis indica được ứng dụng rộng rãi vì những tác dụng mang lại trong lĩnh vực bảo vệ thực vật và Steinernema guangdongense là một loài tuyến trùng mới chưa có bất kỳ nghiên cứu về loài vi khuẩn cộng sinh với nó. Vì những lợi ích rất quan trọng của loài vi khuẩn này và yêu cầu mở rộng kiến thức khoa học mà người tiến hành đề tài đã chọn hướng cho đồ án tốt nghiệp là : “Phân lập và khảo sát hoạt tính sinh học của Photorhabdus spp. và Xenorhabdus spp. từ Heterorhabditis indica và Steinernema guangdongense ” 1.2. Mục đích của nghiên cứu Phân lập các chủng vi khuẩn thuộc hai chi Photorhabdus và Xenorhabdus có khả năng đối kháng với các vi sinh vật gây hại cho gia súc và nông nghiệp. Khi thành công đề tài sẽ đánh dấu cho triển vọng về việc sử dụng vi khuẩn Xenorhabdus và Photohabdus trong hoạt động sản xuất nông nghiệp đáp ứng được yêu cầu có thể sản xuất quy mô lớn, nhanh chóng, hiệu quả cao. 1.3. Nhiệm vụ của nghiên cứu - Phân lập các chủng thuộc hai chi vi khuẩn Photorhabdus và Xenorhabdus. - Khảo sát khả năng đối kháng của các chủng phân lập được với ba loài vi khuẩn Bacillus subtilis, Escherichia coli, Salmonella và loài nấm Phytophthora tại hai thời điểm cấy chuyền là sau lần đầu tiên và lần thứ 7 cấy chuyền. 1.4. Các kết quả đạt được của đề tài - Phân lập được hai chủng vi khuẩn P1 và X1 thuộc hai chi Photorhabdus và Xenorhabdus. 9
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP - Kết quả khả năng đối kháng cho thấy sự thể hiện khả năng đối kháng của P1 và X1 với các vi khuẩn, nấm gây hại. Mức đối kháng của mỗi chủng với mỗi loài thử nghiệm là khác nhau và sau hai thời điểm cấy chuyền là khác nhau. 10
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP CHƯƠNG II : TỔNG QUAN ----oOo---- 2.1. Giới thiệu về tuyến trùng ký sinh côn trùng (EPN) 2.1.1. Khái niệm EPN EPN viết tắt của từ Entomopathogenic Nematodes, đây là thuật ngữ dùng để chỉ các loài tuyến trùng kí sinh thuộc hai giống Steinernema và Heterorhabditis, chúng vừa có khả năng ký sinh lại vừa có khả năng gây bệnh giết chết côn trùng. Thực chất các loài tuyến trùng kí sinh này là tổ hợp được hình thành trong tự nhiên và có sự chuyên hóa cao, trong đó các loài tuyến trùng thuộc giống Steinernema cộng sinh với vi khuẩn Xenorhabdus, còn Heterorhabditis thì cộng sinh với vi khuẩn Photorhabdus. Sở dĩ được gọi là cộng sinh vì cả vi khuẩn và tuyến trùng đều dựa vào nhau để tồn tại, phát triển, sinh sản. Đây là một hiện tượng cộng sinh bắt buộc, cả tuyến trùng và vi khuẩn không thể tồn tại độc lập trong tự nhiên (Nguyễn Ngọc Châu, 2008). 2.1.2. Vai trò và ưu thế của EPN Vai trò của EPN được thấy trước tiên như là các thiên địch tự nhiên có tác dụng điều chỉnh mật độ quần thể côn trùng, trong đó có nhiều loài sâu hại. Thực tế cho thấy, trong tự nhiên nơi đâu có sự tồn tại của EPN thì nơi đó hầu như không bùng phát dịch hại do côn trùng gây ra (Nguyễn Ngọc Châu, 2008). EPN đang nhận được sự quan tâm trong nghiên cứu và ứng dụng là vì chúng có những ưu thế sau : a. Phương pháp sử dụng EPN trong phòng trừ sinh học đã được xác nhận là an toàn với người, động vật và thực vật. b. EPN có khả năng ký sinh và gây hại trên một diện rộng đối với các loài sâu hại và côn trùng. c. Các loài sâu hại và côn trùng không có khả năng kháng lại tổ hợp này. d. Có khả năng sản xuất sinh khối lớn trong điều kiện in vitro và in vivo. e. Áp dụng thực tiễn dễ dàng bởi biện pháp và thiết bị phun thuốc chuẩn đang được sử dụng. 11
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP f. Có khả năng kết hợp với nhiều loại thuốc hóa học để tăng hiệu quả sử dụng. g. Có khả năng chủ động đi tìm vật chủ và giết chết chúng sau 48h. h. Tồn tại bền bỉ trong đất và nhân nhanh khi gặp sâu hại nên chỉ cần phun chế phẩm EPN cho cả một quá trình lâu dài. i. Dễ dàng tuyển chọn các chủng đạt yêu cầu theo nhu cầu sử dụng. 2.2. Khái quát về tuyến trùng ký sinh côn trùng 2.2.1. Phân loại Tuyến trùng ký sinh côn trùng đã được tìm thấy trong sáu bộ tuyến trùng: - Aphelenchida - Diplogasterida - Mermithida - Oxyurid - Rhabditida - Tylenchida Trong các bộ trên thì bộ Rhabditida, Mermithida và Tylenchida là quan trọng nhất. Trong bộ Rhabditida, tuyến trùng trong hai họ sau đây đã được đề cập: - Họ Steinernematidae với hai giống Steinernema và Neosteinernema - Họ Heterorhabditidae với chỉ một giống Heterorhabditis. Steinernema đã được Steiner mô tả năm 1923 với tên gọi Aplectana, vì tên này đã được sử dụng trước đó, nên năm 1927, Travassos đổi tên thành Steinernema, trước năm 1982 rất nhiều loài của tuyến trùng này có tên khác là Neoaplectana. Hiện nay có khoảng 56 loài đã được mô tả. Neosteinernema được Nguyễn và Smart mô tả năm 1994, tuyến trùng này chỉ có một loài và ký sinh trên mối. Heterorhabditis được Poinar mô tả năm 1976, Heterorhabditis có 12 loài. Đây được đánh giá là nhóm tuyến trùng quan trọng nhất trong bảo vệ mùa màng, vì vậy có nhiều nghiên cứu tập trung về các giống này (Nguyễn Bá Khương). Vòng đời của EPN khoảng 10 - 12 ngày và trung bình từ một vật chủ cho khoảng 5×104 ấu trùng tùy thuộc vào loài và trọng lượng vật chủ. 12
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Bảng 2.1. Phân loại tuyến trùng ký sinh côn trùng Tên Phân loại Ngành Nematoda Lớp Chromadorea Phân lớp Chromadoria Bộ Rhabditida Phân bộ Panagrolaimomorpha Họ Steinernematidae Heterorhabditiae Giống Steinernema Neosteinernema Heterorhabditis 2.2.2. Chu trình sống của tuyến trùng Steinernema và Heterorhabditis Ấu trùng tuyến trùng xâm nhiễm tuổi 3 (IJs) mang vi khuẩn cộng sinh trong ruột. Khi vào đến bên trong vật chủ, chúng xâm nhập vào xoang máu, tuyến trùng sẽ phóng thích các vi khuẩn cộng sinh từ ruột của chúng vào trong máu của côn trùng. Vi khuẩn sẽ phát triển nhanh nhờ huyết tương của côn trùng tạo ra hiện tượng ngộ độc máu làm côn trùng chết trong khoảng từ 24 đến 48 giờ đồng hồ. Vi khuẩn sẽ phân hủy mô trong cơ thể côn trùng giúp ấu trùng tuyến trùng hấp thu chất dinh dưỡng để phát triển sang tuổi 4 và thành thành trùng thế hệ 1. Phụ thuộc vào nguồn dinh dưỡng mà tuyến trùng có cách phát triển khác nhau trong cơ thể côn trùng như hình 2.1. 13
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 2.1. Vòng đời tuyến trùng trong cơ thể côn trùng a. Chu trình sống khi đầy đủ dinh dưỡng Khi nguồn thức ăn phong phú thì tuyến trùng sẽ sống theo vòng tròn như hình 2.1. Trứng của tuyến trùng thế hệ 1 sẽ nở ra ấu trùng tuyến trùng thế hệ 1 và chúng lại tiếp tục ăn vi khuẩn để phát triển sang ấu trùng tuổi 2, 3, 4 và thành trùng thế hệ thứ 2. Thành trùng thế hệ mới sẽ tiếp tục chu trình sống và sinh sản như ở thế hệ 1. b. Chu trình sống khi không đủ dinh dưỡng Khi không có đủ nguồn dinh dưỡng thì tuyến trùng sẽ sống theo chu kỳ ngắn như vòng nửa vòng cung phía dưới của hình 2.1. Trứng của thành trùng thế hệ thứ 1 sẽ nở ra ấu trùng tuổi 1, từ đây phát triển sang dạng ấu trùng tuổi 2, kế đó sẽ chuyển sang dạng trung gian giữa ký sinh và tiềm sinh, cuối cùng thành ấu trùng gây nhiễm, chờ thời cơ để xâm nhập vào vật chủ. 2.3. Khái quát về vi khuẩn cộng sinh Photorhabdus và Xenorhabdus Photorhabdus và Xenorhabdus đóng vai trò quan trọng trong quá trình gây bệnh với côn trùng cũng như cung cấp dinh dưỡng cho tuyến trùng. Đây được đánh giá là hai chi vi khuẩn đặc biệt nhất trong giới vi sinh vật khi cộng sinh với một vật chủ là tuyến trùng và ký sinh gây hại với một vật chủ khác là côn trùng (Steven Forst và David Clarke, 2011). Vi khuẩn cộng sinh với tuyến trùng thuộc hai chi Photorhabdus và Xenorhabdus thuộc họ Enterobacteriaceae (vi khuẩn đường ruột). 2.3.1. Một số đặc điểm của họ Enterobacteriaceae Enterobacteriaceae là một họ vi khuẩn lớn, gồm trên 100 loài mang những đặc điểm cơ bản sau: a. Nơi cư trú Họ vi khuẩn đường ruột gồm những vi khuẩn thường trú trên cơ thể, ở ống tiêu hóa của người và động vật, có thể gây bệnh hoặc không gây bệnh. b. Hình thái 14
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Các vi khuẩn thuộc họ Enterobacteriaceae là những trực khuẩn, không sinh nha bào. Một số giống vi khuẩn thường không di động (Klebsiella, Shigella), một số vi khuẩn khác di động (E. coli, Salmonella) nhờ có tiên mao ở xung quanh thân tế bào. Một số giống có vỏ nhìn thấy được nhờ kính hiển vi thường như Klebsiella. c. Sinh lý Các vi khuẩn đường ruột là gram âm, hiếu khí hoặc kỵ khí tùy tiện, phát triển được trên các môi trường nuôi cấy thông thường. d. Tính chất sinh hóa Lên men glucose, có sinh hơi hoặc không sinh hơi, oxidase âm tính, hầu hết catalase dương tính, khử nitrate thành nitrite. Lên men một số đường như glucose, galactose hoặc không lên men một số đường như lactose, manose, saccharose. Có thể có một số enzyme như urease, tryptophanase. Khả năng sinh ra H2S khi dị hóa protein, axít amin hoặc các dẫn chất có lưu huỳnh. 2.3.2. Phân loại Photorhabdus và Xenorhabdus Bảng 2.2. Phân loại chi Photorhabdus và Xenorhabdus STT Phân loại 1 Giới Bacteria 2 Ngành Proteobacteria 3 Lớp Gramma proteobacteria 4 Bộ Enterobacteriales 5 Họ Enterobacteriaceae 6 Chi Photorhabdus Xenorhabdus Hai chi Photorhabdus và Xenorhabdus có mối quan hệ với nhau, có thể thấy mối quan hệ giữa hai chi qua hình 2.1. 15
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Hình 2.2. Phân loại các chủng Photorhabdus và Xenorhabdus 2.3.3. Một số đặc điểm phân biệt cơ bản Đây là hai chi có sự tương tự cả về hình thái, sinh lý và sinh hóa, tuy nhiên có thể phân biệt chúng theo một số đặc điểm cơ bản được nhắc đến trong bảng 2.3. Bảng 2.3. Đặc điểm phân biệt giữa hai chi Photorhabdus và Xenorhabdus STT Đặc điểm Photorhabdus Xenorhabdus Tại vị trí 208 – 213 Tại vị trí 208 – 211 1 Trình tự 16S rRNA TGAAAG TTCG Tế bào có hình que, kích Tế bào có hình que và 2 Đặc điểm hình thái thước vào khoảng (0,5 - 2 × kích thước là (0,3 - 2 × 2 – 1 – 10 µm) 10 µm) 16
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Điều kiện phát triển tốt Phát triển tối ưu ở 280C, nhất là 280C hoặc nhỏ 3 Điều kiện nuôi cấy một vài chủng phát triển ở hơn, một vài chủng phát 37 - 380C. triển ở 40C. Loài vật chủ cộng 5 Heterorhabditis Steinernema sinh Ngoài ra còn có một số đặc điểm cơ bản khác về mặt sinh hóa thì tùy thuộc từng loài và chủng cụ thể. a. Đặc điểm sinh lý nổi bật Photorhabdus và Xenorhabdus là Gram âm, kỵ khí tùy nghi, có cả hai quá trình lên men và hô hấp trong tế bào. Đặc điểm nổi bật nhất phải nhắc đến là hiện tượng biến đổi pha, đây được coi là một hiện tượng rất độc đáo trong hai chi vi khuẩn này. Hiện tượng biến đổi pha: Đây là thuật ngữ để chỉ giai đoạn biến đổi tự nhiên xảy ra ở một số vi khuẩn về một số điểm như hình thái, màu sắc, tính chất hóa lý trong tế bào vi khuẩn. Nguyên nhân do biến đổi trong cấu trúc DNA đã làm thay đổi cấu trúc phân tử của các protein mà chúng tổng hợp ra điều này làm thay đổi các kiểu hình và kháng nguyên ở pha thứ cấp. Đối với vi khuẩn Photorhabdus và Xenorhabdus, pha I (sơ cấp) là dạng tế bào tự nhiên có quan hệ với tuyến trùng, còn pha II (thứ cấp) có thể xuất hiện một cách tự phát khi vi khuẩn đi vào pha cân bằng không tăng trưởng. Đặc điểm của hai pha: Đặc điểm trước tiên để dễ dàng phân biệt hai pha là khả năng hấp thu màu môi trường để tạo màu khuẩn lạc ở pha sơ cấp nhưng ngược lại pha thứ cấp lại không thể hấp thu màu nên không tạo màu đặc trưng như pha I. Một đặc điểm rất quan trọng khác là khả năng sinh enzyme và chất kháng sinh mạnh ở pha I nhưng hầu như không có ở pha II. Có thể thấy được một số các đặc điểm khác nhau cơ bản ở bảng 2.4. 17
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Bảng 2.4. Một số đặc điểm phân biệt giữa hai pha sơ cấp và thứ cấp của Xenorhabdus / Photorhabdus Đặc điểm Dạng sơ cấp Dạng thứ cấp Hình thái khuẩn lạc trên Tròng, lồi, dạng hạt, màu Phẳng, trong mờ, cạnh đều. nutrient agar đục, cạnh không đều. Hình thái khuẩn lạc trên Các khuẩn lạc hút nước, có Không xốp, màu đỏ, trung MacConkey màu đỏ trung tính, đỏ, đỏ tính, trắng, vàng. hồng. Hình thái khuẩn lạc trên Dạng xốp, xanh dương, Không có dạng xốp, màu NBTA oliu hoặc xanh lá. đỏ hoặc nâu sẫm. Xung quanh khuẩn lạc có Không tạo thành vùng vùng trong, một phần agar trong suốt bao quanh. bị biến màu. Sắc tố tạo thành trong môi Phụ thuộc chủng và môi Phụ thuộc chủng và môi trường lỏng trường. Ở P. luminesens có trường. Thường có màu màu thay đổi từ tím đến vàng thẫm, da cam. Màu màu tía khi tăng nồng độ thay đổi không mạnh khi NaOH. thêm NaOH do nồng độ sắc tố thấp. Hình dạng và hình thái tế Tế bào dạng que, kích Tế bào tương đối dài, kích bào thước nỏ đến trung bình thước nhỏ đến trung bình (dài 3 - 5 , rộng 1,5 – (6-7 , rộng 1 - 1,5 ). 2 ). Cơ thể có thể vùi Cơ thể ít có thể vùi hình oval hoặc hình vuông. Phát huỳnh quang ở Dương tính Âm tính Photorhabdus Hoạt tính kháng khuẩn Dương tính Âm tính Sinh trưởng của tuyến Tuyến trùng sinh trưởng Nhân giống tuyến trùng trùng trong nhân nuôi vi tốt, tăng nhanh kích thước, khó khăn, sinh trưởng đình khuẩn số lượng thế hệ sau và khả trệ, chết nhiều. năng sống sót. 18
- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP Vai trò của hai pha: Pha I (pha sơ cấp): Tế bào vi khuẩn cộng sinh Tạo các enzyme Tạo các chất kháng ngoại bào sinh Cung cấp dinh Bảo vệ xác côn dưỡng trùng Hình 2.3. Vai trò của pha I Đây là pha được coi là đóng vai trò quan trọng nhất trong quá trình gây bệnh đối với côn trùng gây hại và cung cấp dinh dưỡng để tuyến trùng phát triển, sinh sản. Pha I có rất nhiều enzyme như protease, lipase, lecithinase, các enzyme này đóng vai trò trong việc phá vỡ các đại phân tử trong cơ thể côn trùng để cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển của chính nó và tuyến trùng. Mặt khác, có rất nhiều các hợp chất kháng sinh đã được tìm thấy ở pha này, chúng có nhiệm vụ tấn công côn trùng và bảo vệ xác côn trùng khỏi sự xâm nhập của các loài vi sinh vật cạnh tranh chất dinh dưỡng ở xác côn trùng. Tế bào vi khuẩn cộng sinh Biến đổi kháng nguyên Tránh hàng rào miễn dịch vật chủ Hình 2.4. Vai trò của pha II 19
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập vi khuẩn lactic từ thực phẩm lên men truyền thống có khả năng kháng nấm mốc sinh Aflatoxin Aspergillus spp.
145 p | 85 | 17
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và tuyển chọn Lactobacillus sp. từ thực vật ủ chua có tiềm năng sản xuất probiotic
62 p | 44 | 16
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập Bacillus subtilis từ ruột cá
73 p | 80 | 15
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập, chọn lọc và định danh các chủng vi khuẩn quang hợp có khả năng hấp thu CO2 và định hướng làm giảm hiệu ứng nhà kính
75 p | 42 | 12
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập, định danh, chọn lọc chủng nấm và ứng dụng sản xuất chao nhằm thay thế giai đoạn lên men chao truyền thống hiện nay
68 p | 38 | 10
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và tuyển chọn và xác định môi trường nhân sinh khối của các chủng Azotobacter spp trong đất trồng phục vụ sản xuất phân bón vi sinh
59 p | 47 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập các chủng Trichoderma spp. từ đất vườn cacao và đánh giá khả năng đối kháng của chúng với nấm Phytophthora palmivora gây thối quả cacao
87 p | 47 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và định danh vùng gen ITS của nấm men nhiễm bệnh trên da chó nuôi tại TP. Hồ Chí Minh
64 p | 45 | 9
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập nấm Paecilomyces spp. và xác định một số đặc điểm sinh học, khả năng phòng trừ bọ phấn trắng, tuyến trùng của các chủng thu nhận được
133 p | 48 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và tuyển chọn các chủng Bacillus ứng dụng trong sản xuất nông nghiệp
242 p | 42 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập vi khuẩn có khả năng phân hủy cellulose trong mụn dừa và vỏ tiêu
144 p | 49 | 8
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn phản nitrate chịu mặn xử lý nitơ trong nước thải chế biến thủy sản
100 p | 36 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và khảo sát hiệu quả của nấm Mycorhiza đến sinh trưởng và phát triển của cây ngô
88 p | 42 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập các loài vi nấm kí sinh trên nấm Linh chi và đánh giá khả năng đối kháng nấm bệnh gây hại cây trồng của những loài có triển vọng
91 p | 39 | 7
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập và tuyển chọn vi khuẩn lactic có khả năng ức chế nấm mốc sinh Aflatoxin
111 p | 43 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân tích cấu tạo nguyên lý hoạt động và các lỗi hư hỏng thường gặp trong quá trình lắp ráp tivi LCD
79 p | 13 | 6
-
Đồ án tốt nghiệp: Phân lập chủng vi khuẩn có khả năng xử lý nitrate trong nước thải công nghiệp
63 p | 46 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn