intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Tổng quan về trang thiết bị điện tàu 700TEU - đi sâu nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình vật lý hệ thống giám sát Diesel lai máy phát

Chia sẻ: Hồ Văn Mậu | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:90

150
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp với đề tài "Tổng quan về trang thiết bị điện tàu 700TEU - đi sâu nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình vật lý hệ thống giám sát Diesel lai máy phát" có kết cấu nội dung được chia làm 2 phần chính: phần 1 trang thiết bị tàu Container 700 TEU-giới thiệu chung về tàu Container 700 TEU Heimar J, phần 2 đi sâu nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình vật lý hệ thống giám sát Diesel lai máy phát.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Tổng quan về trang thiết bị điện tàu 700TEU - đi sâu nghiên cứu thiết kế chế tạo mô hình vật lý hệ thống giám sát Diesel lai máy phát

  1. …………..o0o………….. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP TỔNG QUAN VỀ TRANG THIẾT BỊ ĐIỆN TÀU 700TEU - ĐI SÂU NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÔ HÌNH VẬT LÝ HỆ THỐNG GIÁM SÁT DIESEL LAI MÁY PHÁT
  2. Đồ án tốt nghiệp đại học MỤC LỤC ĐỀ TÀI : TRANG THIẾT BỊ TÀU CONTAINER 700 TEU. ĐI SÂU NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO MÔ HÌNH VẬT LÍ HỆ THỐNG GIÁM SÁT D – G Mục lục Nội dung Trang Lời mở đầu 7 Phần I : Trang thiết bị tàu container 700 teu Giới thiệu chung về tàu container 700 teu 9 Chương 1: Hệ thống năng lượng điện tàu 700 teu 12 1.1. Trạm phát điện chính 12 1.1.1. Đặc điểm kĩ thuật và thông số của trạm phát điện chính. 12 a. Đặc điểm của trạm phát điện chính. 12 b. Thông số kỹ thuật của trạm phát điện chính 13 1.1.2. Cấu tạo, nguyên lí hoạt động bảng điện chính 15 a. Cấu tạo các panel chính của bảng điện chính 15 b. Nguyên lí quá trình hoà đồng bộ các máy phát khi công tác song song 21 tàu 700 teu 1.2. Trạm phát điện sự cố 23 1.2.1. Các thông số kĩ thuật 23 1.2.2. Điều kiện làm việc và nguyên lí hoạt động 24 a. Điều kiện làm việc và nguyên lý hoạt động tổng quát của trạm phát 24 sự cố. b. Nguyên lí hoạt động của trạm phát điện sự cố tàu 700 teu 26 1.3. Hệ thống nguồn Acqui trên tàu 700 teu 28 1.3.1. Thông số kĩ thuật 28 Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 1
  3. Đồ án tốt nghiệp đại học 1.3.2. Nguyên lí hoạt động và cách bảo trì hệ thống 28 a. Nguyên lí hoạt động 28 b. Bảo trì hệ thống Acqui 29 Chương 2 : Các hệ thống Truyền động điện và hệ thống điều khiển 30 tự động trên tàu 700 teu 2.1. Giới thiệu chung 30 2.1.1. Giới thiệu chung về hệ thống truyền động điện 30 a. Định nghĩa 30 b. Phân loại 30 c. Yêu cầu chung 30 2.1.2. Giới thiệu chung về hệ thống điều khiển tự động 31 a. Định nghĩa 31 b. Phân loại 31 c. Yêu cầu chung 31 2.2. Thuyết minh hệ thống truyền động điện máy nén khí 32 2.2.1. Chức năng nhiệm vụ 32 2.2.2. Giới thiệu phần tử 33 2.2.3. Nguyên lí hoạt động 33 a. Chế độ bằng tay 33 b. Chế độ tự động 34 2.2.4. Các báo động và bảo vệ máy nén khí 34 2.3. Thuyết minh hệ thống điều khiên nồi hơi 35 2.3.1. Khái niệm và phân loại 35 a. Khái niệm 35 Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 2
  4. Đồ án tốt nghiệp đại học b. Phân loại 35 2.3.2.Các chức năng của nồi hơi 35 a. Chức năng tự động cấp nước 35 b. Chức năng điều khiển đốt lò 37 c. Chức năng tự động điều chỉnh áp suất hơi 38 d. Chức năng hâm sấy dầu 40 e. Chức năng tự động kiểm tra, báo động và bảo vệ hệ thống 41 2.3.3. Thuyết minh chức năng tự động cấp nước 42 a. Các thông số chính của nồi hơi tàu 700 teu 42 b. Nguyên lý hoạt động 43 Chương 3: Tổng quan về các hệ thống giám sát D-G trên tàu thuỷ 46 3.1. Tổng quan về hệ thống tự động kiểm tra, giám sát 46 3.1.1. Tầm quan trọng của hệ thống tự động kiểm tra, giám sát trên tàu 46 3.1.2. Chức năng và phân loại 46 a. Chức năng 46 b. Phân loại 47 3.2. Hệ thống giám sát D-G tàu 53000 tấn 48 3.2.1. Nguyên lý hoạt động 48 a. Thuật toán điều khiển 48 b. Khởi động D - G 49 c. Dừng D - G 53 3.2.2. Các báo động và bảo vệ 54 3.3. Hệ thống giám sát D-G tàu container 700 teu 56 3.3.1. Nguyên lý hoạt động 56 Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 3
  5. Đồ án tốt nghiệp đại học a. Khởi động bằng chế độ Manual 56 b. Khởi động bằng chế độ Auto 57 c. Điều khiển từ xa 57 3.3.2. Báo động và bảo vệ 57 3.4. Đánh giá ưu nhược điểm của các hệ thống điều khiển và giám sát 58 3.4.1. Đặc điểm cấu trúc chung của hệ thống điều khiển và giám sát 58 3.4.2. Đánh giá ưu nhược điểm của các hệ thống điều khiển, giám sát 59 a. Ưu điểm 59 b. Nhược điểm 59 Chương 4 : Xây dựng mô hình, thiết kế hệ thống giám sát D-G 62 4.1. Đề xuất cấu hình của hệ thống giám sát D-G 62 4.1.1. Sơ đồ cấu trúc chung của hệ thống 62 4.1.2. Các thiết bị và cảm biến 62 4.1.3. Xây dựng cấu trúc hệ thống 67 4.1.4. Lựa chọn các hệ thống giám sát, bảo vệ 68 4.2. Xây dựng mô hình thực tế 72 4.2.1. Thiết kế trung tâm thu thập và xử lí tín hiệu dùng AVR 72 4.2.2. Thiết kế hộp giám sát, hiển thị và giải thuật giám sát 76 4.3. Cài đặt các thông số 79 4.3.1. Cài đặt thông số cho các cảm biến 79 4.3.2. Cài đặt thông số báo động và bảo vệ cho hệ thống 82 4.4. Mô hình vật lí và cách vận hành hệ thống 83 4.4.1. Mô hình vật lý 83 4.4.2.Vận hành hệ thống 86 Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 4
  6. Đồ án tốt nghiệp đại học 4.5. Kết quả đạt được 87 Kết luận 88 Tài liệu tham khảo 89 Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 5
  7. Đồ án tốt nghiệp đại học LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan công trình này là của riêng tôi. Các kết quả và số liệu trong đề tài là trung thực, chưa được đăng trên bất kỳ tài liệu nào. Hải phòng, ngày 27 tháng 02 năm 2010 Sinh viên thực hiện Nguyễn Quang Thịnh Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 6
  8. Đồ án tốt nghiệp đại học LỜI MỞ ĐẦU Hiện nay, ngành công nghiệp tàu thuỷ trên thế giới cũng như ngành đóng tàu Việt Nam đang có những bước phát triển mạnh mẽ. Chúng ta đã đóng được những con tàu cỡ lớn với chất lượng cao đã được nhiều bạn hàng trên thế giới tin cậy và đặt hàng. Đi đôi với sự phát triển ngành hàng hải là sự phát triển của các hệ thống tự động hoá trên tàu thuỷ. Các hệ thống điện này ngày càng được cải thiện và mức độ tự động hoá ngày càng cao. Trong khi đó những công nghệ mới như: công nghệ khả trình PLC (Programmable logic controler), dùng các IC chuyên dùng và các hệ thống áp dụng vi điều khiển đang dần thay thế cho những hệ thống dùng Rơle, công tắc tơ. Những hệ thống tự động được áp dụng công nghệ dùng vi điều khiển, công nghệ khả trình có những ưu điểm hơn hẳn về mặt kích thước, độ chính xác cũng như độ tin cậy trong quá trình làm việc. Chính vì vậy tự động hoá ứng dụng công nghệ khả trình trong công nghiệp nói chung và công nghiệp tàu thuỷ nói riêng là một điều tất yếu. Một trong những vấn đề cần lưu tâm trên tàu thuỷ đó là vấn đề tiện lợi cho người sử dụng trong quá trình khai thác con tàu, vì thế các hệ thống giám sát trên tàu ngày càng được áp dụng phổ biến. Ngày nay, những con tàu được trang bị những hệ thống với mức độ tự động hoá cao cùng hệ thống giám sát hiện đại đang được sử dụng nhiều trên các tàu đóng mới. Trong đó việc sử dụng vi điều khiển AVR rất tiện lợi và dễ sử dụng, nó có ưu điểm là tính tự động hoá cao, giá thành rẻ và làm việc tin cậy. Sau gần 5 năm học tập tại trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam em đã được các Thầy trong Khoa Điện- Điện tử Tàu biển tin tưởng giao cho đề tài: ‘Tổng quan về trang thiết bị điện tàu 700 Teu. Đi sâu nghiên cứu thiết kế, chế tạo mô hình vật lí hệ thống giám sát Diesel lai máy phát’. Sau thời gian ba tháng nhận đề tài, với sự nỗ lực nghiên cứu của bản thân, được sự hướng dẫn tận tình của thầy giáo hướng dẫn Th.s Kiều Đình Bình và Ks Nguyễn Hữu Quyền cùng các thầy cô giáo trong khoa Điện - Điện tử tàu biển, cùng các bạn học đã giúp em hoàn thành đồ án tốt nghiệp của mình. Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 7
  9. Đồ án tốt nghiệp đại học Trong quá trình hoàn thành đồ án do trình độ bản thân có hạn, nên đồ án của em không tránh khỏi những thiếu sót. Để giúp cho đồ án tốt nghiệp của mình được hoàn chỉnh hơn nữa, em kính mong các thầy cô trong khoa cũng như của các bạn sinh viên bổ xung và góp ý để bản đồ án được hoàn thiện hơn. EM XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN ! Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 8
  10. Đồ án tốt nghiệp đại học PHẦN I : TRANG THIẾT BỊ TÀU CONTAINER 700 TEU. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ TÀU CONTAINER 700 TEU HEIMAR J Ngày 18/3/20089, Tổng công ty Công nghiệp Tàu thủy Nam Triệu, thuộc Tập đoàn Vinashin, đã hạ thủy thành công tàu chở container 700 TEU mang tên HEIMAR J. Đây là loại tàu chở container lớn nhất từ trước đến nay được đóng mới ở Việt Nam. HEIMAR J là chiếc tàu đầu tiên trong hợp đồng đóng mới 8 chiếc giữa Nam Triệu với chủ tàu là Công ty Horizont mbH thuộc Tập đoàn MPC của Đức. Tàu do Tập đoàn MPC của Đức thiết kế, được cơ quan đăng kiểm GL(Germanischer Lloyd) của Đức giám sát thi công và phân cấp, thỏa mãn các công ước mới nhất về hàng hải. Tàu chở container 700 TEU có đáy đôi, hệ thống dẫn động bằng động cơ Diezel, trang thiết bị hiện đại và tự động hoá cao. Đặc biệt, mũi tàu được trang bị một mũi phá băng. Kết cấu thượng tầng, cabin với sườn ngang hoặc sườn dọc được trang bị các sống và cột theo điều kiện của khu vực lắp đặt. Trang bị cánh gà cabin khép kín cho cabin lái, sử dụng vật liệu không nhiễm từ trong vùng từ. Mũi tàu được làm bằng tôn uốn và được gia cường bằng cơ cấu khoẻ, hai hầm xích neo ở phía trước của vách ngăn chống đâm va. Phần đuôi tàu được trang bị một mũi phá băng. Đáy đôi có chiều cao xấp xỉ 1750 /2250 mm được trang bị bên trong khu vực hầm hàng và buồng máy. Trọng tải container theo trọng tải từ 3 đến 4 tầng trong hầm hàng. Tàu chở container 700 TEU số 01 - NT 27 Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 9
  11. Đồ án tốt nghiệp đại học * Giới thiệu về các thông số cơ bản của tàu Container 700 teu. • Kích thước chính của tàu : + Chiều dài : 133,6 m. + Chiều rộng : 19,4 m. + Chiều cao mạn : 9,45 m. + Mớn nước : 7,36 m. • Trọng tải: + Trọng tải toàn phần : 8.150 tấn. + Trọng tải đáy trong : 12 tấn/m2. + Số lượng container : 700 teu. + Số lượng hầm hàng : 4. • Tốc độ, công suất : + Tốc độ : 17,5 hải lý/giờ. + Công suất : 7.200 KW. • Giới thiệu về hệ thống Máy chính - Hệ động lực: + Loại máy : MAK 8M43C. + Công suất : 7.200 KW/500min-1. • Giới thiệu về phần điện: - Trạm phát điện chính : + Số lượng : 2 tổ hợp máy độc lập nhau. + Hãng sản xuất : Leyoy somer. + Công suất định mức một máy : 538KVA. + Tần số định mức : 60Hz. + Điện áp định mức : 450V AC. + Dòng điện định mức : 690A. + Hệ số cosϕ định mức : 0,8. + Số pha : 3 pha. - Trạm phát điện sự cố : + Số lượng : 01. + Hãng sản xuất : Leyoy somer. + Tần số định mức : 60Hz. + Công suất định mức : 500 KVA. Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 10
  12. Đồ án tốt nghiệp đại học + Điện áp định mức : 450VAC. + Dòng điện định mức : 642 A. + Hệ số coϕ định mức : 0,8. + Số pha : 3 pha. - Máy phát đồng trục: + Số lượng : 01. + Hãng sản xuất : Leyoy somer. + Tần số định mức : 60 Hz. + Công suất định mức : 1495 KVA. + Điện áp định mức : 450 VAC. + Dòng điện định mức : 642 A. + Hệ số coϕ định mức : 0,8. + Số pha : 3 pha. Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 11
  13. Đồ án tốt nghiệp đại học CHƯƠNG 1 : HỆ THỐNG NĂNG LƯỢNG ĐIỆN TÀU 700 TEU 1.1. Trạm phát điện chính. 1.1.1. Đặc điểm kĩ thuật và thống số của trạm phát điện chính tàu 700 teu. a. Đặc điểm của trạm phát điện chính. Trạm phát điện tàu thuỷ là nơi biến đổi các dạng năng lượng khác thành năng lượng điện. Nó là trung tâm cung cấp điện năng cho toàn tàu. Trạm phát điện bao gồm các máy phát điện, động cơ lai máy phát, các khí cụ điện, các thiết bị bảo vệ và thiết bị đo các thông số điện của trạm phát và phụ tải. Trạm phát điện và các thiết bị dẫn điện tạo thành lưới điện trên tàu. Nó có nhiệm vụ cung cấp điện liên tục cho các phụ tải điện trên tàu hoạt động trong mọi chế độ công tác. Việc thiết kế lắp đặt các thiết bị của trạm phát điện là yếu tố quan trọng, quyết định đến tính kĩ thuật, kinh tế, mức độ tự động hoá, thuận tiện sử dụng và thẩm mĩ của con tàu. Công suất của trạm phát lớn hay nhỏ phụ thuộc vào mức độ điện khí hoá, tự động hoá và trọng tải của con tàu. Để đảm bảo an toàn cho con tàu trong mọi chế độ làm việc tàu được trang bị 2 tổ hợp D – G điện chính, một máy phát đồng trục trong chế độ sự cố thì ngoài trạm phát chính ra còn có trạm phát sự cố để cấp điện cho các phụ tải đặc biệt như : bơm hút khô, bơm cứu hoả, các thiết bị chiếu sáng sự cố... Trạm phát điện cũng như các thiết bị điện trên tàu làm việc trong điều kiện hết sức khắc nghiệt đó là : + Phải chịu được độ ẩm cao (98%). + Nhiệt độ môi trường thay đổi trong phạm vi rộng. + Độ nghiêng tối đa của thiết bị là 15 0 . Độ nghiêng chòng chành của thành tàu so với phương thẳng đứng là 22 0 30. Sự chấn động mạnh của thành tàu với sóng, sự dao động lớn do máy móc, chân vịt làm việc tạo nên. Do điều kiện làm việc trong môi trường nóng ẩm dẫn đến ô xy hoá nhanh các thiết bị điện, làm giảm điện trở cách điện của thiết bị điện nên có thể gây ra những sự cố bất thường, làm giảm sự tiếp xúc của các tiếp điểm, tăng sự ăn mòn của cổ góp và vành trượt. Các thiết bị điện bị nứt, vỡ, già hoá hoặc bong lớp sơn phủ. Độ nghiêng và chấn động của tàu làm cho các thiết bị điện hư hỏng về cơ, dẫn đến độ chính xác kém và giảm tuổi thọ. Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 12
  14. Đồ án tốt nghiệp đại học Do làm việc trong điều kiện rất khắc nghiệt như vậy nên trạm phát điện phải đảm bảo các yêu cầu sau: * Yêu cầu công tác của trạm phát điện tàu thuỷ: - Trạm phát điện phải có kết cấu chắc chắn, có độ bền cơ học cao, chịu được sự va đập và chấn động mạnh. - Độ cách điện của máy điện, cáp điện phải cao, chịu được độ ẩm, nhiệt độ cao. - Độ ổn định cao, nhất là bộ tự động điều chỉnh điện áp và bộ tự động điều chỉnh tần số. - Đối với các phần tử riêng biệt phải chịu được rung lắc, làm việc lâu dài trong môi trường có độ ẩm cao, nhiệt độ lớn. Phải không thấm nước, khó cháy, không bị tác dụng bởi hơi nước mặn, hơi dầu và axit. * Yêu cầu đối với hệ thống điện năng tàu thuỷ: - Hệ thống điện năng tàu thuỷ là sự kết hợp nhiều phần tử riêng biệt. Khi con tàu vận hành khai thác không cho phép gián đoạn cung cấp điện bất kì một hệ thống nào. Trong trường hợp đặc biệt, chỉ cho phép gián đoạn cung cấp điện một số hệ thống không quan trọng trong thời gian ngắn. Còn đối với các hệ thống đặc biệt quan trọng như máy lái, cứu hoả, đèn hành trình, vô tuyến điện, ra đa, la bàn , máy đo sâu...người ta phải cung cấp điện từ hai nguồn riêng biệt. Trạm phát điện sự cố phải lập tức phát điện sau 10s khi trạm phát chính mất điện. b. Thông số của trạm phát điện chính. Hệ thống năng lượng trên tàu container 700 teu bao gồm: 1 máy phát đồng trục, 2 máy phát chính và 1 máy phát sự cố. Tàu được trang bị bảng điện chính dặt trong buồng điều khiển máy và hệ thống thanh cái phân đoạn, các aptomat chính để cung cấp nguồn năng lượng đến các phụ tải. Ngoài ra tàu còn được trang bị một hệ thống nguồn acquy 24V DC. Để đưa các máy phát vào công tác song song, trên tàu còn sử dụng hệ thống hoà đồng bộ chính xác bằng phương pháp đèn quay và đồng bộ kế. * Thông số: Tæ hîp hai diezel m¸y ph¸t ®éc lËp cã cÊu t¹o gièng hÖt nhau, cã thÓ c«ng t¸c ®éc lËp hoÆc song víi nhau víi c¸c th«ng sè kü thuËt nh− sau: + H·ng s¶n xuÊt : Leroy. + Điện áp định mức : AC 450V. + Tần số định mức : 60 Hz. Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 13
  15. Đồ án tốt nghiệp đại học + Công suất định mức : 538 KVA. + Dòng điện định mức : 690A. + Hệ số Cosϕ định mức: 0.8. + Số pha : 3pha. M¸y ph¸t ®ång trôc: + H·ng s¶n xuÊt : Leroy somer. + Điện áp định mức : AC 450V. + Tần số định mức : 60 Hz. + Công suất định mức : 1495 KVA. + Dòng điện định mức : 1920 A. + Hệ số Cosϕ định mức : 0.8. + Số pha : 3pha. M¸y ph¸t sù cè : + H·ng s¶n xuÊt : Leroy somer + Điện áp định mức : AC 450V. + Tần số định mức : 60 Hz. + Côngsuất định mức : 500 KVA + Dòng điện định mức : 642A + Hệ số Cosϕ định mức : 0.8. + Số pha : 3pha. Ngoài ra trên tàu còn trang bị hai hệ thống ác quy dùng để cấp nguồn cho các thiết bị điều khiển tự động và nguồn tiểu sự cố với các thống số như sau : + Điện áp : 24 VDC + Dung lượng : 135 Ah Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 14
  16. Đồ án tốt nghiệp đại học 1.1.2. Cấu tạo, nguyên lí hoạt động của bảng điện chính. a. Cấu tạo các panel của bảng điện chính. Bảng điện chính tàu container 700teu được đặt trong buồng điều khiển buồng máy, bao gồm 9 panel. * Panel số 1 là panel cấp nguồn 450V cho các phụ tải. Trang 10( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Panel điều khiển nồi hơi (boiler control panel) được cấp nguồn từ aptomat Q2. - Phụ tải là các tời chuyển (capstan port) 18,5KW; 30A được cấp nguồn từ aptomat Q4. - Aptomat Q5 cấp nguồn cho bơm nước biển làm mát máy chính (sea cool water pump 1M.E)(26Kw,43,5A). - Panel máy phát cảng. - Nhóm điều khiển aptomát (group breaker) Trang 11( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Bơm nước làm mát máy chính 26KW,43,5A được cấp nguồn từ aptomát Q6. - Bơm nước làm mát nhiệt độ thấp (LT COOL WATER PUMP 1) 63KW; 105A được cấp nguồn từ aptomát Q7. - Các bơm balat, cứu hoả, la canh được cấp nguồn từ aptomát Q9(BILGE, BALLAST, FIRE PUM 1) 44KW; 72,5A. Trang 12( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Aptomát Q10, Q11 cấp nguồn cho phụ tải là (HYDR.P.1 PITCH PROR;11KW;19A) và (CEE SOCKET WORKSHOP 32A). - Aptomát Q12 cấp nguồn cho các đèn 70KVA ;90A. Trang 13( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Phụ tải là các máy tách kem được cấp nguồn từ aptomát Q21.(BILGENWATER SEPARATOR).5KW;8,2A. - Các bơm dầu HFO 4,4KW;10,5A được cấp nguồn bởi aptomat Q22.(HFO MODUL SUPPLY 1). - Aptomát Q23 cấp nguồn cho các phần tử bảo vệ (KATHOD PROTECTION UNIT). Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 15
  17. Đồ án tốt nghiệp đại học - Phụ tải là các máy xử lý chất thải của tàu 3,55 KW;5,8A (SEWAGE TRATMENT PLANT). - Mạch sấy 0,75KW ;1,6A cấp nguồn bởi aptomát Q25. Trang 14( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Aptomát Q26 cấp nguồn cho phụ tải có công suất 1,3KW; 2,63A. - Aptomát Q27 cấp nguồn cho phụ tải là máy lọc dầu tự động.(HFO AUTOMATIC FILTER). - Aptomat Q28 cấp nguồn dự trữ.(SPARE). - Aptomat Q29 cấp nguồn cho bơm chuyển dầu 0,75KW 1,6A.(DRAIN OIL TRANSFER PUMP). - Aptomat Q30 cấp nguồn cho máy điều hoà không khí.(AIR CONDITION WHEELH). * Panel số 2 là panel cấp nguồn 450 V cho các phụ tải. TRANG 16( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Aptomat Q1 cấp nguồn cho bơm dầu nhờn máy chính (LUB OIL PUMP M.E) 90KW;148A. - Aptomat Q2 cấp nguồn cho nhóm aptomat (GROUP BREAKER). - Aptomát Q3 cấp nguồn cho bơm nước làm mát nhiệt độ cao 26KW;43,5A (HT.COOL WATER PUMP1). - Aptomát Q4 cấp nguồn cho điều hoà không khí (DB AIR CONDITION) 50KW;90A. - Aptomat Q6 cấp nguồn cho phụ tải là quạt gió buồng máy (ENG ROOM FAN PORT) 33KW;11,4/50A. Trang 18( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Phụ tải là chân vịt mũi đươc cấp nguồn bởi aptomat Q12 khi có sự hoạt động của máy phát đồng trục. - Biến ap T30 (450V/230V) cấp nguồn cho thiết bị dừng sự cố tại buồng lái.(EM.STOP WHEEL HOUSE). Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 16
  18. Đồ án tốt nghiệp đại học Trang 20( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Aptomat Q21 cấp nguồn cho bơm chuyển dầu HFO 48KW;9,7A (HFO TRANSFER PUMP 1). - Aptomat Q22 cấp nguồn dự trữ (SPARE). - Aptomat Q23 cấp nguồn cho quạt gió làm mát 20A. - Aptomat Q25 cấp nguồn 450V cho phụ tải trong khoang bếp(GALLEY BANGE) 15KW;19,7A. Trang 21( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Aptomát Q26 câp nguồn cho cầu công tác nâng bằng tời 2KW;4A (GANG WAY WINCHES). - Aptomat Q27 cấp nguồn dự trữ.(SPARE). - Aptomat Q28 cấp nguồn cho bơm nước ngọt cho máy lọc (FRESH WATER FILLING PUMP) 0,75KW;1,9A. - Aptomat Q21 cấp nguồn dự trữ.(SPARE). - Aptomát Q30 cấp nguồn cho quạt tách kem.1,8KW;6,3A Trang 22 ( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Phụ tải là quạt gió buồng máy (ENGINE ROOM FAN PORT). Trang 25( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - Phụ tải là quạt tách kem (FAN SEPARATOR) 2,55KW;4,2A. * Panel số 3 là panel máy phát số 1. Trang 26( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - P3 là đồng hồ đo điện áp máy phát số 1(từ 0-500V). - P4 là đồng hồ đo tần số máy phát số 1. - S3 là công tắc chọn để đo điện áp các pha, nó có 4 vị trí S11 là công tắc đóng điện khi muốn hoà máy phát số 1 vào lưới. + 0 là vị trí ban đầu. + 1 là vị trí đo điện áp pha L1-L2. + 2 là vị trí đo điện áp pha L2-L3. + 3 là vị trí đo điện áp pha L3-L1. Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 17
  19. Đồ án tốt nghiệp đại học - Khối A1 là khối báo vệ và điều khiển aptomat (GEN.PROTECTING DEVICE/BEARER CONTROL). - Q1 là aptomat đóng điện lên lươi bằng tay hoặc tự động. - T1, T2, T3 là các biến dòng lấy tín hiệu dòng đưa vào khối A1. Trang 28( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - S11 là công tắc đóng điện khi đưa máy phát số 1 lên lưới. - P2 là đồng hồ đo công suất máy phát số 1. - P5 là đồng hồ đo thời gian làm việc của máy phát số 1. - P1 là đồng hồ đo dòng của máy phát số 1. - H11 là đèn báo màu trắng (230V). - S1 là công tắc 4 vị trí để đo dòng điện các pha L1, L2, L3 của máy phát số 1. * Panel số 4 là panel máy phát đồng trục. Trang 31( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - P3 là đồng hồ đo điện áp máy phát đồng trục(từ 0-500V). - P4 là đồng hồ đo tần số máy phát đồng trục. - S3 là công tắc chọn để đo điện áp các pha, nó có 4 vị trí: + 0 là vị trí ban đầu. + 1 là vị trí đo điện áp pha L1-L2. + 2 là vị trí đo điện áp pha L2-L3. + 3 là vị trí đo điện áp pha L3-L1. - Khối A1 là khối báo vệ và điều khiển aptomat (GEN.PROTECTING DEVICE/BEARER CONTROL). - Q1 là aptomat đóng điện lên lưới bằng tay hoặc tự động. - T1, T2, T3 là các biến dòng lấy tín hiệu dòng đưa vào khối A1. Trang 33( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - S11 là công tắc đóng điện khi muốn hoà máy phát đồng trục vào lưới. - P2 là đồng hồ đo công suất máy phát đồng trục. - P5 là đồng hồ đo thời gian làm việc của máy phát đồng trục. - P1 là đồng hồ đo dòng của máy phát đồng trục. Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 18
  20. Đồ án tốt nghiệp đại học - S1 là công tắc 4 vị trí để đo dòng điện các pha L1, L2, L3 của máy phát đồng trục. *Panel số 5 là panel hoà, kết nối BUSBAR. Trang 35( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - T3 là biến dòng lấy tín hiệu dòng đưa vào đồng hồ đo dòng P1. - Q1 là aptomat đóng điện từ busbar của máy phát đồng trục lên hoà vào mạng điện chính của tàu. - T2 là biến áp hạ áp (450/230V). Trang 40( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - P3,P4 là các đồng hồ đo điện áp và tần số của máy phát cần hoà và của lưới. - S3 là công tắc 4 vị trí chọn đo điện áp và tần số các pha : + 0 là vị trí ban đầu không đo . + 1 là vị trí đo điện áp và tần số pha L1-L2. + 2 là vị trí đo điện áp và tần số pha L2-L3. + 3 là vị trí đo điện áp và tần số pha L3-L1. - P5 là khối kiểm tra hoà đồng bộ.(CHECK SYNCHRONIZER). Trang 41( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - S7 là công tắc chọn máy phát cần hoà. - 3S15 là công tắc lựa chọn chế độ hoà bằng tay hoặc tự động. *Panel số 6 là panel máy phát số 2. - Panel máy phát số 2 cũng được bố trí và trang bị như panel máy phát số 1.Với các phần tử đo lường, bảo vệ, hoà đồng bộ, mạch cấp nguồn như máy phát số 1. Trang 46( Sơ đồ BHV3-P272547/02). - P3 là đồng hồ đo điện áp máy phát số 2 (từ 0-500V) . - P4 là đồng hồ đo tần số máy phát số 2. - S3 là công tắc chọn để đo điện áp các pha, nó có 4 vị trí : + 0 là vị trí ban đầu. + 1 là vị trí đo điện áp pha L1-L2. + 2 là vị trí đo điện áp pha L2-L3. Sinh viên : Nguyễn Quang Thịnh Lớp : ĐTT46ĐH-1 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0