ĐỒ ÁN VỀ MÔN HỌC:CUNG CẤP ĐIỆN
lượt xem 19
download
Trong thời đại hiện ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật cộng với nên công nghiệp của nước ta đang trên đà phát triển cao. Để theo kịp với nên công nghiệp hiện đại của thế giới thì chúng ta phải học hỏi ,nghiên cứu và tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật của các nước tiên tiến trên thế giới.Muốn đạt được những thành tựu đó chúng ta phải trang bị cho mình một vốn kiến thức lớn bằng cách cố gắn học và tìm hiểu thêm một...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: ĐỒ ÁN VỀ MÔN HỌC:CUNG CẤP ĐIỆN
- NGUYỄN VĂN HẢI TRƯỜNG ĐHCNHN LỚP: ĐIỆN 7 KHOA ĐIỆN MSV:1131040725 GVHD:PHẠM TRUNG HIẾU ĐỒ ÁN MÔN HỌC:CUNG CẤP ĐIỆN LỜI NÓI ĐẦU ********** - Trong thời đại hiện ngày nay với sự phát triển vượt bậc của khoa học kỹ thuật cộng với nên công nghiệp của nước ta đang trên đà phát triển cao. Để theo kịp với nên công nghiệp hiện đại của thế giới thì chúng ta phải học hỏi ,nghiên cứu và tiếp thu những thành tựu khoa học kỹ thuật của các nước tiên tiến trên thế giới.Muốn đạt được những thành tựu đó chúng ta phải trang bị cho mình một vốn kiến thức lớn bằng cách cố gắn học và tìm hiểu thêm một số kiến thức mới.Cung cấp điện là một môn học quan trọng,nó cung cấp cho chúng ta những kiến thức cơ bản về công tác thiết kế và vận hành hệ thống cung cấp điện. - Cung cấp điện cho một nhà máy, xí nghiệp, phân xưởng, tòa nhà… là hết sức quan trọng. Nó đảm bảo cho quá trình vận hành của nhà máy, phân xưởng, xí nghiệp, tòa nhà… được an toàn, liên tục và đảm bảo tính kỹ thuật cao. - Qua việc học môn cung cấp điện và làm bài tập lớn cung cấp điện theo nhóm đã giúp chúng em có cơ hội tổng hợp lại các kiến thức đã học và học hỏi thêm một số kiến thức mới. Tuy nhiên, trong quá trình thiết kế sẽ có nhiều thiếu sót.Vì vậy chúng em rất mong giáo viên hướng dẫn và giáo viên phản biện đóng góp ý kiến và giúp đỡ để hoàn thiện hơn em thành thật cảm ơn I.NHIỆM VỤ THIẾT KẾ 1.Xác định phụ tải tính toán của nhà máy 2.Xác định sơ đồ nối dây của mạng điện 3.Lựa chọn thiết bị điện(máy biến áp,tiết diện dây dẫn,thiết bị phân phối,thiết bị bảo vệ,đo lường…..) 4.Xác định các tham số chế độ của mạng điện:∆U, ∆P, ∆A. 5.Tính toán nối đất cho trạm biến áp theo chữ cái cuối cùng của tên đệm(với đất cát pha) NGUYỄN VĂN HẢI Page 1
- 6.Tính toán dung lượng bù để cải thiện hệ số lên giá trị cosⱷ2 7.Tính toán chiếu sáng cho một phân xưởng 8.Dự toán công trình điện II.BẢN VẼ 1.Sơ đồ mặt bằng của mạng điện nhà máy 2.Sơ đồ chiếu sang phân xưởng 3.Sơ đồ 2 phương án,bảng chỉ tiêu kinh tế-kỹ thuật 4.Sơ đồ nguyên lý trạm biến áp CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NHÀ MÁY Nhà máy NGUYỄN VĂN HẢI bao gồm 12 phân xưởng, với các s ố liệu cụ thể sau; Bang 1.1 số liệu thiết kế cung cấp điện cho các phân xưởng TỌA ĐỘ MÁY SỐ TT PX X Y T.SỐ 1 2 3 4 P,KW 70,15 85,44 62,59 62,17 1 N 29 157 Ksd 0,6 0,6 0,6 0,6 cosϕ 0,74 0,77 0,67 0,78 P,KW 56,21 65,18 62,17 2 G 6 69 Ksd 0,6 0,6 0,6 cosϕ 0,8 0,82 0,78 P,KW 63,05 66,74 57,06 3 U 63 73 Ksd 0,6 0,6 0,6 cosϕ 0,82 0,79 0,78 P,KW 66,74 143,2 4 Y 112 48 Ksd 0,6 0,6 cosϕ 0,79 0,78 P,KW 62,59 56,21 NGUYỄN VĂN HẢI Page 2
- 5 Ê 180 84 Ksd 0,6 0,6 cosϕ 0,67 0,8 P,KW 85,44 62,59 62,17 6 O 138 134 Ksd 0,6 0,6 0,6 cosϕ 0,77 0,67 0,78 P,KW 57,06 57,79 66,74 7 V 48 106 Ksd 0,6 0,6 0,6 cosϕ 0,78 0,77 0,79 P,KW 62,59 62,17 68,6 8 Ă 110 75 Ksd 0,6 0,6 0,6 cosϕ 0,67 0,78 0,69 P,KW 62,59 62,17 9 Ơ 210 117 Ksd 0,6 0,6 cosϕ 0,67 0,78 P,KW 65,18 62,17 82,33 46,78 10 H 8 108 Ksd 0,6 0,6 0,6 0,6 cosϕ 0,82 0,78 0,75 0,68 P,KW 143,2 62,59 62,17 11 A 200 24 Ksd 0,6 0,6 0,6 cosϕ 0,78 0,67 0,78 P,KW 62,17 82,33 46,78 59,43 12 I 84 68 Ksd 0,6 0,6 0,6 0,6 cosϕ 0,78 0,75 0,68 0,65 CHƯƠNG II XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TOÁN Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết lâu dài không đổi, tương đương với phụ tải thực tế (biến đổi) về mặt hiệu quả phát nhiệt hoặc mức độ hu ỷ hoại cách điện. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng đốt nóng thi ết b ị lên t ới nhiệt độ tương tự như phụ tải thực tế gây ra, vì vậy chọn các thiết bị theo phụ tải tính toán sẽ đảm bảo an toàn cho thiết bị về mặt phát nóng. NGUYỄN VĂN HẢI Page 3
- Phụ tải tính toán được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị trong hệ thống cung cấp điện như: máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt, bảo vệ ... tính toán tổn thất công suất, tổn thất điện năng, tổn thất điện áp; lựa chọn dung lượng bù công suất phản kháng ... Phụ tải tính toán phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: công suất, số lượng, chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độ và phương thức vận hành hệ thống ... Nếu phụ tải tính toán xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làm giảm tuổi thọ của thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố, cháy nổ … Ngược lại, các thiết bị được lựa chọn sẽ dư thừa công suất làm ứ đọng vốn đầu tư, gia tăng tổn thất … Cùng vì vậy đã có nhiều công trình nghiên cứu và phương pháp xác định phụ tải tính toán, song cho đến nay vẫn chưa có được phương pháp nào thật hoàn thiện. Những phương pháp cho kết quả đủ tin cậy thì lại quá phức tạp, khối lượng tính toán và những thông tin ban đầu đòi hỏi quá lớn và ngược lại. Trong thực tế tuỳ theo đặc điểm và quy mô của công trình, tuỳ theo giai đoạn thiết kế là sơ bộ hay kỹ thuật thi công mà chọn phương pháp thích hợp Phụ tải tính toán là phụ tải giả thiết không đổi lâu dài của các phần tử trong hệ thống (máy biến áp, đường dây…), tương đương với phụ tải thực tế biến đổi theo điều kiện tác dụng nhiệt nặng nề nhất. Nói cách khác, phụ tải tính toán cũng làm nóng dây dẫn lên tới nhiệt độ bằng nhiệt độ lớn nhất do phụ tải gây ra. Mục đích của việc tính toán phụ tải nhằm: + Chọn tiết diện dây dẫn của lưới cung cấp và phân phối điện áp dưới 1000V trở lên. + Chọn số lượng và công suất máy biến áp của trạm biến áp. + Chọn tiết diện thanh dẫn của thiết bị phân phối. + Chọn các thiết bị chuyển mạch và bảo vệ. 2.1 phụ tải tính toán của phân xưởng N 2.1.1 phụ tải động lực; ► Xác định hệ số sử dụng tổng hợp của phân xưởng xác định theo biểu thức ksd∑= ==0,6 ► Xác định hệ số trung bình của phân xưởng; cosϕ∑= ==0,74 Ta có ; ksd = ksd∑=0,6, cosϕ∑ = 0,74 ⇒ tgϕ∑ = 0,9 n = 4 ; n1 = 4⇒ n* = = =1 ; P* = = 1 NGUYỄN VĂN HẢI Page 4
- Tra bảng PL1.5 (TL1) nhq* = f(n*,P*) tìm được nhq* = 0,95 Số thiết bị sử dụng hiệu quả nhq = nhq*.n = 0,95. 4 = 3,8 ⇒ nhq =4 ► xác định hệ số nhu cầu theo biểu thức; Knc= =0,6+=0,8 ► công suất tính toán của phân xưởng; Pn=knc.∑pi =0,8.280,35=224,28 kw 2.1.2 phụ tải chiếu sáng Công suất chiếu sang của phân xưởng được xác định theo công su ất tiêu thụ p0 Pcs=p0.a.b =12.14.22. =3,7 kw 2.1.3 xác định phụ tải tính toán của toàn bộ phân xưởng N ► Tổng công suất tác dụng của phân xưởng p∑N=PN + PCS =224,28+3,7=228 KW ► Hệ số công suất của toàn phân xưởng cosϕN==0,744 ⇒ tgϕN=0,89 ► Công suất biểu kiến NGUYỄN VĂN HẢI Page 5
- S= ==306,4 KVA ► Xác định công suất phản kháng QN=PN. tgϕN=228.0.89=203 KVAR Vậy ; S=228+J203 KVA Tương tự như trên ta tính được phụ tải tính toán của các phân xưởng. Bảng 1.2. kết quả tính toán phụ tải của các phân xưởng. n ksd∑ M KNC ∑Pi Pđl,kw cos Q,KVAr pcs p∑,kw S,kva ϕ N 0,6 4 0,8 280,3 224,2 0,89 203 3,7 228 306 5 8 G 0,6 3 0,83 183,5 152,3 0,81 113,6 4,7 157 194 U 0,6 3 0,83 186,8 155 0,79 123,3 4 159 201 5 Y 0,6 2 0,96 210 201,6 0,78 165,5 4,7 206,3 264 Ê 0,6 2 0,88 119 104,7 0,73 104,3 2,8 111,5 153 8 O 0,6 3 0,83 210 174,3 0,74 163,2 5,3 179,6 243 V 0,6 3 0,83 181,5 150,6 0,78 123,7 3,7 154,3 198 Ă 0,6 4 0,8 193 154,4 0,71 156 2,8 157,2 221 8 Ơ 0,6 2 0,88 124,7 109,7 0,72 122,8 2,8 127,5 177 8 H 0,6 4 0,8 256 204,8 0,76 178,5 4 208,8 275 A 0,6 3 0,99 268 265,3 0,75 228,4 2,8 259 345 8 I 0,6 4 0,8 250,7 200,5 0,72 196 2,8 203,4 282 6 8 4 ∑ 2859 NGUYỄN VĂN HẢI Page 6
- Bảng 1.3 Vị trí đặt các phân xưởng; N G U Y Ê O V Ă Ơ H A I X 29 6 63 112 180 138 48 110 210 8 200 84 Y 157 69 73 48 84 134 106 75 117 108 24 68 ► Bán kính tỉ lệ của biểu đồ phụ tải phân xưởng N r = ;chọn m = 5 ta có r ==4,4 tính toán tương tự cho các phân xưởng khác ta có bảng sau : bảng 1.4 bán kính tỉ lệ của biếu đồ phụ tải N G U Y Ê O V Ă Ơ H A I r 4,4 3,5 3,5 4,1 3,1 3,9 3,5 3,7 3,3 4,1 4,6 4,2 7 5 5 5 8 8 3 ► Vòng tròn phụ tải Góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong biểu đồ phụ tải được xác định theo công thức : trong đó : :góc của phụ tải chiếu sáng nằm trong phân xưởng Pcs:phụ tải chiếu sáng của phân xưởng thứ i Ptti:phụ tải tác dụng tính toán của phân xưởng thứ i ==5,8(độ) NGUYỄN VĂN HẢI Page 7
- 2.2 phụ tải tính toán của toàn xí nghiệp ► Hệ số sử dụng của toàn xí nghiệp xác định tương tự theo biểu thức Ksd∑XN===0,6 ► Hệ số nhu cầu của xí nghiệp KncXN=1+=0,71 ► Hệ số công suất trung bình của toàn xí nghiệp cosϕXN===0,78 ► Tổng công suất tính toán của toàn xí nghiệp SXN= KncXN∑ Si=0,71.2859=2023 KVA PXN= SXN. cosϕXN=2023.0,78=1578 KW QXN= SXN.xn=2023.0,62=1254 KVAr SXN=1578+j1254 KVA 25 0 NGUYỄN VĂN HẢI Page 8
- 22 0 20 0 18 0 16 0 14 0 12 0 10 0 80 60 40 20 20 40 60 80 100 120 140 160 180 Hinh 1.1 Biểu dồ phụ tải của toàn xí nghiệp NGUYỄN VĂN HẢI Page 9
- CHƯƠNG 3.XÁC ĐỊNH SƠ ĐỒ NỐI ĐIỆN 3.1 Xác định tâm phụ tải của nhà máy Tâm phụ tải điện là điểm thoả mãn điều kiện mômen phụ tải đạt giá trị cực tiểu, nghĩa là → min trong đó: Pi và li - công suất và khoảng cách của phụ tải thứ i đến tâm phụ tải. Tâm phụ tải điện được xác định theo công thức sau: x0 = ; y0 = ; z0 = trong đó: x0, y0, z0 - toạ độ của tâm phụ tải điện; xi, yi, zi - toạ độ phụ tải thứ i tính theo một hệ trục toạ độ XYZ tuỳ chọn; Si - công suất của phụ tải thứ i. Trong thực tế thường ít quan tâm đến toạ độ z. Tâm phụ tải đi ện là v ị trí tốt nhất để đặt các trạm biến áp, trạm phân phối, tủ phân ph ối, t ủ động lực nhằm mục đích tiết kiệm chi phí cho dây dẫn và giảm tổn th ất trên l ưới điện. Trên sơ đồ mặt bằng nhà máy vẽ một hệ toạ độ XOY. Vậy tâm ph ụ tải của nhà máy M(x0,y0) được xác định theo công thức: x0 = ; y0 = trong đó: x0, y0 - toạ độ tâm phụ tải điện của nhà máy; xi, yi - toạ độ tâm phụ tải của phân xưởng thứ i. Thay số vào ta được ; XBA=+ +=97,6 M Tưng tự ta tính được YBA=87,3 M Vậy tọa độ của trạm biến áp là 0(97,6 ;87,3) NGUYỄN VĂN HẢI Page 10
- 3.2 Chọn dây dẫn từ nguồn đến trạm biến áp Chiều dài đường dây được xác định theo biểu thức L===360,6 M Tiết diện dây dẩn cao áp có thể chọn theo mật độ dòng điện kinh tế.căn cứ vào số liệu ban đầu ứng với day nhôm theo bảng ta tìm đươc jkt=1,3 A/mm2. Dòng điện chạy trên dây dẫn được xác định I===10,5 A Tiết diện day dẫn cần thiết F===8 mm2 Đối với đường dây cao áp tiết diện không nhỏ hơn 35mm2 do đó ta chọn dây dẫn AC-35 nối từ nguồn vào trạm biến áp. 3.3 sơ đồ nối dây từ trạm biến áp tới các phân xưởng 3.3.1 sơ bộ vạch các tuyến dây Để đảm bảo độ an toàn và thẩm mĩ trong xí nghiệp các tuyến dây sẽ được xây dựng bằng đường cáp.có thể sử dụng 3 phương án nối dây như sau; Phương án 1: từ trạm biến áp kéo dây trực tiếp đến các phân xưởng theo đường thẳng,các tủ phân phối sẽ được đặt ngay tại các đầu xưởng để cung cápđiện cho các thiết bị trong xưởng. phương pháp này có tổng chiều dài hình học nhỏ nhất, nhưng không thuận tiện cho việc thi công ,vận hành và phát triển mạng điện ,nên không có tính khả thi ,vì vạy ta loại bỏ ngay phương án này. NGUYỄN VĂN HẢI Page 11
- 25 0 22 0 20 0 18 0 16 0 14 0 12 0 10 0 80 60 40 20 NGUYỄN VĂN HẢI Page 12
- 20 40 60 80 100 120 140 160 180 Hình 1.2 sơ đồ nối điện phương án 1 Phương án 2: cũng kéo dây trực tiếp từ trạm biến áp đến các phân xưởng, nhương theo đường bẻ góc , các đường cáp sẽ được xây dựng dọc theo các đường và nhà xưởng ,như vậy sẽ thuận tiện cho việc xây dựng ,vận hành và phát triến mạng điện,tuy nhiên chiều dài của các tuyến dây sẽ tăng hơ so với phương án 1 25 0 22 0 20 0 18 0 16 0 14 0 12 0 10 0 80 60 NGUYỄN VĂN HẢI Page 13
- 40 20 20 40 60 80 100 120 140 160 180 Hình 1.3 sơ đồ nối điện phương án 2 Phương án 3:từ trạm biến áp ta xây dựng các đường trục chính , các phân xưởng ở gần đương trục sẽ được cung cấp điện từ đường trục này qua các tủ phân phối trung gian. Tuy nhiên do các khoảng cách không lớn và việc đặt các tủ phân phối trung gian cũng đòi hỏi chi phí nhất định , nên trong phương án này ta chỉ càn đật 2 tủ phân phối tại điểm 1 và điểm 2 . tủ phân phối 1 cung cấp cho 4 phân xưởng ; N,V,H,G . còn tủ 2 cấp điện cho 3 phân xưởng A ,E,Ơ .các phân xưởng còn lại lấy điện trực tiếp từ trạm biến áp nhưng vẫn đi dây bẻ góc theo đường trục. Phương án này sẽ giảm được số lượng tuyến dây và tổng chiều dài dây dẫn ,nhương tiết diện dây dẫn của các đường trục sẽ lớn hơn .như vậy chúng ta chỉ tính toán so sánh 2 phương án 2 và 3. NGUYỄN VĂN HẢI Page 14
- 25 0 22 0 20 0 18 0 16 0 14 0 12 0 10 0 80 60 40 20 20 40 60 80 100 120 140 160 180 Hình 1.4 sơ đồ nối điện phương án 3 NGUYỄN VĂN HẢI Page 15
- 3.3.2 sơ bộ xác định tiết diện dây dẫn khi lựa chọn phương án có thể chọn tiết diện dây dẫn theo huwownh pháp đơn giản nhất theo dòng điện đốt nóng cho phép, nhưng sau khi đã xác định được phương án tối ưu thì tiết diện dây dẫn phải được kiểm tra lại theo hao tổn điện áp cho phép, vì đối vối mạnh điện hà áp,chất lượng điện phải được đặt lên hành đầu. ta tiến hành chọn tiết diện dây dẫn theo phương pháp hao tổn điện áp cho phép, lấy giá trị tổn hao điện áp cho phép là cp = 5% (đối với cấp điện áp 380v, cp = 19%) . dự định sẽ đật cáp trong các rãnh, xây dựng cáp ngầm dưới đất, do vậy có thể sơ bộ chọn giá trị điện trở kháng x0=0,07 Ω/km. ► phương án 2: Sơ đồ nối dây của mạng điện .chiều dài đường dây tù trạm biến áp đến các phân xưởng theo đương bẻ góc được xác định theo biểu thức L0-N= ==97.7 m Thành phần điện kháng được xác định theo biểu thức ΔUx===3,65 V Thành phần tác dụng của hao tổnđiện áp ΔURN=cp- ΔUxN=19-3,605=15,35 V Tiết diện dây dẫn được xác định theo biểu thức F===119 mm2 Tính toán tương tự ta có bảng sau Bảng 1.5 kết quả tính tiết diện dây dẫn theo phương án 2 n Q P∑ L0i ΔuX ΔuR F Fch R0 X0 Δu KVAr KW m V V mm2 Mm2 Ω/k Ω/k V m m 0N 203 228 97,7 3,65 15,3 119 120 0,2 0,0 19,5 5 8 6 0G 113,6 157 93 1,95 17 70 70 0,4 0,0 20,1 8 6 NGUYỄN VĂN HẢI Page 16
- 0U 123,3 159 37,4 0,84 18,1 26,9 35 0,9 0,0 15,5 6 5 6 0Y 165,5 206,3 42 1,35 40,6 17,5 25 1,3 0,0 31,6 5 3 7 0Ê 104,3 111,5 82,4 1,58 80,9 9,3 10 3,3 0,0 82 8 3 7 0O 163,2 179,6 61,7 1,85 59,8 15,2 25 1,3 0,0 40,6 5 3 7 0V 123,7 154,3 53 1,2 51,8 12,7 25 1,3 0,0 29,8 3 7 0Ă 156 157,2 17,4 0,5 16,9 13,3 25 1,3 0,0 10 3 7 0Ơ 122,8 127,5 116 2,6 113, 10,7 25 1,3 0,0 54,3 4 3 7 0H 178,5 208,8 92 3 89 17,7 25 1,3 0,0 70,2 3 7 0A 228,4 259 120 5 115 22,2 25 1,3 0,0 113, 3 7 8 0I 196 203,4 24,7 0,89 23,9 17,2 25 1,3 0,0 18,4 4 9 3 7 Tính toán kinh tế cho phương án 2: Phương án 2 được tính theo chi phí quy đổi Z= PV + C = PV +ΔA.CΔ Coi thời gian thu hồi vốn đầu tư tiêu chuẩn là 4 năm. Hệ số khấu hao đường cáp la 6%, tức kkh là 0,06 khi đó p=1/8+0,06=0,185; giá thành tổn thất cΔ=1000 đồng/kwh. Tổn thất điện năng trên đoạn dây được xác định theo biểu thức ΔA=ΔP.τ = .r0.l. τ Thời gian hao tổn cực đại τ được xác định theo biểu thức sau τ = =(.8760=1225 h tính chọn cho đoạn 0-N ΔA0-N= =21627,4 KWh C0-N= ΔA0-N.CΔ =21627,4.1000=21,6. đ NGUYỄN VĂN HẢI Page 17
- Vốn đầu tư của đường cáp, suất vốn đầu tư v0 tra bảng ta có V0=131,76 => V0-n= V0.l=131,76 .97,7.=12.8. đ Chi phí quy đổi Z0-N=( =23,9. đ Tính toán tương tự ta có bảng sau Bảng 1.6 kết quả tính toán phương án n Q P∑ L0i F V0 ΔA V PV C Z KVAr KW m đ KWh đ đ đ đ 0N 203 228 97,7 120 131, 21627 12,8 2,3 21,6 23,9 76 6 0G 113,6 157 93 70 93,1 14221 8,6 1,5 14,2 15,7 6 9 9 0U 123,3 159 37,4 35 81,3 12202 3 0,5 12,2 12,7 4 6 6 0Y 165,5 206,3 42 25 70,2 4778,1 2,9 0,5 4,77 5,27 4 0Ê 104,3 111,5 82,4 10 53,4 54262 4,4 0,8 54,2 55,0 4 1 1 0O 163,2 179,6 61,7 25 70,2 40996 4,3 0,7 40,9 41,6 4 9 9 0V 123,7 154,3 53 25 70,2 23398 3,7 0,6 23,3 23,9 4 8 8 0Ă 156 157,2 17,4 25 70,2 9629,1 1,2 0,2 9,6 9,82 4 2 0Ơ 122,8 127,5 116 25 70,2 41013 8,1 1,4 41 45,4 4 9 9 0H 178,5 208,8 92 25 70,2 6534,8 6,4 1,1 6,5 7,68 4 8 0A 228,4 259 120 25 70,2 161454 8,4 1,5 161, 162, 4 5 4 9 0I 196 203,4 24,7 25 70,2 22240 1,7 0,3 22,2 22,5 4 4 1 1 ► Hao tổn công suất trên đương dây NGUYỄN VĂN HẢI Page 18
- Hao tổn công suất tác dụng trên đoạn dây 0-N đươc xác định theo biểu thức Δp0-N= .r0.l = =17,6 KW Hao tổn công suất phản kháng trên đoạn dây 0-N đươc xác định theo biểu thức ΔQ0-N= .X0.l= =3.1 KVAr Tính toán tương tự cho các đoạn dây khác,ta có bảng sau Bảng 1.7 hao tổn công suất trên đường dây n Δp ΔQ ΔS 0N 17,6 3,1 1,76+j3,1 0G 11,6 1,45 11,6+j1,45 0U 9,9 0,62 9,9+j0,62 0Y 3,9 0,2 3,9+j0,2 0Ê 44,2 0,93 44,2+j0,93 0O 33,4 1,76 33,4+j1,76 0V 19 1 19+j1 0Ă 7,8 0,4 7,8+j0,4 0Ơ 33,4 1,7 33,4+j1,7 0H 5,3 0,28 5,3+j0,28 0A 131,7 6,9 131,7+j6,9 0I 18,1 0,95 18,1+j0,95 335,9 19,29 3.4 Chọn các phương án cung cấp điện cho nhà máy 3.4.1 Phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng Có 3 phương án cung cấp điện cho các trạm biến áp phân xưởng: NGUYỄN VĂN HẢI Page 19
- 3.4.1.1 Phương án sử dụng sơ đồ dẫn sâu Đưa đưòng dây trung áp từ trạm biến áp khu vực vào sâu trong nhà máy đến tận các trạm biến áp phân xưỏng. Nhờ vậy sẽ giảm được vốn đầu tư xây dựng trạm biến áp trung gian hoặc trạm phân phối trung tâm, sơ đồ nối dây đơn giản, giảm được tổn thất và nâng cao năng lực truy ền tải của mạng. Tuy nhiên nhược điểm của sơ đồ này là độ tin cậy cung c ấp đi ện không cao, các thiết bị sử dụng trong sơ đồ giá thành đắt và yêu cầu trình độ vận hành cao. Nó chỉ phù hợp với các nhà máy có phụ t ải l ớn và t ập trung nên ở đây ta không xét đến phương án này. 3.4.1.2 Phương án sử dụng trạm biến áp trung gian (TBATG) Nguồn từ hệ thống về qua TBATG được hạ xuống một cấp điện áp để cung cấp cho các trạm biến áp phân xưởng. Nhờ vậy sẽ giảm được vốn đ ầu tư cho mạng điện cao áp trong nhà máy cũng như các TBA phân xưởng, vận hành thuận lợi hơn và độ tin cậy cung cấp điện cũng được cải thiện. a. Phưong án sử dụng trạm phân phối trung tâm (TPPTT) Nguồn từ hệ thống cung cấp điện cho các TBA phân xưởng thông qua TPPTT. Nhờ vậy việc quản lý, Nguồn từ hệ thống cung cấp điện cho các TBA phân xưởng thông qua TPPTT. vận hành mạng điện cao áp của nhà máy sẽ thuận lợi hơn, tổn thất trong mạng giảm, độ tin cậy cung cấp điện được gia tăng. Trong thực tế đây là phương án thường được sử dụng khi điện áp nguồn không cao, nhỏ hơn 22 kV, công suất các phân xưởng tương đối lớn. 3.5 Phương án về các trạm biến áp phân xưởng Các TBA được lựa chọn theo các nguyên tắc sau: 3.5.1 Vị trí đặt TBA phải thoả mãn các yêu cầu: gần tâm phụ tải, thuận tiện cho việc vận chuyển, lắp đặt, vận hành, sửa chữa máy biến áp, an toàn và kinh tế. 3.5.2 Số lượng máy biến áp (MBA) đặt trong các TBA được l ựa ch ọn căn cứ vào yêu cầu cung cấp điện của phụ tải; điều ki ện v ận chuy ển và l ắp NGUYỄN VĂN HẢI Page 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án “Cung cấp điện cho phân xưởng nhà máy Bia “
48 p | 1022 | 490
-
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống cung cấp điện
68 p | 1343 | 470
-
Đồ án cung cấp điện: Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho xí nghiệp công nghiệp
108 p | 1090 | 418
-
Đồ án " Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho phân xưởng Cơ khí 1 và toàn bộ nhà máy Cơ khí 7N4 "
80 p | 1085 | 366
-
Đồ án về - Thiết kế nhà máy điện
101 p | 550 | 268
-
Đồ án "Thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu liên hiệp xí nghiệp"
98 p | 510 | 237
-
Đồ án môn học " Thiết kế mạng điện cho phân xưởng sửa chữa cơ khí "
10 p | 514 | 160
-
Báo cáo " Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng dệt"
65 p | 371 | 139
-
Đồ án môn học Thiết kế cung cấp điện cho nhà máy luyện kim đen
91 p | 316 | 99
-
Đề tài : CUNG CẤP ĐIỆN PHN XƯỞNG CƠ KHÍ
55 p | 243 | 91
-
đồ án môn học hệ thống cung cấp điện Alitis2010
40 p | 212 | 73
-
Đồ án môn học Kỹ thuật lập trình PLC - Vũ Thanh Bình
66 p | 249 | 65
-
Đồ án môn học Thiết kế máy: Thiết kế hệ thống dẫn động máy nâng hàng
60 p | 383 | 49
-
Đồ án: Nghiên cứu tổng quan hệ thống cung cấp điện của công ty nhựa Thiếu Niên Tiền Phong cơ sở 2-Dương Kinh- Hải Phòng
108 p | 177 | 46
-
Đồ án môn học: Thiết kế cung cấp điện cho phân xưởng CKCT và CNC
56 p | 196 | 45
-
Đồ án môn học: Thiết kế hệ thống cung cấp điện – Bùi Thanh Nam
115 p | 187 | 35
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học giáo dục: Dạy học môn mạng cung cấp điện trình độ cao đẳng định hướng phát triển năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề thực tiễn
27 p | 18 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn