intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án: Xử lí chất thải rắn

Chia sẻ: Truong Duc | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:34

207
lượt xem
63
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án: Xử lí chất thải rắn có kết cấu gồm 3 chương: Chương 1 Dự báo khối lượng và thành phần CTR phát sinh trên địa bàn thành phố, Chương 2 Thiết kế hệ thống thu gom CTR cho thành phố A, Chương 3 Thiết kế công nghệ xử lí CTR cho thành phố A.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án: Xử lí chất thải rắn

  1. TRƯỜNG: ĐH Nguyễn Trãi KHOA: Xây dựng môi trường LỚP: 11MOT_Kĩ thuật môi trường Đồ án: Xử lí chất thải rắn SVTH: Nguyễn Thị Phương GVHD: Nguyễn Thu Huyền 1
  2. MỤC LỤC Chương1: Dự báo khối lượng và thành phần CTR phát sinh trên địa bàn thành phố 1.1. Cơ sở dự báo khối lượng và thành phần CTR sinh hoạt phát sinh 1.2. Dự báo khối lượng và thành phần CTR sinh hoạt phát sinh Chương 2: Thiết kế hệ thống thu gom CTR cho thành phố A 2.1. Thiết kế hệ thống thu gom tại chỗ ( thu gom sơ cấp) 2.1.1. Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, sử dụng CTR 2.1.2. Lựa chọn phương án thu gom lưu chứa CTR 2.1.3. Phân tích lựa chọn phương án kĩ thuật_công nghệ khi thiết kế các trạm trung chuyển CTR 2.1.4. Tính toán số lượng các thùng chứa và phương tiện thu gom 2.2. Thiết kế hệ thống thu gom vận chuyển 2.2.1. Các tiêu chí cơ bản 2.2.2. Các yếu tố cần xét khi chọn tuyến đường vận chuyển 2.2.3. Thiết kế vạch tuyến thu gom CTR sinh hoạt Chương 3: Thiết kế công nghệ xử lí CTR cho thành phố A 3.1. Các phương pháp xử lí CTR 3.1.1. Cơ sở lựa chọn phương pháp xử lí 3.1.2. Phương pháp chôn lấp hợp vệ sinh 3.1.3. Phương pháp đốt 3.1.4. Phương pháp composting ( Ủ sinh học ) 3.2. Đề xuất giải pháp xử lí CTR cho thành phố A 3.3. Tính toán thiết kế các công trình trong khu xử lí 2
  3. CHƯƠNG I DỰ BÁO KHỐI LƯỢNG VÀ THÀNH PHẦN CHẤT THẢI RẮN PHÁT SINH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ A 1.1. Cơ sở dự báo khối lượng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh. Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt được tính toán dựa theo các thông số sau: Quy mô dân số. Tiêu chuẩn thải rác. Tỷ lệ thu gom.  Quy mô dân số: Mật độ dân số của thành phố là 1930 người/km2 Tổng diện tích lô đất của thành phố 13,236712 km2 Vậy dân số của thành phố hiện tại là: 25547 người. Tỉ lệ tăng dân số trung bình hàng năm: 2%.  Tiêu chuẩn thải rác trung bình: 0,97 kg/ng.ngđ.  Tỉ lệ thu gom: 79 %. 1.2. Dự báo khối lượng và thành phần chất thải rắn sinh hoạt phát sinh. Ta tính đựơc lượng rác thải phát sinh theo công thức: (tấn/ngđ). Trong đó: N: Dân số đô thị trong từng giai đoạn. q: Tỉ lệ tăng dân số (%). g: Tiêu chuẩn thải rác (kg/ng.ngđ). Ta có lượng rác thải sinh hoạt phát sinh và thu gom trong thành phố trong từng năm được tính toán và thể hiện qua bảng 1.1. 3
  4. Bảng 1.1: Dự báo khối lượng rác thải SH phát sinh và được thu gom Tốc độ Lượng Tỉ lệ Lượng tăng Dân số Tiêu chuẩn CTR thu CTR dân Năm số gom (%) thải rác phát sinh thu gom rác (người) (kg/người.ngđ) (tấn/ng.đ) ( % ) (tấn/ng.đ) 1 2 25547 0.97 24.7806 79 19.577 2 2 26058 0.97 25.2763 79 19.968 3 2 26579 0.97 25.7816 79 20.367 4 2 27111 0.97 26.2977 79 20.775 5 2 27653 0.97 26.8234 79 21.19 6 2 28206 0.97 27.3598 79 21.614 7 2 28770 0.97 27.9069 79 22.046 8 2 29345 0.97 28.4647 79 22.487 9 2 29932 0.97 29.034 79 22.937 10 2 30531 0.97 29.6151 79 23.396 Thành phần của chất thải rắn sinh hoạt ở thời điểm hiện tại được thể hiện qua bảng 1.2. Thành phần này dao động qua các năm, phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Tuy nhiên thành phần không thay đổi trong suốt thời gian tính toán. Bảng 1.2: Thành phần chất thải rắn sinh hoạt TT Tỷ lệ % về khối Thành phần Tính chất lượng 1 Thực phẩm 19 Hữu cơ 2 Giấy 31 Tái chế 3 Bìa cac tông                       5 Tái chế 4 Chất dẻo 3 Tái chế 5 Vải vụn 2 Trơ 6 Bụi, tro, gạch 4,5 Trơ 7 Cao su 0,5 Tái chế 8 Sản phẩm vườn 24 Hữu cơ 9 Kim loại không sắt 1 Tái chế 10 Kim loại săt 2 Tái chế 11 Thủy tinh 8 Trơ Tổng 100 4
  5. Qua bảng 1.2 ta tính được thành phần các chất sau: + Chất hữu cơ. + Chất có thể thu hồi tái chế. + Chất thải trơ. + Chất thải nguy hại. Bảng 1.3: Phân loại thành phần chất thải rắn sinh hoạt theo tính chất TT Loại chất thải Thành phần Tỉ lệ phần tram Tổng rắn chất thải rắn theo trọng (%) lượng 1 Chất thải hữu Thực phẩm 19 43 cơ Sản phẩm 24 vườn 2 Chất có thể thu Giấy 31 51,5 hồi tái chế Bìa cac tông 5 Chất dẻo 3 Cao su 0.5 Kim loại không 1 sắt Kim loại sắt 2 3 Chất thải trơ Vải vụn 2 14,5 Bụi, tro, gạch 4,5 Thủy tinh 8 4 Chất thải nguy 0 0 hại Tổng 100 Ta có khối lượng của các thành phần có trong chất thải rắn từ khu dân cư được thể hiện trong bảng 1.4. 5
  6. Bảng 1.4: Dự báo khối lượng của từng loại thành phần trong chất thải rắn sinh hoạt Chất Chất Lượng không có thể Chất Chất thể thải thải thu hồi, thu hồi, CTR nguy hữu cơ tái chế tái chế hại Năm thu gom (tấn/ng Khối Khối Khối Khối .đ) lượng lượng lượng lượng % % % % (tấn/ng (tấn/ng (tấn/ng (tấn/ng .đ) .đ) .đ) .đ) 1 19.577 43 8.418 51.5 10.082 14.5 2.839 0 0 2 19.968 43 8.586 51.5 10.284 14.5 2.895 0 0 3 20.367 43 8.758 51.5 10.489 14.5 2.953 0 0 4 20.775 43 8.933 51.5 10.699 14.5 3.012 0 0 5 21.19 43 9.112 51.5 10.913 14.5 3.073 0 0 6 21.614 43 9.294 51.5 11.131 14.5 3.134 0 0 7 22.046 43 9.480 51.5 11.354 14.5 3.197 0 0 8 22.487 43 9.669 51.5 11.581 14.5 3.261 0 0 9 22.937 43 9.863 51.5 11.813 14.5 3.326 0 0 10 23.396 43 10.060 51.5 12.049 14.5 3.392 0 0 Tổng 92.173 110.395 31.082 0 6
  7. CHƯƠNG II THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM CHẤT THẢI RẮN CHO THÀNH PHỐ 2.1. Thiết kế hệ thống thu gom tại chỗ(Thu gom sơ cấp). 2.1.1. Đánh giá khả năng phân loại tại nguồn và khả năng tái chế, tái sử dụng chất thải rắn. Việc phân loại là một việc làm có ý nghĩa rất lớn, mục đích cơ bản là tách rác hữu cơ, tách thành phần nguy hại, phần còn lại đưa đi chôn lấp. Rác hữu cơ có thành phần chủ yếu là các chất dễ phân hủy và là những chất có độ ẩm cao tạo lượng nước rác lớn cùng với mùi hôi gây ô nhiễm môi trường, chúng có thể xử lý làm phân bón, nên không chỉ có ý nghĩa về mặt kinh tế mà còn giải quyết nhiều vấn đề về môi trường. Phân loại trên đem lại những thành công bước đầu cho công tác phân loại rác tại nguồn, nhất là việc nâng cao nhận thức cho người dân. Các chất có thể thu hồi lại trong chất thải rắn đô thị từ hoạt động phân loại bao gồm: giấy, kim loại, phi kim loại, catton, chất dẻo... , Ngành tái chế không chính thống, tự phát, các phế liệu thu hồi đóng một vai trò quan trọng trong việc thu hồi phế liệu. Mặc dù sự có mặt của ngành này khá phổ biến ở thành phố lớn nhưng hoạt động này tại thành phố Vạn Tường vẫn còn hạn chế bởi hiện nay có rất ít hộ dân thực hiện phân loại rác thải tại nguồn. Xu hướng đến 2025 hoạt động này sẽ được UBND thị xã tổ chức lại với sự phát triển hoạt động phân loại tại nguồn trên địa bàn của thành phố. 2.1.2. Lựa chọn phương án thu gom lưu chứa chất thải. Kết hợp lưu chứa, thu gom từ hộ gia đình và lưu chứa, thu gom chung là hợp lý nhất . Rác thải sinh hoạt sẽ được thu gom theo từng nhà. Tại các chợ và khu dân cư ít người sẽ bố trí các côngtennơ thu gom rác. Quy trình thu gom sơ cấp ở thành phố được minh họa ở hình 4.1 7
  8. Hình 4.1. Sơ đồ mạng lưới thu gom sơ cấp tại thành phố Để đảm bảo rác được thu gom sạch sẽ và vệ sinh, trên các tuyến đường trải nhựa, tuyến đường cấp phối chính đặt các thùng lưu chứa rác công cộng di động loại 660 lít. Thùng chứa rác công cộng loại 660 lít được đặt cố định dọc tuyến đường mà xe cuốn ép, xe đẩy tay có thể vào được. Một thùng lưu chứa phục vụ khoảng 15 hộ dân. Khoảng cách giữa 2 thùng lưu chứa là 100m. Công ternơ đựng rác: Các công te nơ được bố trí tại các chợ. Tại các chợ, ban quản lý chợ tự bố trí thu gom rác ra điểm qui định. Mọi gia đình được yêu cầu có thùng rác ở riêng trong nhà và mang đến cho người thu gom rác vào những thời điểm qui định trước. Bảng 4.1: Phương thức lưu chứa,thu gom CTR Loại STT Rác hữu cơ Rác vô cơ Rác tái chế Mục 1 Các thành Hoa, quả, rau, Xương, cành Giấy (tạp chí, phần chính thức ăn thừa, cây, vỏ sò, giấy báo, sách 8
  9. hến, sành sứ, vở, bìa…), bã chè, cà than tổ ong, kim loại (sắt, phê, lá cây, mẩu thuốc lá, nhôm, cây thân cỏ… tã bỉm… đồng…), các loại nhựa Thùng rác Thùng rác màu xanh lá màu da cam Phụ thuộc vào cây với rọ lọc (2 lớp). từng hộ gia chất lỏng (3 đình, họ có lớp). Thùng rác hộ thể để rác tái 2 gia đình chế trong túi nilong hoặc bên cạnh thùng rác hộ gia đình. X e đẩy 2 ngăn Người dân có thể giữ lại để 660l bán cho người thu gom đồng nát, cửa hàng thu mua đồng nát hoặc đưa trực tiếp tới công nhân thu gom tại điểm tập kết. Thùng thu 3 gom tập kết 4 Thời gian đổ rác Vào thời gian cố định trong ngày 9
  10. 5 Ngày đổ rác Hàng ngày Hàng ngày Tại thời điểm thu gom người dân sẽ đổ rác trực tiếp vào xe thu Điểm thu gom có 2 ngăn riêng biệt để phân loại rác thải vô cơ và hữu cơ. 6 gom Số lượng xe thu gom tại mỗi điểm phụ thuộc vào số lượng dân tại điểm đó. Một vài điểm tập kết rác được lựa chọn trong địa bàn phường và mỗi điểm tập kết có thể chứa được 5-20 xe. Công nhân di Điểm tập 7 chuyển xe thu gom từ hộ gia đình tới đặt tại điểm tập kết trước kết xe giờ xe nén ép tới thu gom, vệ sinh xe và cất xe về khu tập kết xe. 2.1.3. Phân tích, lựa chọn phương án kỹ thuật - công nghệ khi thiết kế các trạm trung chuyển chất thải rắn.  Trạm trung chuyển. Nhiệm vụ của trạm trung chuyển là trung chuyển chất thải rắn từ thùng đẩy tay thu gom và vận chuyển loại nhẹ sang xe vận tải nặng chuyên vận chuyển chất thải rắn từ điểm trung chuyển đến khu xử lý. Phân loại chất thải và thu hồi các loại chất thải có thể tái chế như giấy, thuỷ tinh, chất dẻo, cao su, kim loại... Tại các đô thị hiện nay đang tồn tại hai dạng dạng lưu giữ chất thải và trung chuyển chất thải rắn: + Trạm trung chuyển không chính thống: Các điểm trung chuyển không chính thống có thể chỉ là một công trình đơn giản trong đó các thiết bị thu gom được cất giữ hoặc không có cơ sở hạ tầng kỹ thuật nào khác ngoài một nền bệ bằng bê tông. Chất thải sau đó được đổ trực tiếp vào xe cộ thu gom hoặc vào thùng xe có bộ phận nén ép có trang bị thiết bị nâng thuỷ lực. Theo cách tiếp cận này, các thùng chứa đầy chất thải được lưu giữ tạm thời ở những vị trí đã được thiết kế trong phạm vi cung cấp dịch vụ trước khi chúng được làm rỗng bởi các phương tiện xe cộ vận chuyển. Ưu điểm : - Việc chọn vị trí đơn giản hơn so với loại trạm trung chuyển chính thống; - Mức độ cản trở giao thông ít hơn - Chi phí đầu tư và vận hành khá thấp Nhược điểm: - Các thùng chứa thường lộ trước công chúng - Không có cơ sở hạ tầng để giảm thiểu mùi, nước rỉ rác, rác rơi vãi và hấp dẫn ruồi muỗi và các loại côn trùng khác. - Số lượng điểm lưu giữ cần nhiều hơn so với số lượng điểm trung chuyển chính thống + Trạm trung chuyển chính thống: 10
  11. Các trạm trung chuyển chính thống trong đó chất thải được đổ ngay lập tức từ các phương tiện thu gom (hay các thùng chứa) hoặc trực tiếp vào xe cộ vận chuyển hoặc vào các bộ phận chứa (thùng contenơ bằng thép, bể chứa bằng bê tông). Chất thải được cất giữ tạm thời tại các cơ sở trung chuyển sau đó chuyển vào xe cộ trung chuyển. Ưu điểm : Các trạm trung chuyển chính thống được trang bị cơ sở hạ tầng đầy đủ và vì vậy có các ưu điểm sau: - Hạn chế tầm nhìn vào các hoạt động chuyên chở rác thải trên mặt đất - Giảm mùi, nước rỉ rác & rác rơi vãi & hấp dẫn ruồi nhặng - Các thùng chứa rác không bị bới lộn bởi những người bới rác và động vật; - Có thể tận dụng phối hợp xây cùng nhà vệ sinh công cộng Nhược điểm: - Khó khăn trong việc lựa chọn địa điểm tại các khu đô thị phát triển - Có thể bị nhân dân phản ứng - Gây cản trở giao thông đi lại - Chi phí đầu tư cao do phải trang bị các thiết bị cần thiết và cần đất sử dụng và hạ tầng kỹ thuật kèm theo. - Chi phí vận hành khá cao.  Các tiêu chí đối với các điểm trung chuyển. - Gần các nguồn sản sinh chất thải rắn - Gần đường giao thông chính ngắn nhất nối nguồn sản sinh chất thải rắn và khu xử lý. - Đảm bảo các khoảng cách ly vệ sinh tới các khu vực lân cận, tốt nhất ở cuối hướng gió chủ đạo. - Diện tích đất đai rộng để xây dựng trạm trung chuyển. - Khu vực dự kiến xây dựng trạm trung chuyển có mực nước ngầm thấp, khả năng chịu tải của đất tốt, xa các nguồn nước mặt, có lớp đất sét cách nước. Bảng 4.2. Qui định về trạm trung chuyển chất thải rắn đô thị Loại và qui mô trạm Công suất Bán kính phục vụ tối đa Diện tích tối thiểu trung chuyển (Tấn/Ngày) (Km) (m2) Trạm trung chuyển không chính thống (Không có các hạ tầng kỹ thuật ) Cỡ nhỏ 10 7,0 50 Trạm trung chuyển không chính thống (Có các hạ tầng kỹ thuật ) Cỡ nhỏ < 100 10 500 Cỡ vừa 100 - 500 15 1000 Cỡ lớn > 500 30 5000 (Nguồn: Dự thảo Qui chuẩn xây dựng Việt nam- BXD 2010) 11
  12. Như vậy, tại Thành phố A sẽ chỉ sử dụng các điểm trung chuyển không chính thống. Việc sử dụng các trạm trung chuyển chính thống là không cần thiết vì rác thải sinh hoạt được thu gom bằng các xe ép rác có hệ số nén cao. 2.1.4. Tính toán số lượng các thùng chứa và phương tiện thu gom Lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom từ các khu dân cư trên địa bàn thành phố A được thể hiện ở bảng 4.3. Bảng 4.3: Lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom từ các khu dân cư trên địa bàn thành phố Lượng Rác Diện Tích Dân Số Lượng Rác Số Lô Thải Thu (m2) (người) Thải (kg) Gom (kg)                                               XM1 152786.00 295  286.03  225.96                                                XM2 159649.00 308  298.88  236.11                                                XM3 132780.00 256  248.58  196.38                                                XM4 168461.00 325  315.38  249.15                                                XM5 289663.00 559  542.28  428.40                                                XM6 371487.00 717  695.46  549.41                                                XM7 371487.00 717  695.46  549.41                                                XM8 254407.00 491  476.28  376.26                                                XM9 241340.00 466  451.81  356.93                                                XM10 97365.00 188  182.28  144.00                                                XM11 126468.00 244  236.76  187.04                                                XM12 145980.00 282  273.29  215.90                                                XM13 105859.00 204  198.18  156.56  12
  13.                                               XM14 336185.00 649  629.37  497.20                                                XM15 153388.00 296  287.16  226.85                                                XM16 188927.00 365  353.69  279.42                                                XM17 224636.00 434  420.54  332.23                                                XM18 68546.00 132  128.32  101.38                                                XM19 125841.00 243  235.59  186.11                                                XM20 133214.00 257  249.39  197.02                                                XM21 128201.00 247  240.01  189.60                                                   XM22 52373.00 101  98.05  77.46                                                XM23 239276.00 462  447.95  353.88                                                XM24 93632.00 181  175.29  138.48                                                XM25 180715.00 349  338.32  267.27                                                XM26 118874.00 229  222.54  175.81                                                XM27 170698.00 329  319.56  252.46                                                XM28 205838.00 397  385.35  304.43                                                XM29 182265.00 352  341.22  269.56                                                XM30 182265.00 352  341.22  269.56                                                XM31 203198.00 392  380.41  300.52                                                XM32 140055.00 270  262.20  207.14                                                XM33 159046.00 307  297.75  235.22  13
  14.                                               XM34 139774.00 270  261.67  206.72                                                XM35 123992.00 239  232.13  183.38                                                XM36 194382.00 375  363.90  287.48                                                XM37 194382.00 375  363.90  287.48                                                XM38 335487.00 647  628.07  496.17                                                XM39 195952.00 378  366.84  289.80                                                XM40 176842.00 341  331.07  261.54                                                XM41 203092.00 392  380.21  300.36                                                XM42 143215.00 276  268.11  211.81                                                XM43 83304.00 161  155.95  123.20                                                XM44 124225.00 240  232.56  183.72                                                XM45 224126.00 433  419.59  331.47                                                XM46 339037.00 654  634.71  501.42                                                XM47 156953.00 303  293.83  232.13                                                XM48 322314.00 622  603.40  476.69                                                XM49 216858.00 419  405.98  320.72                                                XM50 93947.00 181  175.88  138.94                                                XM51 196153.00 379  367.22  290.10                                                   XM52 47442.00 92  88.82  70.16                                                XM53 119980.00 232  224.61  177.45  XM54 164586.00                                               14
  15. 318  308.12  243.42                                                XM55 103867.00 200  194.45  153.62                                                XM56 169235.00 327  316.82  250.29                                                XM57 168679.00 326  315.78  249.47                                                XM58 55916.00 108  104.68  82.70                                                XM59 279858.00 540  523.92  413.90                                                XM60 243361.00 470  455.60  359.92                                                XM61 381317.00 736  713.86  563.95                                                XM62 507997.00 980  951.02  751.31                                                   XM63 27.00 0  0.05  0.04                                                XM64 222022.00 429  415.65  328.36                                                XM65 258975.00 500  484.83  383.01                                                   XM66 16.80 0  0.03  0.02                                                XM67 265115.00 512  496.32  392.09                                                XM68 210371.00 406  393.84  311.13                                                XM69 94121.00 182  176.20  139.20                                                CN1 477815.00 922  894.52  706.67                                                CN2 97072.00 187  181.73  143.57                       2                                Tổng 13236712.80 5,547  24,780.45  19,576.56  15
  16. Bảng 4.3: Lượng chất thải rắn sinh hoạt được thu gom từ các khu dân cư trên địa bàn thành phố Ta dùng thùng đẩy tay thể tích 660l để chứa rác . Số lượng thùng đẩy tay được xác định theo công thức: Qng .t.K 2 . ntch V .K 1 Trong đó : - Qng: lượng CTR thu gom trong ngày (m3). - t : thời gian lưu rác, thường lấy 1-2 ngày , lấy t=1 - K1: hệ số đầy của thùng (K1 = 0,9). - K2: hệ số kể đến những thùng chứa đang sửa chữa (K2 = 1.05). - V : thể tích của thùng chứa (m3). Số lượng thùng chứa rác thải tại các khu vực dân cư trên địa bàn thành phố sau được thể hiện qua bảng 4.4. Bảng 4.4: Thống kê số lượng thùng chứa của các khu dân cư trên địa bàn thành phố Lượng Rác Diện tích Dân Số Số Lô Thải Thu Gom Số thùng (người) (kg)              232.     XM1 152786.00 295  95  4               243.     XM2 159649.00 308  42  4              202.     XM3 132780.00 256  45  3  XM4 168461.00              256.     325  85  4               441.     XM5 289663.00 559  65  7               566.     XM6 371487.00 717  41  9              566.     XM7 371487.00 717  41  9               387.                XM8 254407.00 491  89  6  16
  17.              367.     XM9 241340.00 466  97  6               148.     XM10 97365.00 188  45  2               192.     XM11 126468.00 244  83  3               222.     XM12 145980.00 282  58  3               161.     XM13 105859.00 204  40  2               512.     XM14 336185.00 649  58  8               233.     XM15 153388.00 296  87  4               288.         XM16 188927.00 365  06  4               342.           XM17 224636.00 434  50  5                      104.     XM18 68546.00 132  51  2               191.     XM19 125841.00 243  87  3               203.               XM20 133214.00 257  11  3               195.     XM21  128201.00 247  47  3                 79.     XM22 52373.00 101  85  1               364.     XM23 239276.00 462  82  6               142.     XM24 93632.00 181  76  2               275.     XM25 180715.00 349  54  4               181.     XM26 118874.00 229  25  3               260.     XM27 170698.00 329  26  4               313.     XM28 205838.00 397  84  5  XM29 182265.00              277.     17
  18. 352  90  4               277.     XM30 182265.00 352  90  4               309.     XM31 203198.00 392  82  5               213.     XM32 140055.00 270  54  3               242.     XM33 159046.00 307  50  4               213.     XM34 139774.00 270  11  3               189.     XM35 123992.00 239  05  3               296.     XM36 194382.00 375  37  4               296.     XM37 194382.00 375  37  4               511.     XM38 335487.00 647  52  8               298.                XM39 195952.00 378  77  5               269.     XM40 176842.00 341  63  4               309.     XM41 203092.00 392  65  5               218.     XM42 143215.00 276  36  3               127.     XM43 83304.00 161  01  2               189.     XM44 124225.00 240  41  3          XM45 224126.00 433  341.72  5               516.     XM46 339037.00 654  93  8               239.     XM47 156953.00 303  31  4               491.     XM48 322314.00 622  43  7               330.     XM49 216858.00 419  64  5  18
  19.              143.     XM50 93947.00 181  24  2               299.     XM51 196153.00 379  07  5                 72.     XM52 47442.00 92  33  1          XM53 119980.00 232  182.93  3           250. XM54 164586.00 318 94  4         XM55 103867.00 200          158.37  2               258.     - XM56 169235.00 327  03  4               257.     XM57 168679.00 326  18  4                 85.     XM58 55916.00 108  26  1               426.     XM59 279858.00 540  70  6               371.     XM60 243361.00 470  05  6               581.     XM61 381317.00 736  39  9               774.     XM62 507997.00 980  54  12                   0.     XM63 27.00 0  04  0               338.     XM64 222022.00 429  52  5               394.     XM65 258975.00 500  86  6                   0.     XM66 16.80 0  03  0               404.     XM67 265115.00 512  22  6               320.     XM68 210371.00 406  75  5               143.     XM69 94121.00 182  51  2  CN1 477815.00              728.     19
  20. 922  52  11               148.     CN2 97072.00 187  01  2       25,    19,576.5     Tổng 13236712.80 547  6  297  2.1. Thiết kế hệ thống thu gom vận chuyển. 2.2.1. Các tiêu chí cơ bản Việc thiết kế vận chuyển chất thải rắn trong khu đô thị phải cân nhắc và dựa trên các tiêu chí sau: - Các phương tiện vận chuyển chất thải rắn phải là những phương tiện chuyên dụng, đảm bảo các yêu cầu về an toàn và được cấp phép hoạt động. - Các loại chất thải nguy hại phải được vận chuyển bằng các phương tiện chuyên dụng dành riêng đối với chất thải nguy hại và phải có các biển báo về tính độc hại của loại chất thải và được cấp phép hoạt động. - Phương tiện vận chuyển và người điều khiển phương tiện chuyên chở chất thải nguy hại phải đăng ký với các cơ quản quản lý chức năng và phải được cấp phép chuyên chở dành riêng cho chất thải nguy hại. - Các phương tiện chuyên chở chất thải lây nhiễm không được sử dụng vào mục đích khác và phải được làm vệ sinh, tẩy uế sau mỗi lần chuyên chở. 2.2.2. Các yếu tố cần xét khi chọn tuyến đường vận chuyển Chính sách và quy tắc hiện hành có liên quan đến việc tập trung chất thải rắn, số lần thu gom 1 tuần. Điều kiện làm việc của hệ thống vận chuyển, các loại máy móc vận chuyển. Tuyến đường cần chọn cho lúc bắt đầu hành trình và kết thúc hành trình phải ở đường phố chính. Ở vùng địa hình dốc thì hành trình nên xuất phát từ chỗ cao xuống thấp. Chất thải phát sinh tại các nút giao thông, khu phố đông đúc thì phải được thu gom vào các giờ có mật độ giao thông thấp. Nguyên nhân nguồn tạo thành chất thải rắn với khối lượng lớn cần phải tổ chức vận chuyển vào giờ gây ít ách tắc. Những vị trí có chất thải rắn phân tán thì việc vận chuyển phải tổ chức thu gom cho phù hợp. 2.2.3. Thiết kế vạch tuyến thu gom chất thải rắn sinh hoạt Tuyến xe vận chuyển đi qua 7 điểm tập kết với hành trình dài nhất là 22km Ta chọn xe nén ép loại HD170, dung tích 16 khối. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0