Đồ án xử lý nước thải: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
lượt xem 291
download
Đồ án xử lý nước thải: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai giới thiệu tới các bạn về cách thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư với công suất 800 m3/ngày.đêm. Mời các bạn tham khảo đồ án để nắm bắt nội dung chi tiết.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đồ án xử lý nước thải: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT TRƯỜNG ĐẠI HỌC TÀI NGUYÊN VÀ MÔI NAM TRƯỜNG TP HỒ CHÍ MINH Đ ộc lập – Tự do – Hạnh phúc KHOA MÔI TRƯỜNG BỘ MÔN KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG NHIỆM VỤ ĐỒ ÁN MÔN HỌC XỬ LÝ NƯỚC THẢI Họ và tên sinh viên : Ngô Quang Toàn Lớp : 06KTMT01 Ngành: Công Nghệ Kỹ Thuật Môi Trường 1. Ngày giao đồ án: 24/09/2014 2. Ngày hoàn thành đồ án: 08/01/2015 3. Đầu đề đồ án: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm 4. Yêu cầu số liệu ban đầu: Phân bố nước thải sinh hoạt theo giờ của KDC cho trong bảng 1. Thành phần và tính chất nước thải cho trong bảng 2. Tiêu chuẩn nước thải sau xử lý đạt cột B của quy chuẩn hiện hành. 5. Nội dung các phần thuyết minh và tính toán: Lập bảng thuyết minh tính toán bao gồm: * Tổng quan về nước thải sinh hoạt và đặc trưng của nước thải. * Đề xuất 02 phương án công nghệ xử lý nước thải cho khu dân cư trên, từ đó phân tích lựa chọn công nghệ thích hợp. * Tính toán 3 công trình đơn vị chính của phương án đã chọn. * Tính toán và lựa chọn thiết bị (bơm nước thải , máy thổi khí...)cho các công trình đơn vị tính toán trên. 6. Các bản vẽ kỹ thuật Vẽ bản vẽ mặt cắt công nghệ của phương án chọn: 01 bản vẽ khổ A2. Vẽ chi tiết hai công trình đơn vị hoàn chỉnh: 01 bản vẽ khổ A2. TP.HCM ngày 24 tháng 09 năm 2014 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 1 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm (Ký và ghi rõ họ tên) Bảng 1 Phân Bố Nước Thải Sinh Hoạt Theo Thời Gian Trong Ngày và Đêm Giờ %Qsh Giờ %Qsh 0 –1 1.6 12 – 13 5.7 1 2 1,9 13 – 14 4,6 2 – 3 1,6 14 – 15 5,3 3 – 4 1,7 15 – 16 5,5 4 – 5 1,8 16 – 17 5.0 5 – 6 3,5 17 – 18 5.6 6 – 7 5.3 18 – 19 6,3 7 – 8 4.5 19 – 20 6,8 8 – 9 4,1 20 – 21 4.9 9 – 10 5,7 21 – 22 3,4 10 – 11 6.1 22 – 23 1,7 11 – 12 6,0 23 24 1,4 Bảng 2 Số liệu thành phần tính chất nước thải sinh hoạt như sau: STT CHỈ TIÊU ĐƠN VỊ GÍA TRỊ Trung bình Khoảng giá trị 1 pH mg/L 7.2 6.5 – 8.0 2 SS mg/L 280 100350 3 BOD5 mg/L 350 110400 4 COD mg/l 495 5 Dầu mỡ mg/L 80 50100 6 Tổng n mg/L 35 2040 7 Tổng P mg/L 6 48 8 Tổng Coliform MPN/100ml 3,8.107 3,8.105 109 2 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm TP.HCM ngày 24 tháng 09 năm 2014 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN (Ký và ghi rõ họ tên) NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... ......................................................................................................................................... Ký tên 3 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm LỜI MỞ ĐẦU Với sự gia tăng dân số của tỉnh Đồng Nai nói chung và các khu dân cư nói riêng, xử lý nước thải đang là một đề tài nóng hiện nay. Nước thải từ khu dân cư, khu nhà ở mang đặc tính chung của nước thải sinh hoạt: bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ trong sinh hoạt (thường là dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh. Từ hiện trạng nêu trên, yêu cầu cấp thiết đặt ra là xử lý triệt để các chất ô nhiễm để thải ra môi trường đạt tiêu chuẩn xả thải, không ảnh hưởng đến môi trường sống của người dân. Do đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên. Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi trường là lựa chọn hàng đầu. Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc với yêu cầu là đưa ra phương án xử lý nước thải một cách hợp lý, tính toán các công trình, trình bày quá trình vận hành, các sự cố và biện pháp khắc phục. 4 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm LỜI CÁM ƠN Trong suốt quãng thời gian làm đồ án xử lý nước thải, các thầy cô đã luôn tạo mọi điều kiện, hướng dẫn chỉ bảo cho chúng em với sự tận tụy và nhiệt huyết của mình.Các thầy cô đã không ngại khó khăn và giành những thời gian quý báu của mình để giảng dạy tận tình cho chúng em.Chính những điều đó là động lực để em không ngừng học hỏi, phấn đấu, trau dồi kiến thức trong thời gian vừa qua. Và đồ án nươc thải chính là sự vận dụng, tổng hợp, kiến thức mà em đã được học trong thời gian qua dưới sự giảng dạy của thầy cô.Hơn nữa, đồ án cũng giúp em hiểu được phần nào công việc của người cử nhân môi trường trong tương lai.Tuy nhiên với kiến thức còn hạn hẹp nên không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong các thầy cô góp ý, sửa chữa để em có thể hoàn thiện tốt hơn. Bên cạnh đó, để hoàn thành tốt bài luận văn này, em đã nỗ lực hết sức và nhận được sự giúp đỡ của mọi người, đặc biệt là thầy Tôn Thất Lãng .Thầy đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo những sai sót và những kinh nghiệm quý báu trong thực tiễn để giúp em hoàn thành tốt đồ án này. Do đó, lời cảm ơn đầu tiên em xin chân thành gửi đến thầy Tôn Thất Lãng. Kế đến, em xin cảm ơn đến cô Đinh Thị Nga giảng viên bộ môn Xử Lý Nươc Thải ,cùng với các thầy cô trong khoa Môi trường nói riêng và toàn thể thầy cô Trường Đại Học Tài Nguyên Môi Trường TP.Hồ Chí Minh nói chung đã truyền đạt kiến thức cho em để em có thể hoàn thành đồ án của mình một cách tốt nhất. Một lần nữa em xin chân thành cám ơn! Ngày 24 tháng 09 năm 2014 Ngô Quang Toàn 5 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm TÓM TẮT ĐỒ ÁN Khu dân cư Xuân Bắc nằm trong địa phận xã Xuân Bắc là một xã vùng sâu của huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Với dân số tập trung khá đông với dân số của toàn xã là khoảng 20000 người . Là một trong những vùng sản xuất lương thực thực phẩm cây công nghiệp lớn của tỉnh Đồng Nai. Bên cạnh đó, theo định hướng phát triển kinh tế xã hội của khu dân cư, cơ cấu kinh tế của huyện Xuân Lộc đang có sự dịch chuyển từ công – nông nghiệp sang công nghiệp – dịch vụ với sự hình thành các công ty, xí nghiệp, do đó cũng đã thu hút một lượng dân cư về đây sinh sống làm ăn. Nắm bắt được nhu cầu cấp thiết hiện nay, nhà máy xử lý nươc thải khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân Lộc được hình thành và nằm trong kế hoạch quy hoạch mặt bằng, tính toán nhằm bảo vệ môi trường của tỉnh . khi dân số tăng nhanh ,vấn đề đáng quan tâm chính là việc nước thải sinh hoạt phát sinh từ khu dân cư ở đó được xử lý và giải quyết như thế nào để không gây ô nhiễm môi trường cho nguồn nước khi thải ra ngoài. Do yêu cầu cấp thiết đó, đề tài “Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư xuân bắc huyện xuân lộc tỉnh đồng nai” được đề ra nhằm đáp ứng nhu cầu trên. Với đề tài này, để xử lý nước thải khu dân cư xuân bắc thì thiết kế phải phù hợp với quy hoạch cũng như chi phí đầu tư, vận hành phù hợp, không gây ô nhiễm môi trường là lựa chọn hàng đầu. Do nước thải sinh hoạt từ các khu dân cư, khu nhà ở thường bị ô nhiễm bởi bã cặn hữu cơ (SS), chất hữu cơ hòa tan (BOD), các chất dầu mỡ (thường là dầu thực vật) và các vi trùng gây bệnh, cho nên phương án xử lý lựa chọn là bể sinh học thiếu khí Anoxic + bể sinh học hiếu khí Aerotank để xử lý các chất ô nhiễm trên. 6 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm 7 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BOD : Biochemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy sinh hóa, mg/l BTCT : Bê tông cốt thép COD : Chemical Oxygen Demand – Nhu cầu oxy hóa học, mg/l DNTN : Doanh nghiệp tư nhân DO : Dissolved Oxygen – Oxy hòa tan, mg/l F/M : Food/Micro – Organism – Tỷ lệ lượng thức ăn và lượng vi sinh vật N : Nitơ P : Photpho QCVN : Quy chuẩn Việt Nam SBR : Sequencing Batch Reactor – Bể sinh học phản ứng theo mẻ SS : Suspended Solid – Chất rắn lơ lửng, mg/l TCXDVN : Tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam TDS : Total Dissolves Solid – Tổng chất rắn hòa tan, mg/l TNHH : Trách nhiệm hữu hạn 8 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm TSS : Total Suspended Solid – Tổng chất rắn lơ lửng, mg/l UASB : Upflow Anaerobic Sludge Blanket Reactor – Bể sinh học k ỵ khí XLNT : Xử lý nước thải CHƯƠNG: MỞ ĐẦU 1. ĐẶT VẤN ĐỀ : Môi trường và những vấn đề liên quan đến môi trường là đề tài được bàn luận một cách sâu sắc trong kế hoạch phát triển bền vững của bất kỳ quốc gia nào trên thế giới. Trái đất ngôi nhà chung của chúng ta đang bị đe dọa bởi sự suy thoái và cạn kiệt dần tài nguyên. Nguồn gốc của mọi sự biến đổi về môi trường trên thế giới ngày nay do các hoạt động kinh tế xã hội. Các hoạt động này, một mặt cải thiện chất lượng cuộc sống con người và môi trường, mặt khác lại mang lại hàng loạt các vấn đề như: Khan hiếm, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên, ô nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường khắp nơi trên thế giới. Trong giai đoạn hiện nay, khi mà nền kinh tế của nước ta có những bước phát triển mạnh mẽ và vững chắc, đời sống của người dân ngày càng được nâng cao thì vấn đề môi trường và các điều kiện vệ sinh môi trường lại trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết. Trong đó các vấn đề về nước được quan tâm nhiều hơn cả. Các biện pháp để bảo vệ môi trường sống, bảo vệ nguồn nước mặt, nước ngầm không bị ô nhiễm do các hoạt động sinh hoạt và sản xuất của con người là thu gom và xử lý 9 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm nước thải. Nước thải sau xử lý sẽ đáp ứng được các tiêu chuẩn thải vào môi trường cũng như khả năng tái sử dụng nước sau xử lý. Hiện nay, việc thu gom và xử lý nước thải là yêu cầu không thể thiếu được của vấn đề vệ sinh môi trường, nước thải ra ở dạng ô nhiễm hữu cơ, vô cơ cần được thu gom và xử lý trước khi thải ra môi trường. Điều này được thực hiện thông qua hệ thống cống thoát nước và xử lý nước thải đô thị. Tuy độc lập về chức năng nhưng cả hai hệ thống này cần hoạt động đồng bộ. Nêu hệ thống thu gom đạt hiệu quả nhưng hệ thống xử lý không đạt yêu cầu thì nước sẽ gây ô nhiễm khi được thải trở lại môi trường. Trong trường hợp ngược lại, nếu hệ thống xử lý nước thải được thiết kế hoàn chỉnh nhưng hệ thống thoát nước không đảm bảo việc thu gom vận chuyển nước thải thì nước thải cũng sẽ phát thải ra môi trường mà chưa qua xử lý. Chính vì thế, việc đồng bộ hóa và phối hợp hoạt động giữa hệ thống thoát nước và hệ thống xử lý nước thải của một đô thị, một khu dân cư là hết sức cần thiết vì hai hệ thống này tồn tại với mối quan hệ hữu cơ mật thiết với nhau. Với mong muốn môi trường sống ngày càng được cải thiện, vấn đề quản lý nước thải sinh hoạt được dễ dàng hơn để phù hợp với sự phát triển tất yếu của xã hội và cải thiện nguồn tài nguyên nước đang bị thoái hóa và ô nhiễm nặng nề nên đề tài “Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai” là rất cần thiết nhằm góp phần cho việc quản lý nước thải khu dân cư ngày càng tốt hơn, hiệu quả hơn và môi trường ngày càng sạch đẹp hơn. 2. MỤC TIÊU CỦA ĐỒ ÁN: Lựa chọn công nghệ và thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư Xuân Bắc huyện Xuân Lộc tỉnh Đồng Nai. Đảm bảo các yêu cầu về môi trường theo quy định của nhà nước. Nước thải sau khi qua xử lý đạt QCVN 14 – 2008 BTNMT Loại B. 3. NỘI DUNG CỦA ĐỒ ÁN: Thu thập số liệu, tài liệu, đánh giá tổng quan về dự án khu dân cư Xuân Bắc khả năng gây ô nhiễm môi trường và xử lý nước thải trong khu dự án khu dân cư Xuân Bắc. Khảo sát, phân tích, đo đạc, thu thập số liệu khu dự án khu dân cư Xuân Bắc. Lựa chọn thiết kế công nghệ và thiết bị xử lý nước thải nhằm tiết kiệm kinh phí phù hợp với điều kiện dự án khu dân cư Xuân Bắc. Lập kế hoạch thi công. Xây dựng kế hoạch quản lý và vận hành hệ thống xử lý nước thải. 10 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm 4. PHƯƠNG PHÁP THỰC HIỆN: Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập số liệu về dân số, điều kiện tự nhiên làm cơ sở để đánh giá hiện trạng và tải lượng chất ô nhiễm do nước thải sinh hoạt gây ra khi Dự án hoạt động. Phương pháp so sánh: So sánh ưu khuyết điểm của các công nghệ xử lý để đưa ra giải pháp xử lý chất thải có hiệu quả hơn. Phương pháp trao đổi ý kiến: Trong quá trình thực hiện đề tài đã tham khảo ý kiến của giáo viên hướng dẫn về vấn đề có liên quan. Phương pháp tính toán: Sử dụng các công thức toán học để tính toán các công trình đơn vị của hệ thống xử lý nước thải, chi phí xây dựng và vận hành hệ thống. Phương pháp đồ họa: Dùng phần mềm Autocard để mô tả kiến trúc công nghệ xử lý nước thải. 5. Ý NGHĨA NỘI DUNG VÀ THỰC TIỄN Lựa chọn công nghệ phù hợp để có thể áp dụng thực tế cho khu đô thị. Góp phần vào công tác bảo vệ môi trường, giữ gìn cảnh quan đô thị ngày càng trong sạch hơn. Giúp các nhà quản lý làm việc hiệu quả và dễ dàng hơn. 11 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ KHU DÂN CƯ XUÂN BẮC 1.1 GIỚI THIỆU CHUNG 1.1.1 Vị trí địa lý: Xã Xuân Bắc nằm ở phía Bắc Huyện Xuân Lộc, ranh giới hành chính qua các thời kỳ có sự thay đổi: Xã Suối Nho – Định Quán chuyển cho xã Xuân Bắc 27 ha, Xã Suối Cao chuyển cho xã Xuân Bắc 20 ha, xã Xuân Bắc chuyển cho xã Suối Cao 17 ha, Nhân hộ khẩu trước kia do Xã Xuân Thọ Huyện Xuân lộc quản lý, xã Xuân Bắc được thành lập từ tháng 7/1988 có địa giới hành chính được xác định như sau: +Hướng Đông giáp xã Suối Cao Huyện Xuân Lộc +Hướng Tây giáp xã Suối Nho Huyện Định Quán +Hướng Nam giáp xã Xuân Thọ Huyện Xuân Lộc +Hướng Bắc giáp xã Phú Ngọc Huyện Định Quán Xã Xuân Bắc bao gồm: 01 Trụ sở UBND xã, 12 ấp, 126 tổ Nhân dân Cụ thể: ấp 1, 2A, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B, 5, 6, 7, 8, và ấp Bầu Cối ( hiện nay 12/12 ấp đã có trụ sở làm việc) Diện tích đất tự nhiên: 6.329,84 ha, Diện tích đất nông nghiệp 5.688,62 ha. 1.1.2 Điều kiện địa hình: Đ ị a hình c ủa xã xuân b ắ c có hai dạ ng đị a hình chính là: núi, đồ i thoả i lượ n sóng. Đị a hình núi: Phân b ố r ả i rác thành các ng ọn núi độ c lậ p có độ dố c lớ n, chi ếm kho ảng 20 30% t ổng di ện tích toàn xã, trong đó lớn nh ấ t là núi sabi v ới đ ộ cao 300 m, …. Đ ị a hình đồ i tho ả i l ượ n sóng: Là d ạ ng đị a hình chính, hi ện chi ếm kho ảng 85% tổ ng di ện tích toàn xã. Đ ộ dốc phổ bi ến t ừ 3 đế n 8 0. Khá thu ậ n l ợi cho phát tri ển nông nghi ệp v ới các lo ạ i cây hàng năm và lâu năm nổ i ti ếng c ủa huy ện nh ư : cây bắ p lai; s ầu riêng, chôm chôm, xoài,… 1.1.3 Điều kiện khí tượng Nhiệt độ Xã xuân b ắ c n ằm trong vùng ký hậ u nhi ệt đớ i gió mùa cậ n xích đạ o, v ới nh ững 12 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm đ ặc trư ng nh ư sau: Năng lượ ng bứ c x ạ d ồi dào với chế độ nhiệ t cao và ổ n đị nh, Nắ ng nhi ều (trung bình t ừ 5,7 6 gi ờ/ngày), nhi ệt độ cao và cao đề u trong năm (trung bình 25,4 0C); tổ ng tích ôn l ớn trung bình 9.271 0 C/năm. Xuân bắ c hầu như không b ị ả nh h ưở ng c ủa thiên tai nh ư : bão, lụ t, rấ t thu ậ n l ợi cho phát tri ển kinh t ế xã h ội. Nhìn chung, khí hậ u th ời ti ết c ủa Huy ện có nhiề u thu ậ n l ợi cho phát tri ển nông nghi ệp, ít có thiên tai như : bão lụ t, sươ ng mu ối... Lượng mưa Ch ế đ ộ mưa: Xuân L ộc là nơi có chế độ mư a tươ ng đố i cao so với các huy ện khác trong t ỉnh. Mùa m ưa b ắt đầ u từ tháng 5 và kế t thúc vào kho ả ng cu ối tháng 11. H ạ n ch ế rõ nét nhấ t trong ch ế độ mư a ở đây là thườ ng có nh ững đợt h ạ n ng ắ n vào đầ u vụ Hè Thu. Lượ ng mư a nhi ều nh ất trong năm vào kho ảng tháng 7 đế n tháng 9, k ết h ợp v ới độ ẩ m không khí cao. Lượ ng mư a trung bình hàng năm 1.956 mm, cao nh ất 2.139 mm và thấ p nh ấ t 1.150 mm. S ố ngày m ưa trung bình trong năm 98 ngày. Lượ ng m ưa l ớn nh ất trong ngày 138 mm. Chế độ Gió H ướ ng gió chủ đạ o hướ ng đông nam (tháng 2, tháng 5) t ốc độ gió trung bình 3 3,5 m/s, t ốc độ l ớn nh ấ t10,9m/s. h ướ ng b ắc đông bắ c (tháng 12, tháng 1) t ốc độ gió trung bình 3,4 4,7m/s, l ớn nh ất 6m/s. 1.1.4 Điều kiện thủy văn Nguồ n n ướ c: Xuân b ắ c có mậ t độ sông su ố i t ươ ng đố i dày, như ng phầ n l ớn đề u ngắ n và d ốc nên kh ả năng gi ữ n ướ c kém, nghèo kiệ t vào mùa khô. Ngườ i dân ch ủ y ếu sử dụ ng ngu ồn n ướ c ng ầm để tướ i tiêu và sinh hoạ t. tuy nhiên ngu ồn n ướ c đang ngày càng khan hi ếm nên việ c xây dự ng các hồ chứ a k ế t h ợp v ới chuy ển t ải n ướ c t ừ ngoài vùng vào là rấ t cầ n thiế t cho phát triể n kinh t ế, xã h ộ i mà đặc biệ t là cho phát tri ển sả n xu ất nông nghiệ p, công nghi ệp c ủa xã. 1.2 ĐIỀU KIỆN KINH TẾ XÃ HỘI TẠI KHU VỰC 1,2,1 Điều kiện kinh tế Kinh tế phát triển không đồng đều, phần lớn là sản xuất nông nghiệp, đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân còn khó khăn, mặt bằng dân trí thấp, cơ sở 13 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm hạ tầng còn nhiều hạn chế. Với thế mạnh về Nông nghiệp và du lịch xã Xuân Bắc đã đóng vai trò trong phát triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. Là nơi có vị trí chiến lược rất quan trọng về mặt Kinh Tếvà Quân sự. Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cơ sở hạ tầng Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực có thể thâm canh cao một số cây trồng vật nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển Nông nghiệp Cây màu – cây nông nghiệp: chủ yếu là cây lúa, ngô,khoai mỳ… Phát triển vườn: xây dựng kế hoạch quảng bá du lịch để khai thác hiệu quả Chăn nuôi: đàn bò thịt và heo vẫn tiếp tục tăng. Công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp Đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn với những nội dung chủ yếu như: chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá, đẩy mạnh phát triển các ngành công nghiệp dịch vụ 1.2.2 Điều kiện xã hội Về giáo dục: Về Trường học: Có 01 Trường Trung học cơ sở, 04 Trường Tiểu Học, 02 Trường Mẫu giáo cụ thể như sau: + Trường Trung Học Cơ Sở Nguyễn Thái Bình có 01 phân hiệu tại ấp 3B xã Xuân Bắc, gồm 25 phòng học và làm việc, có học sinh + Trường Tiểu học Nguyễn Viết Xuân có 3 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 1 xã Xuân Bắc, gồm 21 phòng học và làm việc, có học sinh + Trường tiểu học Lê Hồng Phong có một phân hiệu tại ấp 3A xã Xuân Bắc, có 11 phòng học và làm việc, số học sinh em + Trường Tiểu Học Đinh Tiên Hoàng có 03 phân hiệu, Phân hiệu chính tại ấp 2B xã Xuân Bắc, gồm 18 phòng học, có học sinh + Trường Mầm non Thọ vực Công Lập gồm 04 phân hiệu, phân hiệu chính tại ấp 6 xã xuân Bắc có 17 phòng học và làm việc. 14 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm + Trường Mầm non Dân Lập Vinh Sơn gồm 01 phân hiệu tại ấp 5 xã Xuân Bắc, có 6 phòng học và làm việc. Về Tôn giáo: Phật Giáo gồm: 02 Niệm Phật Đường ( Niệm Phật Đường Giác Huệ tại ấp 1 và Niệm Phật Đường Quảng Phước tại ấp Bầu cối ) 656 hộ ; 3488 khẩu Thiên Chúa Giáo: 1153 hộ ; 10459 khẩu; Tin Lành : 16 hộ; 94 khẩu; Cao Đài :14 hộ ; 80 khẩu; Hồi Giáo :1 hộ , 02 khẩu; Về Y tế: Có 01 Trạm Y tế đạt chuẩn Quốc gia, có 05 giường bệnh, về cơ cấu nhân sự có 01 Bác sỹ, 01 y sỹ, 01 y tá và 02 cán bộ điều dưỡng, có 04 cơ sở y tế tư nhân. Có 01 nhà truyền thống dân số có 01 cán bộ không chuyên trách và 12 công tác viên. Hệ thống chính trị địa phương: Có 01 Đảng bộ gồm 14 chi bộ trực thuộc, 226 Đảng viên Số lượng Đại biểu HĐND xã 33 người Số lượng Thành viên UBND xã 04 người Số lượng Hội viên Hội Cựu Chiến Binh có 264 Hội viên Về hiện trạng diện tích, dân số các ấp thuộc xã Xuân Bắc: Stt DIỆN TÍCH Dân số GHI CHÚ TÊN ĐƠNĐ ất tự nhiên VỊ ( ha) Số hộ Số khẩu 1 ẤP 1 409,3700 254 1371 2 ẤP 2A 527,2600 370 1907 3 ẤP 2B 1.367,5400 429 2147 4 ẤP 3A 235,5400 303 1663 5 ẤP 3B 231,1057 403 2026 6 ẤP 4A 240,6040 205 1104 7 ẤP 4B 111,7515 349 1831 15 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm 8 ẤP 5 131,1100 256 1212 9 ẤP 6 1.545,0000 498 2720 10 ẤP 7 607,8000 249 1236 11 ẤP 8 642,4888 427 2090 12 ẤP BẦU CỐI 281,2700 278 1413 1.3 QUY HOẠCH HẠ TẦNG KỸ THUẬT Về giao thông nông thôn Đường điện: Giao thông: Tổng cộng hệ thống giao thông toàn xã là 50,4 km Trong đó : Có tỉnh lộ 763 dài 9 km chạy dọc xã, đường nhựa liên ấp 1 ấp 6 ấp 4B và ấp 5 chiều dài 6 Km, còn lại chủ yếu là đường cấp phối, đường Đường điện: Có 32 km đường Trung Thế, 48,3 km đường Hạ Thế, có 12 /12 ấp sử dụng điện, tỷ lệ hộ sử dụng diện toàn xã đạt 93% Hệ thống phòng cháy, chữa cháy Theo quy định hiện hành về phòng cháy chữa cháy, ở mỗi khu vực bố trí các họng nước cứu hỏa theo khoảng cách phù hợp. Hệ thống máy bơm gồm 01 máy dùng điện và 01 máy dùng xăng phòng khi có sự cố. Mỗi tầng đều có hộp chữa cháy kèm theo các bình bọt. Hệ thống cấp nước Nhiệm vụ của mạng lưới cấp nước là vận chuyển nước từ nguồn cấp đến nơi tiêu thụ nước. Bố trí mạng lưới cấp nước sinh hoạt: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt đấu nối trực tiếp với đường ống cấp nước của thị trấn qua van tổng. Tại các hạng mục dùng nước sử dụng hệ thống bơm nước lên bồn chứa (có lắp van phao) để đáp ứng nhu cầu dùng nước cho từng hạng mục riêng biệt. Bố trí mạng cấp nước chữa cháy: dạng mạng vòng kết hợp với mạng cụt. Sử dụng chung với hệ thống cấp nước sinh hoạt. Hệ thống thoát nước 16 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm Hệ thống thoát nước sinh hoạt và xử lý nước thải Hệ thống ống thoát nước sinh hoạt gồm ống thoát phân, ống thoát nước và ống thông hơi sẽ được lắp đặt cho các khu công trình. Ống thoát phân sẽ được dẫn đến bể tự hoại xử lý sơ bộ trước khi dẫn đến trạm xử lý. Tổng lưu lượng nước thải cần xử lý bằng 100% lưu lượng nước cấp cho sinh hoạt, thương mại. Từ đó có thể ước tính tổng lượng nước thải sinh hoạt phát sinh là 750 m3/ngày đêm. Để đảm bảo trạm xử lý nước thải hoạt động hiệu quả và an toàn, trạm xử lý sẽ được xây dựng với công suất 800 m3/ngày đêm, nước thải xử lý đạt quy chuẩn môi trường QCVN 14:2008/BTNMT (cột B) trước khi được thải ra rạch trong khu vực nhà ở. Hệ thống xử lý nước thải sử dụng hóa chất và hệ thống bơm tiêu chuẩn cao để ngăn mùi hôi phát sinh và dễ dàng cho công tác bảo trì, thiết bị đặc chủng dùng cho nhà cao tầng. Vật liệu cho ống thoát nước sử dụng ống gang đúc hoặc ống uPVC. Hệ thống thoát nước mưa và thoát nước ngưng tụ Nước mưa từ mái nhà và sân vườn được thu hồi và thải thẳng vào hệ thống thoát nước của khu vực. Ống thoát nước ngưng tụ từ máy điều hòa không khí được nối vào ống thoát riêng và dẫn ra hố ga bên ngoài. Hệ thống xử lý nước thải Nhằm khắc phục tác động tiêu cực của nước thải sinh hoạt phát sinh, nước thải sẽ được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại. Sau khi xử lý sơ bộ, nước thải được tiếp tục dẫn về trạm xử lý nước thải để xử lý. Nước thải sau khi xử lý đạt tiêu chuẩn loại B của QCVN 14:2008/BTMT trước khi xả vào rạch phía Nam trong khu nhà ở. Trên cơ sở mục đích sử dụng nước và tính chất ô nhiễm có trong các thành phần nước thải, tổng lượng nước thải cần được xử lý của khu dân cư. Do quỹ đất hạn chế và trên cơ sở tính toán hiệu quả đầu tư của “hệ thống xử lý nước thải” sẽ thu gom toàn bộ nước thải về trạm xử lý nước thải tập trung để xử lý, do đó công suất xử lý cần thiết của trạm dự kiến là 800 m3/ngày đêm. Hệ thống thu gom rác thải Chất thải rắn ra từ khu dân cư bao gồm: thực phẩm, rau quả dư thừa, bọc nilon, giấy, lon, chai… Rác thải trong khu nhà ở sẽ được thu gom hàng ngày, tập trung tại khu vực kế bên khu xử lý nước thải, diện tích điểm tập kết là 20 m2 và sẽ kết hợp với Công ty Dịch vụ công ích huyện xuân lộc thu gom và vận chuyển về khu xử lý rác thải tập trung của tỉnh đồng nai. 17 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm 1.4 NHỮNG THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN: Thuận lợi: Xã có tỉnh lộ 763 nối liền với các Quốc lộ 1A và Quốc lộ 20 đi qua xã với chiều dài 9 km, xã Xuân Bắc là cửa ngõ giao lưu hàng hóa giữa Huyện Xuân Lộc và Thành phố Đà Lạt Tỉnh Lâm Đồng, có cảnh quan thiên nhiên Thác trời đẹp có thể phát triển thành khu du lịch và sẻ mở ra triển vọng to lớn trong phát triển Kinh tế xã hội Với thế mạnh về Nông nghiệp và du lịch xã Xuân Bắc đã đóng vai trò trong phát triển Kinh Tế của Huyện Xuân Lộc. Là nơi có vị trí chiến lược rất quan trọng về mặt Kinh Tế và Quân sự. Các yếu tố đất đai, khí hậu thuận lợi phát triển nông nghiệp và cơ sở hạ tầng Nguồn lao động dồi dào, một số khu vực có thể thâm canh cao một số cây trồng vật nuôi quan trọng phát huy thế mạnh của từng tiểu vùng Nền kinh tế phát triển khá, cơ cấu kinh tế đang chuyển dịch theo xu hướng tích cực đời sống nhân dân được cải thiện theo và có hướng phát triển Khó khăn: Thiếu lao động kỹ thuật cao Cơ cấu kinh tế chuyển đổi còn chậm, công nghiệp và tiểu thủ Công nghiệp chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người tăng hàng năm nhưng chưa ngang bằng với còn thấp so với toàn Huyện Xã có 12 ấp, dân cư đông, diện tích rộng có Công ty Thọ Vực đóng chân trên địa bàn, Tiếp giáp với với Huyện Định Quán Tỉnh Đồng Nai và Thị xã Long Khánh Tỉnh Đồng Nai … vì vậy khó khăn trong việc quản lý dân cư, phát triển sản xuất, giữ gìn an ninh chính trị trật tự an toàn xã hội. CHƯƠNG II 18 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm TỔNG QUAN VỀ CÔNG NGHỆ XỬ LÝ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 2.1 TỔNG QUAN VỀ NƯỚC THẢI SINH HOẠT 2.1.1 Nguồn phát sinh, đặc tính nước thải sinh hoạt Nguồn gốc phát sinh tại khu dân cư Xuân Bắc chủ yếu là nước thải sinh hoạt trong quá trình hoạt động vệ sinh của dân cư sinh ra. Nước thải sinh hoạt là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân,… Chúng thường được thải ra từ các căn hộ, cơ quan, trường học, bệnh viện, chợ và các công trình công cộng khác. Đặc tính chung của nước thải sinh hoạt thường bị ô nhiễm bởi các chất cặn bã hữu cơ, các chất hữu cơ hòa tan (thông qua các chỉ tiêu BOD 5/COD), các chất dinh dưỡng (Nitơ, Phospho), các vi trùng gây bệnh (E.Coli, coliform…). Mức độ ô nhiễm của nước thải sinh hoạt phụ thuộc vào: lưu lượng nước thải, tải trọng chất bẩn tính theo đầu người. Tải trọng chất bẩn tính theo đầu người phụ thuộc vào: mức sống, điều kiện sống và tập quán sống; điều kiện khí hậu. Tải trọng chất bẩn theo đầu người được xác định trong Bảng 2.1 Bảng 2.1 Tải trọng chất bẩn theo đầu người Hệ số phát thải Chỉ tiêu ô nhiễm Các quốc gia gần gũi với Theo TCVN (TCXD Việt Nam (g/người/ngày) 51:2008) (g/người/ngày) Chất rắn lơ lửng (SS) 70 – 145 50 – 55 BOD5 đã lắng 45 – 54 25 – 30 BOD20 đã lắng 30 – 35 COD 72 – 102 NNH4+ 2.4 – 4.8 7 19 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
- Đồ án xử lý nước thải Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt cho khu dân cư Xuân Bắc, huyện Xuân Lộc, tỉnh Đồng Nai có công suất 800 m3/ngày.đêm Phospho 0.8 – 4.0 1.7 Dầu mỡ 10 – 30 (Nguồn:Trang 12 Xử lý nước thải đô thị và công nghiệp – Tính toán thiết kế công trình – Lâm Minh Triết, Nguyễn Thanh Hùng, Nguyễn Phước Dân) 2.1.2 Thành phần, tính chất nước thải sinh hoạt Thành phần và tính chất của nước thải sinh hoạt phụ thuộc rất nhiều vào nguồn nước thải. Lượng nước thải sinh hoạt của một khu dân cư phu thuộc vào dân số, tiêu chuẩn cấp nước và đặc điểm của hệ thống thoát nước. Ngoài ra, lượng nước thải ít hay nhiều còn phụ thuộc vào tập quán sinh hoạt. Đặc điểm của nước thải sinh hoạt gồm 2 loại: Nước thải nhiễm bẩn do chất bài tiết của con người từ các phòng vệ sinh. Nước thải nhiễm bẩn do các chất thải sinh hoạt: cặn bã, dầu mỡ từ nhà bếp, các chất tẩy rửa, các chất hoạt động bề mặt từ các phòng tắm, nước rửa vệ sinh sàn nhà. Đặc tính và thành phần tính chất của nước thải sinh hoạt từ các khu phát sinh nước thải này đều giống nhau, chủ yếu là các chất hữu cơ, trong đó phần lớn các loại carbonhydrate, protein, lipid là các chất dễ bị vi sinh vật phân hủy. Khi phân hủy thì vi sinh vật cần lấy oxi hòa tan trong nước để chuyển hóa các chất hữu cơ trên thành CO2, N2, H2O, CH4… Chỉ thị cho lượng chất hữu cơ có trong nước thải có khả năng bị phân hủy hiếu khí bởi vi sinh vật chính là chỉ số BOD5. Chỉ số này biểu diễn lượng oxi cần thiết mà vi sinh vật phải tiêu thụ để phân hủy lượng chất hữu cơ có trong nước thải. Như vậy chỉ số BOD 5 càng cao cho thấy chất hữu cơ có trong nước thải càng lớn, oxi hòa tan trong nước thải ban đầu bị tiêu thụ nhiều hơn, mức độ ô nhiễm của nước thải cao hơn. Trong các công trình xử lý nước theo phương pháp sinh học, người ta cần lượng dinh dưỡng trung bính tính theo tỷ lệ BOD5:N:P:K là 100:5:1. Các chất hữu cơ có trong nước thải không được chuyển hóa hết bởi các loài sinh vật mà có khoảng 20% 40% BOD không qua quá trình chuyển hóa bởi vi sinh vật, chúng chuyển ra cùng với bùn lắng. Đặc điểm quan trọng của nước thải sinh hoạt là thành phần của chúng tương đối ổn định. Các thành phần này bao gồm: 52% chất hữu cơ, 48% các chất vô cơ. 20 Svth: Ngô Quang Toàn Gvhd: Pgs.Ts Tôn Thất Lãng Ngoquangtoan.tnmt@gmail.com
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
ĐỒ ÁN "XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN THỦY SẢN"
78 p | 2342 | 693
-
Đồ án Xử lý nước thải dệt nhuộm
74 p | 1868 | 677
-
Đồ án Xử lý nước thải: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 500m3/ngày đêm
77 p | 1161 | 418
-
Đồ án tốt nghiệp: Tính toán thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt khu dân cư Hiệp Thành III cho 5000 dân
82 p | 962 | 377
-
ĐỒ ÁN " XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY CHẾ BIẾN MŨ CAO SU "
72 p | 548 | 192
-
Đồ án Xử lý nước thải đô thị: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho khu dân cư 300 000 người
109 p | 1030 | 167
-
Đồ án: Thiết kế hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt
53 p | 477 | 122
-
Đồ án: Quy trình công nghệ nhà máy xử lý nước thải tập trung KCN Tân Bình
61 p | 532 | 95
-
ĐỒ ÁN : XỬ LÝ NƯỚC THẢI NHÀ MÁY SẢN XUẤT HÓA CHẤT BIÊN HÒA
8 p | 362 | 93
-
Đồ án xử lý nước thải giết mổ part 3
11 p | 281 | 86
-
Đồ án: Xử lý nước thải nhà máy tinh bột khoai mỳ
32 p | 259 | 67
-
Đồ án: Tính toán, thiết kế hệ thống xử lý nước thải cho công ty cổ phần lương thực thực phẩm Colusa – Miliket, công suất 600 m3/ngày
114 p | 254 | 64
-
Đồ án: Xử lý nước thải chế biến tôm, cua, ghẹ
60 p | 219 | 59
-
Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN
86 p | 256 | 52
-
Đồ án tổng hợp: Tính toán thiết kế trạm xử lý nước thải tập trung cho thành phố Hội An - tỉnh Quảng Nam (tính đến năm 2020)
79 p | 125 | 15
-
Luận án Tiến sĩ Công nghệ môi trường nước và nước thải: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm bảo hoạt động bền vững của nhà máy xử lý nước thải đô thị
185 p | 68 | 14
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Công nghệ môi trường nước và nước thải: Xây dựng các tiêu chí đánh giá và chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật để đảm bảo hoạt động bền vững của nhà máy xử lý nước thải đô thị
27 p | 55 | 5
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn