intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN

Chia sẻ: Thu Hương Coi | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:86

259
lượt xem
52
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN được thực hiện nhằm có tầm nhìn sâu rộng hơn về phương án quản lý, xử lý nước thải công nghiệp, biết được cánh tính toán bố trí các đường ống thủy lực, cách khắc phục sự cố trong hệ thống XLNT.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đồ án tốt nghiệp: Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN

  1. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ KHU CÔNG NGHIỆP N ­ TỈNH QN 1.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI LẬP QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP N. Mục tiêu của dự án: ­ Hình thành Khu công nghiệp không có khu dân cư  trong ranh giới quy hoạch.  Trong khu công nghiệp có khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất. ­ Quy hoạch mạng lưới hạ tầng khu công nghiệp thuận lợi kết hợp chặt chẽ với   quy hoạch phát triển đô thị, phân bố dân cư, nhà ở và các công trình xã hội phục vụ  công nhân trong khu công nghiệp.  ­ Định hướng quy hoạch phù hợp hơn với quy hoạch, kế hoạch và tình hình phát   triển kinh tế ­ xã hội của tỉnh QN. ­ Phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trên địa bàn của tỉnh QN. ­ Nâng cao khả  năng thu hút vốn đầu tư  của các nhà đầu tư  trong nước và nhà   đầu tư nước ngoài. ­ Có khả năng đáp ứng nhu cầu lao động. ­ Đảm bảo yêu cầu về an ninh, quốc phòng.  1.2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN. 1.2.1. Vị trí địa lý. Khu công nghiệp N nằm phía Đông Nam  của thành phố ĐN, giáp giới quận N và cách  Trung tâm Thành phố ĐN khoảng 18 km.  Thuộc địa phận xã Đ Huyện B Tỉnh QN. ­ Phía Tây giáp đường nhựa nối đến biển. ­ Phía Nam giáp với sông VĐ. ­ Phía Đông giáp Sông HK.                               Hình 1.1. Mặt bằng quy hoạch khu   công ­ Phía Bắc giáp thôn 3 xã N.                                      nghiệp N – tỉnh QN đến năm   2035. 1.2.2. Điều kiện khí hậu. GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 1   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  2. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN a. Nhiệt độ không khí. ­ Nhiệt độ trung bình năm: 25,60C. ­ Nhiệt độ thấp nhất trung bình năm: 22,70C. ­ Nhiêt độ cao nhất trung bình năm: 29,80C. ­ Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối: 10,20C. ­ Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối: 40,90C. b. Độ ẩm không khí. ­ Độ ẩm không khí trung bình năm: 82 – 85%. ­ Tháng có độ ẩm không khí nhỏ nhất: Tháng 7 (37%). ­ Tháng có độ ẩm không khí lớn nhất: Tháng 12 (86 – 90%). c. Mưa. ­ Lượng mưa trung bình năm: 2580 mm. ­ Lượng mưa trung bình thấp nhất: 1374 mm. ­ Lượng mưa trung bình cao nhất: 3052 mm. d. Lượng bốc hơi. ­ Lượng bốc hơi trung bình năm: 800 – 1000 mm. ­ Lượng bốc hơi tháng nhỏ nhất: 40 – 60 mm (tháng 12). ­ Lượng bốc hơi tháng lớn nhất: 100 – 140 mm (tháng 6 – 8). e. Gió bão. ­ Gió hình thành theo hai hướng: gió mùa Đông Bắc và gió mùa Đông Nam. Sức   gió trung bình từ 1,5 m/s (tháng 8) đến 2,3 m/s (tháng 11). ­ Bão thường xuất hiện vào mùa mưa, các tháng 10, 11, 12 gió mạnh đến cấp 9,  10, các trận bão thường gây mưa to và kéo dài. Kết quả thống kê nhiều năm của Đài  khí tượng ĐN cho thấy số cơn bão đổ  bộ  vào QN­ĐN chiếm 24,4% số cơn bão đổ  bộ vào đất liền từ vĩ tuyến 17 trở vào. * Đánh giá chung: ­ Nhìn chung khí hậu QN mang đặc điểm chung của khí hậu nhiệt đới gió mùa   ẩm, có 2 mùa rõ rệt là mùa mưa (tháng 10, 11, 12) và mùa khô (tháng 1 – 9). ­ Do yếu tố địa hình chi phối nên thời kì gió mùa Đông Bắc nhiệt độ  không khí   không lạnh, ấm áp. GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 2   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  3. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­ Đồng bằng và trung du lượng mưa trung bình năm từ 2000 – 2700 mm, ở miền   núi lên tới 5000 mm, lượng mưa phân bố không đều trong năm. 1.2.3. Địa chất công trình.   Đất đai khu vực lập quy hoạch toàn bộ  đất cát nên có khả  năng chịu tải tốt.   Nền đất chịu tải > 1,5kg/cm2. 1.3.   HIỆN   TRẠNG   VÀ   ĐỊNH   HƯỚNG   PHÁT   TRIỄN   CỦA   KHU   CÔNG  NGHIỆP. 1.3.1. Hiện trạng sử dụng đất.   Bảng 1.1. Cơ cấu sử dụng đất hiện trạng. STT Danh mục sử dụng Diện tích (ha) 1 Đất dân cư 28,50 2 Đất hoa màu 92,90 3 Đất bãi cát trống 179,77 4 Đất công nghiệp 58,98 5 Đường đất 9,90 6 Mương tưới nước 5,95 Tổng cộng 380,00 1.3.2. Các công  trình công cộng nằm lân cận khu vực nghiên cứu. Chợ  HA, điểm xăng dầu, bưu điện HA, chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và  phát triển nông thôn, nhà máy đường, nhà máy chế biến tinh bột sắn. 1.3.3. Hiện trạng các công trình kiến trúc. ­ Công trình công cộng: Trong khu vực quy hoạch có một hệ thống mương tưới  nước từ  trạm bơm C chảy ngang qua ranh giới giữa giai  đoạn I và giai đoạn II  KCN, phục vụ cho việc tưới nước ở các vùng phía Đông của KCN. ­ Nhà  ở: 160 nhà – là các công trình nhà dân tự  xây, chủ  yếu là nhà tạm, tường   xây mái lợp tôn có mật độ trung bình. 1.3.4. Các công trình hạ tầng kỹ thuật. a. Giao thông. ­ Giao thông đối ngoại: GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 3   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  4. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN + Phía Tây KCN có tuyến quốc lộ  1A và tuyến đường sắt Bắc Nam cách khu  vực khoảng 3km. + Phía Bắc KCN có tuyến đường nối ra quốc lộ 1A đi qua cầu T. + Phía Đông có tuyến đường khu đô thị mới N. ­ Giao thông trong khu vực: + Giai đoạn I đã hình thành hệ thống giao thông KCN theo quy hoạch. + Giai đoạn mở  rộng – giao thông khu vực chủ  yếu là các đường đất nhỏ  có   chiều rộng khoảng 3m dẫn vào các cụm dân cư. b. Chuẩn bị kỹ thuật. ­ San nền:  + Phần lớn diện tích khu vực quy hoạch là đất cát và trồng màu. + Địa hình tương  đối bằng phẳng. Cao  độ  trung bình toàn khu vực khoảng  6,50m – 7,00m. Hướng dốc chính theo hướng Đông Nam ­ Tây Bắc. + Khu vực có địa hình khá cao, không bị ảnh hưởng bởi ngập lụt. ­ Thoát nước: Hiện tại khu đất quy hoạch chưa có hệ  thống thoát nước, nước thoát khu vực   chủ  yếu tự  thấm và thoát theo mương nhỏ  tự  nhiên ra hướng Tây khu đất quy  hoạch. ­ Cấp điện: Trạm biến áp nằm phía Tây Bắc khu vực quy hoạch, công suất trạm 110/22KV  – 25MVA. Nguồn được lấy từ trạm 220/110KV C cách 20km. ­ Cấp nước:                                          Nhà máy nước có vị trí nằm trong khu công nghiệp giai đoạn I, công suất 5000  m3/ngđ. Khai thác từ  nguồn nước ngầm tại chỗ  bằng 3 giếng khoan sâu khoảng  45m. ­ Tình hình thu gom và xử lý chất thải: + Chất thải rắn: được thu gom  ở  từng nhà máy để  Công ty Môi trường Đô thị  QN vận chuyển về nơi tập kết xử lý vì hiện nay KCN chưa có khu xử lý chất thải. + Khí thải: tất cả các nhà máy đều bảo đảm mức độ  cho phép, không gây ảnh  hưởng đến môi trường. GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 4   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  5. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­ Bưu chính ­ Viễn thông: Hiện tại Bưu điện đã có thể đáp ứng các nhu cầu về thông tin cho KCN và khu  vực này đã được phủ sóng các mạng điện thoại di động. 1.3.5. Các dự  án đầu tư  xây dựng có liên quan đến khu vực điều chỉnh quy  hoạch. Hiện tại đã có 10 nhà đầu tư đang đầu tư vào khu công nghiệp với diện tích phủ  kín trên 18.78ha chiếm 8.08% diện tích nghiên cứu điều chỉnh quy hoạch.  1.3.6. Động lực phát triển khu công nghiệp N. Các cơ sở kinh tế chủ yếu tạo động lực phát triển khu công nghiệp sẽ là: công  nghiệp  SXSP   xuất  khẩu,   công  nghiệp   lắp  ráp,   công  nghiệp  nông  lâm  sản  thực  phẩm, công nghiệp sản xuất giấy, công nghiệp cơ  khí, công nghiệp nhẹ  và hàng   tiêu dùng, các ngành công nghiệp nhẹ hiện có. 1.3.7. Quy hoạch sử dụng đất. Bảng 1.2. Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2035. STT Hạng mục Diện tích 1 Đường giao thông 54,50 2 Kênh 11,35 3 Hồ + suối 10,80 4 Đất cây xanh 17,64 5 Đất trung tâm 3,60 6 Công nghiệp giấy (Kí hiệu: A1, A2) 28,48 7 Công nghệp chế biến thủy hải sản (Kí hiệu ô: B1, B2,…,B4) 51,49 8 Công nghệp giày da (Kí hiệu ô: C1,C2) 22,93 9 Công nghiệp chế biến nông lâm sản (Kí hiệu ô: D1, D2,…, D4) 61,34 10 Công nghiệp điện tử (Kí hiệu ô: E1, E2, E3) 44,91 11 Công nghiệp dệt may (Kí hiêu ô: F1, F2) 28,10 Ghi chú: Kí hiệu các loại hình công nghiệp phụ lục A. 1.3.8. Quy hoạch hệ thống thoát nước đến năm 3035. ­ Đối với hệ thống thoát nước mưa: sử dụng hệ thống cống tròn thu gom nước   mưa xã ra cống tại Sông VĐ, hồ dự trữ, kênh khu vực quanh khu công nghiệp. GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 5   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  6. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­ Đối với hệ  thống thoát nước thải: mỗi nhà máy nếu chất lượng nước không  đảm bảo tiêu chuẩn nước trước khi đưa vào trạm xử lý, phải xây dựng hệ thống xử  lý đạt tiểu chuẩn trước khi đưa vào trạm xử  lý nước thải tập trung.   Trạm xử  lý  nước thải bên trong các xí nghiệp, nhà máy tuân thủ  quy định của Quy chuẩn thiết   kế quy hoạch đô thị về khoảng cách ly và vệ sinh môi trường. 1.4. TÍNH CHẤT, THÀNH PHẦN CÁC LOẠI HÌNH NƯỚC THẢI 1.4.1. Nước thải công nghiệp giấy ­ Dòng thải rửa nguyên liệu bao gồm chất hữu cơ hòa tan, đất đá, thuốc bảo vệ  thực vật, vỏ cây… ­ Dòng thải từ công đoạn tẩy của các nhà máy sản xuất bột giấy bằng phương   pháp hóa học, bán hóa chứa các chất hữu cơ, lignin hòa tan và hợp chất tạo thành   của những chất đó với chất tẩy ở dạng độc hại. Dòng này có độ  màu, giá trị  BOD 5  và   COD   cao.       ­ Dòng thải từ  quá trình nghiền bột và xeo giấy chủ  yếu chứa xơ sợi mịn, bột   giấy ở dạng lơ lửng và các chất phụ gia như nhựa thông, phẩm màu, cao lanh… ­ Nước thải sinh hoạt. ­ Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h). ­ Lưu lượng: Q = 30,13 (l/s). Bảng 1.3. Tính chất thành phần nước thải công nghiệp giấy. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH ­ 6,8 ÷ 7,2 Nhiệt độ 0 C 28 ÷ 30 SS mg/l 300 COD mg/l 500 BOD mg/l 250 1.4.2. Nước thải công nghiệp chế biến thủy sản. ­ Nước thải sản xuất: chứa phần lớn các chất thải hữu cơ có nguồn gốc từ động   vật và có thành phần chủ yếu là protein và các chất béo. Trong nước thải chứa các  chất như   cacbonhydrat, protein, chất béo… khi xả  vào nguồn nước sẽ  làm suy   giảm nồng độ  oxy hòa tan trong nước do vi sinh vật sử dụng ôxy hòa tan để  phân   GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 6   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  7. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN hủy các chất hữu cơ. Các chất rắn lơ lửng làm cho nước đục hoặc có màu, nó hạn  chế  độ  sâu tầng nước được ánh sáng chiếu xuống, gây  ảnh hưởng tới quá trình  quang hợp của tảo, rong rêu… ­ Nước thải sinh hoạt: sinh ra tại các khu vực vệ  sinh và nhà ăn. Thành phần   nước thải có chứa các cặn bã, các chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ, các chất dinh   dưỡng... ­ Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h). ­ Lưu lượng: Q = 84,02 (l/s). Bảng 1.4. Tính chất thành phần nước thải  ngành công nghiệp chế biến thủy sản. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng SS mg/l 550 BOD mg/l 750 COD mg/l 1000 Tổng Nitơ mg/l 80 Tổng Photpho mg/l 20 1.4.3. Nước thải công nghiệp giày da. ­ Rửa, ngâm (hồi tươi): Nước thải nhiễm BOD, COD, SS,… ­ Ngâm vôi, tẩy lông, rửa vôi: nước thải có độ kiềm, BOD, sunphit, SS cao. ­ Nhuộm ăn dầu: nước thải nhiễm Crom, dầu, màu, BOD,COD, SS. ­ Nước thải sinh hoạt. ­ Thời gian hoạt động: 3 ca (24/24 h). ­ Lưu lượng: Q = 24,67 (l/s). Bảng 1.5. Tính chất thành phần nước thải  ngành công nghiệp giày da. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH ­ 4 ÷ 5 SS mg/l 400 BOD mg/l 350 COD mg/l 600 Độ màu Pt/Co 100 1.4.4. Nước thải công nghiệp chế biến nông lâm sản.  GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 7   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  8. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­  Hoạt động chế  biến các sản phẩm từ  nông nghiệp là loại hình sản xuất sử  dụng một lượng nước lớn có chứa các thành phần nguy hại (lượng hóa chất bảo  quản nông sản vẫn còn tồn đọng lại, hóa chất bảo vệ  thực vật, các loại hóa chất  sử dụng để tẩy trắng sản phẩm…). Ngoài ra, nước thải còn bị  nhiễm dầu do rò rỉ,  rơi vãi trong quá trình bảo dưỡng thiết bị máy móc, nước rửa sàn. ­ Nước thải sinh hoạt. ­ Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h). ­ Lưu lượng: Q = 109,66 (l/s). Bảng 1.6. Tính chất, thành phần nước thải công nghiệp chế biến nông lâm sản. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH ­ 4 ÷ 5 Nhiệt độ 0 C 28­30 SS mg/l 200 COD mg/l 400 BOD mg/l 100 1.4.5. Nước thải công nghiệp điện tử. ­ Nước thải từ quá trình sản xuất linh kiện điện tử thường chứa nhiều tạp chất,  kim loại và thành phần chất hữu cơ lơ lửng và hoà tan … ­ Nước thải sinh hoạt: phát sinh chủ  yếu từ  nhà vệ  sinh và bếp ăn. Nước thải   sinh hoạt có các chất hữu cơ, vi khuẩn… gây ô nhiễm với nồng độ  thấp phù hợp   với biện pháp xử lý sinh học. ­ Thời gian hoạt động: 3 ca (24/24 h). ­ Lưu lượng: Q = 56,98 (l/s). Bảng 1.7. Tính chất thành phần nước thải ngành công nghiệp điện tử. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH ­ 6 ­ 7.2 Nhiệt độ 0 C 28 ­ 30 SS mg/l 250 COD mg/l 400 BOD mg/l 300 GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 8   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  9. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN 1.4.6. Nước thải công nghiệp dệt may. ­ Hầu như  tất cả các công đoạn của quá trình nhuộm và hoàn tất đều phát sinh   nước thải, thành phần nước thải thường không ổn định, thay đổi theo loại thiết bị  nhuộm, nguyên liệu nhuộm, khi sử  dụng các loại thuốc nhuộm khác nhau có bản   chất và màu sắc khác nhau. Nước thải nhuộm thường có độ  nhiệt độ, độ  màu và  COD cao. Nước thải phát sinh từ nhà máy dệt nhuộm thường khó xử lý do cấu tạo  phức tạp của thuốc nhuộm cũng như  nhiều loại thuốc nhuộm và trợ  nhuộm được   sử dụng trong quá trình nhuộm và hoàn tất. ­ Nước thải sinh hoạt. ­ Thời gian hoạt động: 2 ca (16/24 h). ­ Lưu lượng: Q = 29,28 (l/s). Bảng 1.8. Tính chất thành phần nước thải  ngành công nghiệp dệt may. Chỉ tiêu Đơn vị Hàm lượng pH ­ 8,6 ÷ 12 Nhiệt độ 0 C 36 ÷ 52 SS mg/l 200 COD mg/l 2000 BOD mg/l 800 1.5. YÊU CẦU NƯỚC THẢI TRƯỚC KHI ĐƯA VÀO TRẠM XỬ  LÝ TẬP  TRUNG. ­ Nếu trạm xử lý nước thải sinh hoạt cùng tiếp nhận và xử lý cả nước thải công   nghiệp thì chủ quản lý vận hành phải quy định yêu cầu chất lượng của nước thải   thô công nghiệp được dẫn vào trạm xử  lý, đồng thời phải tiến hành kiểm tra phân   tích các chỉ tiêu đặc trưng của nước thải đó như hàm lượng dầu mỡ, kim loại nặng,   xyanua, phenol, … sao cho nước thô dẫn vào trạm phù hợp với khả năng xử  lý của  trạm.  ­ Trước khi xả vào mạng lưới thoát nước chung của khu công nghiệp nước thải  sản xuất của từng nhà máy nếu vượt tiêu chuẩn phải được xử lý sơ bộ. Chất lượng  nước thải sau khi xử lý sơ  bộ  đạt tiêu chuẩn của trạm xử  lý tập trung. Ta lấy các   GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 9   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp: 12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  10. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN thông số tính toán cho các công trình xử  lý trên cơ  sở tham khảo TCVN 5945:2005   như sau: +  pH = 6 ­ 9 + BOD5 : 100 (mg/l). + Css : 200 (mg/l). + COD : 400 (mg/l). + Tổng Ni tơ từ 20 ­ 40 (mg/l). + Tổng phospho từ 7 ­ 15 (mg/l). 1.6. YÊU CẦU NƯỚC THẢI KHI XẢ THẢI VÀO NGUỒN TIẾP NHẬN. Nước thải xử lý tại trạm làm sạch tập trung đạt cột B của  QCVN 40:2011 (khi  xả vào nguồn nước dùng cho mục đích tưới tiêu).  Bảng 1.9. Nồng  độ  tối đa cho phép của các chất   ô nhiễm trong nước thải công   nghiệp (Giới hạn B QCVN 40:2011). STT Thông số Đơn vị Cột B QCVN 40:2011 1 SS mg/l 100 2 pH ­ 5,5­9 3 BOD5 mg/l 50 4 COD mg/l 150 Nước thải công nghiệp thải ra các khu vực nước được tính như sau: Cmax = C  Kq  Kf                                                (1.1) Trong đó: Cmax: Nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm trong nước thải công nghiệp   thải ra sông (mg/l). C : Giá trị nồng độ tối đa cho phép các chất ô nhiễm quy định trong QCVN 40:2011. Kq  : Hệ  số  lưu lượng/dung tích nguồn tiếp nhận, Kq  = 0,9 (điều 2.3.3  QCVN  40:2011). Kf : Hệ số theo lưu lượng nguồn thải, F = 29700 m 3/ngđ  Kf = 0,9. (điều 2.4  QCVN 40:2011). GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 10   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  11. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN Bảng 1.10. Nồng độ  tối đa cho phép của các chất ô nhiễm trong nước thải công   nghiệp. Thông số Đơn vị C Kq Kf Cmax SS mg/l 100 0,9 0,9 81 pH ­ 5,5­9 0,9 0,9 5,5­9 BOD5 mg/l 50 0,9 0,9 40,5 COD mg/l 150 0,9 0,9 121,5 GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 11   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  12. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN CHƯƠNG 2: THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC 2.1. THIẾT KẾ MẠNG LƯỚI THOÁT NƯỚC MƯA. 2.1.1. Vạch tuyến mạng lưới thoát nước mưa. a. Nguyên tắc vạch tuyến. Mạng lưới thoát nước mưa là một khâu được thiết kế  để  đảm bảo thu và vận  chuyển nước mưa ra khỏi KCN một cách nhanh nhất, chống úng ngập đường phố.  Để đạt được yêu cầu trên trong khi vạch tuyến ta phải dựa trên các nguyên tắc sau: ­ Nước mưa được xả  vào nguồn (sông, hồ) gần nhất bằng cách tự  chảy. Trên  các tuyến mương thoát nước mưa ta bố trí hố tách cát và song chắn rác. ­ Tránh xây dựng các trạm bơm thoát nước mưa. ­ Khi thoát nước mưa không làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường và qui trình  sản xuất. ­ Không xả nước mưa vào những vùng trũng không có khả năng tự thoát, vào các   ao tù nước đọng và vào các vùng dễ gây xói mòn. b. Phương hướng thoát nước mưa KCN N – QN. Mạng   thoát   nước   mưa   gồm   những   tuyến   ống   ngắn   thoát   ra   hệ   thống   kênh  mương xung quanh và sông. 2.1.2. Xác định lưu lượng mưa tính toán. ­ Lưu lượng nước mưa được xác định theo công thức sau: Qtt =  qv × F×C (l/s)    (4.2.1­[1])                                                                  (2.1) Trong đó: C:  Hệ số dòng chảy, phụ thuộc vào loại mặt phủ và chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán. Xác định C dựa vào bảng  5 ­ [1] như sau: GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 12   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  13. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN Bảng 2.1: Thành phần mặt phủ và hệ số mặt phủ. STT Loại mặt phủ Diện tích % Hệ số dòng chảy Mái   nhà   và   mặt  1 67,34 0.8 đường bêtông 2 Đường nhựa 15,22 0,77 3 Cây xanh 17,44 0,34 Tổng cộng 100 CTB = 0,7       qv: Cường độ mưa tính toán theo thể tích (l/s.ha). F:  Diện tích thu nước tính toán (ha). ­  Xác định thời gian mưa tính toán o 1 2  2 2 t = t + t + t = 10 + 3 + t  = 13 + t  (phút)  (4.2.7­[1])                                 (2.3)  Trong đó: t0: Thời gian nước mưa chảy trên bề mặt đến rảnh đường, t0 =5÷10 phút. t1:  Thời gian nước chảy theo rãnh đường đến giếng thu.  (phút)   (4.2.8­)                                                       (2.4)  Với:  L1: Chiều dài rãnh đường, L1 = 100m  V1: Vận tốc nước chảy ở cuối rãnh đường, V1=0,7m/s. (phút)                                                                       (2.5)  t2: thời gian nước chảy trong cống đến tiết diện tính toán.            ( phút) (4.2.9­)                                                          (2.6)  Với: L2: Chiều dài mỗi đoạn cống tính toán (m). V2: Vận tốc nước chảy trong mỗi đoạn cống (m/s). GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 13   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  14. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­ Cường độ mưa tính toán.   (l/s.ha) (4.2.2­)                                                          (2.7)  Trong đó: A, b, n, C là các thông số lấy theo từng địa phương lấy theo số liệu ĐN. Theo   phụ lục B­[1], ta có: A = 2170, C = 0,52, b = 10, n = 0,65. Chọn chu kỳ lặp lại trận mưa tính toán cho KCN là P = 5 ( bảng 4 ­ [1]). Ghi chú: Kí hiệu ô có lưu lượng mưa bảng 2.2 – phụ lục B và tính lưu lượng nước  mưa bảng 2.3 – phụ lục B. Tính toán lưu lượng mưa tuyến phụ bảng 2.4 – phụ lục B. 2.1.3. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước mưa. ­ Lưu lượng nước mưa tính theo công thức trên. ­ Chiều sâu chộ cống ban đầu bằng H + 0,7m. ­ Cống thoát nước mưa có dạng hình hộp chữ nhật và hình tròn. ­ Việc tính toán thuỷ lực dựa vào “Bảng tính toán thuỷ lực cống và mương thoát   nước – GSTSKH Trần Hửu Uyển” và phần mềm FlowHy. ­ Các tuyến mương thoát nước mưa chính: K1­ CX1, L1 ­ CX2, M1 – CX2, O1 ­   CX4, N1 ­ CX5, Q1 – CX6, U1 – CX7, R1 – CX8, S1 – CX9, V1 – CX10, L1­ CX11,  J1– CX12, Z1­ CX13, X1­ CX14, F1­ CX15. Ghi chú: Tính toán thủy lực các tuyến cống thoát nước mưa  ở  bảng 2.5   ­ phụ  lục B và tính toán thủy lực các tuyến phụ thoát nước mưa ở bảng 2.6 – phụ lục B. 2.1.4 Khái toán kinh tế phần mạng lưới thoát nước mưa. a. Khái toán kinh tế phần cống (Phụ lục B­ bảng 2.7). b. Khái toán kinh tế phần giếng thăm (Phụ lục B­bảng 2.8 ). c. Khái toán kinh tế khối lượng đất đào đắp xây dựng. ­ Công tác khảo sát định vị các công trình ngầm coi như đã triển khai. ­ Tính sơ bộ lấy giá thành cho 1 m3 đất đào đắp: 30000 (đồng/m3). ­ Dựa vào chiều dài đường cống, độ  sâu đặt cống và đường kính cống ta tính   được thể tích khối đất cần đào đắp theo công thức: Vđất = L  b  h = 22212 × 3 × 2,5 = 166590  (m3)                      (2.8) GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 14   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  15. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­ Thi công cơ giới, đào và vận chuyển bằng máy. ­ Với tổng chiều dài tuyến cống: L =  22212 m. ­ Sơ bộ lấy chiều rộng trung bình đường hào là b = 3m và chiều cao trung bình   đường hào là h = 2,5 m.  ­ Giá thành đào đắp:    Gđất = 166590 × 30000 = 4997,7 (Triệu đồng) ­ Vậy tổng chi phí để xây dựng mạng lưới là: MXD = 51204,8 + 257,6 + 4997,7 = 56460,1 (Triệu đồng)   d. Chi phí quản lý tuyến cống trong một năm. ­ Chi tiêu hành chính sự  nghiệp cho cơ  quan quản lý lấy bằng 0,1 – 0,2% của   vốn đầu tư xây dựng mạng lưới thoát nước ­ Chi tiêu hành chính sự nghiệp cho cơ quan quản lý: U = 0,2%×MXD ( Triệu đồng)                                                                       (2.9) U = 0,002 × 56460,1 = 112,92 (Triệu đồng) Trong đó: MXD: Vốn đầu tư để xây dựng mạng lưới. MXD  =   ( G đường  ống, G giếng thăm, G đào đắp). MXD= 18338,1 (Triệu  đồng) ­  Chi phí sửa chữa mạng lưới: S = 5% × MXD = 0,05 × 56460,1 = 2823 (Triệu đồng)                     (2.10) ­ Chi phí khác:      K = 5%× (U + S ) (Triệu đồng)  K = 0,05 × (112,92+ 2823)  = 146,8 (Triệu đồng) ­  Tổng chi phí quản lý: P = U + S + K = 112,92 + 2823 + 146,8 = 3082,72 (Triệu đồng) ­ Chi phí khấu hao cơ bản hàng năm:                         K c  =   3%   ×giá   thành   xây   dựng   tuyến   cống   chính.  (2.11)             Kc = 3%×MXD = 3% ×56460,1 = 1693,8 (Triệu đồng) GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 15   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  16. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN 2.2. THIẾT KẾ HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC THẢI. 2.2.1.  Cơ sở và phương hướng lựa chọn mạng lưới thoát nước thải. ­ Nước thải bao gồm lượng nước từ  các nhà máy xí nghiệp thải ra trong quá  trình sản xuất và nước sinh hoạt của công nhân. Có loại nước thải chứa chủ yếu là  chất vô cơ, có loại chứa chất bẩn chủ yếu là chất hữu cơ, đa số đều chứa các hỗn   hợp chất bẩn một số còn chứa các hợp chất độc hại.  ­ Nước thải sản xuất (nước thải sản xuất bẩn) có thể chứa nhiều loại tạp chất   khác nhau phụ thuộc nhiều vào các yếu tố, trong đó chủ yếu là: + Nguyên nhiên liệu và các hoá chất sử dụng trong sản xuất. + Dây chuyền công nghệ sản xuất. + Chất lượng nước tiêu thụ cho các nhu cầu sản xuất. + Điều kiện địa phương. 2.2.2. Lựa chọn hệ thống thoát nước thải. Từ  những đặc điểm trên ta chọn hệ  thống thoát nước riêng không hoàn toàn.   Gồm hai hệ thống riêng biệt: ­ Hệ  thống thoát nước bẩn: thu toàn bộ  nước thải sản xuất và nước thải sinh  hoạt công nhân đến trạm xử lý nước thải. ­ Hệ thống thoát nước mưa. 2.2.3.  Nguyên tắc vạch tuyến và phương pháp lựa chọn. a. Nguyên tắc vạch tuyến. ­ Nghiên cứu và triệt để lợi dụng địa hình để xây dựng hệ thống thoát nước tự  chảy, đảm bảo thu gom được toàn bộ  lượng nước thải nhanh nhất, tránh đào đắp  nhiều, tránh đặt nhiều trạm bơm. Vạch tuyến các đường  ống bám sát độ  dốc địa   hình của khu vực. ­ Vạch tuyến cống phải hợp lý để sao cho tổng chiều dài cống là nhỏ nhất, tránh   trường hợp nước chảy ngược, chảy quanh co và giảm độ sâu chôn cống. ­ Đặt cống thoát nước phải phù hợp với tình hình địa chất thuỷ văn, tuân theo các  qui định về  khoảng cách với các đường  ống kỹ  thuật và công trình ngầm hiện có  khác. GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 16   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  17. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­ Hạn chế đặt đường ống thoát nước qua các công trình xây dựng, sông hồ, kênh,   đường sắt. ­ Trạm xử lý phải đặt thấp hơn so với địa hình, nhưng không quá thấp để tránh  ngập lụt, phải đảm bảo khoảng cách vệ  sinh đối với khu dân cư  và các xí nghiệp   công nghiệp. Trạm xử  lý đặt cuối nguồn nước, tránh hướng gió thổi vào khu dân  cư, nhà máy xí nghiệp xung quanh. b. Phương án. Dựa vào địa hình của khu công nghiệp và hướng gió chủ đạo nên ta bố trí đường  ống xuôi dần về hướng TXLNT nằm cạnh sông VĐ. 2.2.4. Tính toán lưu lượng thải. a. Nước thải sản xuất. ­ Nước thải sản xuất từ các nhà máy đều phải trải qua công đoạn xử  lý sơ  bộ  trước khi thải vào mạng lưới thoát nước chung của khu công nghiệp. ­ Nguyên tắc của trạm xử lý nước thải nói chung là hoạt động ổn định 24/24. ­ Mỗi nhà máy có chế độ làm việc 2 hoặc 3 ca/ngày tùy thuộc. ­  Lưu lượng nước thải sản xuất của từng nhà máy được tính như sau: + Lưu lượng ngày đêm:  Qsx = q0 × F × 1,2 (m3/ngđ)                                                                        (2.12) Trong đó :   q0: Tiêu chuẩn thải (m3/ngđ.ha đất nhà máy). F: Diện tích của mỗi nhà máy (ha).   1,2 : Hệ số an toàn. + Lưu lượng từng ca:    Qca =(m3/ca)                                                                                          (2.13) Trong đó:   n : số ca làm việc trong 1 ngày Qsx: lưu lượng nước thải sản xuất công nghiệp (m3 /ngđ). + Lưu lượng trung bình giờ của từng ca:  Q=(m3/h)                                                                                        (2.14) GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 17   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  18. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN Ghi chú: Diện tích và loại hình sản xuất lưu lượng nước thải sản xuất công nghiệp  Bảng 2.9 – phụ lục B. b.  Nước thải sinh hoạt và tắm của công nhân. ­ Theo dự  án mật độ  công nhân trong KCN là 42 người/ha, mật độ  nhân viên  trong KCN là 12 người/ha. ­ Tuỳ  từng loại hình công nghiệp mà tỷ  lệ  số  công nhân làm việc trong xưởng   nóng và phân xưởng nguội là khác nhau. ­ Số công nhân xưởng nóng có tắm là 30%. ­ Số công nhân xưởng nguội có tắm là 30%. ­ Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của 1 công nhân phân xưởng nóng: 35 l/ng.ca, Kh = 2,5. ­ Tiêu chuẩn nước sinh hoạt của 1 công nhân phân xưởng nguội: 25 l/ng.ca, Kh = 3. +  Nước thải sinh hoạt:  Lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân trong các ca sản xuất: (m3/ca)                                                                          (2.15) Trong đó:  N1   : Số công nhân làm việc trong các phân xưởng nguội. N2   : Số công nhân làm việc trong các phân xưởng nóng. 35, 25 : Tiêu chuẩn thải nước thải sinh hoạt tại nơi làm việc trong các phân  xưởng nóng và phân xưởng nguội (l/ng.ca).    Lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân lớn nhất giờ được tính:   (m3/h)                                                   (2.16) Trong đó: K1h = 3     : Hệ số không điều hoà thoát nước của phân xưởng nguội. K2h = 2,5  : Hệ số không điều hoà thoát nước của phân xưởng nóng. T        : Thời gian làm việc của ca (giờ). Ghi chú: Xem chi tiết lưu lượng nước thải sinh hoạt của công nhân từng nhà máy   Bảng 2.10 ­ phụ lục B.   Lưu lượng nước thải sinh hoạt của nhân viên trong nhà máy và khu hành   chính: GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 18   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  19. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN  Lưu lượng cấp nước cho nhân viên là 12 l/ cán bộ.ngđ­[6].  Tiêu chuẩn thải: q0 = 0,8×12=9,6 (l/cánbộ.ngđ).                                             (2.17)  Lưu lượng thải : Qsx = q0 × N  (m3/ngđ).                                                     (2.18) Trong đó :     q0 : Tiêu chuẩn thải nhà hành chính.( l/cán bộ.ngđ). N : Số cán bộ trong khu hành chính. Ghi chú:  Xem chi tiết lưu lượng nước thải sinh hoạt của nhân viên  Bảng 2.11  ­  Phần phụ lục B. +  Lưu lượng nước tắm của công nhân: (m3/ca)                                                    (2.19) Trong đó:  N3     : Số công nhân có tắm làm việc trong các phân xưởng nguội. N4     : Số công nhân có tắm làm việc trong các phân xưởng nóng. 60, 40 : Tiêu chuẩn nước tắm của công nhân tại nơi làm việc trong các phân   xưởng nóng và phân xưởng nguội (l/ng.ca). Ghi chú: Xem chi tiết lưu lượng nước tắm của công nhân từng nhà máy trong  bảng  2.12 ­ phụ  lục B và tổng lưu lượng nước thải sản xuất năm 2035 bảng 2.13­ phụ  lục B. 2.2.5. Tính toán thuỷ lực mạng lưới thoát nước thải. ­ Căn cứ vào các bảng tính toán cho từng đoạn cống ở trên ta tiến hành tính toán  thuỷ lực cho từng đoạn cống để xác định được: đường kính cống (D), độ  dốc thuỷ  lực (i), vận tốc dòng chảy (v), độ đầy dòng chảy trong cống (h/D). Sao cho phù hợp   với các yêu cầu về  đường kính nhỏ  nhất, độ  đầy tính toán, tốc độ  chảy tính toán,   độ dốc đường cống, độ sâu chôn cống được đặt ra trong quy phạm. ­ Tuy nhiên trong quá trình tính toán ở một số đoạn cống đầu tiên một số có một  số  điều kiện không được đáp  ứng, lúc đó ta phải xét một số  trường hợp  ưu tiên   điều kiện nào.  GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 19   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
  20. Đồ án tốt nghiệp Thiết kế hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu công nghiệp N – tỉnh QN ­ Việc tính toán thuỷ lực dựa vào “Bảng tính toán thuỷ lực cống và mương thoát   nước – GSTSKH Trần Hữu Uyển” và phần mềm FlowHy. a. Độ sâu chôn cống ban đầu, đường kính nhỏ nhất. ­ Thông thường cống thoát nước phải đặt sâu để  đảm bảo cho nó không bị  phá   hoại do tác động cơ  học gây nên, đồng thời cũng nhằm đảm bảo một độ  dốc cần  thiết. Quy định về độ sâu chôn cống ban đầu như sau: Độ sâu nhỏ nhất tính từ đỉnh   cống là 0,3 m đối với đường ống D300 ở khu vực không có xe cơ giới qua lại, là 0,7  m ở khu vực có xe cơ giới qua lại (Điều 6.2.5 – [1]) ­ Đường kính cống thoát nước trong  khu công nghiệp được quy định tối thiểu là   200 mm, ứng với vật liệu là bê tông cốt thép (Điều 4.5.1 – [1]).  b. Tính toán thuỷ lực cho từng đoạn cống. ­ Sau khi xác định được lưu lượng của từng đoạn cống và chiều sâu chôn cống ban  đầu, tiến hành tính toán thuỷ  lực của từng đoạn cống. Căn cứ  vào lưu lượng chọn   đường kính cống D, xác định độ dốc i hợp lý rồi xác định độ đầy h/D và tốc độ nước   chảy trong cống. Trong quá trình tính toán thuỷ  lực cần đảm bảo những nguyên tắc  sau: + Điểm tiếp nhận nước thải của nhà máy và các điểm ngoặc là những điểm tính   toán. + Độ  đầy phải nhỏ  hơn độ  đầy tối đa,  ứng với mỗi loại cống có đường kính   khác nhau sẽ có độ đầy tối đa khác nhau. +  Vận tốc nước chảy lớn hơn hoặc bằng vận tốc tối thiểu và nhỏ  hơn vận tốc   nước chảy tối đa, mỗi loại cống có đường kính khác nhau sẽ  có vận tốc tối đa khác  nhau. + Tốc độ dòng chảy ở trong cống đoạn sau lớn hơn đoạn cống trước. Tuy nhiên  quy phạm cũng quy định, trong trường hợp vận tốc nước chảy lớn hơn 1,52 m/s thì   cho phép tốc độ đoạn sau nhỏ hơn đoạn trước nhưng không được vượt quá 1520%. + Độ dốc của cống phải đảm bảo lớn hơn hoặc bằng độ dốc tối thiểu ứng với   từng đường kính và cố gắng theo sát độ dốc mặt đất. GVHD:  KS. Nguyễn Dương Quang Chánh    Trang 20   SVTH: Võ Thị Thu – Lớp:  12MTLT                Th.S. Phan Thị Kim Thủy     
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2