BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ HỒ PHƢƠNG
ĐO LƢỜNG CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN
CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ 3G CỦA
MOBIFONE
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
LÊ HỒ PHƢƠNG
ĐO LƢỜNG CÁC YẾU TỐ TẠO GIÁ TRỊ CẢM NHẬN
CỦA KHÁCH HÀNG VỀ DỊCH VỤ 3G CỦA
MOBIFONE
Chuyên ngành : Quản trị kinh doanh
Mã số
: 60340102
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHẠM XUÂN LAN
TP. Hồ Chí Minh – Năm 2013
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên tôi xin chân thành cám ơn Thầy TS. PHẠM XUÂN LAN, ngƣời
đã tận tình hƣớng dẫn tôi về nội dung cũng nhƣ phƣơng pháp nghiên cứu và giúp tôi
hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành cám ơn quý Thầy Cô Ban Giám hiệu, Quý Thầy Cô Viện Sau
Đại học, Quý Thầy Cô Khoa Quản Trị Kinh Doanh, Trƣờng Đại học Kinh Tế
TP.HCM đã tạo điều kiện tốt nhất cho học viên có môi trƣờng học tập, nghiên cứu
và tận tình giảng dạy, truyền đạt nhiều kiến thức quý báu.
Xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, ngƣời thân đã luôn động viên và giúp
đỡ tôi rất nhiều trong suốt thời gian hoàn thành chƣơng trình học cao học và trong
thời gian thực hiện luận văn.
Xin chân thành cảm ơn các anh/chị, bạn bè đang công tác tại MobiFone đã hỗ
trợ thực hiện phần nghiên cứu khảo sát cho luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn này, mặc dù đã cố gắng tiếp thu các ý kiến
của Quý Thầy Cô và bạn bè để hoàn thiện luận văn, song cũng không tránh khỏi
những sai sót. Rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của Quý Thầy Cô và
bạn bè để luận văn này đƣợc hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
Tác giả luận văn
LÊ HỒ PHƢƠNG
-ii-
LỜI CAM ĐOAN
Để thực hiện đề tài “Đo lƣờng các yếu tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng về
dịch vụ 3G của MobiFone”, tôi đã tự mình tìm hiểu vấn đề, nghiên cứu các sách vở,
tài liệu tìm đƣợc trong quá trình thực hiện nghiên cứu, đồng thời vận dụng các kiến
thức đã học, kinh nghiệm tích lũy bản thân và trao đổi với ngƣời hƣớng dẫn khoa
học, các giảng viên, đồng nghiệp và bạn bè.
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về tính trung thực của đề tài nghiên cứu
này.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 09 năm 2013
Tác giả luận văn
LÊ HỒ PHƢƠNG
-iii-
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU .................................... 1
1.1. Tổng quan về thị trƣờng dịch vụ thông tin di động Việt Nam ...................... 1
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển VMS .......................................................... 2
Lịch sử hình thành ............................................................................ 2 1.2.1.
Cơ cấu tổ chức .................................................................................. 4 1.2.2.
1.3. Dịch vụ 3G .................................................................................................... 5
Tổng quan về dịch vụ 3G ................................................................. 5 1.3.1.
Các dịch vụ 3G của MobiFone ........................................................ 6 1.3.2.
1.4. Tình hình thị trƣờng di động của MobiFone và đối thủ ................................ 8
Thị phần trên thị trƣờng ................................................................... 8 1.4.1.
Hạ tầng trạm và lƣu lƣợng ................................................................ 9 1.4.2.
1.5. Vấn đề nghiên cứu ....................................................................................... 10
1.6. Mục tiêu nghiên cứu .................................................................................... 12
1.7. Phạm vi, phƣơng pháp và đối tƣợng nghiên cứu ......................................... 13
1.8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài ......................................................................... 14
1.9. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu .................................................................. 14
CHƢƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYẾT .......................................................................... 15
2.1. Giá trị và giá trị cảm nhận của khách hàng .................................................. 15
Khái niệm giá trị ............................................................................. 15 2.1.1.
Khái niệm giá trị cảm nhận của khách hàng ...................................... 16 2.1.2.
2.2. Một số kết quả nghiên cứu về giá trị cảm nhận của khách hàng ................. 18
Nghiên cứu của Sheth và các cộng sự (1991) ................................ 18 2.2.1.
Nghiên cứu của Sweeney & Soutar (2001) .................................... 18 2.2.2.
Nghiên cứu của Petrick (2002) ....................................................... 19 2.2.3.
Nghiên cứu của Sánchez và các cộng sự (2006) ............................ 20 2.2.4.
Nghiên cứu của Agarwal và các cộng sự (2007) ............................ 21 2.2.5.
-iv-
2.2.6. Nghiên cứu của Phạm Xuân Lan và Huỳnh Minh Tâm (2012) ....... 21
2.3. Các giả thuyết và mô hình lý thuyết về các yếu tố tạo nên giá trị cảm nhận
của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone .......................................... 222
2.3.1. Mô hình lý thuyết ......................................................................... 222
2.3.2. Các giả thuyết của mô hình .......................................................... 233
CHƢƠNG 3 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ................................................................. 25
3.1. Nghiên cứu định tính ................................................................................... 26
3.2. Mô hình nghiên cứu chính thức ................................................................... 28
3.3. Nghiên cứu định lƣợng ................................................................................ 29
3.3.1. Mẫu nghiên cứu .............................................................................. 29
3.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu ....................................................... 30
3.3.3. Các thang đo ................................................................................... 31
3.4. Tóm tắt chƣơng ........................................................................................... 33
CHƢƠNG 4 PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT .............................................. 34
4.1. Đặc điểm của mẫu khảo sát ......................................................................... 34
4.2. Thống kê mô tả ............................................................................................ 35
4.3. Kiểm định thang đo ..................................................................................... 37
4.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo ....................... 37
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ................................................ 39
4.3.3. Phân tích hồi quy ............................................................................ 42
4.3.3.1. Phân tích tƣơng quan ...................................................................... 44
4.3.3.2. Đánh giá đa cộng tuyến .................................................................. 44
4.3.3.3. Phân tích mô hình hồi qui .............................................................. 45
4.3.3.4. Mô hình hồi qui .............................................................................. 45
4.3.4. Kiểm định giả thuyết ................................................................................... 47
4.4. Ảnh hƣởng của các biến định tính đến Giá trị cảm nhận ............................ 48
4.4.1. Kiểm định T – test cho biến giới tính .......................................................... 48
4.4.2. Kiểm định Anova cho biến nhóm tuổi ........................................................ 50
4.4.3. Kiểm định Anova cho biến trình độ học vấn ............................................... 52
-v-
4.4.4. Kiểm định Anova cho biến thu nhập ........................................................... 53
4.5. Tóm tắt chƣơng ........................................................................................... 55
CHƢƠNG 5 KẾT LUẬN ........................................................................................ 56
5.1. Giới thiệu ..................................................................................................... 56
5.2. Những kết quả chính của đề tài ................................................................... 56
5.3. Hàm ý đối với các nhà quản lý của MobiFone ............................................ 58
5.3.1. Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ ................................................. 58
5.3.2. Chất lƣợng dịch vụ ......................................................................... 60
5.3.3. Giá cả cảm nhận ............................................................................. 64
5.3.4. Hình ảnh thƣơng hiệu ..................................................................... 65
5.4. Hạn chế và hƣớng phát triển của đề tài ....................................................... 66
5.5. Tóm tắt chƣơng ........................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 68
PHỤ LỤC 1 ......................................................................................................... 73
Bảng câu hỏi khảo sát định tính .................................................................. 73 1.
Bảng câu hỏi khảo sát chính thức ................................................................ 80 2.
PHỤ LỤC 2 KÝ HIỆU THANG ĐO VÀ CÁC BIẾN QUAN SÁT ..................... 84
PHỤ LỤC 3 CRONBACH’S ALPHA ................................................................... 86
Cronbach’s Alpha cho “Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ – VC” ............. 86 1.
Cronbach’s Alpha cho “Giá cả cảm nhận – P” ............................................ 86 2.
Cronbach’s Alpha cho “Chất lƣợng dịch vụ – SQ” ..................................... 87 3.
Cronbach’s Alpha cho “Hình ảnh thƣơng hiệu – B” ................................... 87 4.
Cronbach’s Alpha cho “Giá trị cảm nhận – PV” ......................................... 88 5.
PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA ........................................................... 89
Phân tích nhân tốc các biến độc lập ............................................................. 89 1.
Phân tích nhân tốc các biến phụ thuộc ........................................................ 90 2.
PHỤ LỤC 5 PHÂN TÍCH HỒI QUY .................................................................... 92
PHỤ LỤC 6 T – TEST VÀ ANOVA ..................................................................... 96
1. T – test: Giới tính ........................................................................................ 96
-vi-
2. Anova ......................................................................................................... 98
Độ tuổi ............................................................................................ 98 2.1.
Trình độ học vấn .......................................................................... 103 2.2.
Thu nhập ...................................................................................... 108 2.3.
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Số lƣợng trạm thu phát sóng của MobiFone, VinaPhone và Viettel ..... 9
Bảng 1.2 So sánh lƣu lƣợng 2G và 3G của MobiFone và Viettel ...................... 10
Bảng 3.1 Thang đo chính thức của các thành phần ............................................. 33
Bảng 4.1 Thống kê mẫu khảo sát ......................................................................... 34
Bảng 4.2 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu .................................................... 35
Bảng 4.3 Kết quả thống kê các biến của các thang đo trong mô hình nghiên cứu
về Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone ...... 36
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định các thang đo lý thuyết bằng Cronbach’s Alpha .... 39
Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố EFA của thành phần Giá trị cảm nhận ...... 41
Bảng 4.6 Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo tổng thể Giá trị cảm nhận .. 42
Bảng 4.7 Tƣơng quan thống kê Spearman’s Rho giữa các biến ......................... 44
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy ..................................................................... 45
Bảng 4.9 Thứ tự mức độ quan trọng các yếu tố ảnh hƣởng ................................ 47
Bảng 4.10 Trung bình theo giới tính của các nhân tố ........................................... 48
Bảng 4.11 Kết quả T – test đối với giới tính ......................................................... 49
Bảng 4.12 Bảng kiểm định Levene các nhóm tuổi đối với các nhân tố ............... 50
Bảng 4.13 Bảng kiểm định Anova các nhóm tuổi đối với các nhân tố ................ 51
Bảng 4.14 Bảng kiểm định Levene trình độ học vấn đối với các nhân tố ............ 52
Bảng 4.15 Bảng kiểm định Anova trình độ học đối với các nhân tố .................... 53
Bảng 4.16 Bảng kiểm định Levene về thu nhập đối với các nhân tố ................... 53
Bảng 4.17 Bảng kiểm định Anova về thu nhập đối với các nhân tố ..................... 54
-vii-
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Thuê bao hoạt động trên mạng qua các năm 2005 – 2013 ...................... 3
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức MobiFone ........................................................................... 4
Hình 1.3 Tỷ trọng của các Trung tâm thuộc công ty VMS –MobiFone ................. 5
Hình 1.4 Biểu đồ thị phần theo thuê bao điện thoại di động 3G năm 2013. .......... 9
Hình 2.1 Mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng (Pertrick 2002) .................... 20
Hình 2.2 Các thành phần trong mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng
(Sánchez & cộng sự 2006) ...................................................................... 20
Hình 2.3 Các thành phần trong mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng
(Agarwal và các cộng sự 2007) .............................................................. 21
Hình 2.3 Mô hình lý thuyết đề xuất ..................................................................... 233
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu .............................................................................. 26
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức .............................................................. 29
Hình 4.1 Mô hình kết quả hồi quy ....................................................................... 46
-viii-
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
The second generation (mạng đi động thế hệ 2) 2G
The 2.5 Generation (mạng đi động thế hệ 2.5) 2.5G
2.75G The 2.75 Generation (mạng đi động thế hệ 2.75)
The third generation (mạng đi động thế hệ 3) 3G
The fourth generation (mạng đi động thế hệ 4) 4G
ARPU Average revenue per user (doanh thu bình quân trên một ngƣời dùng)
CDMA Code division multiple access (Đa truy cập phân chia theo mã)
CSKH Chăm sóc khách hàng
Đài ĐH Đài điều hành
ĐTDĐ Điện thoại di động
GĐ Giám Đốc
GSM
Global System for Mobile Communications – Hệ thống thông tin di động toàn cầu
GTGT Giá trị gia tăng
Hight Density (Mật độ cao) HD
Inteligent Network (Mạng thông minh) IN
Khách hàng KH
KHBH Kế hoạch bán hàng
KTKT Kỹ thuật khai thác
KT-TK-TC Kế Toán – Thống Kê – Tài Chính
PGĐ Phó Giám Đốc
SERVQUAL Service Quality – thang đo chất lƣợng dịch vụ
-ix-
Short message service (Dịch vụ tin nhắn) SMS
Công ty cổ phần dịch vụ Bƣu chính viễn thông Sài Gòn SPT
TCHC Tổ chức hành chính
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TTCP Thanh toán cƣớc phí
TT2 Trung tâm Thông tin di động Khu Vực 2
VAS Value Add Service – Dịch vụ giá trị gia tăng
VMS Công ty thông tin di động VMS – MobiFone
VNPT Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Trong chƣơng 1 này, tác giả sẽ giới thiệu tổng quan về thị trƣờng thông tin di
động Việt Nam và dịch vụ 3G, sơ lƣợc về công ty Thông tin Di động của MobiFone
(viết tắt là VMS) và Trung tâm thông tin di động Khu vực 2 của MobiFone (viết tắt
là TT2), đánh giá thị phần của các nhà cung cấp dịch vụ đi động. Tác giả cũng phân
tích vấn đề nghiên cứu của đề tài, nêu ra mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu,
đối tƣợng nghiên cứu, giới hạn của nghiên cứu và ý nghĩa thực tiễn của nghiên cứu.
1.1. Tổng quan về thị trƣờng dịch vụ thông tin di động Việt Nam
Hiện nay, ở Việt Nam có bảy doanh nghiệp đƣợc cấp phép hoạt động trong
lĩnh vực dịch vụ thông tin di động theo thứ tự là:
Công ty Thông tin Di động VMS – MobiFone với mạng MobiFone là
doanh nghiệp Nhà nƣớc trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông
Việt Nam (VNPT).
Công ty Dịch vụ Viễn thông – VinaPhone với mạng VinaPhone cũng
trực thuộc Tập đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam.
Công ty Cổ phần Dịch vụ Bƣu chính Viễn thông Sài Gòn – SaiGon
Postel với mạng S-Fone.
Công ty Viễn thông Viettel – Viettel Telecom với mạng Viettel Mobile.
Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực – EVN Telecom với mạng E-
Mobile (Đã sáp nhập vào Viettel).
Công ty Cổ phần Viễn thông Hà Nội – Hanoi Telecom với mạng
Vietnammobile (trƣớc đây là HT Mobile).
Tổng công ty Viễn thông Di động Toàn cầu – GTel với mạng Beeline
trong liên doanh với Tập đoàn Vimpelcom.
Hầu hết các mạng di động tại Việt Nam hiện nay đều sử dụng công nghệ
GSM, chỉ còn có S-Fone là sử dụng công nghệ CDMA. HT Mobile trƣớc đây cũng
sử dụng công nghệ CDMA nhƣng sau đó cũng đã chuyển sang sử dụng công nghệ
-2-
GSM và đổi tên thành Vietnam mobile. Từ năm 2009, sau khi đƣợc cấp phép, đa số
các mạng di động lần lƣợt triển khai cung cấp dịch vụ trên nền 3G.
Thị trƣờng thông tin di động tại Việt Nam hiện nay đƣợc đánh giá là phát triển
quá nóng, đặc biệt là từ cuối năm 2007 đến nay. Số thuê bao điện thoại cả nƣớc tính
đến cuối tháng 06/2013 ƣớc tính đạt 148,5 triệu thuê bao, bao gồm 10 triệu thuê bao
cố định và 138,5 triệu thuê bao di động (Nguồn báo cáo kết quả sản xuất kinh
doanh MobiFone quý 2/2013).
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VMS
1.2.1. Lịch sử hình thành
Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nƣớc trực thuộc Tập
đoàn Bƣu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT). Đƣợc thành lập vào ngày 16
tháng 04 năm 1993, VMS đã trở thành doanh nghiệp đầu tiên khai thác dịch vụ
thông tin di động GMS 900/1800 với thƣơng hiệu MobiFone, đánh dấu cho sự
khởi đầu của ngành thông tin di động Việt Nam.
Lĩnh vực hoạt động của MobiFone là tổ chức thiết kế xây dựng, phát triển
mạng lƣới và triển khai cung cấp dịch vụ mới về thông tin di động.
Quá trình hình thành và phát triển của MobiFone:
1993: Thành lập Công ty Thông tin di động. Giám đốc công ty Ông
Đinh Văn Phƣớc
1994: Thành lập Trung tâm Thông tin di động Khu vực 1 & 2
1995: Công ty Thông tin di động ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh
(BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik (Thụy Điển). Thành lập Trung
tâm Thông tin di động Khu vực 3
2005: Công ty Thông tin di động ký thanh lý Hợp đồng hợp tác kinh
doanh (BCC) với Tập đoàn Kinnevik/Comvik. Nhà nƣớc và Bộ Bƣu
chính Viễn thông (nay là Bộ Thông tin và Truyền thông) có quyết định
chính thức về việc cổ phần hoá Công ty Thông tin di động. Ông Lê
Ngọc Minh lên làm Giám đốc Công ty Thông tin di động thay Ông
Đinh Văn Phƣớc (về nghỉ hƣu)
-3-
2006: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực 4
2008: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực 5. Kỷ niệm 15
năm thành lập Công ty thông tin di động. Thành lập Trung tâm Dịch vụ
Giá trị Gia tăng. Tính đến tháng 04/2008, MobiFone đang chiếm lĩnh vị
trí số 1 về thị phần thuê bao di động tại Việt Nam.
2009: Nhận giải Mạng di động xuất sắc nhất năm 2008 do Bộ Thông tin
và Truyền thông trao tặng; VMS – MobiFone chính thức cung cấp dịch
vụ 3G; Thành lập Trung tâm Tính cƣớc và Thanh khoản.
7/2010: Chuyển đổi thành Công ty TNHH một thành viên do Nhà nƣớc
làm chủ sở hữu.
12/2010: Thành lập Trung tâm thông tin di động Khu vực 6.
2013: Kỷ niệm 20 năm thành lập Công ty Thông tin di động và đón
nhận Huân chƣơng Độc lập hạng ba.
Hình 1.1 Thuê bao hoạt động trên mạng qua các năm 2005 – 2013 (Nguồn báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh MobiFone quý 2/2013)
-4-
1.2.2. Cơ cấu tổ chức
Hiện nay, VMS – MobiFone có 06 Trung tâm Thông tin di động trực thuộc,
01 Trung tâm Dịch vụ Giá trị gia tăng (VAS) và 01 Xí nghiệp thiết kế.
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức MobiFone
-5-
Hình 1.3 Tỷ trọng của các Trung tâm thuộc công ty VMS –MobiFone (Nguồn báo cáo sản xuất kinh doanh MobiFone quý 2/2013)
1.3. Dịch vụ 3G
1.3.1. Tổng quan về dịch vụ 3G
Mạng 3G (Third – generation technology) là thế hệ thứ ba của chuẩn công
nghệ điện thoại di động, cho phép truyền cả dữ liệu thoại và dữ liệu ngoài thoại (tải
dữ liệu, gửi email, tin nhắn đa phƣơng tiện, hình ảnh, ...). 3G cung cấp cả hai hệ
thống là chuyển mạch gói và chuyển mạch kênh.
Hệ thống 3G yêu cầu một mạng truy cập radio hoàn toàn khác so với hệ thống
2G hiện nay. Điểm mạnh của công nghệ này so với công nghệ 2G, 2.5G, 2.75G là
cho phép truyền, nhận các dữ liệu, âm thanh, hình ảnh chất lƣợng cao cho cả thuê
bao cố định và thuê bao đang di chuyển ở các tốc độ khác nhau.
Với công nghệ 3G, các nhà cung cấp có thể mang đến cho khách hàng các
dịch vụ đa phƣơng tiện, nhƣ âm nhạc chất lƣợng cao; hình ảnh video chất lƣợng và
truyền hình số; Các dịch vụ định vị toàn cầu (GPS); E-mail; video streaming; High-
ends games; ... Với các ƣu điểm vƣợt trội nhƣ vậy, 3G đang dần chiếm ƣu thế hơn
so với mạng có dây. Với những ngƣời thƣờng xuyên phải di chuyển, đặc biệt là về
các vùng nông thôn, với lợi thế của mình thì 3G sẽ là sự lựa chọn số 1.
-6-
Quốc gia đầu tiên đƣa mạng 3G vào sử dụng rộng rãi là Nhật Bản. Vào năm
2001, NTT Docomo là công ty đầu tiên ra mắt phiên bản thƣơng mại của mạng W-
CDMA. Năm 2003 dịch vụ 3G bắt đầu có mặt tại châu Âu.
Thế giới đã có xấp xỉ 3,7 tỉ ngƣời sử dụng điện thoại di động, trong đó số
lƣợng thuê bao hạ tầng GSM là 3,06 tỉ thuê bao, số còn lại chia đều trên các mạng
thuộc CDMA và 3G. Ngày nay, thế giới có hơn 760 triệu thuê bao trên các mạng
3G. Tăng trƣởng của các thuê bao băng thông rộng 3G đang bùng nổ. Theo hãng
phân tích Strategy Analytics dự báo, năm 2012, 3G sẽ chiếm 92% thị trƣờng băng
thông rộng di động, trong khi thị phần dành cho WiMAX chỉ 5%.
1.3.2. Các dịch vụ 3G của MobiFone
Dịch vụ video Call
Video Call là dịch vụ thoại thấy hình, cho phép khách hàng của MobiFone khi
đang đàm thoại nhìn thấy hình ảnh trực tiếp của nhau thông qua camera đƣợc tích
hợp trên điện thoại di động.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ Video call:
Chia sẻ hình ảnh thuận tiện dễ dàng
Kết nối mọi khoảng cách: dù ở bất cứ đâu khách hàng vẫn nhìn thấy
hình ảnh của ngƣời thân, bạn bè.
Dịch vụ Mobile Internet
Mobile Internet là dịch vụ truy nhập Internet trực tiếp từ máy điện thoại di
động thông qua các công nghệ truyền dữ liệu của mạng MobiFone.
Lợi ích khi sử dụng dịch vụ Mobile Internet :
Truy cập Internet nhanh chóng, tiện lợi, mọi lúc, mọi nơi bằng điện
thoại di động.
Dễ dàng cập nhật thông tin, chia sẻ cảm xúc, video clip, ảnh.
Gửi, nhận email trực tiếp từ điện thoại di động, …
Dịch vụ Fast Connect
Fast Connect là dịch vụ giúp khách hàng truy cập Internet băng rộng di
động (Mobile Broadband) và gửi tin nhắn SMS trong phạm vi vùng phủ sóng của
-7-
mạng MobiFone thông qua các thiết bị cho phép truy cập Internet trên nền công
nghệ truyền dữ liệu. Khách hàng có thể sử dụng các dịch vụ của Fast Connect sau:
Dịch vụ dữ liệu
Nhắn tin nội mạng, liên mạng trong nƣớc
Nhắn tin đến số tắt 994, 999
Gọi đến số chăm sóc khách hàng 18001090
Dịch vụ chuyển tiền giữa các thuê bao (M2U)
Dịch vụ chuyển tiền thành ngày (M2D)
Lợi ích của dịch vụ Fast Connect
Kết nối Internet tốc độ cao mọi lúc, mọi nơi
Cài đặt, sử dụng dịch vụ đơn giản, dễ dàng
Sử dụng dịch vụ với giá cƣớc linh hoạt và kiểm soát đƣợc cƣớc phí
sử dụng dịch vụ
Áp dụng ƣu đãi riêng cho thanh thiếu niên từ 14 tuổi đến 22 tuổi
Áp dụng ƣu đãi riêng cho Nhà báo, phóng viên làm việc tại các cơ quan,
đơn vị báo chí, truyền thanh, truyền hình
Áp dụng ƣu đãi riêng cho khách hàng đăng ký gói cƣớc tích hợp
MobiGold và Fast Connect trả sau
Dịch vụ Mobile TV
Mobile TV là dịch vụ giúp khách hàng xem truyền hình trong nƣớc, quốc tế
trực tiếp (Live TV), xem các nội dung theo yêu cầu (xem lại Truyền hình, Video
Clip, Phim truyện, Ca nhạc, hát Karaoke, nghe Audio Book) hoặc gửi tặng bạn bè,
ngƣời thân các gói Mobile TV.
Dịch vụ WAP Portal
Cổng thông tin – Giải trí MobiFone Wap Portal 3G là một cổng thông tin hội
tụ cung cấp cho khách hàng một thế giới tin tức trong nƣớc, thế giới, thể thao, đời
sống, kinh doanh, ... và các dịch vụ thông tin giải trí đang đƣợc ƣa chuộng nhất
hiện nay nhƣ Mobile TV, Âm nhạc, Chat với Ngôi sao, … Ngoài ra, khách hàng
-8-
còn đƣợc hỗ trợ tra cứu từ điển, gửi thƣ điện tử và nhiều tiện ích online thú vị
khác.
1.4. Tình hình thị trƣờng di động của MobiFone và đối thủ
1.4.1. Thị phần trên thị trƣờng
Hiện nay 3 mạng di động lớn t ạ i V i ệ t N a m là VinaPhone, MobiFone và
Viettel đang chiếm tới 85% thị phần di động và đang chi phối gần nhƣ tuyệt đối
thị trƣờng này. Viettel đang là mạng di động có thị phần thuê bao ở mức 44.05%,
VinaPhone là 19,88% và MobiFone là 21,40%. Trong khi đó, 3 mạng di động còn
lại là Gtel, Vietnamobile, S-Fone chỉ còn chiếm khoảng 15% thị phần. Trên
thực tế, thế “chân kiềng” đã đƣợc định hình từ nhiều năm nay thông qua sự giằng
co về thị phần giữa 3 mạng dẫn đầu là Viettel, VinaPhone và MobiFone.
Nhiều chuyên gia nhận định, vị trí thứ 2 sẽ đƣợc VinaPhone và MobiFone
tranh giành quyết liệt trong năm 2013 vì thực tế sự khác biệt về vùng phủ sóng và
số lƣợng thuê bao giữa 2 mạng này là không lớn. Trong các năm gần đây,
MobiFone có ƣu thế hơn nhờ cơ chế hạch toán độc lập trong Tập đoàn VNPT,
trong khi VinaPhone lại vƣớng vì phải hoạt động theo cơ chế phụ thuộc và
cùng hợp tác kinh doanh với các Viễn thông Tỉnh thuộc VNPT. Tuy nhiên, nếu
VinaPhone giải đƣợc khó khăn này sẽ là cuộc đua nóng bỏng giữa VinaPhone và
MobiFone trong cuộc chiến giành ngôi vị thứ hai.
Các nhà cung cấp đang khai thác các dịch vụ trên nền công nghệ 3G
tƣơng đối giống nhau do sự phát triển và đầu tƣ công nghệ đồng đều. Tuy nhiên,
mỗi nhà cung cấp có tên dịch vụ và quy định đối tƣợng sử dụng, gói cƣớc khác
nhau.
-9-
Hình 1.4 Biểu đồ thị phần theo thuê bao điện thoại di động 3G năm 2013. (Nguồn Bộ TT&TT – sách trắng về CNTT – TT Việt Nam 2013)
1.4.2. Hạ tầng trạm và lƣu lƣợng
Số trạm hiện tại của Viettel ít hơn so với MobiFone và cao hơn Vinaphone tại
địa bàn TP.HCM.
MOBIFONE VIETTEL VINAPHONE
Tổng cộng Tổng cộng Tổng cộng Tổng số trạm 2G Tổng số trạm 3G Tổng số trạm 2G Tổng số trạm 3G Tổng số trạm 2G Tổng số trạm 3G
2.303 2.630 4.933 2.174 2.174 4.348 2.074 2.100 4.174
Bảng 1.1 Số lƣợng trạm thu phát sóng của MobiFone, VinaPhone và Viettel
(Nguồn báo cáo sản xuất kinh doanh MobiFone quý 4/2012)
2011
2G VMS 2G VIETTEL 3G VMS 3G VIETTEL
Lƣu lƣợng Tỷ trọng Lƣu lƣợng Tỷ trọng Lƣu lƣợng Tỷ trọng Lƣu lƣợng Tỷ trọng
833.159 56,3% 645.962 43,7% 113.726 69,4% 50.187 30,6%
-10-
2012
2G VMS 2G VIETTEL 3G VMS 3G VIETTEL
Lƣu lƣợng Tỷ trọng Lƣu lƣợng Tỷ trọng Lƣu lƣợng Tỷ trọng Tỷ trọng Lƣu lƣợng
146.632 65,0% 78.868 807.119 49,5% 822.090 50,5% 35,0%
Bảng 1.2 So sánh lƣu lƣợng 2G và 3G của MobiFone và Viettel
(Nguồn báo cáo sản xuất kinh doanh MobiFone quý 4/2012)
Về lƣu lƣợng hiện tại trên thị trƣờng tại TP.HCM, khi so sánh giữa Viettel
và MobiFone thì 2G tỷ trọng tƣơng đƣơng nhau, về lƣu lƣợng 3G thì MobiFone
đƣợc nhiều ngƣời sử dụng hơn so với Viettel.
1.5. Vấn đề nghiên cứu
Thị trƣờng viễn thông di động thế giới hiện nay đang phát triển rất nhanh và
ngày càng mở rộng. Công nghệ liên tục đƣợc cải tiến và sáng tạo. Sản phẩm viễn
thông đƣợc thúc đẩy bởi sự phát triển của kỹ thuật, độ hội tụ công nghệ đặc biệt là
tốc độ phát triển của các thiết bị đầu cuối kết hợp công nghệ mới. Sự gia tăng của
các tiện ích mạng; cộng với tính đa dạng của các mẫu điện thoại di động, sự bùng
nổ của điện thoại thông minh (smart phone) khiến cho quá trình lựa chọn của ngƣời
tiêu dùng trở nên rất phức tạp. Bên cạnh đó, những chiến dịch quảng cáo khiến
khách hàng khó nhận biết đƣợc hết ƣu khuyết điểm trong khi lựa chọn nhà cung
cấp, dịch vụ hay điện thoại di động. Doanh thu trên mỗi ngƣời dùng (ARPU) ổn
định hoặc giảm bớt đối với hầu hết các nhà khai thác mạng. Do đó, các nhà khai
thác mạng đang nhắm vào dịch vụ dữ liệu tiên tiến và phong phú để tăng doanh thu.
Thị trƣờng viễn thông Việt Nam đang trong giai đoạn cạnh tranh gay gắt và
nóng bỏng với nhiều yếu tố khách quan:
-11-
Nhu cầu sử dụng dịch vụ thông tin di động của khách hàng ngày càng đa
dạng và cao cấp hơn. Khách hàng sử dụng điện thoại di động không chỉ đơn
thuần để gọi và nhắn tin nữa.
Thị trƣờng di động hiện đang là thị trƣờng cạnh tranh sôi nổi nhất. Cuộc
chiến ngày càng cam go và khốc liệt với sự phát triển của các nhà cung cấp
hiện hữu và các nhà cung cấp mới tham gia vào thị trƣờng với tiềm lực mạnh
về tài chính.
Kỹ thuật công nghệ ngày càng phát triển nhanh và vƣợt bậc. Ngành di động
thế giới đã tiến đến công nghệ 3G, 4G, …
Trong những năm gần đây, thị trƣờng điện thoại thông minh phát triển rất
mạnh. Do đó, càng thúc đẩy nhanh số lƣợng lớn khách hàng có nhu cầu sử dụng các
dịch vụ tiên tiến nhƣ dịch vụ 3G và các dịch vụ tốc độc cao hơn trong tƣơng lai.
Hiện nay, thị trƣờng thông tin di động trên cả nƣớc nói chung và ở TP.HCM
nói riêng tồn tại sự cạnh tranh giữa 7 doanh nghiệp cung cấp dịch vụ. Trên thế giới,
một quốc gia chỉ có tối đa 3 hoặc 4 doanh nghiệp loại này. Thế nhƣng ở Việt Nam
do không có sự giới hạn nên đã hình thành nên quá nhiều nhà cung cấp mạng di
động. Điều này tạo nên áp lực cạnh tranh gay gắt hơn trên thị trƣờng.
Nhu cầu của ngƣời tiêu dùng trên cả nƣớc nói chung và TP.HCM nói riêng về
dịch vụ thông tin di động ngày càng tăng cao. Nhu cầu tiêu dùng càng tăng tạo cơ
hội để các doanh nghiệp mở rộng thị phần và đạt đƣợc doanh thu và lợi nhuận. Cụ
thể, số ngƣời sở hữu máy di động, số nhà cung cấp dịch vụ di động ngày càng nhiều
và có thể nói là “nhà nhà di động, ngƣời ngƣời di động”. Vì vậy, áp lực cạnh tranh
đang ngày càng cao do các doanh nghiệp cần nhanh chóng chiếm lĩnh thị phần còn
lại kể cả giành giật thị phần từ các đối thủ khác trƣớc khi thị trƣờng đi vào ổn định,
bão hoà đặc biệt về dịch vụ 3G. Tuy dịch vụ còn khá mới nhƣng với tốc độ phát
triển nhƣ hiện nay thị trƣờng nhanh chóng tiến tới sự ổn định.
Trong giai đoạn cạnh tranh về chiều sâu: công nghệ 3G giúp các nhà khai thác
nâng cao chất lƣợng mạng lƣới, phát triển các dịch vụ GTGT đáp ứng tối đa nhu
cầu của khách hàng, giành ƣu thế cạnh tranh. Khách hàng sử dụng các dịch vụ tiện
-12-
ích, hiện đại và chất lƣợng tốt hơn. Đặc biệt, hệ thống mạng băng rộng cũng mang
lại nhiều lợi ích cho xã hội, chứ không chỉ cho ngành di động nói riêng. Qua đó,
thông tin đƣợc truyền tải tốt, sâu rộng trong xã hội. Các ứng dụng công nghệ điện tử
mang lại nhiều, nhanh hơn cho lợi ích của nền kinh tế.
Thị phần 2G đã dần đi vào ổn định và cuộc chiến giành thị phần của mạng 3G
quyết liệt không kém cuộc cạnh tranh cung cấp 2G trƣớc đây. Thị trƣờng 3G dự
kiến tiếp tục nóng hơn khi thiết bị 3G ngày càng rẻ đi, giá dịch vụ giảm dần và chất
lƣợng ngày càng tăng lên. Bằng các chiến lƣợc, chính sách chƣơng trình khác nhau,
các nhà cung cấp đã và đang làm nên một cuộc chiến cạnh tranh giành giật thị
trƣờng vô cùng sôi động. Trong đó Vinaphone, MobiFone và Viettel đang cạnh
tranh khốc liệt với nhau trên thị trƣờng dịch vụ 3G với hàng loạt chính sách khuyến
mãi, giảm giá cực kỳ hấp dẫn. Trong khi hệ thống thông tin di động 2G với dịch vụ
thoại và nhắn tin đang dần đi vào xu hƣớng bảo hòa thì cuộc chiến trên thị trƣờng
3G sẽ càng khốc liệt hơn.
Từ thực tiễn thị trƣờng, tác giả chọn đề tài: “Đo lƣờng các yếu tố tạo giá trị
cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone” nhằm góp phần giúp
các nhà quản lý của MobiFone hiểu rõ hơn về các yếu tố tạo ra giá trị cảm nhận của
khách hàng. Từ đó, họ có thể xây dựng đƣợc chiến lƣợc cạnh tranh đúng đắn, phù
hợp, nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty cũng nhƣ tạo lập và duy trì lợi thế
cạnh tranh tốt hơn so với các đối thủ trong giai đoạn kinh tế khó khăn hiện nay.
1.6. Mục tiêu nghiên cứu
Giá trị cảm nhận của khách hàng là một vấn đề không mới đối với các nƣớc
phát triển trên thế giới nhƣng lại hoàn toàn mới ở nƣớc ta. Giá trị cảm nhận này có
thể khác nhau giữa các nƣớc nên chúng ta không thể áp dụng rập khuôn các mô
hình về các nhân tố tạo giá trị cảm nhận cho khách hàng cùng với phƣơng pháp đo
lƣờng tại Việt Nam. Do vậy, nghiên cứu này nhằm những mục đích sau:
Xác định các nhân tố tạo giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của
MobiFone tại thị trƣờng TP.HCM.
-13-
Đo lƣờng mức độ tác động các yếu tố đến giá trị cảm nhận của khách hàng
về dịch vụ 3G của MobiFone tại thị trƣờng TP.HCM.
Kiểm định sự khác biệt trung bình về giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn và
mức thu nhập đối với các thang đo trong nghiên cứu này.
Từ đó tác giả đề ra một số hàm ý quản trị giúp các nhà quản lý của MobiFone
tạo ra ngày càng nhiều giá trị cảm nhận cho khách hàng để từ đó tạo lợi thế cạnh
tranh tốt hơn cho MobiFone so với các đối thủ cạnh tranh tại thị trƣờng TP.HCM.
1.7. Phạm vi, phƣơng pháp và đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu này đƣợc thực hiện trên địa bàn TP.HCM với hai bƣớc là nghiên
cứu sơ bộ và nghiên cứu chính thức.
Nghiên cứu sơ bộ đƣợc thực hiện bằng phƣơng pháp nghiên cứu định tính
thông qua kỹ thuật thảo luận nhóm tập trung với các nhóm nhỏ có khoảng từ 5 đến
10 thành viên nhằm khám phá các nhân tố tạo ra giá trị cảm nhận của khách hàng và
điều chỉnh, bổ sung thang đo các thành phần tạo ra giá trị cảm nhận của khách hàng
về dịch vụ 3G của MobiFone.
Nghiên cứu chính thức sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng và đƣợc
thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp những khách hàng đang sử dụng dịch
vụ 3G của MobiFone thông qua việc phát và thu thập các bảng khảo sát. Mục đích
của nghiên cứu chính thức là để sàng lọc các biến quan sát, đồng thời xác định các
thành phần cũng nhƣ giá trị và độ tin cậy của tháng đo, kiểm định mô hình lý thuyết
và các giả thuyết trong mô hình. Thang đo đƣợc kiểm định bằng phƣơng pháp phân
tích nhân tố khám phá EFA (Exploratory Factor Analysis) và Cronbatch’s Alpha;
đồng thời sử dụng phƣơng pháp hồi quy tuyến tính bội để kiểm định mô hình
nghiên cứu dựa trên kết quả xử lý số liệu thống kê SPSS.
Đối tƣợng nghiên cứu: Các thành phần tạo nên giá trị cảm nhận của khách
hàng về dịch vụ 3G của MobiFone.
Đối tƣợng khảo sát: Các khách hàng đã hoặc đang sử dụng dịch vụ 3G của
MobiFone và đã từng hoặc đang sử dụng dịch vụ 3G của mạng viễn thông khác
MobiFone.
-14-
1.8. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Kết quả nghiên cứu góp phần giúp các nhà quản lý của MobiFone nâng cao
sự hiểu biết về tầm quan trọng của giá trị cảm nhận của khách hàng trong
việc xây dựng chiến lƣợc cạnh tranh hiệu quả.
Kết quả nghiên cứu sẽ giúp cho các nhà quản lý của MobiFone nắm bắt đƣợc
những thành tố quan trọng góp phần tạo nên giá trị cảm nhận của khách hàng
để thực hiện các cuộc điều tra, nghiên cứu nhằm đo lƣờng giá trị cảm nhận
của khách hàng về dịch vụ 3G của doanh nghiệp mình. Từ đó, các nhà quản
lý của MobiFone sẽ phát hiện các yếu tố chƣa đƣợc thực hiện tốt trong việc
tạo giá trị cảm nhận của khách hàng để có biện pháp khắc phục hoặc khám
phá các nhân tố đang thực hiện tốt chức năng tạo giá trị cảm nhận của khách
hàng để phát huy hơn nữa và nâng cao lợi thế cạnh tranh của MobiFone so
với các đối thủ cạnh tranh.
Kết quả nghiên cứu sẽ làm cơ sở tham khảo cho các nhà cung cấp dịch vụ
khác tại Việt Nam trong lĩnh vực dịch vụ 3G.
1.9. Kết cấu của báo cáo nghiên cứu
Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Cơ sở lý thuyết: trình bày cơ sở lý thuyết liên quan đến vấn đề
nghiên cứu; các mô hình nghiên cứu lý thuyết và các giả thuyết.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu: trình bày quy trình nghiên cứu, kiểm
định các thang đo nhằm đo lƣờng các khái niệm nghiên cứu.
Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu: trình bày mẫu khảo sát; đo lƣờng
các khái niệm nghiên cứu; phân tích và đánh giá các kết quả đạt đƣợc; kiểm
định giả thuyết và các mô hình nghiên cứu.
Chƣơng 5: Kết luận: trình bày tóm tắt các kết quả chính của đề tài, đề xuất
các hàm ý dành cho các nhà quản lý của MobiFone, một số hạn chế của đề
tài và hƣớng nghiên cứu tiếp theo trong tƣơng lai dựa trên cơ sở của nghiên
cứu này.
-15-
CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Chƣơng 2 sẽ đề cập đến các khái niệm và cách thức đo lƣờng giá trị cảm
nhận của khách hàng đã đƣợc phát triển trên thế giới. Từ những lý thuyết này, tác
giả xây dựng các giả thuyết và đƣa ra mô hình nghiên cứu. Chƣơng này gồm hai
phần chính: phần đầu sẽ đề cập về khái niệm giá trị cảm nhận của khách hàng và
phần tiếp theo sẽ đƣa ra các giả thuyết và mô hình nghiên cứu.
2.1. Giá trị và giá trị cảm nhận của khách hàng
2.1.1. Khái niệm giá trị
Giá trị là một khái niệm đƣợc hiểu theo nhiều cách khác nhau và có nhiều
tên gọi khác nhau (Woodall, 2003).
Theo kết quả thảo luận nhóm và phỏng vấn trực tiếp do Zeithaml thực hiện
vào năm 1988 đã rút ra đƣợc bốn định nghĩa về giá trị: “giá trị là giá cả thấp”;
“giá trị là những gì tôi muốn từ một sản phẩm”; “giá trị là chất lƣợng mà tôi có
đƣợc so với giá cả tôi trả”; “giá trị là những gì tôi có đƣợc so với những gì tôi
bỏ ra”.
Đối với Woodruff (1997), ông cho rằng giá trị là giá trị khách hàng và
đƣợc hiểu là mong muốn nhận đƣợc nhiều hơn của khách hàng đối với việc
đánh giá tính năng sản phẩm và hiệu quả gia tăng từ việc sử dụng sản phẩm, và
sản phẩm đạt đƣợc mục tiêu, mục đích trong tình huống sử dụng.
Theo Christopher (1996) thì giá trị khách hàng đƣợc tạo ra khi lợi ích mà
khách hàng nhận đƣợc trong giao dịch vƣợt qua chi phí.
Gần giống quan điểm của Christopher (1996), Moller (2006) cho rằng giá
trị khách hàng là sự đánh đổi giữa chi phí và lợi ích và là phần chênh lệch giữa
lợi ích và chi phí đƣợc khách hàng cảm nhận khi mua hàng hóa hoặc dịch vụ
(Wahyuningsih, 2005).
Theo Kotler và Keller (2006) thì hai khái niệm giá trị và giá trị cảm nhận
của khách hàng là đồng nhất, cho rằng giá trị hay giá trị cảm nhận chính là phần
-16-
chênh lệch giữa tổng lợi ích của khách hàng và tổng chi phí của khách hàng bỏ
ra.
Trong một nghiên cứu của mình, Khalifa (2004) cho rằng giá trị khách
hàng đƣợc xác định bởi giá trị cảm nhận của khách hàng hoặc giá trị cảm nhận
(Woodall, 2003) chứ không phải từ khuynh hƣớng của nhà cung cấp.
Nhƣ vậy, khái niệm giá trị có thể có nhiều cách gọi khác nhau nhƣ giá trị
khách hàng, giá trị cảm nhận hay giá trị cảm nhận của khách hàng, nhƣng theo
nhƣ các khái niệm tìm hiểu đã nêu trên thì bản chất của nó bao gồm 2 yếu tố là
chi phí và lợi ích. Và trong bài này tác giả thống nhất là sử dụng khái niệm giá
trị cảm nhận của khách hàng.
2.1.2. Khái niệm giá trị cảm nhận của khách hàng
Theo Zeithaml (1988), ông đã đƣa ra định nghĩa về giá trị cảm nhận của
khách hàng nhƣ sau: “Giá trị là sự đánh giá tổng quan của khách hàng về tiện
ích của sản phẩm dựa trên cảm nhận so sánh giữa cái bỏ ra và cái khách hàng
nhận đƣợc”. “Cho và nhận” thƣờng đƣợc gọi là lợi ích và sự hy sinh, nghĩa là, một
số điều nhận đƣợc và một số điều đang phải chịu đựng.
Theo Woodruff (1997) thì “giá trị cảm nhận của khách hàng là sự yêu thích,
cảm nhận và đánh giá về các thuộc tính sản phẩm, thuộc tính hiệu suất và kết quả
phát sinh từ việc sử dụng để đạt đƣợc một cách dễ dàng (hoặc gây trở ngại) các
mục tiêu và mong muốn của khách hàng khi sử dụng. Khái niệm này kết hợp chặt
chẽ giá trị mong muốn và giá trị nhận đƣợc và nhấn mạnh rằng giá trị xuất phát từ
nhận thức, sự ƣa thích và đánh giá của khách hàng. Nó cũng liên kết sản phẩm
với các trƣờng hợp sử dụng và hiệu quả đạt đƣợc qua quá trình sử dụng bởi các
khách hàng hƣớng đến mục tiêu.
Theo Kotler & Keller (2006), giá trị cảm nhận của khách hàng là sự chênh lệch
giữa việc định giá lợi ích của khách hàng với chi phí bỏ ra để mua các sản phẩm hay
sử dụng dịch vụ bao gồm phí tổn bằng tiền, phí tổn công sức, phí tổn thời gian, phí
tổn tinh thần. Tƣợng tự, theo Sánchez và các cộng sự (2006) thì giá cảm nhận của
khách hàng là sự so sánh của khách hàng giữa lợi ích và chi phí do một hay nhiều
-17-
nhà cung cấp mang lại. Giống với quan điểm trên, Sharma & Dhanda (2007) đã định
nghĩa các loại phí này rõ hơn nhƣ sau:
Phí tổn bằng tiền: đề cập đến giá tiền mà khách hàng phải trả để có đƣợc
sản phẩm hoặc dịch vụ.
Phí tổn công sức: đề cập đến sự nỗ lực bằng sức lực của mình để có đƣợc
sản phẩm hoặc dịch vụ.
Phí tổn thời gian: đề cập đến thời gian khách hàng phải mất đi để nhận
đƣợc sản phẩm hoặc dịch vụ.
Phí tổn về tinh thần: đề cập đến sự căng thẳng về tinh thần mà khách hàng
phải gánh chịu.
Theo Tai (2011), giá trị cảm nhận của khách hàng đƣợc đánh giá theo hai yếu
tố: giá trị chức năng cảm nhận và giá trị quan hệ cảm nhận. Giá trị chức năng cảm
nhận là cảm nhận của khách hàng về các biểu hiện hoặc sự hữu dụng của sản phẩm
hay dịch vụ của nhà cung cấp. Giá trị quan hệ cảm nhận đƣợc xem là sự tin cậy hoặc
niềm tin trong cảm nhận của khách hàng, từ đó dẫn đến hình thành mối quan hệ với
nhà cung cấp. Mối quan hệ này sẽ tạo ra lợi ích hoặc giá trị trong tƣơng lai.
Một lý thuyết rộng hơn về giá trị cảm nhận của khách hàng đã đƣợc phát triển
bởi Sheth và các cộng sự (1991a) bao gồm năm yếu tố: giá trị chức năng, giá trị
điều kiện, giá trị xã hội, giá trị cảm xúc và giá trị trí thức.
Nhƣ vậy khái niệm giá trị cảm nhận của khách hàng là khá nhiều và đa dạng.
Giá trị cảm nhận luôn thay đổi, phụ thuộc vào khách hàng, văn hóa và thời gian.
Tuy vậy, các khái niệm đều có điểm chung khi nói về giá trị cảm nhận của khách
hàng. Đó chính là sự cân bằng giữa những gì khách hàng nhận đƣợc (lợi ích) và
những gì họ bỏ ra (sự hy sinh) để có đƣợc sản phẩm hay dịch vụ. Sự hy sinh bao
gồm giá cả mang tính tiền tệ và cả những chi phí cơ hội không mang tính tiền tệ mà
đƣợc gọi là giá cả hành vi, là thời gian, nỗ lực bỏ ra để có đƣợc sản phẩm hay dịch
vụ. Bên cạnh giá cả tiền tệ và giá cả phi tiền tệ, danh tiếng, chất lƣợng dịch vụ và
phản ứng cảm xúc cũng ảnh hƣởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng (Petrick
2002).
-18-
2.2. Một số kết quả nghiên cứu về giá trị cảm nhận của khách hàng
2.2.1. Nghiên cứu của Sheth và các cộng sự (1991)
Theo tiếp cận về lý thuyết tiêu dùng mở rộng của Sheth và các cộng sự thực
hiện nghiên cứu vào năm 1991 trong lĩnh vực công nghiệp thuốc lá, có 5 yếu tố tác
động đến giá trị khách hàng là: giá trị chức năng, giá trị xã hội, giá trị cảm xúc, giá
trị tri thức, giá trị điều kiện. Các giá trị đƣợc mô tả nhƣ sau :
Giá trị chức năng: là những đặc điểm hoặc chức năng của sản phẩm hoặc
dịch vụ mang lại cho khách hàng mà cụ thể là độ tin cậy, độ bền và giá cả.
Giá trị điều kiện: đề cập đến tính thời vụ hoặc khi có một tình huống hoặc
điều kiện đặc biệt xảy ra.
Giá trị xã hội: là sự tán thành và đánh giá cao của một nhóm ngƣời trong xã
hội tác động đến một ngƣời nào đó khi ngƣời này sử dụng sản phẩm mang
tính hữu hình cao.
Giá trị cảm xúc: là sự gợi lên những trạng thái tâm lý hoặc cảm xúc cho
khách hàng qua dịch vụ của nhà cung cấp.
Giá trị tri thức: là sự cảm nhận các lợi ích mà khách hàng đạt đƣợc khi nhà
cung cấp dịch vụ tác động đến tính hiếu kỳ, cung cấp sản phẩm mới cho
khách hàng và làm hài lòng sự mong muốn của khách hàng.
2.2.2. Nghiên cứu của Sweeney & Soutar (2001)
Khi tiếp cận lý thuyết của Sheth và các cộng sự (1991), Sweeney & Soutar
thực hiện nghiên cứu vào năm 2001 đối với các mặt hàng lâu bền đã đƣa ra giá trị
cảm nhận của khách hàng bao gồm ba yếu tố: giá trị chức năng, giá trị xã hội và giá
trị cảm xúc. Họ thừa nhận giá trị chức năng bao gồm 3 thành phần là: giá cả, chất
lƣợng và tính linh hoạt. Họ cho rằng giá trị tri thức và giá trị điều kiện là ít quan
trọng đối giá trị cảm nhận. Giá trị điều kiện bị bỏ qua vì nó phát xuất từ các tình
huống chỉ mang tính tạm thời, trong khi giá trị tri thức chỉ đƣợc xem xét đối với một
sản phẩm mang yếu tố mới lạ, cá biệt, tạo sự ngạc nhiên là quan trọng.
-19-
2.2.3. Nghiên cứu của Petrick (2002)
Những nghiên cứu trên đều đƣa ra thang đo để đo lƣờng giá trị cảm nhận của
khách hàng đối với hàng hóa hữu hình nên cần thiết phải có một thang đo giá trị
cảm nhận của khách hàng về dịch vụ. Dựa trên mô hình lý thuyết của Zeithaml
(1988), những mô hình lý thuyết hiện tại và những đặc tính của dịch vụ, Petrick
(2002) đã xây dựng thang đo đo lƣờng giá trị cảm nhận của khách hàng đối với
dịch vụ và đƣợc gọi là thang đo SERV – PERVAL.
Có những khách hàng có thể nhớ chính xác giá của dịch vụ mà họ đã mua, một
số ngƣời khác thì chỉ có thể nhớ là họ đã mua dịch vụ đó mắc hay rẻ. Nhƣng cũng có
những khách hàng không chỉ nhớ đến giá. Nhiều khách hàng sẽ đánh giá những chi
phí không mang tính tiền tệ nhƣ thời gian, chi phí tìm kiếm, hình ảnh thƣơng hiệu và
sự thuận tiện. Vì vậy chi phí tiền tệ và phi tiền tệ cảm nhận đều đƣợc xem nhƣ sự hy
sinh của khách hàng, và nó ảnh hƣởng đến nhận thức về giá trị dịch vụ của họ.
Petrick cho rằng giá trị cảm nhận của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ bị tác
động bởi 5 thành phần sau :
Phản ứng cảm xúc: là sự mô tả niềm vui thích mà dịch vụ mang lại cho
khách hàng.
Chất lƣợng cảm nhận: là đánh giá của ngƣời tiêu dùng về sự nổi trội hay ƣu
thế tổng quát về chất lƣợng của dịch vụ.
Danh tiếng nhà cung cấp: là sự uy tín hay vị trí của một sản phẩm hoặc
dịch vụ đƣợc cảm nhận bởi ngƣời mua, dựa vào hình ảnh của nhà cung cấp
sản phẩm hay dịch vụ đó.
Giá cả mang tính tiền tệ: là giá cả của dịch vụ đƣợc khách hàng ghi nhớ.
Giá cả hành vi: là giá cả phi tiền tệ mà khách hàng phải bỏ ra để có đƣợc
dịch vụ, đó là thời gian và nỗ lực tìm kiếm dịch vụ khi khách hàng cần.
-20-
Phản ứng cảm xúc
Chất lƣợng cảm nhận
Danh tiếng nhà cung cấp Giá trị cảm nhận của khách hàng
Giá cả tiền tệ
Giá cả hành vi
Hình 2.1 Mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng (Pertrick 2002)
2.2.4. Nghiên cứu của Sánchez và các cộng sự (2006)
Năm 2006, Javier Sánchez và các cộng sự đã thực hiện nghiên cứu phát triển
mô hình giá trị tổng thể (GLOVAL) cho phép đo lƣờng 6 thang đo tạo nên giá trị
cảm nhận của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ du lịch, bao gồm: giá trị cảm xúc,
giá trị xã hội, giá trị chức năng. Trong đó, giá trị chức năng gồm có: giá cả, chất
lƣợng gói dịch vụ, cảm nhận về đội ngũ nhân viên phục vụ, cảm nhận về tổ chức.
Giá cả Cảm xúc Xã hội Cảm nhận về tổ chức Cảm nhận về nhân viên Chất lƣợng dịch vụ
Giá trị cảm nhận
Hình 2.2 Các thành phần trong mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng
(Sánchez & cộng sự 2006)
-21-
2.2.5. Nghiên cứu của Agarwal và các cộng sự (2007)
Agarwal và các cộng sự thực hiện nghiên cứu vào năm 2007 trong lĩnh vực dịch
vụ 3G. Kết quả nghiên cứu của tác giả cho thấy rằng giá trị cảm nhận của khách hàng
do các yếu tố sau tác động: Sự đa dạng của dịch vụ (Variety of Service), Sự tiện lợi
(Convenience), Giá cả (Price), Chất lƣợng dịch vụ (Service Quality), Giá trị cảm
nhận (Perceived Value). Ngoài ra, tác giả cũng cho rằng Giá trị cảm nhận (Perceived
Value) sẽ tác động tiếp đến Ý định sử dụng (Purchase Intention) của khách hàng.
Hình 2.3 Các thành phần trong mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng
(Agarwal và các cộng sự 2007)
2.2.6. Nghiên cứu của Phạm Xuân Lan và Huỳnh Minh Tâm (2012)
Theo một nghiên cứu của Phạm Xuân Lan và Huỳnh Minh Tâm thực hiện vào
năm 2012 tại hệ thống siêu thị Co.op Mart ở TP.HCM thì các nhân tố tác động đến
giá trị cảm nhận của khách hàng bao gồm: Giá cả; Khả năng phục vụ; Sự trƣng bày;
An toàn trong siêu thị; Chủng loại hàng hóa.
-22-
2.3. Các giả thuyết và mô hình lý thuyết về các yếu tố tạo nên giá trị cảm nhận
của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone
2.3.1. Mô hình lý thuyết
Trong những phần trên đã trình bày mô hình giá trị cảm nhận của khách hàng
của Petrick (2002), Sánchez và các cộng sự (2006) và Agarwal và các cộng sự
(2007), các mô hình này đã đƣợc sử dụng trong các nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực
dịch vụ khác nhau. Điểm giống nhau của các nghiên cứu là giá cả, chất lƣợng dịch
vụ. Ngoài ra, theo mô hình của Agarwal và các cộng sự (2007) nghiên cứu về các
yếu tố tác động đến Ý định sử dụng của khách hàng trong lĩnh vực dịch vụ 3G, trong
nghiên cứu này Agarwal và các cộng sự (2007) đã nêu lên các nhân tố tác động đến
giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G, là lĩnh vực cũng giống với đề tài
đang nghiên cứu của tác giả.
Từ đó, tác giả đề xuất mô hình lý thuyết về giá trị cảm nhận của khách hàng về
dịch vụ 3G của MobiFone dựa trên nền tảng nghiên cứu của Agarwal và các cộng sự
(2007) nhƣ sau:
– Biến phụ thuộc trong mô hình là Giá trị cảm nhận của khách hàng về
dịch vụ 3G của MobiFone (gọi tắt là Giá trị cảm nhận).
– Biến độc lập trong mô hình gồm có 4 biến bao gồm: (1) Sự đa dạng dịch
vụ, (2) Sự tiện lợi, (3) Giá cả, (4) Chất lượng dịch vụ.
-23-
H1 Sự đa dạng dịch vụ
Sự tiện lợi H2
H3
H4 Giá trị cảm nhận Chất lƣợng dịch vụ
H5
Giá cả
Hình 2.3 Mô hình lý thuyết đề xuất
2.3.2. Các giả thuyết của mô hình
Sự đa dạng dịch vụ
Sự đa dạng của các dịch vụ sẽ giúp cho ngƣời sử dụng thực hiện đƣợc nhiều
công việc hơn. Sẽ tốt hơn nếu những công việc này có thể thực hiện chỉ với một thiết
bị tích hợp bởi vì nó sẽ giúp ngƣời sử dụng giảm thời gian và công sức để thực hiện
và thay đổi thiết bị. Vì vậy, sự đa dạng của dịch vụ sẽ làm tăng tính tiện lợi.
Giả thuyết H1: Sự đa dạng của dịch vụ 3G tác động tích cực đến sự tiện lợi.
Giá trị chức năng là những đặc điểm hoặc chức năng của sản phẩm hoặc dịch
vụ mang lại cho khách hàng mà cụ thể là độ tin cậy, độ bền và giá cả (Sheth, 1991).
Khi một thiết bị đƣợc tích hợp nhiều dịch vụ hơn trong đó, ngƣời sử dụng sẽ có
đƣợc nhiều lợi ích hơn trong việc sử dụng công nghệ này. Do đó, sự đa dạng dịch vụ
sẽ làm tăng giá trị chức năng.
Giả thuyết H2: Sự đa dạng của dịch vụ 3G tác động tích cực đến giá trị cảm
nhận của khách hàng.
Sự tiện lợi
Theo Ng-Kruelleet (2002) định nghĩa sự thuận tiện là cách làm thế nào để các
-24-
hoạt động diễn ra dễ dàng hơn. Khi ngƣời sử dụng cảm nhận dịch vụ 3G sẽ cung cấp
sự tiện lợi bằng cách giảm thời gian và nỗ lực để thực hiện hành động hay công việc
nào đó, nó sẽ tác động đến nhận thức của ngƣời sử dụng những lợi ích đƣợc cung
cấp bởi dịch vụ 3G. Do đó sẽ làm tăng lên giá trị cảm nhận của ngƣời sử dụng.
Giả thuyết H3: sự tiện lợi làm tăng lên giá trị cảm nhận của khách hàng
Chất lƣợng dịch vụ
Theo Parasuraman (1985), Chất lƣợng dịch vụ là khoảng cách giữa kỳ vọng
của khách hàng về dịch vụ mà họ đang sử dụng với cảm nhận thực tế về dịch vụ mà
họ hƣởng thụ.
Chất lƣợng của dịch vụ có ảnh hƣởng khá quan trọng đến giá trị cảm nhận của
khách hàng, nếu khách hàng cảm nhận chất lƣợng của dịch vụ tốt thì giá trị cảm
nhận của khánh hàng càng cao.
Giả thuyết H4: chất lượng dịch vụ càng cao thì giá trị cảm nhận của khách
hàng càng cao.
Giá cả
Theo Zeithaml (1988), ông cho rằng giá trị cảm nhận của khách hàng là sự
đánh giá tổng quan của khách hàng về tiện ích của sản phẩm dựa trên cảm nhận so
sánh giữa cái bỏ ra và cái khách hàng nhận đƣợc. Khi khách hàng cảm nhận về một
lợi ích cao và sự hy sinh/chi phí thấp thì giá trị cảm nhận sẽ càng tăng lên.
Giả thuyết H5: Giá cả tác động ngược chiều đến giá trị cảm nhận của khách
hàng.
-25-
CHƢƠNG 3
THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
Trên cơ sở mục tiêu nghiên cứu, phạm vi nghiên cứu, phƣơng pháp nghiên cứu
đã đƣợc đề cập ở Chƣơng 1; và cơ sở lý thuyết, mô hình lý thuyết nghiên cứu đã đề
xuất ở Chƣơng 2; trong Chƣơng 3 tác giả sẽ trình bày về thiết kế nghiên cứu, trong
đó nêu lên chi tiết về phƣơng pháp nghiên cứu và các thang đo để đo lƣờng các khái
niệm nhằm kiểm định mô hình nghiên cứu.
Thiết kế nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc tiến hành thông qua hai giai đoạn chính: (1) nghiên cứu định
tính nhằm xây dựng bảng phỏng vấn; (2) nghiên cứu định lƣợng nhằm thu thập,
phân tích dữ liệu khảo sát, cũng nhƣ ƣớc lƣợng và kiểm định mô hình. Mỗi một giai
đoạn đƣợc thiết kế với những mục tiêu khác nhau và thực hiện theo quy trình sau:
-26-
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu
3.1. Nghiên cứu định tính
Với mô hình nghiên cứu lý thuyết đƣợc trình bày ở phần trên, nghiên cứu định
tính này sẽ kiểm định và khám phá thêm các nhân tố mới bổ sung để điều chỉnh mô
hình phù hợp cho nghiên cứu định lƣợng với điều kiện đặc thù của MobiFone trong
lĩnh vực dịch vụ viễn thông.
Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện bằng kỹ thuật phỏng vấn sâu
(Depth-Interview), với một dàn bài bảng câu hỏi đƣợc chuẩn bị trƣớc. Đối tƣợng
-27-
tham gia phỏng vấn là các khách hàng đã hoặc đang sử dụng dịch vụ 3G của các nhà
cung cấp dịch vụ và hiện đang hoặc đã sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone. Nhóm
thảo luận gồm 10 ngƣời gồm 5 nữ và 5 nam. Các thành viên này đều đang sử dụng
các dịch vụ 3G của ít nhất 2 nhà cung cấp dịch vụ 3G tính đến thời điểm tham gia
thảo luận để có sự so sánh về dịch vụ của các nhà mạng khác nhau. Và trong đó có 5
ngƣời vẫn đang sử dụng thƣờng xuyên các sản phẩm dịch vụ 3G của MobiFone.
Trong quá trình thảo luận, tác giả phỏng vấn những ngƣời tham gia bằng cách
hỏi những câu hỏi không cấu trúc và có cấu trúc. Kết quả của việc phỏng vấn này là
nhằm khẳng định lại các nhân tố trong mô hình lý thuyết cũng nhƣ khám phá thêm
các nhân tố mới, phù hợp với bối cảnh thực tế với lĩnh vực dịch vụ 3G của các mạng
di động. Các hàm ý của từng câu hỏi theo dạng có cấu trúc đều xoay quanh các yếu
tố ảnh hƣởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng dựa theo các yếu tố của mô hình
lý thuyết (Hình 2-3).
Sau khi tiến hành phỏng vấn sâu với các mẫu đã chọn, có rất nhiều sự đa dạng
và phong phú trong các câu trả lời nhƣng nổi bật lên là một số yếu tố liên quan đến
giá trị cảm nhận của khách hàng trong dịch vụ 3G bao gồm: chất lƣợng dịch vụ, sự
đa dạng dịch vụ, sự tiện lợi, giá cả dịch vụ. Trong quá trình thảo luận, nhiều ý kiến
của đáp viên cho rằng sự đa dạng dịch vụ là một yếu tố thuộc về sự tiện lợi. Bên
cạnh đó, đáp viên cũng cảm nhận, hài lòng về giá cả dịch vụ nói về những giá trị mà
dịch vụ 3G mang lại trong công việc và cuộc sống hàng ngày của họ.
Trong khi phỏng vấn, đáp viên cho biết họ cũng quan tâm về hình ảnh thƣơng
hiệu của các nhà cung cấp dịch vụ, đặc biệt là các nhà cung cấp lâu năm, đã có uy
tín và thƣơng hiệu trên thị trƣờng. Tác giả khi tiến hành thảo luận với các chuyên gia
làm việc lâu năm trong lĩnh vực viễn thông thì các chuyên gia này cũng cho rằng,
hình ảnh thƣơng hiệu của nhà cung cấp cũng có tác động đến cảm nhận của khách
hàng về dịch vụ mà nhà cung cấp đó cung cấp.
Theo nghiên cứu của Pertrick (2002) trong lĩnh vực dịch vụ, thì danh tiếng của
nhà cung cấp là một yếu tố tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng. Đó là sự
uy tín hay vị trí của một sản phẩm hoặc dịch vụ đƣợc cảm nhận bởi ngƣời mua, dựa
-28-
vào hình ảnh của nhà cung cấp sản phẩm hay dịch vụ đó. Bên cạnh đó, hình ảnh
thƣơng hiệu sẽ giúp khách hàng gợi lên các thông tin mà từ đó sẽ suy ra đƣợc chất
lƣợng sản phẩm và ảnh hƣởng đến hành vi tiêu dùng (Bhat & Reddy, 1998). Gần
giống nhƣ vậy, Andreassen & Lindestad (1998) cũng cho rằng hình ảnh thƣơng hiệu
cũng tác động đến sự lựa chọn của khách hàng. Theo Fredericks & Salter (1998),
cho rằng khi hình ảnh thƣơng hiệu đƣợc khách hàng đánh giá mức độ cao hơn thì
trong giá trị cảm nhận của khách hàng về sản phẩm và dịch vụ cũng đƣợc đánh giá
cao hơn. Nhƣ vậy, hình ảnh thƣơng hiệu có thể đƣa vào làm một yếu tố để xem xét
mức độ tác động đến giá trị cảm nhận của khách hàng.
Ngoài ra, sau khi thảo luận, một số phát biểu trong thang đo đã đƣợc điều
chỉnh để rõ ràng hơn, dễ hiểu hơn và phù hợp hơn trong quá trình thực hiện khảo sát.
3.2. Mô hình nghiên cứu chính thức
Từ các kết quả thảo luận nhóm, tác giả thực hiện điều chỉnh mô hình lý thuyết
đề xuất nhƣ sau: gộp thang đo đa dạng của dịch vụ và sự tiện lợi thành một, bổ sung
thêm thang đo hình ảnh thƣơng hiệu, về thang đo giá cả điều chỉnh theo hƣớng là
“giá cả cảm nhận” và có tác động cùng chiều với giá trị cảm nhận.
Mô hình sau khi điều chỉnh đƣợc đề xuất làm mô hình nghiên cứu chính thức
với biến phụ thuộc là Giá trị cảm nhận và 4 biến độc lập bao gồm: (1) Sự tiện lợi và
đa dạng của dịch vụ, (2) Chất lƣợng dịch vụ, (3) Giá cả cảm nhận, (4) Hình ảnh
thƣơng hiệu
Phƣơng trình hồi quy sử dụng để kiểm định mô hình:
PV = β0 + β1*VC + β2*P + β3*SQ + β4*B
Trong đó:
+ VC : Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
+ P : Giá cả cảm nhận
+ SQ : Chất lƣợng dịch vụ
+ B : Hình ảnh thƣơng hiệu
+ PV : Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone
-29-
Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
H1+
H2+
Giá cả cảm nhận
H3+
Giá trị cảm nhận Chất lƣợng dịch vụ
H4+
Hình ảnh thƣơng hiệu
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu chính thức
Các giả thuyết của đề tài:
– Giả thuyết H1: Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ 3G tác động tích cực đến
giá trị cảm nhận của khách hàng.
– Giả thuyết H2: Giá cả cảm nhận tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận
của khách hàng.
– Giả thuyết H3: Chất lƣợng dịch vụ càng cao thì giá trị cảm nhận của khách
hàng càng cao.
– Giả thuyết H4: Hình ảnh thƣơng hiệu công ty càng tốt thì tác động tích cực
đến giá trị cảm nhận của khách hàng
3.3. Nghiên cứu định lƣợng
3.3.1. Mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu đƣợc thực hiện thông qua phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng với
kỹ thuật phỏng vấn trực tiếp bằng bảng câu hỏi với khách hàng đang giao dịch tại
các cửa hàng MobiFone ở TP.HCM. Mục đích của nghiên cứu này là để kiểm định
lại thang đo và mô hình lý thuyết. Việc kiểm định thang đo cùng với giả thuyết bằng
-30-
hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha; phân tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy
tuyến tính dựa trên kết quả sử lý số liệu thống kê SPSS. Cuối cùng là phân tích T-
Test và Anova nhằm đánh giá sự khác biệt về giá trị cảm nhận giữa các nhóm tuổi,
giới tính, trình độ và thu nhập của khách hàng.
Kích thƣớc mẫu đƣợc nhiều nhà nghiên cứu lựa chọn theo nhiều cách khác
nhau. Theo Hair & cộng sự (1998), để có thể phân tích nhân tố khám phá (EFA) cần
thu thập bộ dữ liệu với ít nhất 5 mẫu trên 1 biến quan sát.
Bên cạnh đó, để tiến hàng phân tích hồi quy một cách tốt nhất, Tabachnick &
Fidell (2007) cho rằng kích thƣớc mẫu cần phải đảm bảo theo công thức:
n ≥ 8m + 50
Trong đó:
+ n : cỡ mẫu
+ m : số biến quan sát của mô hình
Dựa vào số lƣợng biến quan sát trong nghiên cứu này thì số lƣợng mẫu tối
thiểu cần là 125 mẫu. Để đạt đƣợc kích thƣớc mẫu này, tác giả tiến hành thu thập dữ
liệu với cỡ mẫu là 200 và mong muốn thu về tối thiểu 125 bảng có kết quả phù hợp
để sử dụng cho việc phân tích EFA và phân tích hồi quy.
Mẫu đƣợc chọn bằng phƣơng pháp thuận tiện với phƣơng pháp thu thập dữ liệu
bằng bảng câu hỏi đối với các khách hàng đến giao dịch tại các cửa hàng MobiFone
trên địa bàn TP.HCM. Bảng câu hỏi bao gồm 25 phát biểu, mỗi câu đƣợc đo lƣờng
dựa trên thang đo Likert 5 mức điểm. Sau 2 tuần thu thập dữ liệu, tác giả thu đƣợc
180 bảng khảo sát, loại bỏ 47 bảng do các ô còn bị bỏ trống, sử dụng kết quả của
133 bảng khảo sát hoàn chỉnh để nhập vào chƣơng trình SPSS 18.0 và phân tích số
liệu.
3.3.2. Phƣơng pháp phân tích dữ liệu
Sử dụng phần mềm SPSS 18.0 để xử lý dữ liệu, thực hiện phân tích dữ liệu
thông qua các công cụ nhƣ các thống kê mô tả, kiểm định độ tin cậy của các thang
đo (Cronbach’s Alpha), phân tích nhân tố khám phá (EFA – Exploratory Factor
Analysis), phân tích tƣơng quan và hồi quy đối với các thành phần chính và xác định
-31-
mối quan hệ giữa chúng trong mô hình nghiên cứu. Đồng thời thực hiện kiểm định
bằng các phép kiểm định ANOVA, Independent – samples T – test để kiểm định tác
động của các biến định tính lên mô hình nghiên cứu dựa trên kết quả xử lý số liệu
thống kê.
3.3.3. Các thang đo
Nhƣ đã trình bày ở trên, giá trị cảm nhận của khách hàng gồm các thành phần
sau: (1) Sự tiện lợi đa dạng của dịch vụ, ký hiệu VC; (2) Giá cả cảm nhận, ký hiệu P;
(3) Chất lƣợng dịch vụ, ký hiệu SQ; (5) Hình ảnh thƣơng hiệu, ký hiệu B.
Tác giả sử dụng thang đo Likert 5 điểm thay đổi từ 1 cho đến 5 tƣơng ứng với
mức độ đồng ý từ Rất không đồng ý (Hoàn toàn phản đối) đến Rất đồng ý (Hoàn
toàn đồng ý) đế đánh giá mức độ đồng ý của khách hàng đối với các biến quan sát.
Theo Agarwal và các cộng sự (2007) và đƣợc tác giả hiệu chỉnh thì các biến
quan sát sử dụng cho các thang đo thành phần về Giá trị cảm nhận của khách hàng về
dịch vụ 3G của MobiFone là:
Ký hiệu Các biến quan sát
VC Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
VC1 MobiFone cung cấp đa dạng các dịch vụ 3G
VC2 So với điện thoại không có dịch vụ 3G, dịch vụ 3G của MobiFone đa dạng hơn rất nhiều
VC3 Số lƣợng dịch vụ 3G của MobiFone nhiều hơn những gì tôi mong đợi
VC4 Tôi tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian hơn vì tôi có thể gặp gỡ bạn bè thông qua việc dùng dịch vụ 3G của MobiFone
VC5 Các dịch vụ định vị (ví dụ nhƣ hiển thị nơi bạn đang ở hoặc tìm kiếm một rạp chiếu phim) thông qua dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi dễ dàng kiếm vị trí và tiết kiệm thời gian
VC6 Tốc độ truyền dữ liệu trên dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm thời gian
VC7 Dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống hằng ngày
-32-
Ký hiệu Các biến quan sát
VC8 Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone tạo nhiều tiện lợi cho tôi
Giá cả cảm nhận P
Giá cả của dịch vụ 3G của MobiFone là phù hợp P1
Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm nhiều chi phí P2
P3 Tôi hài lòng với giá cả của dịch vụ 3G MobiFone
SQ Chất lƣợng dịch vụ
SQ1 MobiFone cung cấp chất lƣợng dịch vụ 3G tốt nhƣ đã cam kết
SQ2 Dịch vụ 3G của MobiFone đáng tin cậy đối với những thông tin/vấn đề của khách hàng
SQ3 MobiFone cung cấp dịch vụ 3G nhanh chóng cho ngƣời sử dụng
SQ4 Tôi cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone
SQ5 Nhân viên của MobiFone có đầy đủ các kiến thức chuyên môn để hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch vụ 3G
SQ6 Tôi tin rằng MobiFone cung cấp dịch vụ 3G rất tốt
B Hình ảnh thƣơng hiệu
B1 MobiFone là thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến
B2 Hình ảnh thƣơng hiệu của MobiFone có sự khác biệt so với các nhà cung cấp dịch vụ khác
B3 MobiFone là thƣơng hiệu có lịch sử lâu đời
PV Giá trị cảm nhận
PV1 So với giá cả và các dịch vụ mà tôi nhận đƣợc thì việc sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone phù hợp
PV2 So với giá cả và tốc độ truyền dữ liệu thì việc sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone phù hợp
-33-
Ký hiệu Các biến quan sát
PV3 Thời gian và chi phí của tôi đã bỏ ra đế có thế sử dụng đƣợc dịch vụ 3G của MobiFone là xứng đáng
PV4 Đánh giá các rủi ro liên quan về công nghệ 3G và các dịch vụ tôi nhận đƣợc thì việc tôi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone là đáng giá
PV5 Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone mang lại cho tôi nhiều giá trị tốt
Bảng 3.1 Thang đo chính thức của các thành phần
3.4. Tóm tắt chƣơng
Đề tài sử dụng phƣơng pháp nghiên cứu định tính và phƣơng pháp nghiên cứu
định lƣợng. Phƣơng pháp nghiên cứu định tính đƣợc thực hiện thông qua việc thảo
luận nhóm gồm 10 ngƣời. Phƣơng pháp nghiên cứu định lƣợng với kích thƣớc mẫu
133 nhằm thoả mãn yêu cầu của của kỹ thuật phân tích chính sử dụng cho nghiên
cứu: kỹ thuật phân tích nhân tố và phân tích hồi quy. Đối tƣợng khảo sát là các
khách hàng đang và đã từng sử dụng dịch vụ 3G của ít nhất 2 nhà cung cấp trong số
các nhà cung cấp MobiFone, Vinaphone, Viettel, Vietnammobile và hiện đang hoặc
đã sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone. Mô hình nghiên cứu chính thức gồm 4 thang
đo thành phần (20 biến quan sát): (1) Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ gồm 8 biến
quan sát, (2) Giá cả cảm nhận gồm 3 biến quan sát, (3) Chất lƣợng dịch vụ gồm 6
biến quan sát, (4) Hình ảnh thƣơng hiệu gồm 3 biến quan sát; và thang đo tổng thể
Giá trị cảm nhận đƣợc đo lƣờng bởi thang do gồm 5 biến quan sát.
-34-
CHƢƠNG 4
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KHẢO SÁT
Giới thiệu
Nội dung chƣơng 4 là kiểm định thang đo, phân tích nhân tố, kiểm định mô
hình, kiểm định giả thuyết. Ngoài ra, trong chƣơng này còn phân tích ảnh hƣởng của
các biến định tính (giới tính, độ tuổi, trình độ học vấn, thu nhập) tác động đến Giá trị
cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone. Để hoàn thành nhiệm vụ
này, chƣơng 4 bao gồm các bƣớc phân tích số liệu nhƣ: thu thập, làm sạch dữ liệu,
tổng hợp và phân tích dữ liệu, đánh giá kết quả. Phần mềm SPSS 18 là công cụ
chính đƣợc sử dụng trong chƣơng này để tiến hành phân tích trong nghiên cứu định
lƣợng.
4.1. Đặc điểm của mẫu khảo sát
Có 200 bảng câu hỏi đã đƣợc gửi đi khảo sát và thu về đƣợc 180 bảng. Sau khi
loại đi những phiếu không đạt yêu cầu và tiến hành làm sạch dữ liệu, tác giả có đƣợc
bộ dữ liệu sơ cấp là 133 mẫu:
Mẫu khảo sát Mẫu hồi đáp Mẫu bị loại Mẫu hợp lệ Tỉ lệ mẫu hợp lệ
200 180 47 133 73,89%
Bảng 4.1 Thống kê mẫu khảo sát
Trong 133 khách hàng tham gia trả lời có 38,35% khách hàng là nữ và 61,65%
khách hàng là nam. Khoảng 50,38% khách hàng nằm trong độ tuổi từ 22 đến 40
tuổi; 19,55% khách hàng dƣới 22 tuổi; 30,08% khách hàng trên 40 tuổi. Đa phần các
đáp viên đều có trình độ Đại học, chiếm 68,42%; 12,78% đáp viên có trình độ trên
Đại học và 18,80% có trình độ dƣới Đại học. Ngoài ra thu nhập các đáp viên tập
trung ở phân khúc trên 10 triệu đồng khá nhiều, chiếm 81,95%; thu nhập dƣới 5
triệu đồng chiếm 9,77% và từ 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng chiếm 8,27%.
-35-
Thông tin mẫu khảo sát đƣợc mô tả chi tiết ở bảng sau:
Kích thƣớc mẫu n = 133 Đặc điểm của mẫu nghiên cứu Tần số Phần trăm
Giới tính
– Nữ 51 38,35%
– Nam 82 61,65%
Tuổi
– Dƣới 22 tuổi 26 19,55%
– Từ 22 tuổi đến 40 tuổi 67 50,38%
– Trên 40 tuổi 40 30,08%
Trình độ học vấn
– Dƣới Đại học 25 18,80%
– Đại Học 91 68,42%
– Trên Đại học 17 12,78%
Thu nhập
– < 5 triệu đồng 13 9,77%
11 8,27% – Từ 5 đến 10 triệu đồng
– > 10 triệu đồng 109 81,95%
Bảng 4.2 Thông tin chung về mẫu nghiên cứu
4.2. Thống kê mô tả
Ý kiến mang tính tổng quát của khách hàng về Giá trị cảm nhận của khách hàng
về dịch vụ 3G của MobiFone đƣợc thể hiện bằng các đại lƣợng thống kê mô tả của
mẫu đƣợc tính toán bao gồm: đặc trƣng đo lƣờng khuynh hƣớng tập trung (trung
bình – Mean, giá trị nhỏ nhất – Min, giá trị lớn nhất – Max) và đặc trƣng đo lƣờng
độ phân tán (độ lệch chuẩn – Standard deviation) của từng biến quan sát đƣợc trình
bày ở Bảng 4.3.
-36-
Số mẫu Trung bình Độ lệch chuẩn Biến quan sát Giá trị nhỏ nhất Giá trị lớn nhất
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 5 2,46 2,63 2,47 2,71 2,80 2,71 2,61 2,70 3,72 3,35 3,29 3,68 3,57 3,45 3,62 3,71 3,59 3,53 3,54 3,45 3,57 3,58 3,77 3,63 3,66 0,866 0,848 0,884 0,867 0,892 0,803 0,903 0,896 0,987 0,686 0,754 0,916 0,810 0,883 0,775 0,813 0,827 0,858 0,839 0,848 0,810 0,881 0,787 0,857 0,806 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 133 VC1 VC2 VC3 VC4 VC5 VC6 VC7 VC8 P1 P2 P3 SQ1 SQ2 SQ3 SQ4 SQ5 SQ6 B1 B2 B3 PV1 PV2 PV3 PV4 PV5
Bảng 4.3 Kết quả thống kê các biến của các thang đo trong mô hình nghiên
cứu về Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone
Theo Bảng 4.3 thì các biến quan sát đo lƣờng các thang đo trong mô hình
nghiên cứu về Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone đƣợc
khách hàng đánh giá từ điểm nhỏ nhất là 1 đến lớn nhất là 5 tƣơng ứng với “Rất
không đồng ý (Hoàn toàn phản đối)” đến “Rất đồng ý (Hoàn toàn đồng ý)”. Điều
này cho thấy khách hàng có cảm nhận rất khác nhau về dịch vụ 3G của MobiFone.
Các biến quan sát của các thang đo trong mô hình có giá trị trung bình từ 2,46
đến 3,77 với độ lệch chuẩn từ 0,686 đến 0,987. Điều này cho thấy giá trị cảm nhận
-37-
của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFine chỉ đạt ở mức trung bình. Do đó cần
thiết để xác định các nhân tố tác động đến Giá trị cảm nhận của khách hàng để từ đó
nâng cao giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone.
4.3. Kiểm định thang đo
Để đánh giá tính nhất quán nội tại của các khái niệm nghiên cứu, phƣơng pháp
phân tích nhân tố EFA (exproratory factor analysis) và phƣơng pháp hệ số tin cậy
Cronbach’s Alpha đƣợc thực hiện.
Độ tin cậy của từng thành phần của thang đo đƣợc đánh giá bằng công cụ hệ số
tin cậy Cronbach’s Alpha. Tất cả các biến quan sát của những thành phần đạt đƣợc
độ tin cậy sẽ đƣợc tiếp tục phân tích nhân tố khám phá (EFA). Việc phân tích này
nhằm để khám phá ra cấu trúc của thang đo tác động đến Giá trị cảm nhận của khách
hàng về dịch vụ 3G của Mobiphone. Sau khi phân tích EFA sẽ tiến hành phân tích
hồi quy đa chiều tất cả các thành phần (các khái niệm nghiên cứu) nhằm kiểm định
các giả thuyết đã nêu.
4.3.1. Kiểm định Cronbach’s Alpha đối với các thang đo
Các thang đo đƣợc kiểm định độ tin cậy bằng công cụ Cronbach’s Alpha. Công
cụ này giúp loại đi những biến quan sát, những thang đo không đạt. Các biến quan
sát có hệ số tƣơng quan biến – tổng (item – total correlation) nhỏ hơn 0,3 sẽ bị loại
và tiêu chuẩn chọn thang đo khi Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên (Nunnally &
Burnstein, 1994). Hoàng Trọng & Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005, 257) cho rằng:
“Nhiều nhà nghiên cứu đồng ý rằng Cronbach’s Alpha từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì có
thang đo lƣờng là tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng đƣợc. Cũng có nhà nghiên cứu
đề nghị rằng Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên là có thể sử dụng đƣợc trong trƣờng
hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với ngƣời trả lời trong bối cảnh
nghiên cứu” (Nunally, 1978; Peterson, 1994; Slater, 1995). Ngoài ra, nếu hệ số
Cronbach’s Alpha quá lớn (lớn hơn 0,95) cho thấy có nhiều biến trong thang đo
không có khác biệt gì nhau (nghĩa là chúng cùng đo lƣờng một nội dung nào đó của
khái niệm nghiên cứu) (Nguyễn Đình Thọ, 2011).
Kết quả kiểm định độ tin cậy các thang đo bằng Cronbach’s Alpha của các
-38-
thang đo thành phần riêng biệt của Giá trị cảm nhận và Giá trị cảm nhận tổng thể
đều có hệ số Cronbach’s Alpha đạt yêu cầu. Cụ thể, Cronbach’s Alpha của Sự tiện
lợi và đa dạng của dịch vụ – VC là 0,915; của Giá cả cảm nhận – P là 0,690; của
Chất lƣợng dịch vụ – SQ là 0,875; của Hình hình thƣơng hiệu – B là 0,721; và của
Giá trị cảm nhận tổng thể – PV là 0,846. Các biến đều có hệ số tƣơng quan với biến
tổng khá cao và đều lớn hơn 0,3. Vì vậy tất cả các biến đo lƣờng các khái niệm
nghiên cứu đều đƣợc sử dụng trong phân tích nhân tố (EFA).
Biến quan sát Tƣơng quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến này
Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ – VC: (Cronbach’s Alpha = 0,915)
0,832 0,894 VC1
0,908 0,664 VC2
0,697 0,906 VC3
0,704 0,905 VC4
0,657 0,909 VC5
0,736 0,903 VC6
0,713 0,905 VC7
0,766 0,900 VC8
Giá cả cảm nhận – P: (Cronbach’s Alpha = 0,690)
0,660 P1 0,375
0,482 P2 0,636
0,429 P3 0,686
Chất lƣợng dịch vụ – SQ: (Cronbach’s Alpha = 0,875)
0,663 SQ1 0,857
0,699 SQ2 0,851
0,724 SQ3 0,846
0,701 SQ4 0,851
-39-
Biến quan sát Tƣơng quan biến tổng Cronbach’s Alpha nếu loại biến này
0,637 SQ5 0,861
0,657 SQ6 0,857
Hình ảnh thƣơng hiệu – B: (Cronbach’s Alpha = 0,721)
0,487 B1 0,699
0,618 B2 0,539
0,525 B3 0,653
Giá trị cảm nhận tổng thể – PV: (Cronbach’s Alpha = 0,846)
0,682 PV1 0,807
0,605 PV2 0,828
0,675 PV3 0,809
0,677 PV4 0,808
0,631 PV5 0,820
Bảng 4.4 Kết quả kiểm định các thang đo lý thuyết bằng Cronbach’s Alpha
Kết quả kiểm định chi tiết được trình bày tại Phụ lục 3
4.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Khi thực hiện phân tích nhân tố khám phá (EFA), một số tiêu chí cần chú ý:
Thứ nhất, Kiểm định Barlett (Bartlett’s test of sphericity): là một kiểm định
thống kê nhằm kiểm tra giữa các biến có tƣơng quan với nhau hay không.
Nếu kiểm định này có mức ý nghĩa thống kê dƣới 0,05 thì xem nhƣ các
biến có tƣơng quan với nhau (Hair et al., 1995).
Thứ hai, Phép đo sự phù hợp của mẫu KMO (Kaiser – Meyer – Olkin): là
phép đo sự tƣơng quan qua lại giữa các biến và sự phù hợp để phân tích
nhân tố. Hệ số KMO có giá trị trong khoảng từ 0 đến 1. Giá trị KMO phụ
thuộc vào cỡ mẫu, độ tƣơng quan trung bình, số biến và số nhân tố. Nếu hệ
số này lớn hơn 0,5 thì tập dữ liệu đƣợc xem là phù hợp để tiến hành phân
tích nhân tố (Hair et al., 1995).
-40-
Thứ ba, Eigenvalue: là tổng bình phƣơng các trọng số của các biến trên
một cột nhân tố, còn đƣợc gọi là latent root. Nó đại diện cho mức độ biến
động đƣợc giải thích bởi một nhân tố. Giá trị eigenvalue của các nhân tố
đƣợc chọn phải từ 1 trở lên (Hair et al., 1995).
Thứ tƣ, Communality: thể hiện tỉ lệ của các nhân tố phân tích đại diện cho
một biến cụ thể nào đó. Giá trị này phải lớn hơn 0,2 (Hair et al., 1995).
Tuy nhiên, khi tiến hành phân tích nhân tố khám phá thực tế, các nhà nghiên
cứu thƣờng quan tâm đến một số tiêu chuẩn nhƣ sau:
Hệ số KMO (Kaiser – Meyer – Olkin) ≥ 0,5; mức ý nghĩa kiểm định
Bartlett ≤ 0,05.
Hệ số tải nhân tố (Factor Loading) ≥ 0,5. Nếu biến quan sát nào có hệ số tải
nhân tố < 0,5 sẽ bị loại.
Thang đo đƣợc chấp nhận khi tổng phƣơng sai trích ≥ 50%.
Hệ số eigenvalue có giá trị lớn hơn 1 (theo Gerbing & Anderson, 1988).
Khác biệt hệ số tải nhân tố của một biến quan sát giữa các nhân tố ≥ 0,3 để
đảm bảo giá trị phân biệt giữa các nhân tố (theo Jabnoun & Al – Tamimi,
2003).
Khi phân tích EFA đối với thang đo Giá trị cảm nhận, tác giả sử dụng phƣơng
pháp trích Principal Component Analysis với phép xoay vuông góc Varimax và
điểm dừng khi trích các yếu tố có eigenvalue lớn hơn 1. Sau khi kiểm định độ tin
cậy của thang đo bằng công cụ Cronbach’s Apha, tất cả 20 biến quan sát của 4 thang
đo thành phần tiếp tục đƣợc đƣa vào để phân tích EFA và 5 biến quan sát của thang
đo tổng thể cũng đƣợc đƣa vào để tiến hành phân tích EFA.
Kết quả phân tích EFA thang đo các thành phần của Giá trị cảm nhận cho thấy
các hệ số tải nhân tố của các biến quan sát đều trên 0,5 (hệ số tải nhân tố của biến P3
có giá trị thấp nhất trong các hệ số tải nhân tố nhƣng vẫn lớn hơn 0,5 – bằng 0,574);
hệ số KMO = 0,859; phƣơng sai trích bằng 64,649%; mức ý nghĩa của kiểm định
Bartlett là 0,000. Ngoài ra, kết quả phân tích EFA còn cho thấy có 4 yếu tố đƣợc
trích tại giá trị Eigen là 1,480 và phƣơng sai trích đƣợc là 64,649%. Nhƣ vậy
-41-
phƣơng sai trích đạt yêu cầu, do đó không có biến quan sát nào bị loại và EFA cho
các thang đo thành phần là phù hợp.
Tên nhân tố STT Biến quan sát 1 2 3 4
1 VC1 0,885
2 VC8 0,816
3 VC6 0,781
4 VC3 0,773
5 VC7 0,758 Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ (VC) 6 VC4 0,726
7 VC5 0,722
8 VC2 0,712
9 SQ1 0,789
10 SQ3 0,769
Chất lƣợng 11 SQ6 0,764
dịch vụ (SQ) 12 SQ4 0,759
13 SQ2 0,745
14 SQ5 0,730
15 B2 0,802 Hình ảnh 16 B3 0,798 thƣơng hiệu (B) 17 B1 0,689
18 P1 0,866 Giá cả cảm nhận 19 P2 0,803 (P) 20 P3 0,574
Giá trị Eigen 6,742 2,725 1,983 1,480
Phƣơng sai trích 33,710 13,625 9,915 7,399
Bảng 4.5 Kết quả phân tích nhân tố EFA của thành phần Giá trị cảm nhận
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 4
Khái niệm Giá trị cảm nhận tổng thể đƣợc giả định là một khái niệm đơn
nguyên. Năm biến quan sát đƣợc dùng để đo Giá trị cảm nhận tổng thể. Hệ số KMO
-42-
= 0,783; mức ý nghĩa của kiểm định Bartlett là 0,000; giá trị Eigen là 3,103; phƣơng
sai trích bằng 62,050%.
Hệ số tải nhân tố STT Biến quan sát Tên nhân tố 1
1 PV4 0,806
2 PV1 0,806
Giá trị cảm nhận 3 PV3 0,805 (PV)
4 PV5 0,772
5 PV2 0,748
Giá trị Eigen 3,103
Phƣơng sai trích 62,050
Hệ số KMO = 0,783
Bartlett's Test of Sphericity với Sig. = 0,000
Bảng 4.6 Kết quả phân tích nhân tố EFA thang đo tổng thể Giá trị cảm nhận
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 4
Với tất cả kết quả phân tích EFA trên cho chúng ta kết luận rằng các thang đo
biểu thị Giá trị cảm nhận tổng thể và các thành phần của Giá trị cảm nhận đã đạt giá
trị hội tụ. Hay nói cách khác, các biến quan sát đã đại diện đƣợc cho các khái niệm
nghiên cứu cần phải đo.
4.3.3. Phân tích hồi quy
Hồi quy tuyến tính bội thƣờng đƣợc dùng để kiểm định và giải thích lý thuyết
nhân quả (Cooper và Schindler, 2003). Ngoài chức năng là một công cụ mô tả, hồi
quy tuyến tính bội cũng đƣợc sử dụng nhƣ một công cụ kết luận để kiểm định các
giả thuyết và dự báo các giá trị của tổng thể nghiên cứu (Duncan, 1996). Nhƣ vậy,
đối với nghiên cứu này hồi quy tuyến tính bội là phƣơng pháp thích hợp để kiểm
định các giả thuyết nghiên cứu.
-43-
Trong phân tích hồi quy, cần chú ý các thông số sau:
Giá trị bội (R) chỉ ra độ lớn của mối quan hệ giữa các biến độc lập và phụ
thuộc.
Hệ số xác định (R2) đo lƣờng tỷ lệ tƣơng quan của phƣơng sai biến phụ
thuộc mà giá trị trung bình của nó đƣợc giải thích bằng các biến độc lập. Giá trị của R2 càng cao thì khả năng giải thích của mô hình hồi quy càng lớn và
việc dự đoán biến phụ thuộc càng chính xác.
adj) thay cho R2 khi so sánh các mô hình với
Hệ số xác định điều chỉnh (R2
nhau. Hệ số điều chỉnh này giúp chúng ta điều chỉnh mức độ phù hợp của
mô hình: nghĩa là kiểm tra những mô hình có nhiều biến phụ thuộc nhƣng
thực sự trong đó có một số biến không giúp bao nhiêu cho việc giải thích
biến thiên của biến phụ thuộc (Y) (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
Khi thực phép kiểm định F trong phân tích phƣơng sai (ANOVA), nếu giá
trị F có ý nghĩa đáng kể về mặt thống kê (p < 0,001), giả thuyết thuần của
mối quan hệ không tuyến tính bị bác bỏ.
Hệ số beta () là hệ số hồi quy chuẩn hóa cho phép so sánh trực tiếp giữa
các hệ số, đƣợc xem nhƣ là khả năng giải thích biến phụ thuộc. Trị tuyệt đối
của một hệ số beta chuẩn hóa càng lớn thì tầm quan trọng tƣơng đối của nó
trong dự báo biến phụ thuộc càng cao.
Hệ số tƣơng quan từng phần (partial R) đo lƣờng sức mạnh của mối quan hệ
giữa một biến phụ thuộc và một biến đơn độc lập khi ảnh hƣởng dự báo của
các biến độc lập khác trong mô hình hồi quy đƣợc giữ nguyên (Hair & ctg,
2006).
Khi ƣớc lƣợng mô hình hồi quy bội, cần phải kiểm tra các biến độc lập
không có tƣơng quan hoàn toàn với nhau thông qua kiểm tra hiện tƣợng đa
cộng tuyến. Để kiểm tra hiện tƣợng đa cộng tuyến, chỉ số thƣờng dùng là hệ
số phóng đại phƣơng sai VIF (Variance Inflation Factor). Thông thƣờng,
nếu VIF của một biến độc lập lớn hơn 10 thì biến này hầu nhƣ không có giá
trị giải thích biến thiên của Y trong mô hình hồi quy bội (Hair & ctg 2006).
-44-
Tuy nhiên, trong thực tế, nếu VIF > 2, chúng ta cần cẩn thận trong diễn giải
các trọng số hồi quy (Nguyễn Đình Thọ, 2011)
4.3.3.1. Phân tích tƣơng quan
Khi phân tích tƣơng quan giữa các biến, hệ số tƣơng quan nhỏ hơn 0,85 chỉ ra
rằng giá trị phân biệt có khả năng tồn tại giữa 2 biến (John and Benet – Martinez,
2000).
Các biến trong mô hình hồi qui đều có tƣơng quan với nhau ở mức ý nghĩa nhỏ
hơn 0,05. Ngoài ra tất cả hệ số tƣơng quan tuyệt đối giữa các biến dao động từ 0,220
đến 0,748, không vƣợt quá hệ số điều kiện 0,85. Do đó tất cả các biến độc lập trong
mô hình đều đảm bảo đƣợc giá trị phân biệt. Hay nói cách khác, các thang đo trong
nghiên cứu này đã đo lƣờng đƣợc các khái niệm nghiên cứu khác nhau.
PV VC P SQ B
1.000 0,748 0,396 0,605 0,428 PV
0,748 1.000 0,243 0,385 0,258 VC Tƣơng quan – Pearson Correlation
0,396 0,243 1.000 0,220 0,268 P
0,605 0,385 0,220 1.000 0,323 SQ
0,428 0,258 0,268 0,323 1.000 B
. 0,000 0,000 0,000 0,000 PV
0,000 . 0,002 0,000 0,001 VC Mức ý nghĩa – Sig. (1- tailed)
0,000 0,002 . 0,005 0,001 P
0,000 0,000 0,005 . 0,000 SQ
0,000 0,001 0,001 0,000 . B
Bảng 4.7 Tƣơng quan thống kê Spearman’s Rho giữa các biến
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 5
4.3.3.2. Đánh giá đa cộng tuyến
Mô hình hồi qui với 4 biến độc lập và các hệ số VIF đều nhỏ hơn 2, do vậy các
-45-
biến này không vi phạm điều kiện về đa cộng tuyến.
4.3.3.3. Phân tích mô hình hồi qui
Phƣơng trình hồi quy sử dụng cho phân tích nhƣ sau
PV = β0 + β1*VC + β2*P + β3*SQ + β4*B
Trong đó:
PV : Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone
VC : Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
P : Giá cả cảm nhận
SQ : Chất lƣợng dịch vụ
: Hình ảnh thƣơng hiệu B
: các hệ số của phƣơng trình hồi quy βk
Trong kết quả phân tích hồi qui, ta thấy 4 biến độc lập đều đạt mức ý nghĩa tối
(≤ 0,05); giá trị VIF từ 1,1126 đến 1,264 đều nhỏ hơn 2; kiểm định F trong Anova
với mức ý nghĩa là 0,000 phù hợp với mô hình và có giá trị F là 84,374.
Các biến Giá trị t VIF Hệ số Beta (*) Mức ý nghĩa r riêng phần
Biến độc lập
0,554 10,774 0,000 0,690 1,229 Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ (VC)
Giá cả cảm nhận (P) 0,155 3,149 0,002 0,268 1,126
Chất lƣợng dịch vụ (SQ) 0,311 5,973 0,000 0,467 1,264
Hình ảnh thƣơng hiệu (B) 0,143 2,831 0,005 0,243 1,187
Giá trị cảm nhận (PV)
Biến phụ thuộc R2 điều chỉnh = 0,716 Giá trị F = 84,374 Mức ý nghĩa của F = 0,000
Mô hình hồi qui theo phƣơng pháp Enter (*) Hệ số Beta chuẩn hoá
Bảng 4.8 Kết quả phân tích hồi quy
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 5 – 2. Phân tích hồi quy lần 2
4.3.3.4. Mô hình hồi qui
Kết quả mô hình hồi quy nhƣ sau:
Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của Mobiphone =
-46-
0,554*(Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ) + 0,155*(Giá cả cảm nhận) +
0,311*(Chất lượng dịch vụ) + 0,143*(Hình ảnh thương hiệu).
PV = 0,554*VC + 0,155*P + 0,311*SQ + 0,143*B
Kết quả hồi qui cho thấy, với hệ số khẳng định R2 điều chỉnh = 0,716 cho thấy
mô hình có thể giải thích đƣợc 71,6% sự biến thiên của biến “Giá trị cảm nhận của
khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone” và mô hình phù hợp với dữ liệu ở độ tin
cậy 95% (Mức ý nghĩa của thống kê F trong ANOVA nhỏ hơn hoặc bằng 0,05).
Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
Giá cả cảm nhận
+ 0,554
+ 0,311
Giá trị cảm nhận Chất lƣợng dịch vụ
+ 0,155 + 0,143
Hình ảnh thƣơng hiệu
Hình 4.1 Mô hình kết quả hồi quy
Từ kết quả phân tích hồi quy và mô hình hồi quy trên, đề tài này đã tìm ra các
yếu tố quan trọng tác động đến Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của
MobiFone. Trong đó Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ có ảnh hƣởng mạnh nhất
đến Giá trị cảm nhận với hệ số Beta là 0,554 và Hình ảnh thƣơng hiệu có ảnh hƣởng
yếu nhất đến Giá trị cảm nhận với hệ số Beta là 0,143.
-47-
Thứ tự mức độ quan trọng các yếu tố ảnh hƣởng nhƣ sau:
Yếu tố Hệ số Beta Thứ tự mức độ ảnh hƣởng
0,554 1 Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ (VC)
0,311 2 Chất lƣợng dịch vụ (SQ)
0,155 3 Giá cả cảm nhận (P)
0,143 4 Hình ảnh thƣơng hiệu (B)
Bảng 4.9 Thứ tự mức độ quan trọng các yếu tố ảnh hƣởng
4.3.4. Kiểm định giả thuyết
Dựa vào kết phân tích hồi quy trên, tác giả tiến hành kiểm định các giả thuyết
sau khi phân tích mô hình nhƣ sau:
Giả thuyết H1: Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ 3G tác động tích cực đến
giá trị cảm nhận của khách hàng.
Chấp nhận giả thuyết này với mức ý nghĩa là 0,000 < 0,05 với hệ số beta là
0,554; do đó yếu tố “Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ 3G” tác động tích
cực đến giá trị cảm nhận của khách hàng.
Giả thuyết H2: Giá cả cảm nhận tác động cùng chiều đến giá trị cảm nhận
của khách hàng.
Chấp nhận giả thuyết này với mức ý nghĩa là 0,002 < 0,05 với hệ số beta là
0,155; do đó yếu tố “Giá cả cảm nhận” càng cao thì Giá trị cảm nhận của
khách hàng càng cao.
Giả thuyết H3: Chất lƣợng dịch vụ càng cao thì giá trị cảm nhận của khách
hàng càng cao.
Chấp nhận giả thuyết này với mức ý nghĩa là 0,000 < 0,05 với hệ số beta là
0,311; do đó yếu tố “Chất lượng dịch vụ” có tƣơng quan thuận với Giá trị
cảm nhận của khách hàng.
Giả thuyết H4: Hình ảnh thương hiệu công ty càng tốt thì tác động tích cực
đến giá trị cảm nhận của khách hàng.
-48-
Chấp nhận giả thuyết này với mức ý nghĩa là 0,05 với hệ số beta là 0,143;
do đó yếu tố “Hình ảnh thương hiệu công ty” càng tốt thì tác động tích cực
đến giá trị cảm nhận của khách hàng.
4.4. Ảnh hƣởng của các biến định tính đến Giá trị cảm nhận
Để kiểm định sự khác biệt giữa trung bình của hai đám đông, ta sử dụng mô
hình T – test. Trong nghiên cứu này, tác giả sử dụng mô hình T – test để kiểm định
sự khác biệt trung bình giữa nam và nữ đối với các thang đo. Ngoài ra, để kiểm định
sự khác biệt từ ba trung bình trở lên, ta sử dụng mô hình Anova. Tác giả sử dụng mô
hình Anova để kiểm định sự khác biệt trung bình giữa các nhóm tuổi, trình độ học
vấn và mức thu nhập của đáp viên trong nghiên cứu này.
4.4.1. Kiểm định T – test cho biến giới tính
Sai số Số mẫu thống kê Trung bình lệch chuẩn Giới tính Trung bình
Nam 82 2,6707 0,67857 0,07494 VC Nữ 51 2,5858 0,70909 0,09929
Nam 82 3,4959 0,68542 0,07569 P Nữ 51 3,3791 0,56968 0,07977
Nam 82 3,6118 0,67080 0,07408 SQ Nữ 51 3,5948 0,64313 0,09006
Nam 82 3,5691 0,61861 0,06831 B Nữ 51 3,4052 0,76395 0,10697
Nam 82 3,7049 0,68438 0,07558 PV Nữ 51 3,5412 0,58828 0,08238
Bảng 4.10 Trung bình theo giới tính của các nhân tố
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 6 – 1. T.test. Giới tính
-49-
Kiểm định sự bằng nhau của trung bình Kiểm định sự bằng nhau của phƣơng sai
F t df Mức ý nghĩa Mức ý nghĩa
0,077 0,782 0,690 131 0,491 Giả định phƣơng sai bằng nhau VC
0,683 102,626 0,496 Giả định phƣơng sai không bằng nhau
2,129 0,147 1,018 131 0,311 Giả định phƣơng sai bằng nhau P
1,063 120,347 0,290 Giả định phƣơng sai không bằng nhau
0,534 0,466 0,145 131 0,885 Giả định phƣơng sai bằng nhau SQ
0,146 109,584 0,884 Giả định phƣơng sai không bằng nhau
3,342 0,070 1,356 131 0,177 Giả định phƣơng sai bằng nhau B
1,291 89,871 0,200 Giả định phƣơng sai không bằng nhau
0,126 0,724 1,414 131 0,160 Giả định phƣơng sai bằng nhau PV
1,464 117,994 0,146 Giả định phƣơng sai không bằng nhau
Bảng 4.11 Kết quả T – test đối với giới tính
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 6 – 1. T.test. Giới tính
Kết quả T – test ở Bảng 4.11 cho thấy ở độ tin cậy 95%, với kiểm định Levene
đều có Sig. > 0,05 (Sig.VC = 0,491; Sig.P = 0,311; Sig.SQ = 0,885; Sig.B = 0,177;
Sig.PV = 0,160), cho thấy không có sự khác biệt giữa nam và nữ trong cảm nhận của
khách hàng về Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ (VC), Giá cả cảm nhận (P), Chất
-50-
lƣợng dịch vụ (SQ), Hình ảnh thƣơng hiệu (B), Giá trị cảm nhận (PV). Số liệu tại
Bảng 4.10 cũng cho thấy mức cảm nhận trung bình đối với các nhân tố của nam và
nữ không có sự khác biệt đáng kể: mức cảm nhận trung bình đối với VC của nam là
2,6707 và của nữ là 2,5858; mức cảm nhận trung bình đối với P của nam là 3,4959
và của nữ là 3,3791; mức cảm nhận trung bình đối với SQ của nam là 3,6118 và của
nữ là 3,5948; mức cảm nhận trung bình đối với B của nam là 3,5691 và của nữ là
3,4052; mức cảm nhận trung bình đối với PV của nam là 3,7049 và của nữ là
3,5412.
4.4.2. Kiểm định Anova cho biến nhóm tuổi
STT Nhân tố
Levene Statistic df1 df2 Mức ý nghĩa
VC 130 0,408 2 0,903 1
130 0,499 2 0,698 2 P
130 0,431 2 0,846 3 SQ
130 0,352 2 1,054 4 B
130 0,213 2 1,566 5 PV
Bảng 4.12 Bảng kiểm định Levene các nhóm tuổi đối với các nhân tố
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 6 – 2.1.Độ tuổi
Kiểm định Levene về phƣơng sai đồng nhất đối với tất cả các nhân tố (VC, P,
SQ, B, PV) đều không có ý nghĩa do có Sig. > 0,05 (Sig.VC = 0,408; Sig.P = 0,499;
Sig.SQ = 0,431; Sig.B = 0,352; Sig.PV = 0,213), nghĩa là không cò sự khác biệt về
phƣơng sai giữa các nhóm tuổi đối với các nhân tố. Ngoài ra, kết quả kiểm định
Anova cũng cho thấy không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi vì đều có Sig > 0,05
(Sig.VC = 0,148; Sig.P = 0,797; Sig.SQ = 0,585; Sig.B = 0,477; Sig.PV = 0,873) (Bảng
4.13).
-51-
STT Nhân tố df F Mức ý nghĩa Tổng bình phƣơng Bình phƣơng trung bình
Giữa các nhóm 1,814 2 0,907 1,937 0,148
1 VC Trong cùng nhóm 60,851 130 0,468
Tổng 62,664 132
Giữa các nhóm 0,190 2 0,095 0,227 0,797
2 P Trong cùng nhóm 54,520 130 0,419
Tổng 54,710 132
Giữa các nhóm 0,470 2 0,235 0,539 0,585
3 SQ Trong cùng nhóm 56,668 130 0,436
Tổng 57,137 132
Giữa các nhóm 0,751 2 0,375 0,810 0,447
4 B Trong cùng nhóm 60,272 130 0,464
Tổng 61,023 132
Giữa các nhóm 0,117 2 0,059 0,136 0,873
5 PV Trong cùng nhóm 55,967 130 0,431
Tổng 56,084 132
Bảng 4.13 Bảng kiểm định Anova các nhóm tuổi đối với các nhân tố
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 6 – 2.1.Độ tuổi
Vì vậy có thể kết luận rằng: ở độ tin cậy 95% không có sự khác biệt trong cảm
nhận về Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ (VC), Giá cả cảm nhận (P), Chất lƣợng
dịch vụ (SQ), Hình ảnh thƣơng hiệu (B), Giá trị cảm nhận (PV) đối với các khách
hàng ở những độ tuổi khác nhau.
-52-
4.4.3. Kiểm định Anova cho biến trình độ học vấn
STT Nhân tố Levene Statistic df1 df2 Sig.
1 VC 2 130 0,713 0,339
2 P 2 130 0,620 0,480
3 SQ 2 130 0,827 0,190
4 B 2 130 0,810 0,211
2 130 0,380 0,976 5 PV
Bảng 4.14 Bảng kiểm định Levene trình độ học vấn đối với các nhân tố
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 6 – 2.2. Trình độ học vấn
Kiểm định Levene về phƣơng sai đồng nhất đối với tất cả các nhân tố (VC, P,
SQ, B, PV) đều không có ý nghĩa do có Sig. > 0,05 (Sig.VC = 0,713; Sig.P = 0,620;
Sig.SQ = 0,827; Sig.B = 0,810; Sig.PV = 0,380), nghĩa là không cò sự khác biệt
phƣơng sai về trình độ học vấn đối với các nhân tố. Ngoài ra, kết quả kiểm định
Anova cũng cho thấy cũng không có sự khác biệt giữa các nhóm vì Sig > 0,05
(Sig.VC = 0,757; Sig.P = 0,906; Sig.SQ = 0,644; Sig.B = 0,927; Sig.PV = 0,557) (Bảng
4.15)
STT Nhân tố df F Tổng bình phƣơng Mức ý nghĩa Bình phƣơng trung bình
Giữa các nhóm 0,267 2 0,134 0,278 0,757
1 VC Trong cùng nhóm 62,397 130 0,480
Tổng 62,664 132
Giữa các nhóm 0,083 2 0,042 0,099 0,906
P Trong cùng nhóm 54,627 130 0,420 2
Tổng 54,710 132
SQ Giữa các nhóm 0,385 2 0,193 0,441 0,644 3
-53-
STT Nhân tố df F Tổng bình phƣơng Mức ý nghĩa Bình phƣơng trung bình
Trong cùng nhóm 56,752 130 0,437
Tổng 57,137 132
Giữa các nhóm 0,072 2 0,036 0,076 0,927
4 B Trong cùng nhóm 60,951 130 0,469
Tổng 61,023 132
Giữa các nhóm 0,503 2 0,252 0,589 0,557
5 PV Trong cùng nhóm 55,581 130 0,428
Tổng 56,084 132
Bảng 4.15 Bảng kiểm định Anova trình độ học đối với các nhân tố
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 6 – 2.2.Trình độ học vấn
Do đó có thể kết luận rằng: ở độ tin cậy 95% không có sự khác biệt trong cảm
nhận về Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ (VC), Giá cả cảm nhận (P), Chất lƣợng
dịch vụ (SQ), Hình ảnh thƣơng hiệu (B), Giá trị cảm nhận (PV) đối với các khách
hàng ở những trình độ học vấn khác nhau.
4.4.4. Kiểm định Anova cho biến thu nhập
STT Nhân tố Levene Statistic df1 df2 Mức ý nghĩa
1 VC 2,283 2 130 0,106
2 P 0,060 2 130 0,942
3 SQ 2,116 2 130 0,125
4 B 0,045 2 130 0,956
5 PV 2,216 2 130 0,113
Bảng 4.16 Bảng kiểm định Levene về thu nhập đối với các nhân tố
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 6 – 2.2. Thu nhập
-54-
Kiểm định Levene về phƣơng sai đồng nhất đối với tất cả các nhân tố (VC, P,
SQ, B, PV) đều không có ý nghĩa do có Sig. > 0,05 (Sig.VC = 0,106; Sig.P = 0,942;
Sig.SQ = 0,125; Sig.B = 0,956; Sig.PV = 0,113), nghĩa là không cò sự khác biệt
phƣơng sai về thu nhập đối với các nhân tố. Ngoài ra, kết quả kiểm định Anova cũng
cho thấy cũng không có sự khác biệt giữa các nhóm vì Sig > 0,05 (Sig.VC = 0,780;
Sig.P = 0,875; Sig.SQ = 0,757; Sig.B = 0,070; Sig.PV = 0,130) (Bảng 4.17)
STT Nhân tố df F Tổng bình phƣơng Mức ý nghĩa
Bình phƣơng trung bình
Giữa các nhóm 0,239 2 0,119 0,249 0,780
1 VC Trong cùng nhóm 62,426 130 0,480
Tổng 62,664 132
Giữa các nhóm 0,112 2 0,056 0,133 0,875
2 P Trong cùng nhóm 54,598 130 0,420
Tổng 54,710 132
Giữa các nhóm 0,244 2 0,122 0,279 0,757
3 SQ Trong cùng nhóm 56,893 130 0,438
Tổng 57,137 132
Giữa các nhóm 2,452 2 1,226 2,721 0,070
4 B Trong cùng nhóm 58,571 130 0,451
Tổng 61,023 132
Giữa các nhóm 3,630 2 1,815 4,499 0,130
5 PV Trong cùng nhóm 52,454 130 0,403
Tổng 56,084 132
Bảng 4.17 Bảng kiểm định Anova về thu nhập đối với các nhân tố
Kết quả chi tiết được trình bày tại Phụ lục 6 – 2.2.Thu nhập
-55-
Vậy, có thể kết luận rằng: ở độ tin cậy 95% không có sự khác biệt trong cảm
nhận về Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ (VC), Giá cả cảm nhận (P), Chất lƣợng
dịch vụ (SQ), Hình ảnh thƣơng hiệu (B), Giá trị cảm nhận (PV) đối với các khách
hàng ở những khách hàng có những mức thu nhập khác nhau.
4.5. Tóm tắt chƣơng
Trong chƣơng này, tác giả trình bày về đặc điểm của mẫu nghiên cứu và kết
quả kiểm định các thang đo thông qua việc phân tích định lƣợng nhƣ kiểm tra độ tin
cậy thang đo, phân tích nhân tố, phân tích hồi qui, đánh giá đa cộng tuyến, kiểm
định giả thuyết. Kết quả của việc kiểm tra độ tin cậy của 4 thang đo thành phần với
20 biến quan sát và thang đo tổng thể với 5 biến quan sát đều đạt độ tin cậy. Các
thang đo các khái niệm nghiên cứu đều đạt giá trị hội tụ và giá trị phân biệt thông
qua sự thỏa mãn các điều kiện của phân tích nhân tố EFA và phân tích tƣơng quan
Spearman’s. Phân tích hồi quy đƣợc tiến hành. Kết quả của phép kiểm định hồi quy
tuyến tính đã ủng hộ 4 giả thuyết nghiên cứu là H1, H2, H3 và H4. Bốn thành phần
tạo nên Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone là (1) Sự tiện
lợi và đa dạng của dịch vụ (VC), (2) Giá cả cảm nhận (P), (3) Chất lƣợng dịch vụ
(SQ), (4) Hình ảnh thƣơng hiệu (B). Kết quả kiểm định T – test và Anova cho thấy
không có sự khác biệt giữa nam và nữ trong cảm nhận của khách hàng cũng nhƣ
không có sự khác trong cảm nhận của khách hàng ở những lứa tuổi, trình độ học vấn
và mức thu nhập khác nhau.
-56-
CHƢƠNG 5
KẾT LUẬN
5.1. Giới thiệu
Trong chƣơng này, tác giả sẽ tóm tắt lại những kết quả quan trọng đạt đƣợc của
đề tài này. Dựa trên các kết quả của nghiên cứu, tác giả sẽ đƣa ra những kiến nghị
đối với các nhà quản lý MobiFone để nhằm nâng các giá trị cảm nhận của khách
hàng về dịch vụ 3G của MobiFone trên địa bàn TP.HCM.
5.2. Những kết quả chính của đề tài
Dựa trên việc tổng kết các lý thuyết liên quan đến giá trị cảm nhận của khách
hàng và nghiên cứu của Agarwal và các cộng sự (2007) trong lĩnh vực dịch vụ 3G,
đề tài đã tìm ra mô hình đánh giá giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của
MobiFone gồm 4 biến độc lập là (1) Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ (VC), (2) Giá
cả cảm nhận (P), (3) Chất lƣợng dịch vụ (SQ), (4) Hình ảnh thƣơng hiệu (B) và một
biến phụ thuộc là Giá trị cảm nhận (PV). Tác giả xin tóm tắt lại một số kết quả chính
của của đề tài nhƣ sau:
Kết quả hồi qui cho thấy, với hệ số R2 đã điều chỉnh = 0,716; mô hình có thể
giải thích đƣợc 71,6% sự biến thiên của biến “Giá trị cảm nhận” của khách
hàng về dịch vụ 3G của MobiFone.
Trong các yếu tố tác động đến “Giá trị cảm nhận” của khách hàng thì yếu tố
có tác động mạnh nhất là “Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ” (0,554). Điều
này cho thấy khách hàng rất chú trọng đến yếu tố thuận tiện và đa dạng khi
sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone khi khách hàng để có thể giải quyết đƣợc
nhiều công việc quan trọng, đặc biệt khi khách hàng phải đi đến các địa điểm
xa xôi nhờ sự linh hoạt và di động của dịch vụ 3G. Cùng với đó là sự bùng
nổ của các mạng xã hội khiến cho mọi ngƣời luôn mong muốn kết nối, cập
nhật thông tin mọi lúc, mọi nơi. Đây là yếu tố khá quan trọng đối với các nhà
quản lý của MobiFone khi muốn nâng cao khả năng cạnh tranh của
MobiFone trên thị trƣờng viễn thông.
-57-
Yếu tố có tác động lớn tiếp theo là “Chất lƣợng dịch vụ” (0,311) cho thấý
rằng khách hàng cũng quan tâm nhiều đến chất lƣợng dịch vụ 3G của
MobiFone. Chất lƣợng dịch vụ 3G phải tƣơng xứng với những thông điệp mà
MobiFone đƣa ra.
Bên cạnh đó, các yếu tố “Giá cả cảm nhận” (0,155) và “Hình ảnh thƣơng
hiệu” (0,143) cũng có tác động nhẹ đến giá trị cảm nhận của khách hàng.
Một số kết quả phân tích T – test và Anova cho thấy không có sự khác biệt
giữa nam và nữ trong cảm nhận của khách hàng cũng nhƣ không có sự khác
trong cảm nhận của khách hàng ở những lứa tuổi, trình độ học vấn và mức
thu nhập khác nhau.
Sự cạnh tranh trên thị trƣờng viễn thông Việt Nam ngày càng khốc liệt, đặc
biệt là dịch vụ 3G trong thời gian sắp tới. Trong cuộc chiến về dịch vụ 3G với các
đối thủ đòi hỏi MobiFone chọn chiến lƣợc phủ sóng vùng trọng điểm theo nhu cầu
sử dụng của khách hàng. MobiFone thực hiện chiến lƣợc đầu tƣ 3G của MobiFone
theo hƣớng hiệu quả đáp ứng tốt nhu cầu của khách hàng”. Đầu tiên sẽ ƣu tiên
vùng phủ sóng ở khu đô thị. Sau đó, tiến dần ra vùng nông thôn vì thực tế nhu
cầu 3G chủ yếu ở các vùng thành thị.
MobiFone xác định cuộc chiến sắp tới là 3G, bởi lƣu lƣợng thoại 2G không
tăng đƣợc nhiều và giá cƣớc ngày càng giảm. Trong khi đó, các dòng điện thoại
thông minh và máy tính bảng ngày càng phổ biến và nhu cầu sử dụng các dịch vụ di
động băng rộng ngày càng cao. Trƣớc đây, nhu cầu của khách hàng thực hiện
thoại và nhắn tin. Hiện nay, khách hàng phát sinh nhu cầu truy cập web, email,
kết nối mạng xã hội… mọi lúc mọi nơi và trở nên phổ biến. Sự tích cực giới thiệu
đến khách hàng những gói cƣớc mới không giới hạn dung lƣợng, hay khuyến mại
nạp tiền và tặng dung lƣợng cho thuê bao hoà mạng FastConnect cũng là những
động thái của MobiFone nhằm đón bắt xu hƣớng đó của khách hàng. Mục tiêu
hƣớng đến của MobiFone là có mạng lƣới rộng, chất lƣợng dịch vụ cao, giá cƣớc
hợp lý và nội dung tốt để đáp ứng đƣợc nhu cầu ngày càng cao của khách hàng.
-58-
5.3. Hàm ý đối với các nhà quản lý của MobiFone
Dựa trên các kết quả đạt đƣợc của đề tài, tác giả muốn các nhà quản lý
MobiFone một số hàm ý nhằm làm tăng giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ
3G của MobiFone cụ thể nhƣ sau:
5.3.1. Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
“Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ” là yếu tố tác động mạnh nhất đến Giá trị
cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone. Các dịch vụ 3G của
MobiFone hiện tại cũng khá phong phú, tuy nhiên vẫn cần phải liên tục nghiên cứu
để đƣa ra các thêm các dịch vụ giá trị gia tăng mới trên nền tảng dịch vụ 3G để đáp
ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng, đồng thời cũng để tận dụng đƣợc hết các
tính năng và công nghệ mới trên nền tảng của các thế hệ điện thoại thông minh mà
các hãng sản xuất liên tục cập nhật và cho ra đời. Các điện thoại thông minh ngày
nay không chỉ là phƣơng tiện liên lạc để nghe, gọi, nhắn tin mà còn là các phƣơng
tiện lƣu trữ, công cụ làm việc, công cụ kết nối mạng xã hội, ... Do vậy, sự đa dạng
hóa các dịch vụ giá trị gia tăng của 3G càng làm tăng thêm sự tiện lợi cho khách
hàng sử dụng.
Việc kết hợp với các ngân hàng để cho ra đời các dịch vụ thanh toán nhanh
chóng, chính xác và an toàn trên nền tảng dịch vụ 3G của MobiFone cũng là một
giải pháp để tăng thêm sự tiện lợi cho các khách hàng. Khi đó, khách hàng chỉ cần
một chiếc điện thoại thông minh trong tay là có thể giải quyết đƣợc khá nhiều công
việc mà không cần tốn quá nhiều thời gian và công sức, đúng nhƣ slogan của
MobiFone đƣa ra “mọi lúc, mọi nơi”.
Cùng với sự phát triển không ngừng của viễn thông và công nghệ trên thế giới
giúp cho tốc độ truyền dữ liệu ngày càng cao; xu hƣớng phát triển mạnh mẽ của thị
trƣờng điện thoại thông minh, máy tính bảng cùng với giá cƣớc phù hợp, tính di
động linh hoạt cao; dịch vụ 3G sẽ là một đối thủ cạnh tranh đáng kể với dịch vụ
ADSL hiện tại. MobiFone cũng cần phải liên tục cập nhật các công nghệ thế giới
này vào Việt Nam để đáp ứng kịp thời các nhu cầu của khách hàng. Làm đƣợc
điều này MobiFone không chỉ tăng sức cạnh tranh, thu hút đƣợc các khách hàng
-59-
trong nƣớc, mà còn có thể thu hút đƣợc một lƣợng lớn các du khách tiềm năng
nƣớc ngoài sẽ sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone với những chiếc điện thoại
thông minh trên tay. Ngoài ra, MobiFone cần chủ động nghiên cứu và chuẩn bị
cho phƣơng án nâng cấp lên hệ thống 4G theo xu hƣớng phát triển công nghệ trên
thế giới.
MobiFone có thể kết hợp các hãng dịch vụ vận chuyển để cung cấp dịch vụ
3G cho các hãng này. Lợi ích đầu tiên của các hãng vận chuyển là có thể dùng
dịch vụ định vị trên nền tảng dịch vụ 3G để xác định đƣợc ví trí của các phƣơng
tiện vận tải, quãng đƣờng, thời gian di chuyển, có thể giúp các hãng này tiết giảm
các chi phí không cần thiết. Sau đó, các hãng vận chuyển có thể phục vụ đƣợc
nhu cầu công việc của khách hàng trong khi vẫn đang di chuyển bằng cách khách
hàng có thể kết nối vào dịch vụ 3G của MobiFone thông qua các điểm truy cập
dịch vụ 3G của MobiFone gắn trên các phƣơng tiện của hãn vận chuyển. Nhƣ
vậy, vừa tăng thêm đƣợc sự hài lòng khách hàng đối với các hãng vận chuyển và
MobiFone vừa có thêm số lƣợng khách hàng đáng kể. Đồng thời, MobiFone cần
thực hiện việc đảm bảo thông tin liên lạc và dịch vụ 3G dọc theo các tuyến đƣờng
quốc lộ để đảm bảo đƣợc nhu cầu dịch vụ khi khách hàng tiến hành di chuyển
liên tục.
Đối với các khách hàng doanh nhân hay khách hàng thƣờng đi công tác với
phƣơng tiện là máy bay, sự bất tiện của khách hàng là trong khi đang ở trên máy
bay thì không thể kết nối đƣợc liên lạc với mọi ngƣời dƣới mặt đất để có thể giải
quyết các công việc cần thiết. MobiFone có thể kết hợp với các hãng hàng không
cung cấp các dịch vụ di động cho khách hàng khi đang bay. Điều này giúp
MobiFone đáp ứng nhu cầu một nhu cầu đang rất cần thiết của khách hàng, đặc
biệt là các doanh nhân hay phải đi công tác. Thực hiện đƣợc điều này, MobiFone
sẽ có một lƣợng lớn khách hàng là doanh nhân sẽ gắn bó thân thiết với dịch vụ.
Đa dạng hóa các dịch vụ online đƣợc nhiều khách hàng sử dụng nhƣ các
chƣơng trình giải trí nghe nhạc, xem phim chất lƣợng cao, truyền hình theo yêu
cầu, thông tin về các dịch vụ tài chính, chứng khoán, xổ số, thể thao.
-60-
MobiFone có thể kết hợp với các nhà cung cấp camera giám sát để thiết lập
các hệ thống giám hình ảnh không dây truyền qua 3G để giúp các khách hàng có
thể giám sát đƣợc căn nhà của mình khi đi vắng, hoặc giám sát đƣợc các địa điểm
ở những vùng xa xôi, hẻo lánh chỉ với một thiết bị di động có kết nối dịch vụ 3G
trong tay hoặc các doanh nghiệp nhỏ áp dụng hệ thống camera giám sát cho
doanh nghiệp chỉ với chi phí thấp, không cần thiết lập quá phức tạp nhƣng đạt
đƣợc hiệu quả và sự tiện lợi cao. Đây hứa hẹn sẽ sự lựa chọn của nhiều khách
hàng trong tƣơng lai khi sự phổ biến của dịch vụ 3G càng ngày càng tăng nhƣ
hiện nay.
5.3.2. Chất lƣợng dịch vụ
Hiện tại, chất lƣợng dịch vụ 3G tại các quận trung tâm của TP.HCM nhƣ Quận
1, Quận 3, Quận 5, Quận 10, ... là khá tốt do có số lƣợng trạm phủ sóng 3G nhiều
với mật độ dày. Tuy nhiên, số trạm phủ sóng ở vùng ven của TP.HCM lại thƣa hơn
so với các quận khu vực trung tâm đặc biệt là các khu công nghiệp và khu chế xuất
nơi tập trung rất nhiều khách hàng và tiềm năng thị trƣờng còn rất lớn, điển hình nhƣ
tình hình phủ sóng tại Cần Giờ, Củ Chi, Hóc Môn, Quận 2, Quận 9, khu chế xuất Lê
Minh Xuân, Tân Tạo, Linh Trung còn rất hạn chế. Theo số liệu báo cáo của
MobiFone tính đến 31/12/2012, tổng diện tích phủ sóng 3G tại các khu vực này chỉ
mới đạt khoảng 80% diện tích. Do đó, MobiFone cần tăng thêm số lƣợng trạm thu
phát sóng 3G cho các khu vực vùng ven này nhằm đảm bảo cho chất lƣợng dịch vụ
3G đồng thời tiếp cận vào một lƣợng lớn khách hàng tiềm năng còn chƣa đƣợc khai
thác hết tại đây.
Ngoài việc tăng số lƣợng các trạm thu phát sóng, MobiFone cần chú trọng vào
việc tăng dung lƣợng cho hệ thống tổng đài, quy hoạch hệ thống các tổng đài tập
trung và phân tán để đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển của thuê bao nhƣng vẫn đảm
bảo cho hệ thống không bị nghẽn mạng, chất lƣợng dịch vụ 3G tốt theo nhƣ cam kết
của MobiFone với khách hàng.
Bên cạnh đó, với số lƣợng khoảng hơn 4000 trạm thu phát sóng tại TP.HCM,
trung bình hằng ngày có hơn 200 sự cố lớn nhỏ liên quan đến chất lƣợng mạng
-61-
lƣới tƣơng đƣơng khoảng 5% lỗi trên số lƣợng thiết bị. Đây cũng là yếu tố không
nhỏ làm ảnh hƣởng đến chất lƣợng mạng lƣới và ảnh hƣởng trực tiếp đến khách
hàng khi sử dụng dịch vụ. Vì vậy, các nhà quản lý MobiFone cần có các biện pháp
làm giảm tỉ lệ sự cố này xuống nhằm đảm bảo cho chất lƣợng dịch vụ 3G của
MobiFone.
Mạng di động MobiFone nhiều năm liền đạt danh hiệu “Mạng di động có
dịch vụ và chăm sóc khách hàng tốt nhất” do độc giả báo VietnamNet và tạp chí
Echip Mobile bình chọn. Tuy nhiên, vẫn còn nhiều hạn chế trong công tác hỗ trợ
khách hàng trong lĩnh vực 3G là dịch vụ tƣơng đối mới, khó sử dụng và cần
nhiều thời gian giải quyết khiếu nại. Để cải thiện vấn đề hỗ trợ khách hàng trong
lĩnh vực dịch vụ 3G, cần thực hiện một số giải pháp nhƣ :
Tổ chức huấn luyện và đào tạo nghiệp vụ về dịch vụ 3G cho các điện thoại
viên trả lời và hỗ trợ khách hàng,
Xây dựng và chuẩn hóa dữ liệu về các tình huống hay các câu hỏi thƣờng
gặp về dịch vụ 3G để điện thoại viên trả lời cho khách hàng.
Nhanh chóng tiếp nhận và phản hồi giải quyết các vấn đề về dịch vụ 3G cho
khách hàng bằng các kênh liên lạc nhƣ điện thoại, SMS, email.
Bên cạnh đó, MobiFone cần mở rộng mạng lƣới các kênh phân phối giao dịch
để phục vụ khách hàng đƣợc nhanh chóng và thuận tiện. Trong hoàn cảnh chi phí
sản xuất đang tăng cao nhƣ hiện nay, MobiFone nên tiến hành rà soát lại các điểm
giao dịch hoạt động không hiệu quả để tiến hành đóng cửa hoặc chuyển sang các vị
trí khác thuận tiện và hiệu quả hơn, tuy nhiên vẫn cần đảm bảo sự phân bố đều và
rộng khắp của các điểm giao dịch trên tất cả các địa bàn quận, huyện. Ngoài ra, kết
hợp với các siêu thị, trung tâm mua sắm, nhà ga, sân bay để cung cấp dịch vụ cho
các khách hàng tại các điểm này.
Ngoài các kênh phục vụ khách hàng qua giao dịch viên, trung tâm hỗ trợ khách
hàng, tin nhắn, email, MobiFone nên tăng cƣờng đầu tƣ vào các máy chủ web để
khách hàng có thể chủ động tra cứu các thông tin cần thiết trên hệ thống website của
công ty. Việc này vừa có thể giúp giảm khối lƣợng thông tin cần giải đáp trả lời của
-62-
các điện thoại viên qua đó có thể giúp tinh giảm về chi phí vận hành, vừa có thể đáp
ứng đƣợc nhanh chóng thông tin cho khách hàng.
Để có thể cung cấp đƣợc các sản phẩm, dịch vụ tốt, chuyên nghiệp đến các
khách hàng, một yêu cầu bức thiết là MobiFone phải có một đội ngũ nhân sự có
trình độ chuyên môn giỏi, tác phong chuyên nghiệp và tận tình trong công việc.
Muốn thực hiện đƣợc việc này thì ngay trong quá trình tuyển dụng ban đầu,
MobiFone cần có sự chọn lọc tốt. Các nhân sự khi đƣợc tuyển dụng vào cần đúng
theo lĩnh vực chuyên môn đã đƣợc đào tạo hoặc đã từng có kinh nghiệm làm việc về
lĩnh vực liên quan. Sau đó là quá trình đào tạo về kỹ năng và việc tạo động lực làm
việc cho nhân viên cũng là yếu tố không thể không nhắc đến.
Tuyển dụng nhân sự: Đối với các nhân sự làm việc trực tiếp với khách
hàng, ngoài trình độ chuyên môn cần có thêm các kỹ năng mềm, kỹ năng giao tiếp
và ngoại hình. Đây là các nhân sự sẽ tạo ra thiện cảm cho khách hàng và là ngƣời
góp phần chuyển tải hình ảnh thƣơng hiệu của MobiFone đến khách hàng. Các vị trí
này cần tính kiên nhẫn, chịu khó và phải có sự yêu thích trong việc tiếp xúc, gặp gỡ
khách hàng, đồng thời luôn sẵn sàng hỗ trợ khách hàng trong mọi tình huống. Một
yếu tố cần phải quan tâm trong tuyển dụng nữa là sự yêu thích công việc. Chính sự
yêu thích này mới giúp cho nhân viên làm việc hiệu quả và gắn bó với công việc
của mình.
Đào tạo kỹ năng: Chính sách tuyển dụng cho dù có chặt chẽ, kỹ lƣỡng nhƣ
thế nào thì sau khi tuyển dụng cần phải có sự đào tạo để giúp các nhân viên phát
huy các kỹ năng, phẩm chất của mình và thích ứng với môi trƣờng và văn hoá của
MobiFone. Việc đào tạo có thể là đào tạo ngắn hạn, dài hạn, đào tạo trong nƣớc,
ngoài nƣớc. Ngoài ra, MobiFone cần tăng cƣờng tổ chức các cuộc hội thảo trong
nội bộ hoặc cử nhân viên tham dự các hội thảo với các đối tác bên ngoài để giúp các
nhân viên học tập đƣợc kinh nghiệm của các nhân sự trong công ty và đồng thời
tiếp cận đƣợc các kiến thức và công nghệ bên ngoài.
Tạo động lực làm việc cho nhân viên : Khi một nhân viên làm việc không
có động lực hoặc làm việc hời hợt, theo một sự ép buộc thì hiệu quả công việc sẽ
-63-
không cao. Chính vì vậy, việc tạo động lực để nhân viên luôn cảm thấy sự yêu thích
trong công việc là một yếu tố cũng không kém phần quan trọng mà MobiFone cũng
cần phải quan tâm:
+ Vấn đề đầu tiên chính là thu nhập. Hiện tại, tình hình kinh tế đang rất khó
khăn, ngƣời lao động cũng gặp khó khăn trong chi phí cuộc sống. Vì vậy,
mặt bằng lƣơng của MobiFone cần phải tƣơng đƣơng và không có sự
chênh lệch quá nhiều so với mặt bằng lƣơng trên thị trƣờng đối với các
chức danh tƣơng ứng với các vị trí công việc. Bên cạnh đó cần có các
chính sách khen thƣởng, động viên cho các cá nhân đã hoàn thành xuất
sắc công việc, vƣợt các chỉ tiêu công việc đƣợc giao hoặc có những thành
tích nổi bật trong công việc nhƣ vinh danh trên toàn hệ thống về thành
tích đạt đƣợc hoặc có chính sách về thƣởng, hoa hồng phù hợp đối với
các nhân sự có thành tích bán hàng xuất sắc. Khi đó, nhân viên mới cảm
thấy rằng mình không chỉ đang làm việc cho MobiFone mà còn đang làm
việc cho chính bản thân mình. Những thành tích của mình đƣợc ghi nhận
và tƣởng thƣởng xứng đáng với công lao đã bỏ ra. Nhiệt huyết và sự gắn
bó của nhân viên cũng sẽ đƣợc tăng cao.
+ Vấn đề tiếp theo cần giải quyết chính là môi trƣờng làm việc. Một môi
trƣờng làm việc thoải mái, một không khí làm việc thân thiện giữa lãnh
đạo với nhân viên, nhân viên với nhân viên sẽ tiếp thêm lửa nhiệt tình
cho các nhân viên. Sự công bằng trong thƣởng phạt và sự ghi nhận các
nỗ lực trong công việc của lãnh đạo, sự hỗ trợ hợp tác tốt trong quá trình
thực hiện công việc giữa các nhân viên. Thƣờng xuyên tổ chức các hoạt
động thể thao, du lịch, hội trại team building để gắn kết các thành viên
với nhau. Các điều này sẽ khiến nhân viên xem MobiFone nhƣ là mái
nhà thứ hai của mình, các cộng sự là các thành viên trong ngôi nhà đó.
Hiệu quả công việc chắc chắn sẽ đƣợc tăng lên.
+ Tạo lộ trình, cơ hội nghể nghiệp và phát triển cho nhân viên là vấn đế
tiếp theo cần đƣợc quan tâm. Sự yêu thích trong công việc là cần nhƣng
-64-
chƣa đủ. Nhân viên của MobiFone cần phải thấy đƣợc hƣớng phát triển
của mình trong tƣơng lai mới có thể gắn bó lâu dài đƣợc. Các quản lý
không chỉ vạch ra các lộ trình phát triển theo chiều dọc mà còn cần đƣa
ra đƣợc cách thức phát triển bề ngang để thể hiện cho nhân viên thấy.
Các nhân viên có sự nỗ lực phấn đấu có thể đƣợc bổ nhiệm làm tổ
trƣởng, trƣởng phòng, các chức danh quản lý trung tâm. Các nhân viên
có thành tích tốt có thể đƣợc đƣợc đào tạo, đi học các khóa học nâng cao
để chuẩn bị cho các vị trí, chức danh cao hơn. Có nhƣ vậy, nhân viên mới
thấy đƣợc các cơ hội của mình để không ngừng phấn đấu vì tƣơng lai tốt
hơn của bản thân cũng nhƣ của MobiFone.
+ Ngoài ra, cũng cần có cơ chế khen thƣởng hoặc tích lũy điểm thƣởng đối
với các nhân viên có đƣợc sự phản hồi tốt từ khách hàng hoặc có những
sáng tạo trong công việc nhằm tiết kiệm chi phí hoặc giúp nâng cao hiệu
suất công việc.
5.3.3. Giá cả cảm nhận
Giá cả của dịch vụ 3G hiện nay của MobiFone đƣợc khách hàng cảm nhận hài
lòng nhƣng chƣa thực sự tác động mạnh đến giá trị cảm nhận của khách hàng. Trong
tình hình chi phí cuộc sống đang tăng cao nhƣ hiện nay, MobiFone cần thực hiện
một số giải pháp linh hoạt về giá đối với các dịch vụ 3G.
Các bộ phận bán hàng và tiếp thị cần nghiên cứu, định hƣớng rõ đối tƣợng
khách hàng nhƣ phân khúc theo thu nhập, phân khúc theo khu vực, phân khúc theo
nhu cầu sử dụng, ... đồng thời cũng cần nắm rõ đặc điểm, hành vi của khách hàng ở
từng phân khúc khác nhau để cung cấp các gói dịch vụ với giá cả phù hợp và linh
hoạt cho từng phân khúc. Đƣa ra các gói cƣớc dịch vụ có giá khác nhau tùy theo
mức độ, nhu cầu sử dụng để khách hàng có sự lựa chọn đa dạng.
Ngoài ra, giá các gói cƣớc có thể khác nhau tùy theo vùng địa lý, nhƣ có thể
giảm giá cho các khách hàng sử dụng ở khu vực nông thôn hoặ vùng sâu vùng xa. Ở
khu vực thành thị trung tâm thì có gói cƣớc khuyến mãi cho các khách hàng đăng ký
sử dụng theo nhóm với số lƣợng lớn.
-65-
Hợp tác với các hãng sản xuất Smartphone nhƣ Apple, SamSung, Nokia, ... để
thực hiện các chính sách hợp tác bán sản phẩm và dịch vụ. Khi khách hàng mua
smartphone của các hãng này, MobiFone có thể kết hợp bán các gói dịch vụ 3G với
những ƣu đãi khuyến mãi lớn hoặc khi khách hàng ký các hợp đồng cam kết sử dụng
dịch vụ trọn gói lâu dài thì có thể ƣu đãi tặng điện thoại smartphone cho các khách
hàng. Điều này sẽ làm cho khách hàng cảm thấy hài lòng và gắn bó với dịch vụ 3G
của MobiFone. Giải pháp này vừa có thể giúp MobiFone có các khách hàng thân
thiết gắn bó lâu dài, vửa có thể giúp giảm bớt các chi phí bán hàng và marketing khi
thực hiện các chiến dịch quảng bá cùng các hãng sản xuất điện thoại lớn.
5.3.4. Hình ảnh thƣơng hiệu
Hiện tại, hình ảnh thƣơng hiệu MobiFone đã đƣợc nhiều ngƣời biết đến và có
uy tín lâu năm trên thị trƣờng dịch vụ viễn thông Việt Nam. Tuy nhiên, trƣớc sự
cạnh tranh ngày càng khốc liệt của các nhà cung cấp khác, việc xây dựng thƣơng
hiệu MobiFone phải đƣợc thực hiện không ngừng để MobiFone có một vị trí vững
chắc trong lòng khách hàng.
Đầu tiên là cần tạo nên sự khác biệt. Hiện tại về giá cả và chất lƣợng dịch vụ
giữa các nhà cung cấp lớn có thể nói là khá tƣơng đồng với nhau, không chênh lệch
nhiều. Vì vậy, để tạo sự khác biệt MobiFone cần tập trung vào những dịch vụ giá trị
gia tăng và quan trọng nhất là phong cách phục vụ khách hàng để khi nói về
MobiFone là khách hàng sẽ nghĩ đến ngay một đội ngũ nhân viên thân thiện, nhiệt
tình, niềm nở và chuyên nghiệp theo đúng nhƣ những gì MobiFone đã cam kết với
khách hàng. Khi đó, mỗi nhân viên sẽ là ngƣời quảng bá hình ảnh, thƣơng hiệu cho
MobiFone.
Thực hiện các chiến dịch quảng bá trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng,
báo chí, các pano áp phích quảng cáo. Hiện nay, các mạng xã hội xã hội nhƣ
Facebook, Twitter, Google+ đang phát triển rất mạnh với một lƣợng cực lớn ngƣời
sử dụng truy cập hàng ngày và mức độ lan tỏa thông tin rất mạnh. MobiFone cần tận
dụng ƣu thế của các mạng xã hội để thực hiện các chiến dịch quảng bá, xây dựng
hình ảnh thƣơng hiệu trên cộng đồng của các mạng xã hội.
-66-
MobiFone cần đẩy mạnh hơn danh tiếng hƣớng về các hoạt động cộng đồng.
Các hoạt động này sẽ là công tác xã hội nhƣ là chung tay giúp sức các em học sinh,
sinh viên nghèo vƣợt khó học giỏi bằng các quỹ hỗ trợ khuyến học, hỗ trợ đời sống
cho đồng bào nghèo, ngƣời dân vùng sâu vùng xa,… Với hình thức quảng bá này,
hình ảnh MobiFone in dấu sâu đậm vào lòng ngƣời dân, và trong đó có chứa tình
cảm của ngƣời dân đối với MobiFone nên sẽ để lại ấn tƣợng rất mạnh. Khi thực hiện
tốt việc này thì truyền hình và báo chí sẽ quảng bá giúp hình ảnh của MobiFone trên
các phƣơng tiện thông tin đại chúng.
Ngoài ra, MobiFone có thể thực hiện các chƣơng trình đấu giá các sim số đẹp
và ủng hộ tiền từ các chƣơng trình này cho các quỹ từ thiện, quỹ hoạt động xã hội.
Bên cạnh việc xây dựng thƣơng hiệu vững chắc trong nƣớc thì MobiFone cần
xây dựng hình ảnh ở nƣớc ngoài bằng cách tiến hành thực hiện đầu tƣ ra các nƣớc
khác, đặc biệt là các nƣớc tại Đông Nam Á và các nƣớc có dịch vụ viễn thông chƣa
phát triển. Có thể thực hiện việc này bằng hình thức liên doanh hợp tác với các công
ty tại các quốc gia đó. Đây là hình thức giúp MobiFone có thể nhanh chóng vào thị
trƣờng nƣớc ngoài và đồng thời chia sẻ đƣợc rủi ro và vốn với công ty liên doanh tại
quốc gia đó.
5.4. Hạn chế và hƣớng phát triển của đề tài
Do hạn chế về mặt thời gian và nguồn lực nên kích thƣớc mẫu khảo sát của đề
tài còn khá nhỏ. Mẫu đƣợc chọn theo phƣơng pháp chọn mẫu thuận tiện, nếu mẫu
đƣợc chọn theo phƣơng pháp xác suất thì khả năng tổng quát hóa và tính đại diện
cho mẫu sẽ cao hơn.
Nghiên cứu này sử dụng để đo giá trị cảm nhận của khách hàng với dịch vụ 3G
của MobiFone tập trung tại TP.HCM nên còn hạn chế tính tổng quát của đề tài. Đề
tài đã tìm ra đƣợc các yếu tố ảnh hƣởng đến giá trị cảm nhận của khách hàng với
dịch vụ 3G của MobiFone tại TP.HCM. Trƣớc tiên, có thể sử dụng nghiên cứu này
để đo giá trị cảm nhận của khách hàng với dịch vụ 3G tại các trung tâm và tỉnh
thành khác của MobiFone, đồng thời có thể áp dụng cho các nhà cung cấp dịch vụ
-67-
3G khác tại Việt Nam. Bên cạnh đó, đề tài chƣa thực hiện nghiên cứu cho các nhà
cung cấp dịch vụ 3G khác để so sánh đối chiếu và có chính sách cạnh tranh thích
hợp.
Kết quả hồi qui cho thấy, với hệ số R2 đã điều chỉnh = 0,716; có thể giải thích
đƣợc 71,6% sự biến thiên của biến “Giá trị cảm nhận” của khách hàng về dịch vụ 3G
của MobiFone, nghĩa là có thể còn các một vài các nhân tố khác tác động đến giá trị
cảm nhận nhƣng nghiên cứu chƣa khám phá hết đƣợc.
Ngoài các việc phân tích kết quả phân tích bằng SPSS nhƣ trên, để tăng độ tin
cậy trong kiểm định mô hình nên sử dụng mô hình cấu trúc tuyến tính SEM
(Structural Equation Modeling) bằng phần mềm AMOS.
5.5. Tóm tắt chƣơng
Trong chƣơng 5, tác giả trình bày tóm tắt các kết quả chính của đề tài ở các
chƣơng trƣớc. Từ đó, đề xuất các hàm ý dành cho các nhà quản lý của MobiFone
theo các yếu tố tác động đến “Giá trị cảm nhận của khách hàng” về dịch vụ 3G của
MobiFone. Đồng thời, tác giả cũng trình bày một số hạn chế của đề tài và hƣớng
nghiên cứu tiếp theo trong tƣơng lai dựa trên cơ sở của nghiên cứu này.
-68-
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Bộ thông tin và truyền thông (2002), Pháp lệnh bưu chính Viễn Thông.
2. Bộ thông tin và truyền thông (2013), Sách trắng CNTT-TT Việt Nam 2013
3. Các báo cáo về sản xuất kinh doanh của MobiFone 2012.
4. Các báo cáo về sản xuất kinh doanh của MobiFone 2013.
5. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2005), Phân tích dữ liệu với
SPSS, Nhà xuất bản Thống Kê, Hà Nội.
6. Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc (2008), Phân tích dữ liệu với
SPSS tập 2, Nhà xuất bản Hồng Đức.
7. Nguyễn Đình Tho ̣ (2011), Phƣơng pháp nghiên cƣ́ u khoa ho ̣c trong kinh
doanh, Nhà xuất bản Lao động Xã hội TP.HCM.
8. Phạm Xuân Lan & Huỳnh Minh Tâm (2012), Đo lƣờng các yếu tố tạo giá
trị cảm nhận của khách hàng tại siêu thị Co.op Mart ở TP. Hồ Chí Minh,
Tạp chí Phát triển Kinh tế, 260, 25 – 32.
Tiếng Anh
9. Agarwal, N. K., Wang Z., Xu, Y. & Poo, D. C. (2007), "Factors Affecting
3G Adoption: An Empirical Study", PACIS 2007 Proceedings, Paper 3.
10. Andreassen, W. T. & Lindestad, B. (1998) "Customer loyalty and complex
services: The impact of corporate image on quality, customer satisfaction
and loyalty for customers with varying degrees of service expertise", The
International Journal of Service Industry Management, 9(1), pp.7 – 23.
11. Bhat, S. & Reddy, S. K., (1998) "Symbolic and functional positioning of
brands", Journal of Consumer Marketing, 15(1), pp.32 - 43.
12. Bigné, J. E., Moliner, M. A., & Callarisa, L. J. (2001), “El valor y la
fidelización de clientes: una propuesta de modelo dinámico de
comportamiento”, Revista Europea de Dirección y Economía de la
Empresa, 9 (3), 65 – 78.
-69-
13. Christopher, M. (1996), “From Brand Values to Customer Value”, Journal
of Marketing Practice: Applied Marketing Science, 2 (1), 55 – 66.
14. Cronin, J., Jr., Brady, M., & Hult, T. (2000), “Assessing the effects of
quality, value, and customer satisfaction on consumer behavioral intentions
in service environments”, Journal of Retailing, 76 (2), 193 – 218.
15. De Ruyter, J. K., Wetzels, M., & Bloemer, J. (1998), “On the relationship
perceived service quality, service loyalty and switching costs”,
International Journal of Service Industry Management, 9 (5), 436 – 453.
16. Dodds, W. B., Monroe, K. B., & Grewal, D. (1991), “Effects of price, brand
and store information on buyers’ product evaluations”, Journal of
Marketing Research, 28, 307 – 319.
17. Fredericks, J. O., & Salter, J. M., II. (1998). “What does your customer
really want?”, Quality Progress, 31(1), 63-65.
18. Gerbing & Anderson (1988), “An Update Paradigm for Scale Development
Incorporing Unidimensionality and Its Assessments”, Journal of Marketing
Research, 25, 186 – 192.
19. Grewal, D., Monroe, K., & Krishnan, R. (1998), “The effects of
pricecomparison advertising on buyers’ perceptions of acquisition value,
transaction value, and behavioral intentions”, Journal of Marketing, 62 (2),
46 – 59.
20. Hair, J. F., Jr., Anderson, R. E., Tatham, R. L. and Black, W. C. (1995)
“Multivariate Data Analysis”, Macmillan Publishing Company, New York,
3rd ed
21. Jillian C. Sweeney, Geoffrey N. Soutar (2001), “Consumer perceived
value: The development of a multiple item scale”, Journal of Retailing,
77(2), 203 – 220
22. K.Douglas Hoffman, John E.G.Bateson (2006), Service Marketing:
Concepts, Strategies & Cases, Thomson South – Western, USA.
-70-
23. Khalifa, Azaddin S. (2004), “Customer Value: A Review of Review of
Recent Liturature and An Intergrative Configuration”, Management
Decision, 42 (5), 645 – 666.
24. Kotler, P., & Keller, K. L. (2006), “Marketing Mangement.”, Pearson
Education Inc. New Jersay, 12.
25. Ng-Kruelle, G., Swatman, P A., Rebne, D.S. and Hampe, J.F. “The Price of
Convenience”, Quarterly Journal of Electronic Commerce (3:3), 2002,
pp.273.
26. Oh, H. (2003), “Price fairness and its asymmetric effects on overall price,
quality, and value judgements: the case of a upscale hotel”, Tourism
Management, 24, 241 – 249.
27. Parasuraman, A. (1997), "Reflections on Gaining Competitive Advantage
Through Customer Value", Journal of the Academy of Marketing Science,
25(2), 154 – 161.
28. Petrick, James F. (2002), “Development of a multi-dimensional scale for
measuring the perceived value of a service”, Journal of Leisure Research,
34(2), 119 – 134.
29. Rapp, S., & Collins, T. (1991), “El Nuevo Rumbo del Marketing”, Madrid:
McGraw – Hill.
30. Raquel Sánchez-Fernández and M. Ángeles Iniesta-Bonillo (2007), “The
concept of perceived value: a systematic review of the research”,
Marketing Theory, 7(4), 427 – 451.
31. Robert B. Woodruff & Sarah F.Gardial (1996), Know your customer, new
approaches to understanding customer value and satisfaction, Wiley-
Blackwell.
32. Rust, T., Zeithaml, V., & Lemmon, K. (2000), “Driving customer equity”,
New York: The Free Press.
-71-
33. Sánchez, J., Callarisa, LL.J., Rodríguez, R.M. and Moliner, M.A. (2006),
“Perceived value of the purchase of a tourism product”, Tourism
Management, 27 (4).
34. Sharma, T. and Dhanda, S. (2007), “Perceptions of Customer Value: An
Empirical Study”, Indian Management Studies Journal, 2, 15 – 48
35. Sheth, J.N., Newman, B.I. and Gross, B.L. (1991a), “Why we buy what we
buy: a theory of consumption values”, Journal of Business Research, 22,
159 70.
36. Sinha, I., & DeSarbo (1998), “An integrated approach toward the spatial
modeling of perceived customer value”, Journal of Marketing Research,
XXXV, 236–249.
37. Sweeney, J.C., & Soutar, G. N. (2001), “Consumer Perceived Value: The
Development of A Multiple Item Scale”, Journal of Retailing, 77 (2), 203 –
220.
38. Tabachnick, B. G., & Fidell, L. S. (2007), “Using multivariate statistics”
(5th ed.), Boston: Allyn and Bacon.
39. Tai, Y. M (2001), “Perceived Value for Customers in Information Sharing
Services”, Industrial Management and Data Systems, 111 (4), 551 – 569.
40. Williams, P. & Soutar, G. (2000), “Dimensions of customer value and the
tourism experience: an Exploratory Study”, Australian and New Zealand
Marketing Academy Conference, Brisbane, Australia.
41. Woodall, Tony (2003), “Conceptualising Value for the Customer: An
Attributional, Structural and Dispositional Analysis”, Academy of
Marketing Science Review, 12, 1 – 41.
42. Woodruff, R. B. (1997), “Customer Value: The Next Source for
Competitive Advantage”, Journal of the Academy of Marketing Science, 25
(2), 139 – 153.
-72-
43. Zeithaml, V.A. (1988), “Consumer Perceptions of Price, Quality, and
Value: A Means – End Model and Synthesis of Evidence”, Journal of
Marketing, 52 (3), 2 – 22.
-73-
PHỤ LỤC 1
BẢNG CÂU HỎI
1. Bảng câu hỏi khảo sát định tính
a. Danh sách tham gia thảo luận nhóm
Chủ trì nhóm thảo luận: Lê Hồ Phƣơng
Các thành viên tham gia thảo luận nhóm
STT Họ và tên Tuổi Thu nhập Giới tính Trình độ học vấn
Trần Quang Duy Nam 38 Trên đại học 1 > 10 triệu đồng
Hồ Nhật Trƣờng Nam 30 Đại học 2 Từ 5 10 triệu đồng
Nguyễn Thanh Uyển Nam Trên đại học 45 3 > 10 triệu đồng
18 Nguyễn Xuân Phƣơng Nam Dƣới đại học < 5 triệu đồng 4
30 Nguyễn Thanh Nam Nam Đại học 5 Từ 5 10 triệu đồng
Lý Kim Trang Đài Nữ 35 Trên đại học 6 > 10 triệu đồng
Nguyễn Thị Thƣ Hồng Nữ 39 Trên đại học 7 > 10 triệu đồng
Nữ 35 Trên đại học 8 Trần Nguyễn Ngọc Ngân > 10 triệu đồng
Nữ 26 Đại học 9 Nguyễn Thị Ngọc Hƣơng Từ 5 10 triệu đồng
Nữ 20 10 Nguyễn Hoàng Vân Dƣới đại học < 5 triệu đồng
b. Dàn bài thảo luận nhóm
Giới thiệu :
+ Giới thiệu về cá nhân và lý do của buổi thảo luận nhóm :
Xin chào Anh/ Chị,
Tôi là Lê Hồ Phƣơng. Tôi đang thực hiện nghiên cứu về Giá trị cảm
nhận (*) của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone, rất mong Anh/
Chị dành chút thời gian quý báu để trao đổi một số suy nghĩ của Anh/
-74-
Chị về đề tài nghiên cứu này. Những ý kiến của Anh/ Chị chỉ sử dụng
cho mục đích nghiên cứu khoa học và đảm bảo sẽ đƣợc giữ bí mật.
+ Giới thiệu sơ lƣợc về Giá trị cảm nhận của khách hàng
(*) Giá trị cảm nhận gồm hai phần, một phần là những lợi ích mà
khách hàng nhận đƣợc và phần thứ hai là những gì mà khách hàng
mất đi (Dodds, Monroe, Grewal, 1991; Rapp & Collins, 1991, 1996;
Grewal, Monroe, Krishnan, 1998; Cronin, Brady, Brand, Hightower,
& Shemwell năm 1997; Cronin, Brady, & Hulf, 2000; Bigné, Moliner
& Callarisa năm 2001; Oh, 2003).
Tiến hành thảo luận nhóm :
+ Nội dung đƣa ra trao đổi: Theo quan điểm của Anh/ Chị, khi nói đến
Giá trị cảm nhận (*) của khách hàng về dịch vụ 3G thì những yếu tố
nào làm Anh/ Chị nghĩ đến ngay? Vì sao? (Không có gợi ý)
Một số ý kiến đƣợc các đáp viên đƣa ra nhƣ sau:
Tốc độ truyền dữ liệu nhanh tiết kiệm thời gian tìm kiếm
thông tin
Tiền thanh toán cho dịch vụ ít nhƣng sử dụng đƣợc nhiều tiện ích
Đƣờng truyền dữ liệu nhanh chóng
Đƣợc nhân viên tƣ vấn nhiệt tình khi gặp sự cố
Thƣơng hiệu của nhà mạng có lâu đời không
Cảm thấy an toàn khi sử dụng
Có nhiều tiện ích thông qua 3G nhƣ định vị, gọi điện, nhắn tin
miễn phí, …
Mức giá không quá cao
+ Nội dung đƣa ra trao đổi: Anh/ Chị vui lòng cho ý kiến thêm (cần
bổ sung/ chỉnh sửa/ loại bỏ) theo những gợi ý mà tác giả đƣa ra về Giá
trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone (tác giả
dựa trên nghiên cứu của Agarwal và các cộng sự, 2007)
-75-
Sự đa dạng của dịch vụ
1. MobiFone cung cấp đa dạng các dịch vụ 3G
2. So với điện thoại không có dịch vụ 3G, dịch vụ 3G của MobiFone đa
dạng hơn rất nhiều
3. Số lƣợng dịch vụ 3G của MobiFone nhiều hơn những gì tôi mong đợi
Sự tiện lợi của dịch vụ
4. Tôi tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian hơn vì tôi có thể gặp gỡ bạn bè
thông qua việc dùng dịch vụ 3G của MobiFone
5. Các dịch vụ định vị (ví dụ nhƣ hiển thị nơi bạn đang ở hoặc tìm kiếm
một rạp chiếu phim) thông qua dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi dễ
dàng kiếm vị trí và tiết kiệm thời gian
6. Tốc độ truyền dữ liệu trên dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm
thời gian
7. Dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc
sống hằng ngày
8. Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone tạo nhiều tiện lợi cho tôi
Giá
9. Giá cả của dịch vụ 3G của MobiFone rất mắc
10. Tôi sẽ tiết kiệm nhiều tiền nếu không sử dụng dịch vụ 3G
11. Giá cả của dịch vụ 3G của MobiFone rất rẻ (ngƣợc lại)
Chất lƣợng dịch vụ
12. MobiFone cung cấp chất lƣợng dịch vụ 3G tốt nhƣ đã cam kết
13. Dịch vụ 3G của MobiFone đáng tin cậy đối với những thông tin/vấn
đề của khách hàng
14. MobiFone cung cấp dịch vụ 3G nhanh chóng cho ngƣời sử dụng
15. Tôi cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone
16. Nhân viên của MobiFone có đầy đủ các kiến thức chuyên môn để hỗ
trợ khách hàng sử dụng dịch vụ 3G
17. Tôi tin rằng MobiFone cung cấp dịch vụ 3G rất tốt
-76-
Giá trị cảm nhận
18. So với giá cả và các dịch vụ mà tôi nhận đƣợc thì việc sử dụng dịch vụ
3G của MobiFone phù hợp
19. So với giá cả và tốc độ truyền dữ liệu thì việc sử dụng dịch vụ 3G của
MobiFone phù hợp
20. Thời gian và chi phí của tôi đã bỏ ra để có thế sử dụng đƣợc dịch vụ
3G của MobiFone là xứng đáng
21. Đánh giá các rủi ro liên quan về công nghệ 3G và các dịch vụ tôi nhận
đƣợc thì việc tôi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone là đáng giá
22. Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone mang lại cho tôi nhiều giá trị tốt
Ý kiến đƣợc các đáp viên đƣa ra nhƣ sau:
Gộp chung “Sự đa dạng của dịch vụ” và “Tiện lợi của dịch vụ”
thành 1 vì sự đa dạng của dịch vụ có thể xem nhƣ là một thuộc
tính của sự tiện lợi.
Điều chỉnh “Giá” theo hƣớng “Cảm nhận về giá của khách hàng”
đề phù hợp với nội dung đề tài tác giả đang nghiên cứu, ngoài ra
điều chỉnh nhƣ vậy để thang đo có sự tác động cùng chiều với
“Giá trị cảm nhận”, bao gồm các câu hỏi đặt ra cho thang đo này
cũng theo hƣớng tất cả đều tác động cùng chiều để có sự thống
nhất trong tất cả các thang đo vì tất cả các thang đo điều khác
đều đang theo hƣớng tác động cùng chiều.
Bổ sung thang đo “Hình ảnh thƣơng hiệu” vì khi sử dụng bất kỳ
dịch vụ nào khách hàng cũng quan tâm đến thƣơng hiệu đã tồn
tại lâu đời trên thị trƣờng chƣa, uy tín và danh tiếng của thƣơng
hiệu
+ Nội dung đƣa ra trao đổi: Sau khi tổng kết ý kiến của các Anh/ Chị,
tác giả tổng hợp các thang đo thành phần tác động đến Giá trị cảm
nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone và các biến quan
sát dùng cho các thang đo (gồm thang đo thành phần và thang đo tổng
-77-
thể), Anh/ Chị vui lòng cho ý kiến những điểm cần bổ sung/ chỉnh
sửa/ loại bỏ về Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của
MobiFone
Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
23. MobiFone cung cấp đa dạng các dịch vụ 3G
24. So với điện thoại không có dịch vụ 3G, dịch vụ 3G của MobiFone đa
dạng hơn rất nhiều
25. Số lƣợng dịch vụ 3G của MobiFone nhiều hơn những gì tôi mong đợi
26. Tôi tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian hơn vì tôi có thể gặp gỡ bạn bè
thông qua việc dùng dịch vụ 3G của MobiFone
27. Các dịch vụ định vị (ví dụ nhƣ hiển thị nơi bạn đang ở hoặc tìm kiếm
một rạp chiếu phim) thông qua dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi dễ
dàng kiếm vị trí và tiết kiệm thời gian
28. Tốc độ truyền dữ liệu trên dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm
thời gian
29. Dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc
sống hằng ngày
30. Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone tạo nhiều tiện lợi cho tôi
Giá cả cảm nhận
31. Giá cả của dịch vụ 3G của MobiFone là phù hợp
32. Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm nhiều chi phí
33. Tôi hài lòng với giá cả của dịch vụ 3G MobiFone
Chất lƣợng dịch vụ
34. MobiFone cung cấp chất lƣợng dịch vụ 3G tốt nhƣ đã cam kết
35. Dịch vụ 3G của MobiFone đáng tin cậy đối với những thông tin/vấn
đề của khách hàng
36. MobiFone cung cấp dịch vụ 3G nhanh chóng cho ngƣời sử dụng
37. Tôi cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone
-78-
38. Nhân viên của MobiFone có đầy đủ các kiến thức chuyên môn để hỗ
trợ khách hàng sử dụng dịch vụ 3G
39. Tôi tin rằng MobiFone cung cấp dịch vụ 3G rất tốt
Hình ảnh hƣởng thƣơng hiệu
40. MobiFone là thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến
41. Hình ảnh thƣơng hiệu của MobiFone có sự khác biệt so với các nhà
cung cấp dịch vụ khác
42. MobiFone là thƣơng hiệu có lịch sử lâu đời
Giá trị cảm nhận
43. So với giá cả và các dịch vụ mà tôi nhận đƣợc thì việc sử dụng dịch vụ
3G của MobiFone phù hợp
44. So với giá cả và tốc độ truyền dữ liệu thì việc sử dụng dịch vụ 3G của
MobiFone phù hợp
45. Thời gian và chi phí của tôi đã bỏ ra đế có thế sử dụng đƣợc dịch vụ
3G của MobiFone là xứng đáng
46. Đánh giá các rủi ro liên quan về công nghệ 3G và các dịch vụ tôi nhận
đƣợc thì việc tôi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone là đáng giá
47. Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone mang lại cho tôi nhiều giá trị tốt
Ý kiến đƣợc các đáp viên đƣa ra nhƣ sau: Không bổ sung gì thêm.
Đồng ý với tổng kết của tác giả
Kết luận và cảm ơn các thành viên tham gia thảo luận nhóm.
c. Kết quả thảo luận nhóm
Tổng kết kết quả thảo luận nhóm thì nhƣ sau:
Các thành phần tạo nên Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G
của MobiFone là:
+ Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
+ Giá cả cảm nhận
+ Chất lƣợng dịch vụ
+ Hình ảnh thƣơng hiệu
-79-
Các biến quan sát sử dụng cho các thang đo thành phần và thang đo tổng
thể về Giá trị cảm nhận của khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone nhƣ
sau:
Thang đo thành phần
+ Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
MobiFone cung cấp đa dạng các dịch vụ 3G
So với điện thoại không có dịch vụ 3G, dịch vụ 3G của
MobiFone đa dạng hơn rất nhiều
Số lƣợng dịch vụ 3G của MobiFone nhiều hơn những gì tôi
mong đợi
Tôi tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian hơn vì tôi có thể gặp gỡ bạn
bè thông qua việc dùng dịch vụ 3G của MobiFone
Các dịch vụ định vị (ví dụ nhƣ hiển thị nơi bạn đang ở hoặc tìm
kiếm một rạp chiếu phim) thông qua dịch vụ 3G của MobiFone
giúp tôi dễ dàng kiếm vị trí và tiết kiệm thời gian
Tốc độ truyền dữ liệu trên dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết
kiệm thời gian
Dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi giải quyết nhiều vấn đề trong
cuộc sống hằng ngày
Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone tạo nhiều tiện lợi cho tôi
+ Giá cả cảm nhận
Giá cả của dịch vụ 3G của MobiFone là phù hợp
Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm nhiều chi
phí
Tôi hài lòng với giá cả của dịch vụ 3G MobiFone
+ Chất lƣợng dịch vụ
MobiFone cung cấp chất lƣợng dịch vụ 3G tốt nhƣ đã cam kết
Dịch vụ 3G của MobiFone đáng tin cậy đối với những thông
tin/vấn đề của khách hàng.
-80-
MobiFone cung cấp dịch vụ 3G nhanh chóng cho ngƣời sử dụng
Tôi cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone
Nhân viên của MobiFone có đầy đủ các kiến thức chuyên môn
để hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch vụ 3G
Tôi tin rằng MobiFone cung cấp dịch vụ 3G rất tốt
+ Hình ảnh thƣơng hiệu
MobiFone là thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến
Hình ảnh thƣơng hiệu của MobiFone có sự khác biệt so với các
nhà cung cấp dịch vụ khác
MobiFone là thƣơng hiệu có lịch sử lâu đời
Thang đo tổng thể
+ Giá trị cảm nhận
So với giá cả và các dịch vụ mà tôi nhận đƣợc thì việc sử dụng
dịch vụ 3G của MobiFone phù hợp
So với giá cả và tốc độ truyền dữ liệu thì việc sử dụng dịch vụ
3G của MobiFone phù hợp
Thời gian và chi phí của tôi đã bỏ ra đế có thế sử dụng đƣợc dịch
vụ 3G của MobiFone là xứng đáng
Đánh giá các rủi ro liên quan về công nghệ 3G và các dịch vụ tôi
nhận đƣợc thì việc tôi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone là
đáng giá
Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone mang lại cho tôi nhiều giá trị
tốt
2. Bảng câu hỏi khảo sát chính thức
Xin chào Anh/ Chị,
Tôi là Lê Hồ Phƣơng. Tôi đang thực hiện nghiên cứu về Giá trị cảm nhận của
khách hàng về dịch vụ 3G của MobiFone. Phần trả lời của Anh/ Chị là những dữ
-81-
liệu rất có giá trị cho đề tài nghiên cứu của tôi. Rất mong anh chị dành ít thời gian
để trả lời bảng câu hỏi này.
Cũng xin lƣu ý với Anh/ Chị là không có ý kiến đúng hoặc sai cho phần trả lời bảng
câu hỏi này, vì vậy Anh/ Chị vui lòng trả lời theo cảm nhận của mình đối với mỗi
câu hỏi.
Phần I:
1. Anh/ Chị có sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone chƣa?
Chƣa từng Đã từng Đang sử dụng
Nếu Đã từng hoặc Đang sử dụng, Anh/ Chị vui lòng thực hiện tiếp
tục phần khảo sát bên dưới.
Nếu Chưa từng, rất cảm ơn Anh/ Chị đã dành thời gian cho bảng
khảo sát này.
2. Một mạng viễn thông khác MobiFone mà Anh/ Chị đã hoặc đang sử
dụng dịch vụ 3G
Viettel Vina Vietnammobile Khác ...................
3. Hãy cho biết mức độ đồng ý của Anh/ Chị về các phát biểu diễn tả cảm
xúc của Anh/ Chị khi sử dụng các sản phẩm, dịch vụ của MobiFone theo
thang điểm từ 1 đến 5 với qui ƣớc nhƣ sau:
1 = Rất không đồng ý (Hoàn toàn phản đối); 4 = Đồng ý;
2 = Không đồng ý; 5 = Rất đồng ý (Hoàn toàn đồng ý)
3 = Phân vân, không biết có đồng ý hay không;
Mức độ đồng ý
– Rất không đồng ý (Hoàn toàn phản đối) với câu phát biểu: chọn số 1 – Rất đồng ý (Hoàn toàn đồng ý) với câu phát biểu: chọn số 5 – Đồng ý ở các mức độ khác chọn các ô 2, 3, 4 tương ứng Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
1 MobiFone cung cấp đa dạng các dịch vụ 3G 1 2 3 4 5
2 1 2 3 4 5
3 1 2 3 4 5 So với điện thoại không có dịch vụ 3G, dịch vụ 3G của MobiFone đa dạng hơn rất nhiều Số lƣợng dịch vụ 3G của MobiFone nhiều hơn những gì tôi mong đợi
-82-
– Rất không đồng ý (Hoàn toàn phản đối) với câu phát biểu: chọn số 1 – Rất đồng ý (Hoàn toàn đồng ý) với câu phát biểu: chọn số 5 – Đồng ý ở các mức độ khác chọn các ô 2, 3, 4 tương ứng
Mức độ đồng ý
4 1 2 3 4 5
5 1 2 3 4 5
6 1 2 3 4 5
7 1 2 3 4 5
8 1 2 3 4 5 Tôi tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian hơn vì tôi có thể gặp gỡ bạn bè thông qua việc dùng dịch vụ 3G của MobiFone Các dịch vụ định vị (ví dụ nhƣ hiển thị nơi bạn đang ở hoặc tìm kiếm một rạp chiếu phim) thông qua dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi dễ dàng kiếm vị trí và tiết kiệm thời gian Tốc độ truyền dữ liệu trên dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm thời gian Dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống hằng ngày Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone tạo nhiều tiện lợi cho tôi
Giá cả cảm nhận
1 2 3 4 5
1 Giá cả của dịch vụ 3G của MobiFone là phù hợp 2 1 2 3 4 5 Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm nhiều chi phí
3 Tôi hài lòng với giá cả của dịch vụ 3G MobiFone 1 2 3 4 5
Chất lƣợng dịch vụ
1 1 2 3 4 5
2 1 2 3 4 5
3 1 2 3 4 5
4 1 2 3 4 5
5 1 2 3 4 5
MobiFone cung cấp chất lƣợng dịch vụ 3G tốt nhƣ đã cam kết Dịch vụ 3G của MobiFone đáng tin cậy đối với những thông tin/vấn đề của khách hàng MobiFone cung cấp dịch vụ 3G nhanh chóng cho ngƣời sử dụng Tôi cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone Nhân viên của MobiFone có đầy đủ các kiến thức chuyên môn để hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch vụ 3G 6 Tôi tin rằng MobiFone cung cấp dịch vụ 3G rất tốt 1 2 3 4 5
Hình ảnh thƣơng hiệu
1 MobiFone là thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến 1 2 3 4 5
2 1 2 3 4 5 Hình ảnh thƣơng hiệu của MobiFone có sự khác biệt so với các nhà cung cấp dịch vụ khác
3 MobiFone là thƣơng hiệu có lịch sử lâu đời 1 2 3 4 5
-83-
Mức độ đồng ý
– Rất không đồng ý (Hoàn toàn phản đối) với câu phát biểu: chọn số 1 – Rất đồng ý (Hoàn toàn đồng ý) với câu phát biểu: chọn số 5 – Đồng ý ở các mức độ khác chọn các ô 2, 3, 4 tương ứng Giá trị cảm nhận
1 1 2 3 4 5
2 1 2 3 4 5
3 1 2 3 4 5
4 1 2 3 4 5
5 1 2 3 4 5 So với giá cả và các dịch vụ mà tôi nhận đƣợc thì việc sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone phù hợp So với giá cả và tốc độ truyền dữ liệu thì việc sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone phù hợp Thời gian và chi phí của tôi đã bỏ ra đế có thế sử dụng đƣợc dịch vụ 3G của MobiFone là xứng đáng Đánh giá các rủi ro liên quan về công nghệ 3G và các dịch vụ tôi nhận đƣợc thì việc tôi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone là đáng giá Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone mang lại cho tôi nhiều giá trị tốt
Phần II: Anh/ Chị vui lòng cho biết một số thông tin cá nhân sau:
1. Anh/ Chị vui lòng cho biết giới tính Nữ Nam
2. Anh/ Chị vui lòng cho biết Anh/ Chị thuộc nhóm tuổi nào
Dƣới 22 tuổi Từ 22 tuổi đến dƣới 40 tuổi Trên 40 tuổi
3. Xin vui lòng cho biết trình độ học vấn của Anh/ Chị
Dƣới Đại học Đại học Trên đại học
4. Xin vui lòng cho mức thu nhập của Anh/ Chị
Dƣới 5 triệu đồng Từ 5 10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng
CHÂN THÀNH CẢM ƠN SỰ HỢP TÁC CỦA ANH/ CHỊ
-84-
PHỤ LỤC 2
KÝ HIỆU THANG ĐO VÀ CÁC BIẾN QUAN SÁT
Ký hiệu Các biến quan sát
VC Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ
VC1 MobiFone cung cấp đa dạng các dịch vụ 3G
VC2 So với điện thoại không có dịch vụ 3G, dịch vụ 3G của MobiFone đa dạng hơn rất nhiều
VC3 Số lƣợng dịch vụ 3G của MobiFone nhiều hơn những gì tôi mong đợi
VC4 Tôi tiết kiệm đƣợc nhiều thời gian hơn vì tôi có thể gặp gỡ bạn bè thông qua việc dùng dịch vụ 3G của MobiFone
VC5 Các dịch vụ định vị (ví dụ nhƣ hiển thị nơi bạn đang ở hoặc tìm kiếm một rạp chiếu phim) thông qua dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi dễ dàng kiếm vị trí và tiết kiệm thời gian
VC6 Tốc độ truyền dữ liệu trên dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm thời gian
VC7 Dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi giải quyết nhiều vấn đề trong cuộc sống hằng ngày
VC8 Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone tạo nhiều tiện lợi cho tôi
Giá cả cảm nhận P
Giá cả của dịch vụ 3G của MobiFone là phù hợp P1
Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone giúp tôi tiết kiệm nhiều chi phí P2
Tôi hài lòng với giá cả của dịch vụ 3G MobiFone P3
SQ Chất lƣợng dịch vụ
SQ1 MobiFone cung cấp chất lƣợng dịch vụ 3G tốt nhƣ đã cam kết
SQ2 Dịch vụ 3G của MobiFone đáng tin cậy đối với những thông tin/vấn đề của khách hàng
-85-
Ký hiệu Các biến quan sát
SQ3 MobiFone cung cấp dịch vụ 3G nhanh chóng cho ngƣời sử dụng
SQ4 Tôi cảm thấy an toàn khi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone
SQ5 Nhân viên của MobiFone có đầy đủ các kiến thức chuyên môn để hỗ trợ khách hàng sử dụng dịch vụ 3G
SQ6 Tôi tin rằng MobiFone cung cấp dịch vụ 3G rất tốt
B Hình ảnh thƣơng hiệu
B1 MobiFone là thƣơng hiệu đƣợc nhiều ngƣời biết đến
B2 Hình ảnh thƣơng hiệu của MobiFone có sự khác biệt so với các nhà cung cấp dịch vụ khác
B3 MobiFone là thƣơng hiệu có lịch sử lâu đời
PV Giá trị cảm nhận
PV1 So với giá cả và các dịch vụ mà tôi nhận đƣợc thì việc sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone phù hợp
PV2 So với giá cả và tốc độ truyền dữ liệu thì việc sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone phù hợp
PV3 Thời gian và chi phí của tôi đã bỏ ra đế có thế sử dụng đƣợc dịch vụ 3G của MobiFone là xứng đáng
PV4 Đánh giá các rủi ro liên quan về công nghệ 3G và các dịch vụ tôi nhận đƣợc thì việc tôi sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone là đáng giá
PV5 Sử dụng dịch vụ 3G của MobiFone mang lại cho tôi nhiều giá trị tốt
-86-
PHỤ LỤC 3
CRONBACH’S ALPHA
1. Cronbach’s Alpha cho “Sự tiện lợi và đa dạng của dịch vụ – VC”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
0,915 0,915 8
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
VC1 VC2 VC3 VC4 VC5 VC6 VC7 VC8 18,65 18,47 18,63 18,39 18,30 18,39 18,50 18,41 22,761 24,130 23,613 23,694 23,863 23,952 23,343 23,001 0,832 0,664 0,697 0,704 0,657 0,736 0,713 0,766 0,730 0,483 0,514 0,529 0,464 0,580 0,522 0,622 0,894 0,908 0,906 0,905 0,909 0,903 0,905 0,900
2. Cronbach’s Alpha cho “Giá cả cảm nhận – P”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
0,690 0,689 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
6,63 7,01 7,07 1,280 2,265 2,200 0,660 0,482 0,429 0,443 0,312 0,236 0,375 0,636 0,686 P1 P2 P3
-87-
3. Cronbach’s Alpha cho “Chất lƣợng dịch vụ – SQ”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
0,875 0,876 6
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
17,95 18,06 18,18 18,01 17,92 18,05 10,762 11,148 10,634 11,326 11,425 11,256 0,663 0,699 0,724 0,701 0,637 0,657 0,488 0,535 0,531 0,514 0,427 0,448 0,857 0,851 0,846 0,851 0,861 0,857
SQ1 SQ2 SQ3 SQ4 SQ5 SQ6
4. Cronbach’s Alpha cho “Hình ảnh thƣơng hiệu – B”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
0,721 0,722 3
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
6,99 6,98 7,07 2,189 1,992 2,139 0,487 0,618 0,525 0,252 0,384 0,304 0,699 0,539 0,653 B1 B2 B3
-88-
5. Cronbach’s Alpha cho “Giá trị cảm nhận – PV”
Reliability Statistics
Cronbach's Alpha N of Items Cronbach's Alpha Based on Standardized Items
0,846 0,847 5
Item-Total Statistics
Scale Mean if Item Deleted Scale Variance if Item Deleted Corrected Item-Total Correlation Squared Multiple Correlation Cronbach's Alpha if Item Deleted
PV1 PV2 PV3 PV4 PV5 14,64 14,63 14,44 14,58 14,55 7,035 7,022 7,158 6,852 7,234 0,682 0,605 0,675 0,677 0,631 0,527 0,469 0,461 0,543 0,521 0,807 0,828 0,809 0,808 0,820
-89-
PHỤ LỤC 4 PHÂN TÍCH NHÂN TỐ EFA
1. Phân tích nhân tốc các biến độc lập
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 0,859 1338,404
df 190
Sig. 0,000
Total Variance Explained
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Rotation Sums of Squared Loadings
Compon ent
Total
Total
Total
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
% of Variance
Cumulative %
1
6,742 33,710
33,710 6,742 33,710
33,710 5,050 25,252
25,252
2
2,725 13,625
47,335 2,725 13,625
47,335 3,838 19,189
44,441
3
1,983
9,915
57,250 1,983
9,915
57,250 2,060 10,300
54,741
4
1,480
7,399
64,649 1,480
7,399
64,649 1,981
9,907
64,649
5
0,950
4,748
69,396
6
0,698
3,489
72,885
7
0,658
3,291
76,176
8
0,563
2,814
78,990
9
0,544
2,722
81,712
10
0,521
2,607
84,320
11
0,462
2,310
86,630
12
0,441
2,203
88,833
13
0,403
2,013
90,846
14
0,356
1,779
92,625
15
0,322
1,612
94,238
16
0,278
1,392
95,629
17
0,260
1,299
96,928
18
0,231
1,153
98,081
19
0,212
1,061
99,143
20
0,171
0,857
100,000
Extraction Method: Principal Component Analysis.
-90-
Rotated Component Matrixa
Component 3 2 4
1 0,885 0,816 0,781 0,773 0,758 0,726 0,722 0,712
0,789 0,769 0,764 0,759 0,745 0,730
0,802 0,798 0,689
0,866 0,803 0,574
VC1 VC8 VC6 VC3 VC7 VC4 VC5 VC2 SQ1 SQ3 SQ6 SQ4 SQ2 SQ5 B2 B3 B1 P1 P2 P3 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Varimax with Kaiser Normalization. a. Rotation converged in 5 iterations.
2. Phân tích nhân tốc các biến phụ thuộc
KMO and Bartlett's Test
Kaiser-Meyer-Olkin Measure of Sampling Adequacy. Bartlett's Test of Sphericity Approx. Chi-Square 0,783 280,808
df 10
Sig. 0,000
-91-
Total Variance Explained
Component
Initial Eigenvalues
Extraction Sums of Squared Loadings
Total
% of Variance
Cumulative %
Total
% of Variance
Cumulative %
3,103
62,050
62,050
1
3,103
62,050
62,050
0,795
15,895
77,945
2
0,458
9,158
87,104
3
dim ensi on0
0,374
7,481
94,584
4
0,271
5,416
100,000
5
Extraction Method: Principal Component Analysis.
Component Matrixa
Component 1 0,806 0,806 0,805 0,772 0,748 PV4 PV1 PV3 PV5 PV2
Extraction Method: Principal Component Analysis. a. 1 components extracted.
-92-
PHỤ LỤC 5 Correlations
PHÂN TÍCH HỒI QUY
Pearson Correlation Descriptive Statistics
Mean Std. Deviation N
PV VC P SQ B
PV VC P SQ B 3,6421 2,6382 3,4511 3,6053 3,5063 0,65183 0,68901 0,64379 0,65792 0,67992 133 133 133 133 133
N
Sig. (1-tailed) PV VC P SQ B PV VC P SQ B PV 1,000 0,748 0,396 0,605 0,428 . 0,000 0,000 0,000 0,000 133 133 133 133 133 VC 0,748 1,000 0,243 0,385 0,258 0,000 . 0,002 0,000 0,001 133 133 133 133 133 P 0,396 0,243 1,000 0,220 0,268 0,000 0,002 . 0,005 0,001 133 133 133 133 133 SQ 0,605 0,385 0,220 1,000 0,323 0,000 0,000 0,005 . 0,000 133 133 133 133 133 B 0,428 0,258 0,268 0,323 1.000 0,000 0,001 0,001 0,000 . 133 133 133 133 133
-93-
Variables Entered/Removedb
Variables Entered Variables Removed Method
. Enter Model 1 B, VC, P, SQa
a. All requested variables entered. b. Dependent Variable: PV
Model Summary
Change Statistics
Model R R Square Adjusted R Square df1 df2 Std. Error of the Estimate R Square Change F Change Sig. F Change
0,851a 0,725 0,716 0,34711 0,725 84,374 4 128 0,000 1
a. Predictors: (Constant), B, VC, P, SQ
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F
40,662 4 10,166 84,374 Sig. 0,000a 1 Regression
15,422 128 0,120 Residual
56,084 132 Total
a. Predictors: (Constant), B, VC, P, SQ
-94-
ANOVAb
Model Sum of Squares df Mean Square F
40,662 4 10,166 84,374 Sig. 0,000a 1 Regression
15,422 128 0,120 Residual
56,084 132 Total
a. Predictors: (Constant), B, VC, P, SQ b. Dependent Variable: PV
Coefficientsa
Correlations Unstandardized Coefficients Standardized Coefficients Collinearity Statistics Model t Sig.
B Beta Zero-order Partial Part Tolerance VIF Std. Error
1
0,229 0,049 0,050 0,052 0,048 0,555 0,554 10,774 0,155 3,149 0,311 5,973 0,143 2,831 0,580 0,000 0,002 0,000 0,005 0,748 0,396 0,605 0,428 0,690 0,268 0,467 0,243 0,499 0,146 0,277 0,131 0,813 0,888 0,791 0,842 1,229 1,126 1,264 1,187 (Constant) VC P SQ B
0,127 0,524 0,157 0,308 0,137 a. Dependent Variable: PV
-95-
Collinearity Diagnosticsa
Model Dimension Variance Proportions
VC SQ
dimension0 1 dimension1
Eigenvalue Condition Index 1,000 10,602 13,698 14,806 19,420 4,895 0,044 0,026 0,022 0,013 (Constant) 0,00 0,02 0,00 0,02 0,96 0,00 0,90 0,01 0,08 0,00 P 0,00 0,06 0,66 0,01 0,26 0,00 0,00 0,12 0,61 0,27 B 0,00 0,06 0,33 0,53 0,07 1 2 3 4 5
a. Dependent Variable: PV
-96-
PHỤ LỤC 6 T – TEST VÀ ANOVA
1. T – test: Giới tính
Group Statistics
Giới tính Std. Error Mean
Std. Deviation 0,67857 N 82 Mean 2,6707 0,07494 Nữ VC 51 2,5858 0,70909 0,09929 Nam
82 3,4959 0,68542 0,07569 Nữ P 51 3,3791 0,56968 0,07977 Nam
82 3,6118 0,67080 0,07408 Nữ SQ 51 3,5948 0,64313 0,09006 Nam
82 3,5691 0,61861 0,06831 Nữ B 51 3,4052 0,76395 0,10697 Nam
82 3,7049 0,68438 0,07558 Nữ PV 51 3,5412 0,58828 0,08238 Nam
-97-
Independent Samples Test
t-test for Equality of Means
Levene's Test for Equality of Variances
95% Confidence Interval of the Difference
F
Sig.
t
df
Sig. (2-tailed)
Mean Difference
Std. Error Difference
VC Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Equal variances assumed
P
Equal variances not assumed
SQ Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Equal variances assumed
B
Equal variances not assumed
PV Equal variances assumed
Equal variances not assumed
Lower -0,15861 -0,16177 -0,11024 -0,10087 -0,21595 -0,21408 -0,07523 -0,08829 -0,06539 -0,05768
Upper 0,32850 0,33167 0,34394 0,33457 0,24999 0,24812 0,40299 0,41604 0,39279 0,38508
0,077 0,782 0,690 0,683 2,129 0,147 10,018 10,063 0,534 0,466 0,145 0,146 3,342 0,070 10,356 10,291 0,126 0,724 10,414 10,464 131 102,626 131 120,347 131 109,584 131 89,871 131 117,994 0,491 0,496 0,311 0,290 0,885 0,884 0,177 0,200 0,160 0,146 0,08495 0,08495 0,11685 0,11685 0,01702 0,01702 0,16388 0,16388 0,16370 0,16370 0,12312 0,12440 0,11479 0,10997 0,11777 0,11661 0,12087 0,12693 0,11581 0,11179
-98-
2. Anova
2.1. Độ tuổi
95% Confidence Interval for Mean
N
Mean
Minimum Maximum
Std. Deviation
Std. Error
Between- Component Variance
Descriptives
VC Dƣới 22 tuổi
3,38 4,00 4,00 4,00 1,13 1,00 1,00 1,00
Từ 22 tuổi đến 40 tuổi Trên 40 tuổi Total Model Fixed Effects
Random Effects 0,01068
P Dƣới 22 tuổi
4,67 4,33 4,67 4,67 2,00 1,00 2,33 1,00
Từ 22 tuổi đến 40 tuổi Trên 40 tuổi Total Model Fixed Effects
Random Effects -0,00789
SQ Dƣới 22 tuổi
Upper Lower Bound Bound 2,7866 2,3384 2,9295 2,5742 2,7150 2,2788 2,7563 2,5200 2,7555 2,5208 3,0134 2,2629 3,6760 3,1957 3,5815 3,2643 3,7242 3,2924 3,5616 3,3407 3,5622 3,3400 0,05615a 3,2095a 3,6927a 3,7790 3,1953 3,8141 3,4745 3,7913 3,4421 3,7181 3,4924
Từ 22 tuổi đến 40 tuổi Trên 40 tuổi Total 26 2,5625 0,55481 0,10881 67 2,7519 0,72838 0,08899 40 2,4969 0,68201 0,10783 133 2,6382 0,68901 0,05974 0,68417 0,05932 0,08720 26 3,4359 0,59456 0,11660 67 3,4229 0,65026 0,07944 40 3,5083 0,67511 0,10674 133 3,4511 0,64379 0,05582 0,64760 0,05615 26 3,4872 0,72253 0,14170 67 3,6443 0,69625 0,08506 40 3,6167 0,54590 0,08631 133 3,6053 0,65792 0,05705 4,67 5,00 5,00 5,00 1,33 2,17 2,50 1,33
95% Confidence Interval for Mean
N
Mean
Minimum Maximum
Std. Deviation
Std. Error
Between- Component Variance
-99-
0,66023 0,05725 Model Fixed Effects
-0,00490 Random Effects
B Dƣới 22 tuổi
4,67 5,00 4,67 5,00 2,67 1,33 2,00 1,33
Từ 22 tuổi đến 40 tuổi Trên 40 tuổi Total Model Fixed Effects
-0,00215 Random Effects
PV Dƣới 22 tuổi
4,60 5,00 5,00 5,00 2,60 1,00 2,00 1,00
Từ 22 tuổi đến 40 tuổi Trên 40 tuổi Total Model Fixed Effects
Upper Lower Bound Bound 3,7185 3,4920 0,05725a 3,3589a 3,8516a 3,8577 3,3987 3,6225 3,2532 3,7358 3,3475 3,6229 3,3896 3,6231 3,3895 0,05904a 3,2522a 3,7603a 3,8831 3,5169 3,8031 3,4387 3,8317 3,4483 3,5303 3,7539 3,7547 3,5295 0,05689a 3,3973a 3,8869a
26 3,6282 0,56825 0,11144 67 3,4378 0,75703 0,09249 40 3,5417 0,60712 0,09599 133 3,5063 0,67992 0,05896 0,68090 0,05904 26 3,7000 0,45343 0,08893 67 3,6209 0,74682 0,09124 40 3,6400 0,59949 0,09479 133 3,6421 0,65183 0,05652 0,65614 0,05689 -0,00905 Random Effects
a. Warning: Between-component variance is negative. It was replaced by 0,0 in computing this random effects measure.
-100-
Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic df1 df2
0,903 0,698 0,846 10,054 10,566 Sig. 0,408 0,499 0,431 0,352 0,213 130 130 130 130 130 2 2 2 2 2 VC P SQ B PV
ANOVA
df F Sig. Sum of Squares Mean Square
VC Between Groups 1,937 0,148
P 0,227 0,797
Within Groups Total Between Groups Within Groups Total
SQ Between Groups 0,539 0,585
Within Groups Total Between Groups B 1,814 60,851 62,664 0,190 54,520 54,710 0,470 56,668 57,137 0,751 2 130 132 2 130 132 2 130 132 2 0,907 0,468 0,095 0,419 0,235 0,436 0,375 0,810 0,447
-101-
ANOVA
df F Sig. Sum of Squares Mean Square
Within Groups Total
PV Between Groups 0,136 0,873
0,464 0,059 0,431 60,272 61,023 0,117 55,967 56,084 130 132 2 130 132 Within Groups Total
Robust Tests of Equality of Means
df1
VC
P
SQ
B
PV Statistica 1,869 2,169 0,213 0,234 0,455 0,541 0,880 0,936 0,209 0,169 df2 69,440 112,484 64,931 101,564 63,099 83,467 69,848 114,257 74,936 124,129 Sig. 0,162 0,119 0,809 0,792 0,637 0,584 0,419 0,395 0,812 0,844 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe a. Asymptotically F distributed.
-102-
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)a
95% Confidence Interval
(I) AGE (J) AGE Sig. Dependent Variable Std. Error Lower Bound Upper Bound
VC dimension2
P dimension2
dimension1 SQ dimension2
B dimension2
PV dimension2 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 Mean Difference (I-J) 0,06562 0,17235 0,25499 0,13671 -0,07244 0,16314 -0,08545 0,12940 -0,12949 0,16632 0,02761 0,13192 0,08654 0,17153 -0,10386 0,13605 0,06000 0,16529 -0,01910 0,13110 0,900 0,115 0,867 0,734 0,654 0,968 0,833 0,664 0,909 0,985 -0,3199 -0,0508 -0,4373 -0,3749 -0,5015 -0,2675 -0,2971 -0,4082 -0,3097 -0,3124 0,4511 0,5608 0,2925 0,2040 0,2425 0,3227 0,4702 0,2005 0,4297 0,2741
a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
-103-
2.2. Trình độ học vấn
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N Mean
Minimum Maximum
Std. Deviation
Std. Error
Between- Component Variance
VC Dƣới Đại học Đại Học Trên Đại học Total
3,25 4,00 4,00 4,00 1,13 1,00 1,00 1,00
Model Fixed Effects
25 2,5450 0,61648 0,12330 91 2,6593 0,68745 0,07206 17 2,6618 0,81940 0,19873 133 2,6382 0,68901 0,05974 0,69280 0,06007
Random Effects
-0,01085
4,67 4,67 4,67 4,67 2,00 1,00 2,33 1,00
P Dƣới Đại học Đại Học Trên Đại học Total Model Fixed Effects
25 3,4000 0,63099 0,12620 91 3,4652 0,63611 0,06668 17 3,4510 0,73542 0,17837 133 3,4511 0,64379 0,05582 0,64823 0,05621
Random Effects
-0,01185
Upper Lower Bound Bound 2,7995 2,2905 2,8025 2,5162 3,0831 2,2405 2,7563 2,5200 2,7570 2,5193 0,06007a 2,3797a 2,8966a 3,6605 3,1395 3,5977 3,3327 3,8291 3,0729 3,5616 3,3407 3,5623 3,3399 0,05621a 3,2093a 3,6930a 3,8238 3,3228 3,7308 3,4450 4,0482 3,4420 3,7181 3,4924
SQ Dƣới Đại học Đại Học Trên Đại học Total
25 3,5733 0,60683 0,12137 91 3,5879 0,68599 0,07191 17 3,7451 0,58960 0,14300 133 3,6053 0,65792 0,05705 4,67 5,00 5,00 5,00 2,50 1,33 2,67 1,33
-104-
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N Mean
Minimum Maximum
Std. Deviation
Std. Error
Between- Component Variance
Model Fixed Effects
0,66072 0,05729
Random Effects
-0,00764
5,00 5,00 4,33 5,00 2,00 1,33 2,33 1,33
B Dƣới Đại học Đại Học Trên Đại học Total Model Fixed Effects
25 3,5467 0,70632 0,14126 91 3,4908 0,69627 0,07299 17 3,5294 0,57806 0,14020 133 3,5063 0,67992 0,05896 0,68473 0,05937
Random Effects
-0,01356
PV Dƣới Đại học Đại Học Trên Đại học Total
4,60 5,00 5,00 5,00 2,40 1,00 2,00 1,00
Model Fixed Effects
Upper Lower Bound Bound 3,7186 3,4919 0,05729a 3,3588a 3,8518a 3,8382 3,2551 3,6358 3,3458 3,8266 3,2322 3,6229 3,3896 3,6237 3,3888 0,05937a 3,2508a 3,7617a 3,7264 3,3136 3,8172 3,5410 4,0298 3,2172 3,7539 3,5303 3,7543 3,5299 0,05670a 3,3982a 3,8861a
25 3,5200 0,50000 0,10000 91 3,6791 0,66324 0,06953 17 3,6235 0,79020 0,19165 133 3,6421 0,65183 0,05652 0,65387 0,05670
Random Effects
a. Warning: Between-component variance is negative0, It was replaced by 00,0 in computing this random effects measure.
-0,00551
-105-
Test of Homogeneity of Variances
Levene Statistic df1 df2
0,339 0,480 0,190 0,211 0,976 Sig0, 130 0,713 130 0,620 130 0,827 130 0,810 130 0,380 2 2 2 2 2 VC P SQ B PV
ANOVA
Sum of Squares df
F 0,278 Sig. 0,757
VC Mean Square 0,134 0,480
0,099 0,906
P 0,042 0,420
0,441 0,644
SQ 0,193 0,437
Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total 0,267 62,397 62,664 0,083 54,627 54,710 0,385 56,752 57,137 2 130 132 2 130 132 2 130 132
-106-
ANOVA
Sum of Squares df
F 0,076 Sig. 0,927
B Mean Square 0,036 0,469
0,589 0,557
PV 0,252 0,428
Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total 0,072 60,951 61,023 0,503 55,581 56,084 2 130 132 2 130 132
Robust Tests of Equality of Means Statistica df1 df2
VC
P
SQ
B
PV 0,326 0,256 0,102 0,090 0,530 0,513 0,075 0,084 0,838 0,568 2 34,378 2 42,450 2 33,907 2 46,170 2 37,378 2 58,019 2 36,919 2 58,184 2 35,652 2 38,397 Sig. 0,724 0,775 0,903 0,914 0,593 0,601 0,928 0,919 0,441 0,572
Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe a. Asymptotically F distributed.
-107-
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)a
95% Confidence Interval
(I) EDUCATION (J) EDUCATION Sig. Std. Error Dependent Variable Lower Bound Upper Bound
VC dimension2
P dimension2
SQ dimension2 dimension1
B dimension2
PV dimension2 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 0,783 1,000 0,946 0,994 0,580 0,530 0,994 0,960 0,805 0,913 -0,5961 -0,4053 -0,4995 -0,3628 -0,6289 -0,5414 -0,4565 -0,4368 -0,5560 -0,3247 0,3626 0,4005 0,3976 0,3912 0,2854 0,2271 0,4910 0,3597 0,3489 0,4359
Mean Difference (I-J) -0,11676 0,21779 -0,00242 0,18305 -0,05098 0,20378 0,01422 0,17128 -0,17176 0,20771 -0,15719 0,17458 0,01725 0,21525 -0,03857 0,18092 -0,10353 0,20555 0,05559 0,17277 a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it.
-108-
2.3. Thu nhập
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
N Mean
Minimum Maximum
Std. Deviation
Std. Error
Between- Component Variance
VC Dƣới 5 triệu đồng
1,00 1,75 1,00 1,00 4,00 3,75 4,00 4,00 Từ 5 10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng Total
Model Fixed Effects
0,91067 0,25258 0,56483 0,17030 0,67552 0,06470 0,68901 0,05974 0,69296 0,06009
Random Effects
P Dƣới 5 triệu đồng
-0,01740
2,33 2,33 1,00 1,00 4,33 4,67 4,67 4,67
0,64605 0,17918 0,67120 0,20237 0,64610 0,06189 0,64379 0,05582 0,64806 0,05619 Từ 5 10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng Total Model Fixed Effects
Random Effects
SQ Dƣới 5 triệu đồng
-0,01755
Upper Lower Bound Bound 3,0599 1,9593 3,0385 2,2796 2,7796 2,5231 2,7563 2,5200 2,7570 2,5193 0,06009a 2,3796a 2,8967a 3,8519 3,0711 3,9964 3,0945 3,5630 3,3177 3,5616 3,3407 3,5623 3,3400 0,05619a 3,2093a 3,6929a 3,9873 3,1665 3,6811 3,2583 3,7520 3,4927
Từ 5 10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng 13 2,5096 11 2,6591 109 2,6514 133 2,6382 13 3,4615 11 3,5455 109 3,4404 133 3,4511 13 3,5769 11 3,4697 109 3,6223 0,67910 0,18835 0,31463 0,09486 0,68292 0,06541 2,67 2,83 1,33 5,00 4,00 5,00
-109-
Descriptives
95% Confidence Interval for Mean
Minimum Maximum
N Mean
Std. Deviation
Std. Error
Between- Component Variance
1,33 5,00
Total Model Fixed Effects
0,65792 0,05705 0,66154 0,05736
Random Effects
B Dƣới 5 triệu đồng
-0,01521
4,67 4,67 5,00 5,00 2,33 3,00 1,33 1,33
Từ 5 10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng Total Model Fixed Effects
Random Effects
PV Dƣới 5 triệu đồng
0,03738
Model Fixed Effects
5,00 3,80 5,00 5,00 2,00 3,00 1,00 1,00 Từ 5 10 triệu đồng Trên 10 triệu đồng Total
Upper Lower Bound Bound 3,7181 3,4924 3,7187 3,4918 0,05736a 3,3584a 3,8521a 3,5597 2,6967 4,1380 3,3166 3,6566 3,4015 3,6229 3,3896 3,6214 3,3911 4,2403 2,7722 3,7173 2,7135 3,6082 3,1918 3,8375 3,5973 3,7539 3,5303 3,7511 3,5331 4,6028 2,6814
Random Effects
a. Warning: Between-component variance is negative. It was replaced by 0,0 in computing this random effects measure.
133 3,6053 13 3,1282 11 3,7273 109 3,5291 133 3,5063 13 3,2154 11 3,4000 109 3,7174 133 3,6421 0,71412 0,19806 0,61134 0,18433 0,67160 0,06433 0,67992 0,05896 0,67122 0,05820 0,17061 0,83051 0,23034 0,30984 0,09342 0,63258 0,06059 0,65183 0,05652 0,63521 0,05508 0,22329 0,06805
-110-
df1 df2
Test of Homogeneity of Variances Levene Statistic 2,283 0,060 2,116 0,045 2,216 130 130 130 130 130 2 2 2 2 2 Sig. 0,106 0,942 0,125 0,956 0,113 VC P SQ B PV
ANOVA
df
F 0,249 Sig. 0,780
VC Mean Square 0,119 0,480
0,133 0,875
P 0,056 0,420
0,279 0,757
SQ 0,122 0,438
0,070
B 1,226 20,721 0,451
Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 0,239 62,426 62,664 0,112 54,598 54,710 0,244 56,893 57,137 2,452 58,571 61,023 2 130 132 2 130 132 2 130 132 2 130 132
-111-
ANOVA
df Mean Square F
Sig. 0,130
PV 1,815 40,499 0,403
Between Groups Within Groups Total Sum of Squares 3,630 52,454 56,084 2 130 132
df1 df2
VC
P
SQ
B
PV Robust Tests of Equality of Means Statistica 0,146 0,212 0,121 0,129 0,851 0,413 2,499 2,773 5,387 4,639 2 17,500 2 22,822 2 17,406 2 25,857 2 21,894 2 22,806 2 17,651 2 26,549 2 20,788 2 18,504 Sig. 0,865 0,810 0,887 0,879 0,440 0,666 0,111 0,081 0,013 0,023
Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe Welch Brown-Forsythe a. Asymptotically F distributed.
-112-
Multiple Comparisons
Dunnett t (2-sided)a
95% Confidence Interval
(I) SALARY (J) SALARY Sig. Std. Error Dependent Variable Lower Bound Upper Bound
VC dimension2
P dimension2
SQ dimension2 dimension1
B dimension2
PV dimension2 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 dimension3 3 1 2 1 2 1 2 1 2 1 2 0,735 0,999 0,992 0,846 0,966 0,714 0,085 0,578 0,016 0,218 -0,6015 -0,4880 -0,4088 -0,3585 -0,4843 -0,6258 -0,8462 -0,2819 -0,9235 -0,7718 0,3180 0,5034 0,4511 0,5686 0,3935 0,3206 0,0445 0,6783 -0,0806 0,1369
Mean Difference (I-J) -0,14176 0,20333 0,00771 0,21923 0,02117 0,19016 0,10509 0,20502 -0,04540 0,19411 -0,15263 0,20929 -0,40085 0,19695 0,19822 0,21235 -0,50205* 0,18639 -0,31743 0,20095 a. Dunnett t-tests treat one group as a control, and compare all other groups against it. *. The mean difference is significant at the 0,05 level.