Đọc văn ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) _ Nguyễn Trãi
lượt xem 29
download
Gíup HS: -Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi -Hiểu rõ những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của “Đại cáo bình Ngô” -Nắm vững đặc trưng cơ bản của thể cáo đồng thời thấy được những sáng tạo của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô” -Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc: yêu quý di sản văn hóa của cha ông B.Các bước lên lớp ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đọc văn ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) _ Nguyễn Trãi
- Tiết 58,60,61: Đọc văn ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo) _ Nguyễn Trãi A.Mục đích yêu cầu Gíup HS: -Nắm được những nét chính về cuộc đời và sự nghiệp văn học của Nguyễn Trãi -Hiểu rõ những giá trị lớn về nội dung và nghệ thuật của “Đại cáo bình Ngô” -Nắm vững đặc trưng cơ bản của thể cáo đồng thời thấy được những sáng tạo của Nguyễn Trãi trong “Đại cáo bình Ngô” -Giáo dục, bồi dưỡng ý thức dân tộc: yêu quý di sản văn hóa của cha ông B.Các bước lên lớp 1.Ổ định lớp 2.Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Phân tích tâm trạng của khách khi đi chơi sông Bạch Đằng và lời ca của khách trong bài “Phú sông Bạch Đằng” của Trương Hán Siêu? C.Nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG BÀI HỌC GV cho HS đọc SGK và nêu câu hỏi cho HS trả lời, sau đó GV chốt ý và cho HS gạch chân những ý chính trong SGK. A.Tác giả PV: Nêu những nét chính về cuộc đời của I. Cuộc đời Nguyễn Trãi? -Nguyễn Trãi (1380-1442) hiệu là Ức DG: Cha của Nguyễn Trãi là Nguyễn Phi Trai, Quê ở Chi Ngại-Hải Dương. Khanh đỗ Thái học sinh( tiến sĩ) mẹ là Trần Thị Thái con Trần Nguyên Đán_một quý tộc đời trần từng giữ chức vụ tể tướng trong triều. Ông mất mẹ (lúc năm tuổi) và ông ngoại -Năm tuổi mất mẹ, mười tuổi mất ông (lúc mười tuổi) rất sớm nên thiếu thốn tình ngoại Nguyễn Trãi về Nhị Khê nơi cha dạy thương, nên ông rất yêu quê ngoại nơii ông học. sống những ngày đầy ắp yêu thương của tuổi ấu thơ trong vòng tay của mọi người. Sau này khi đi xa, lưu lạc không về thăm quê được ông cứ trăn trở, đau đáu tấm lòng nhìn về quê cha đất tổ. DG: Tình hình đất nước rối ren, triều -1400 đỗ Thái học sinh rồi cùng cha ra Trần mục nát, nhà Hồ lấn át truất ngôi vua làm quan cho nhà Hồ. và lập nên nhà Hồ. PV: Năm1407 xảy ra biến động gì đối với -1407 giặc Minh xâm lược, Nguyễn Phi cuộc đời của Nguyễn Trãi? Khanh bị bắt, Nguyễn Trãi theo cha nhưng DG: Khi giặc Minh xâm lược nước ta cha nghe lời cha trở về và bị quân Minh bắt con họ Hồ bị bắt, Nguyễn Phi Khanh cũng giữ.Ông trốn khỏi tay giặc náu mình trong bị bắt chỉ có mình ông thoát.Tổng binh nhân dân, tìm theo Lê Lợi và kháng chiến
- Trương Phụ bắt buộc Nghuyễn Phi Khanh cùng Lê Lợi. viết thư gọi, bất đắc dĩ ông phải ra hàng. Trương Phụ biết ông không hết sức giúp mình muốn giết đi nhưng thượng thư Hoàng Phúc thấy diện mạo kì lạ nên tha và giam lỏng ở thành Đông Quan. Thời gian này ông chịu rất nhiều cực khổ, ông sống cùng nhân dân và có điều kiện hiểu thêm về họ, hiểu được sức mạnh to lớn của nhân dân.Khi đến với cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ông trở thành quân sư đắc lực cho Lê Lợi. -1428 ông bị nghi oan và bị bắt giam, sau đó được tha ông xin về ở ẩn tại Côn Sơn. -1440 Lê Thái Tông mời ông trở lại làm việc và giao cho nhiều nhiệm vụ quan trọng. PV: Em biết gì về vụ án Lệ Chi Viên? -1442 xảy ra vụ Lệ Chi Viên (trại vải) bị DG: Khi đã đứng tuổi ông lấy Thị Lộ làm bọn gian tà ở triều đình vu oan, gia đình vợ. Thị Lộ biết ít nhiều về thơ văn và được ông bị tru di tam tộc. vào hầu vua, làm lễ nghi học sĩ ngày đêm ở cạnh vua.Khi vua đi tuần miền Đông trở về trại vải huyện Gia Định, nghỉ đêm tại đó rồi mất .Đại thần là Trịnh Khả và Nguyễn Xí giết Thị Lộ lại bắt tội cả ông, giết 3 họ, thu điền sản sung công. -1464 Lê Thánh Tông minh oan cho ông, cho sưu tầm thơ văn và tìm người con trai sống sót cho làm quan. Nguyễn Trãi là bậc anh hùng dân tộc, PV: Em có nhận xét gì về cuộc đời của Nguyễn Trãi? một nhân vật toàn tài hiếm có, một danh nhân văn hóa thế giới. Một con người chịu oan khiêm thảm khốc nhất trong lịch sử chế độ phong kiến VN. II. Sự nghiệp thơ văn GV cho HS đọc SGK và gạch chân 1. Những tác phẩm chính -Tp bằng chữ Hán: +Quân trung từ mệnh tập +Bình Ngô đại cáo +Ức Trai thi tập +Chí Linh sơn phú …. -Tác phẩm bằng chữ Nôm: Quốc âm thi tập(254 bài) -Sách địa lí: Dư địa chí
- Nguyễn Trãi là tác giả xuất sắc ở nhiều thể loại văn học, trong sáng tác chữ Hán hay chữ Nôm, văn chính luận hay trữ tình đều có những thành tựu nghệ thuật lớn.Có thể nói Nguyễn Trãi là người khai sáng thơ ca tiếng Việt. 2.Nguyễn Trãi_nhà văn chính luận kiệt xuất. -Văn chương của Nguyễn Trãi mang tinh thần chiến đấu vì độc lập dân tộc, vì đạo lí chính nghĩa. GV có thể so sánh “Bình Ngô đại cáo” -Ý thức dân tộc của Nguyễn Trãi phát với “Nam quốc sơn hà” của Lí Thường triển rất cao, rất sâu sắc. Kiệt. -Quan niệm sức mạnh vô địch bắt nguồn từ “chí nhân”, “đại nghĩa” bắt nguồn từ “Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân nhân nghĩa_một tư tưởng lớn, độc đáo của Quân điếu phạt trước lo trừ bạo” VN khi đó. 3.Nguyễn Trãi _nhà thơ trữ tình sâu sắc. -Vẻ đẹp tâm hồn Nguyễn Trãi là sự kết tinh hài hoà giữa người anh hùng vĩ đại và con người trần thế nhất trần gian. -Tác giả đau nỗi đau của con người, yêu tình yêu của con người. -“Khách tới chim mừng hoa xảy động -Tình yêu của Nguyễn Trãi dành cho Chè tiên nước ghín nguyệt đeo về” thiên nhiên, đất nước, con người, cuộc -“Quê cũ nhà ta thiếu của nào sống. Rau trong nội cá trong ao” -“Bui một tấc lòng ưu ái cũ Đêm ngày cuồn cuộn nước triều dâng” DG: Thể thơ thất ngôn xen lục ngôn của Nguyễn Trãi là một sự cố gắng Việt hoá thớ Đường luật.Ông sử dụng nhiều từ thuần việt , vận dụng thành công tục ngữ, ca dao lời ăn tiếng nói hàng ngày của nhân dân. “Nguyễn Trãi là bông hoa đầu mùa tuyệt đẹp của thơ Nôm Việt Nam”(Lê Trí Viễn) *Nghệ thuât: Văn chương Nguyễn Trãi là thành tựu nghệ thuật mang ý nghĩa kết tinh tr6en cá hai bình diện cơ bản nhất là thể loại và ngôn ngữ. III.Ghi nhớ ( SGK) HS đọc phần Tiểu dẫn/ SGK B.Tác phẩm PV: Xuất xứ của tác phẩm? I.Xuất xứ Bình Ngô đại cáo: tuyên cáo rộng rãi về Tháng 11.1428 kháng chiến chống quân việc dẹp yên giặc Ngô Minh thắng lợi, Nguyễn Trãi thay lời vua
- viết tuyên cáo cho toàn dân bịết. PV: Em hãy trình bày những hiểu bíêt II. Thể loại của mình về thể cáo? Được viết theo thể cáo nhưng được coi DG: Thể cáo = thể văn biền ngẫu, tức là áng văn chính luận, viết theo lối văn biền mỗi câu thường có hai vế đối nhau đúng ngẫu một câu có hai vế đối nhau. theo phép đối nhưng không có vần. Ngô: Các vua nhà Minh quê ở đất Ngô Đời Ngô( thời Tam quốc ) bọn người sang cai trị nước ta đều rất tàn ác, từ đó dân ta gọi người phương Bắc là người Ngô với ý khinh ghét. GV cho HS đọc bài Cáo PV: Bài Cáo có thể chia làm mấy đoạn? Nội dung của từng đọan? DG: 4 đoạn III.Bố cục: 4 đoạn -Đ1: Từ đầu…cứ còn ghi”: Nêu chính nghĩa của cuộc kháng chiến -Đ2: “Vừa rồi…chịu được”: Tố cáo tội ác của giặc Minh -Đ3: “Ta đây….xưa nay”: Tổng kết cuộc kháng chiến -Đ4: Đoạn còn lại: Tuyên bố kết thúc IV.Phân tích HS đọc đoạn 1 1.Đoạn 1: Chính nghĩa của cuộc kháng PV: Em hiểu thế nào về các từ: “nhân chiến nghĩa”, “điếu phạt”, “yên dân”, “trừ bạo”? a.Nêu lí tưởng nhân nghĩa -Yên dân: đem lại cuộc sống ấm no, hoà “ Việc nhân nghĩa….trừ bạo” bình, hạnh phúc cho nhân dân. -Nhân nghĩa: là lo cho dân đựơc sống -Trừ bạo: trừ quan tham và trừ bạo ngược vui, vì thương dân mà đánh đuổi lũ xâm PV: Vì sao Nguyễn Trãi lại quan tâm lược và bọn tham tán trong nước→Lập đến đời sống của dân như vậy? trường của dân tộc DG: Có 10 năm Nguyễn Trãi lưu lạc -Mở đầu bài Cáo tác giả nêu lên lí do của trong dân, ông hiểu được chỉ có dựa vào cuộc kháng chiến, vì nghĩa cứu dân diệt dân mới chiến thắng được giặc ngoại xâm. bạo tàn,đem bình yên cho dân.Ý tứ ngắn gọn,chặt chẽ→Nhân nghĩa là lí tưởng lớn cùa Nguyễn Trãi. b. Tư cách độc lập của dân tộc PV: Đoạn văn này nói lên điều gì? -Nước Đại Việt ta từ trước… Vốn xưng nền văn hiến… →Khẳng định chủ quyền của dân tộc ta PV: Em có nhận xét gì về cách viết của và Trung Quốc ngang nhau tác giả? Tác dụng của cách viết này như thế -Triệu, Đinh, Lí , Trần…. nào? Hán, Đường, Tống, Nguyên…. ….hào kiệt đời nào cũng có →Khẳng định chủ quyền và tự hào về tư cách độc lập của đất nước ta qua cách
- viết sóng đôi -Lưu Cung….Triệu Tiết…. …Bạch Đằng… →Cách viết sánh đôi →sự thất bại của giặc chiến thắng của ta→nêu cao lòng tự hào dân tộc Bằng giọng văn ngắn gọn,ý tứ lập luận đơn giản Nguyễn Trãi đã đưa ra những dẫn chứng đầy tính thuyết phục về sức mạnh của nhân nghĩa và chân lí, nói chung lại đó chính là sức mạnh của chính HS đọc đoạn 2 nghĩa. PV: nội dung 2 từ này nói về việc gì? 2.Đoạn 2: Tố cáo tội ác của giặc Minh DG: Nhân họ Hồ để mất lòng tin của -Nhân dân, lũ giặc Minh điên cuồng sang cướp -Thừa cơ nước ta. Cùng với bọn Việt gian bán nước, →Với hai từ này Nguyễn Trãi đã vạch rõ chúng gây nên vô vàn tội ác.Không tội ác giọng điệu xảo trá của giặc Minh nào chúng chừa dù chặt hết tre rừng cũng không ghi hết tội, nhơ bẩn không sao rửa sạch mùi dù tát hết nước biển Đông, đến mức trời không dung thần và người không sao chịu được. PV: Nêu những tội ác của giặc? PV: Ghê tởm và tập trung nhất là tội ác -Những tội ác của giặc nào của giặc? +Nướng dân đen +Vùi con đỏ +Dối trời, lừa dân +Gây binh, kết oán +Thuế khoá, cống nạp …… →Đánh giá khách quan, toàn diện, sáng suốt. Tác giả liệt kê đủ mọi tội ác tham thàn, bạo ngược của giặc làm cho đời sống nhân dân vô cùng cực khổ Lòng đau xót, căm thù giặc của tác giả PV: Em có suy nghĩ gì về hình ảnh này? -Trúc Lam Sơn không ghi hết tội Nước Đônh Hải không rửa sạch mùi Hình ảnh tượng trưng mà cụ thể, khái quát thành lời cáo trạng phán xét tội ác của giặc.Tội ác của giặc gây căm phẫn cả đất trời, nhân dân chỉ còn cách đứng lên khởi HS đọc đoạn 3 nghĩa. 3.Đoạn 3:Tổng kết cuộc khởi nghĩa PV: Lòng căm thù giặc thể hiện ở điểm a. Buổi đầu khởi nghĩa -Không đội trời chung nào?
- -Đau lòng nhức óc →Lòng căm thù giặc, nung nấu ý chí, PV: Buổi đầu kháng chiến ta gặp khó đường lối khởi nghĩa khăn gì? -Khó khăn +quân thù đang mạnh +nhân tài thiếu +lương thực hết PV: Trong tình hình như vậy tâm trạnh +không binh sĩ chủ soái như thế nào? -Tâm trạng Lê Lợi +Sách lược thao suy xét +ngẫm trước tới nay +trằn trọc, băn khoăn →Ca ngợi Lê Lợi biết nhìn xa trônmg PV: Lê Lợi đã tìm ra phương kế đánh rộng đưa đến phương kế đánh giặc giặc như thế nào? -Phương kế đánh giặc +Nhân dân 4 cõi một nhà, dựng cần trúc…. +Thế trận xuất kì…. →Phương kế toàn dân, đánh bất ngờ Tài giỏi về quân sự, lấy đại nghĩa, chí PV: Tác giả mô tả chiến rthắng của ta nhân để thắng hung tàn, cường bạo. trong từng giai đoạn có ý nghĩa gì? b.Diễn bíên cuộc khởi nghĩa -Trận Bồ Đằng…. miền Trà Lân….. →Trận mở màn cho sự chuyển hướng của nghĩa quân -Kết quả: +Trần Trí, Sơn Thọ…….. PV: Hai trận Ninh Kiều, Tốt Động được +Lí An, Phương Chính…. miêu tả ntn? →Thất bại của giặc -Ninh Kiều máu chảy thành sông… -Tuy Động thây chất đầy nội… →Hai trận đánh lớn có tính chất bản lề của cuộc khởi nghĩa, giặc thua to ta càng PV: Sau khi thua to như vậy quân giặc quyết tâm đánh bằng mưu trí đánh bằng hành độnh ra sao? lòng người. -Giặc kêu thêm viện binh +Đinh mùi tháng chín Liễu Thăng…. +Năm ấy tháng mười Mộc Thạnh…. →Hai tướng giỏi, hai đạo quân mạnh, hai cách tiến quân→thế vững chãi giặc -Chặt mũi tiên phong…. -Tuyệt nguồn lương thực…. →Cách dụng binh điêu luyện, tài giỏi -Ngày 18, trận Chi Lăng……. -Ngày 20, trận Mã Yên…….. -Ngày 25, bá tước Lương Minh…
- -Ngày 28,…… →Nhịp điệu dồn dập, quân giặc bị tiêu diệt hết mảng này đến mảng khác Khí thế long trời, lở đất của quân ta -Sĩ tốt kén người hùng hổ -Bề tôi chọn kẻ vuốt nanh -Nổi gío to…… -Tổ kíên hổng……… →Nghệ thuật ước lệ, ẩn dụ→sức mạnh của ta thành sức mạnh của vũ trụ, giặc thua tan tácthế trận hoàn toàn thay đổi -Đô đốc Thôi Tụ lê gối…….. -Thượng thư Hoàng Phúc trói tay…. -Lạng Giang, Lạng Sơn……. -Xương Giang, Bình Than…. -Sắc phong vân phải đổi… -Ánh nhật nguyệt phải mờ…. PV: Theo em nguyên nhân thắng lợi ở →Chiến thắng của ta, thất bại thảm hại của đây là gì? giặc làm đất trời phải biến sắc. *Nguyên nhân thắng lợi PV: Các chi tiết, sự kiện tác giả nêu ra “Đem đại nghĩa để thắng hung t àn như thế nào?bằng nghệ thuật gì? Nhận xét Lấy chí nhân để thay cường bạo” Sự kiện tiêu biểu, chọn lọc. Tác giả liệt về giọng văn của cả đoạn? Tác dụng? kê từng sự kiện đối lập giữa chiến thắng của ta, thất bại của giặc.Ngôn ngữ diễn tả các động tác mạnh liên kết với nhau →những rung chuyển mạnh, dồn dập, dữ HS đọc đoạn 4 dội.Câu văn khi dài, khi ngắn, nhạc điệu hào sảng, âm thanh hào hùng. PV: Gịong văn đoạn này có gì thay đổi 4.Đoạn 4: Tuyên bố kết thúc chiến tranh so với đoạn trước không? mở ra kỉ nguyên mới. DG: Cách dùng từ “xã tắc”, “giang sơn” -Xã tắc – vững bền nói lên điều gì? -Giang sơn – đổi mới DG: Cách dùnh từ này không chỉ nói lên …….. lòng tự hào về gaing sơn, gấm vóc của cha Ngàn năm vết nhục nhã sạch làu ông mà đó còn là khẳng định sự trường tồn →Khẳng định nền thái bình muôn thuở vững chắc của dân tộc vết nhục ngàn đời đã rửa xong -Âu cũng…… Xa gần……..đều hay Chấm dứt bài Cáo bằng hai vế bốn chữ PV: Cảm nhận của em về bài Cáo này? như tiếng trống ngân vang vĩnh viễn.Gịong HS đọc Ghi nhớ/ SGK rồi trình bày lại văn thư thái, khoẻ khoắn, hả hê. bằng lời của mình V.Ghi nhớ (SGK)
- D.Củng cố -Chính nghĩa của cuộc kháng chiến được nêu lên như thế nào? -Tội ác của giặc Minh được tố cáo ra sao? -Cuộc kháng chiến được tổng kết và tuyên bố kết thúc thông qua những điểm g ì? E.Dăn dò -Học bài -Soạn bài mới “Tính chuẩn xác và hấp dẫn của văn bản thuyết minh”
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kiến thức lớp 10 "Đại cáo bình Ngô" - Nguyễn Trãi –phân tích tác phẩm
10 p | 880 | 109
-
Bài giảng Ngữ văn 10 tuần 19 bài: Đại cáo bình Ngô - Nguyễn Trãi
34 p | 802 | 56
-
Giáo án ngữ văn lớp 10 Tuần 19: Đại cáo bình Ngô - Nguyễn Trãi
17 p | 1144 | 36
-
Thuyết minh Bình Ngô Đại Cáo 2
10 p | 692 | 35
-
Phân tích giá trị tuyên ngôn độc lập của Bình Ngô đại cáo
7 p | 319 | 34
-
Phân tích tư tưởng nhân nghĩa trong Bình Ngô đại cáo của Nguyễn Trãi
4 p | 379 | 28
-
Giá trị văn chương tác phẩm Bình ngô đại cáo của Nguyễn Trãi
15 p | 262 | 27
-
Bài giảng Ngữ văn 10: Đại cáo Bình Ngô
34 p | 184 | 15
-
Kiến thức lớp 10 "Đại cáo bình Ngô" - Nguyễn Trãi –bản dịch tác phẩm
19 p | 284 | 12
-
Thuyết minh về Bình Ngô Đại Cáo Bài làm 2
4 p | 133 | 9
-
Thuyết minh về Bình Ngô Đại Cáo Bài làm 3
5 p | 127 | 9
-
Ý nghĩa của việc sử dụng chất liệu văn học và văn hóa dân gian trong đoạn trích "Đất nước" của trường ca "Mặt đường khát vọng" (Nguyễn Khoa Điềm)
4 p | 75 | 6
-
Giải thích bình luận câu nói của Nam Cao trong Đời thừa “Văn chương không cần đến những người thợ khéo tay…”
5 p | 61 | 5
-
Dàn ý GS. Hoàng Như Mai nhận định: "Đời thừa" là một bước đi của Nam Cao về hướng cách mạng, một tiếng gọi bạn của Nam Cao đến với các nhà văn có thiện chí. Anh (chị) hãy bình luận ý kiến trên?
5 p | 33 | 4
-
Đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2022-2023 - Trường THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
3 p | 9 | 3
-
Cảm nhận của anh (chị) khi đọc văn bản Một thời đại trong thi ca của Hoài Thanh
4 p | 56 | 2
-
Đề cương ôn tập học kì 2 môn Ngữ văn lớp 10 năm 2019-2020 - Trường THPT Phúc Thọ
7 p | 28 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn