2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
ðỘT BIẾN GEN ATP7B Ở BỆNH NHÂN WILSON THỂ GAN<br />
ðỗ Thanh Hương, Trần Huy Thịnh, Ninh Quốc ðạt, Trần Vân Khánh<br />
Trường ðại học Y Hà Nội<br />
Nghiên cứu ñược tiến hành nhằm phát hiện các dạng ñột biến gen ATP7B ở bệnh nhân Wilson thể gan.<br />
16 bệnh nhân chẩn ñoán xác ñịnh b ệnh Wilson thể gan dựa theo tiêu chuẩn của Ferenci ñược lựa chọn vào<br />
nghiên cứu. Kỹ thuật giải trình tự gen ñược sử dụng ñể xác ñịnh ñột biến trên gen ATP7B. Kết quả cho thấy<br />
ñã phát hiện ñược18 dạng ñột b iến gen ATP7B trên nhóm bệnh nhân Wilson thể gan, trong ñó phát hiện<br />
ñược 4 dạng ñột b iến mới chưa ñược công b ố (p.T850I, c. ins 47/48 CGGCG, p.F1240I và p.G50S); 11 ñột<br />
biến ñã ñược công b ố gây b ệnh (p.S105Stop, c.-75C > A, c.-118/117 ins GCCGC, p.W939C, p.C980S,<br />
p.C980Stop, p.G943D, p.N1270I, p.T715A, p.R778L, c.4060 + 6 C > T) và 3 ñột b iến dạng ña hình thái hay<br />
thể biến dị (p.V456L, p.K832R, p.F1144I).<br />
Từ khóa: Bệnh Wilson thể gan, gen ATP7B, ñột biế n gen<br />
<br />
I. ðẶT VẤN ðỀ<br />
<br />
gan như ng thường ñược chẩn ñoán muộn với<br />
<br />
Bệnh Wilson ñược biết ñến là bệnh thoái<br />
<br />
biểu hiện triệu chứng nặng. Nếu bệnh ñược<br />
<br />
hóa gan - nhân ñậu, ñược tác giả Kinnear<br />
<br />
chẩn ñoán và ñiều trị sớm ñặc biệt là ở những<br />
<br />
Wilson mô t ả lần ñầu tiên vào năm 1912 [ 1].<br />
<br />
bệnh nhân Wilson thể gan, có thể ngăn chặn<br />
<br />
Cho ñến nay, bệnh ñược phát hiện ở hầu hết<br />
các quốc gia và các chủng tộc trên Thế giới<br />
<br />
ñược các biến chứng và hạn chế sự phát triển<br />
của bệnh.<br />
<br />
với tỷ lệ mắc là 1/105 ñến 1/35.000 trẻ sinh ra.<br />
<br />
Ở Việt Nam, lần ñầu tiên có hai t rường<br />
<br />
ðây là bệnh di truyền, ñột biến gen lặn trên<br />
<br />
hợp bệnh nhân bị bệnh Wilson ñược phát hiện<br />
<br />
nhiễm sắc thể thường 13q14.3, mã hóa gen<br />
<br />
mang ñột biến gen Arg778Leu vào năm 2010<br />
<br />
ATP7B gây t hiếu hụt enzym A TP ase typ P<br />
<br />
[3]. Các nghiên cứu sau ñó tiếp tục xác ñịnh<br />
<br />
(P - A TP ase) [2]. Gen A TP7B gồm 21 ex on<br />
<br />
ñột biến ở một số vùng t rọng ñiểm và hoàn<br />
<br />
chiều dài khoảng 80kb, mã hóa c ho phân tử<br />
<br />
thiện quy trình xác ñịnh ñột biến gen A TP7B<br />
<br />
protein 1465 acid amin. Gen này có vai trò<br />
<br />
[4; 5]. Như vậy, số lượng nghiên cứu ñột biến<br />
<br />
ñiều hòa quá trình hấp thu, phân bố và thải<br />
<br />
gen A TP7B ở Việt Nam còn hạn chế và chưa<br />
<br />
trừ ñồng t rong cơ thể. Do ñó, khi ñột biến<br />
<br />
ñầy ñủ về ñột biến gen A TP 7B, cũng chưa có<br />
<br />
gen xảy ra s ẽ gây rối loạn quá t rình chuyển<br />
<br />
phân tích gen giúp chẩn ñoán sớm các bệnh<br />
<br />
hóa ñồng, ñặc biệt là giảm bài tiết ñồng qua<br />
<br />
nhân tổn thương gan. Do vậy, ñề tài ñược tiến<br />
<br />
ñường mật. Lượng ñồng ứ lại t rong cơ thể sẽ<br />
<br />
hành nhằm phát hiện các dạng ñột biến gen<br />
<br />
lắng ñọng dần trong các t ổ chức: gan, não<br />
<br />
ATP7B ở bệnh nhân Wilson thể gan.<br />
<br />
(chủ yếu ở nhân xám trung ương), mắt, da,<br />
thận, xươ ng,... và gây ra c ác triệu c hứng ña<br />
<br />
II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br />
<br />
dạng trên lâm sàng. B ệnh biểu hiện sớm ở<br />
<br />
1. ðối tượng<br />
16 bệnh nhân ñược chẩn ñoán xác ñịnh<br />
<br />
ðịa chỉ liên hệ: ðỗ Thanh Hương, Bộ môn Nhi, Trường<br />
ðại học Y Hà Nội<br />
Email: drdothanhhuong@yahoo.com<br />
Ngày nhận: 27/5/2015<br />
Ngày ñược chấp thuận: 20/7/2015<br />
<br />
TCNCYH 95 (3) - 2015<br />
<br />
bệnh Wilson theo thang ñiểm Ferenci ñều có<br />
tổng số ñiểm WD ≥ 4, với biểu hiện tăng<br />
enzym gan (AS T và ALT ≥ 60 UI/l), tăng lượng<br />
ñồng trong nước tiểu 24 giờ (≥ 100 µg/ngày),<br />
1<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
ceruloplasmin huy ết thanh giảm (< 20mg/dl)),<br />
<br />
3. Xử lý số liệu<br />
<br />
có vòng Kayser - Fleischer [6] và phân loại thể<br />
<br />
Số liệu ñược thu thập theo một mẫu bệnh<br />
<br />
lâm sàng theo tiêu chuẩn của Hội Gan Mật<br />
<br />
án nghiên cứu thống nhất. Nghiên cứu ñược<br />
<br />
quốc tế năm 2003 [ 7]. Các bệnh nhân thể gan<br />
ñược chọn làm ñối tượng nghiên cứ u ñều có<br />
tăng enzym gan, một số bệnh nhân có biểu<br />
hiện suy gan và không có triệu chứng thần<br />
kinh. Các bệnh nhân này ñược ñiều trị tại bệnh<br />
viện Bạch Mai và bệnh viện Nhi Trung ương.<br />
<br />
thực hiện t ại Trung tâm Nghiên cứu Gen Protein, Trường ðại học Y Hà Nội.<br />
4. ðạo ñức nghiên cứu<br />
Bệnh nhân hoàn toàn tự nguyện tham gia<br />
vào nghiên cứu và c ó quyền rút khỏi nghiên<br />
cứu khi không ñồng ý tiếp tục tham gia vào<br />
<br />
2. Phương pháp<br />
Lấy mẫu bệnh phẩm: 2ml máu tĩnh mạch<br />
chống ñông bằng EDTA.<br />
Kỹ thuật tách chiết DNA từ máu ngoại vi:<br />
DNA t ổng số ñược tách c hiết từ máu toàn<br />
phần bằng phenol - chloroform - isopropanol<br />
(25:24:1).<br />
<br />
nghiên cứu. Bệnh nhân sẽ ñược thông báo về<br />
kết quả xét nghiệm gen ñể giúp c ho các bác<br />
sỹ tư vấn di truyền hoặc lựa chọn phác ñồ<br />
ñiều trị phù hợ p. Các thông tin cá nhân ñược<br />
ñảm bảo bí mật.<br />
<br />
III. KẾT QUẢ<br />
<br />
Kỹ thuật giải t rình tự gen: Toàn bộ 21 exon<br />
của gen A TP7B ñược khuếch ñại với các cặp<br />
<br />
Kết quả xác ñịnh ñột biến gen ATP7B<br />
<br />
mồi ñặc hiệu [ 2]. Các sản phẩm PCR sẽ ñược<br />
<br />
Nghiên cứu ñã phát hiện ñược 18 dạng ñột<br />
<br />
tiến hành giải trình tự trực tiếp trên máy ABI<br />
<br />
biến trên các exon: 1, 2, 3, 8, 10, 13, 14, 16, 18<br />
<br />
3100 Genetic Analyzer. Kết quả ñược thu thập<br />
<br />
và 5’UTR. Các ñột biến hay gặp là: p.V456L<br />
<br />
và xử lý bằng phần mềm AB I PRISMTM 3100 –<br />
<br />
trên exon 3 (9/18 ñột biến); ñột biến -ins 47/ 48<br />
<br />
A vant<br />
<br />
CGGCG t rên exon 1 (7/18 ñột biến); ñột biến<br />
<br />
Data<br />
<br />
Collection,<br />
<br />
DNA<br />
<br />
S equencing<br />
<br />
Analysis 5.2 và BLAS T NCBI.<br />
<br />
c. -75 C > A vùng 5’ UTR (6/18 ñột biến)<br />
<br />
Các gen ñột biến ñược so sánh t rên ngân<br />
<br />
(bảng 1). Trong ñó có 4 dạng ñột biến mới<br />
<br />
hàng gen: DNA (NG - 008806) và mRNA (NM-<br />
<br />
chưa ñược công bố, ñó là: p. T850I; c. ins<br />
<br />
000053).<br />
<br />
47/48 CGGCG (hình 1); p.F1240I và p.G50S.<br />
<br />
Người bình thường<br />
<br />
2<br />
<br />
Bệnh nhân mã số W11.00<br />
<br />
TCNCYH 95 (3) - 2015<br />
<br />
2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
Người bình thường<br />
<br />
Bệnh nhân mã số W11.00<br />
<br />
Hình 1. Hình ảnh giải trình tự gen ATP7B exon 1 và exon 3 của bệnh nhân W11.00<br />
Bảng 1. Kết quả xác ñịnh ñột biến gen ATP7B trên bệnh nhân Wilson<br />
<br />
TT<br />
<br />
Mã số<br />
<br />
1<br />
<br />
W1.00<br />
<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
4<br />
<br />
5<br />
<br />
W5.00<br />
<br />
W11.00<br />
<br />
W17.00<br />
<br />
Exon<br />
<br />
ðột biến<br />
<br />
Thể ñột<br />
<br />
Chú<br />
<br />
Tài liệu<br />
<br />
2<br />
<br />
p.S105 Stop<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Mak CM, (2008)<br />
<br />
10<br />
<br />
p.K832R (c.2652A > G)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Okada T, (2000)<br />
<br />
1<br />
<br />
Ins 47/48 CGGCG<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
3<br />
<br />
p.V456L (c.1523 G > C)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
10<br />
<br />
p.T850I (c.2706 C > T)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
1<br />
<br />
ins 47/48 CGGCG<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
3<br />
<br />
p.V456L (c.1523G >C)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-75C > A<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Yamaguchi A,<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-118/117 ins GCCGC<br />
<br />
ðồng hơp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
3<br />
<br />
p.V456L (c. 1523 G > C)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
10<br />
<br />
p.K832R (c.2652A > G)<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Okada T, (2000)<br />
<br />
1<br />
<br />
ins 47/48 CGGCG<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
3<br />
<br />
p.V456L (c. 1523 G > C)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
10<br />
<br />
p.K832R (c.2652A > G)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Okada T, (2000)<br />
<br />
12<br />
<br />
p.W939C (c.2974G > C)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Folhoffer A,<br />
<br />
13<br />
<br />
p.C980S (c.3106G > C;<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Mak CM, (2005)<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
W19.00<br />
<br />
TCNCYH 95 (3) - 2015<br />
<br />
3<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
TT<br />
<br />
Mã số<br />
<br />
5<br />
<br />
W19.00<br />
<br />
6<br />
<br />
W21.00<br />
<br />
7<br />
<br />
W22.00<br />
<br />
8<br />
<br />
W23.00<br />
<br />
9<br />
<br />
W24.00<br />
<br />
10<br />
<br />
W29.00<br />
<br />
11<br />
<br />
W32.00<br />
<br />
12<br />
<br />
13<br />
<br />
14<br />
<br />
4<br />
<br />
W33.00<br />
<br />
W36.00<br />
<br />
W40.00<br />
<br />
Exon<br />
<br />
ðột biến<br />
<br />
Thể ñột<br />
<br />
Chú<br />
<br />
Tài liệu<br />
<br />
13<br />
<br />
p.C980 Stop(c.3107C > A)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Mak CM, (2008)<br />
<br />
16<br />
<br />
p.F1144I (c.3587T > A)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Todorov T,<br />
<br />
1<br />
<br />
ins 47/48 CGGCG<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
3<br />
<br />
p.V456L (c. 1523 G > C)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
1<br />
<br />
ins 47/48 CGGCG<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
3<br />
<br />
p.V456L (c.1523G > C)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
14<br />
<br />
p.G943D<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Wan L, (2006)<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-75C > A<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
1<br />
<br />
ins 47/48 CGGCG<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
3<br />
<br />
p.V456L (c. 1523 G > C)<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
18<br />
<br />
p.F1240I (c.3975C > A)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
18<br />
<br />
p.N1270I (c.3966A > T)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Yamaguchi A,<br />
<br />
8<br />
<br />
p.T715A (c.2147T > G)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Gupta A, (2005)<br />
<br />
8<br />
<br />
p.R778L (c. 2490 G > T)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Nanji MS,<br />
<br />
1<br />
<br />
ins 47/48 CGGCG<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
10<br />
<br />
p.T850 I (c.2706 C > T)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-75C > A<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Yamaguchi A,<br />
<br />
3<br />
<br />
p.V456L (c. 1523 G > C)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
10<br />
<br />
p.K832R (c.2652A > G)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Okada T, (2000)<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-75C > A<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Yamaguchi A,<br />
<br />
2<br />
<br />
p.G50S (c.305G > A)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
New<br />
<br />
18<br />
<br />
c.4060 + 6 C > T<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Liu XQ, (2004)<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-75C > A<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Yamaguchi A,<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-118/117 ins GCCGC<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
3<br />
<br />
p.V456L (c. 1523 G > C)<br />
<br />
Dị hợp<br />
<br />
SNP<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
Yamaguchi A,<br />
(1998)<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
TCNCYH 95 (3) - 2015<br />
<br />
2015<br />
<br />
TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br />
<br />
TT<br />
<br />
Mã số<br />
<br />
15<br />
<br />
W44.00<br />
<br />
16<br />
<br />
W45.00<br />
<br />
Exon<br />
<br />
ðột biến<br />
<br />
Thể ñột<br />
<br />
Chú<br />
<br />
Tài liệu<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-75C > A<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Yamaguchi A,<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-118/117 ins GCCGC<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-75C > A<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Yamaguchi A,<br />
<br />
5’UTR<br />
<br />
c.-118/117 ins GCCGC<br />
<br />
ðồng hợp<br />
<br />
DV<br />
<br />
Gu YH, (2003)<br />
<br />
* New: ðột biến mới; DV: Disease Variant (ñột biến gây bệnh); SNP: Single Nucleotide Polymorphism (tính ña hình ñơn nucleotid)<br />
<br />
IV. BÀN LUẬN<br />
<br />
(c.2706 C > T); c. ins 47/48 CGGCG; p.F1240I<br />
<br />
Thống kê từ các nghiên cứu trên Thế giới<br />
cho thấy có hơn 300 dạng ñột biến gen gây<br />
<br />
(c.3975C > A) và p.G50S (c.305G > A).<br />
<br />
bệnh Wilson, bao gồm các ñột biến vô nghĩa,<br />
<br />
19.00; W21.00; W22.00; W24. 00; W32.00)<br />
<br />
sai nghĩa, thêm hoặc bớt nucleotide gây lệch<br />
<br />
mang ñột biến c. ins 47/48 CGGCG trên ex on<br />
<br />
khung dịch mã protein [6]. Tần suất mắc các<br />
<br />
1. ðột biến thêm 5 nucleotide CGGCG trong<br />
<br />
dạng ñột biến khác nhau giữa các quốc gia và<br />
<br />
vùng mã hóa acid amin gây lệch toàn bộ<br />
<br />
chủng tộc trên Thế giới [8 - 14]. Trong ñó,<br />
<br />
khung dịch mã, làm mất khả năng tổng hợp<br />
<br />
dạng ñột biến phổ biến nhất ở nhóm bệnh<br />
<br />
protein. Bệnh nhân có biểu hiện bệnh nặng<br />
<br />
nhân Wilson khu vực châu Âu là ñột biến<br />
<br />
nếu ñây là ñột biến ñồng hợp tử.<br />
<br />
H1069Q (C3270A ) gây<br />
<br />
ra sự<br />
<br />
thay<br />
<br />
Có 7 bệnh nhân (mã số W5.00; W11.00; W<br />
<br />
thế<br />
<br />
Bệnh nhân mã số W5.00 và W32.00 mang<br />
<br />
Histidine thành Glutamine thuộc vùng N của<br />
<br />
ñột biến mới p.T850I (c.2706 C > T) trên ex on<br />
<br />
protein A TP7B [ 10; 12]. ðột biến Arg778Leu<br />
<br />
10. ðột biến này nằm trong vùng cấu trúc<br />
<br />
trên exon 8 của gen A TP 7B ñã ñược công bố<br />
<br />
xuyên màng. ðột biến p. T850I làm thay ñổi<br />
<br />
là phổ biến nhất trong quần thể người châu Á<br />
[9; 11; 13; 14]. Kết quả nghiên cứu của chúng<br />
<br />
tính chất acid amin tại vị trí 850 và làm ảnh<br />
hưởng ñến chức năng prot ein. Hơn nữa, cả 2<br />
<br />
tôi năm 2007 ñã phát hiện 2 bệnh nhân mang<br />
<br />
bệnh nhân này ñều có thêm ñột biến mới c.<br />
<br />
ñột biến Arg778Leu dạng dị hợp trong nhóm<br />
<br />
ins 47/48 CGGCG trên exon 1dạng dị hợ p cho<br />
<br />
29 bệnh nhân ñược phân tích gen [3]. Trong<br />
<br />
nên 2 dạng ñột biến mới này gây nên biểu<br />
<br />
nhóm nghiên cứu này (năm 2012 - 2014),<br />
<br />
hiện lâm sàng của bệnh Wilson.<br />
<br />
chúng tôi phát hiện ñược 18 dạng ñột biến và<br />
<br />
Bệnh nhân mã số W36.00 mang ñột biến<br />
<br />
chỉ có 1 bệnh nhân mang ñột biến Arg778Leu.<br />
<br />
mới p.G50S (c.305G > A) trên exon 2 và bệnh<br />
<br />
Những ñột biến này ñều nằm trong vùng chức<br />
<br />
nhân mã số W24.00 mang ñột biến mới<br />
<br />
năng của protein A TP 7B [8]. Cũng trong<br />
<br />
p.F1240I (c.3975C > A) trên exon 18. Cả hai<br />
<br />
nghiên cứu này phát hiện ñược 4 dạng ñột<br />
<br />
bệnh nhân này ñều mang ñột biến missense<br />
<br />
biến mới chưa ñược công bố, ñó là: p.T850I<br />
<br />
nằm trong vùng mã hoá (thay thế nucleotid<br />
<br />
TCNCYH 95 (3) - 2015<br />
<br />
5<br />
<br />