intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đột biến gen ATP7B ở bệnh nhân Wilson thể gan

Chia sẻ: Làu Chỉ Quay | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

68
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đột biến gen atp7b ở bệnh nhân Wilson thể gan trình bày: Nghiên cứu được tiến hành nhằm phát hiện các dạng ñột biến gen ATP7B ở bệnh nhân Wilson thể gan, 16 bệnh nhân chẩn ñoán xác ñịnh bệnh Wilson thể gan dựa theo tiêu chuẩn của Ferenci ñược lựa chọn vào nghiên cứu, kỹ thuật giải trình tự gen ñược sử dụng ñể xác ñịnh ñột biến trên gen ATP7B,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đột biến gen ATP7B ở bệnh nhân Wilson thể gan

2015<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> ðỘT BIẾN GEN ATP7B Ở BỆNH NHÂN WILSON THỂ GAN<br /> ðỗ Thanh Hương, Trần Huy Thịnh, Ninh Quốc ðạt, Trần Vân Khánh<br /> Trường ðại học Y Hà Nội<br /> Nghiên cứu ñược tiến hành nhằm phát hiện các dạng ñột biến gen ATP7B ở bệnh nhân Wilson thể gan.<br /> 16 bệnh nhân chẩn ñoán xác ñịnh b ệnh Wilson thể gan dựa theo tiêu chuẩn của Ferenci ñược lựa chọn vào<br /> nghiên cứu. Kỹ thuật giải trình tự gen ñược sử dụng ñể xác ñịnh ñột biến trên gen ATP7B. Kết quả cho thấy<br /> ñã phát hiện ñược18 dạng ñột b iến gen ATP7B trên nhóm bệnh nhân Wilson thể gan, trong ñó phát hiện<br /> ñược 4 dạng ñột b iến mới chưa ñược công b ố (p.T850I, c. ins 47/48 CGGCG, p.F1240I và p.G50S); 11 ñột<br /> biến ñã ñược công b ố gây b ệnh (p.S105Stop, c.-75C > A, c.-118/117 ins GCCGC, p.W939C, p.C980S,<br /> p.C980Stop, p.G943D, p.N1270I, p.T715A, p.R778L, c.4060 + 6 C > T) và 3 ñột b iến dạng ña hình thái hay<br /> thể biến dị (p.V456L, p.K832R, p.F1144I).<br /> Từ khóa: Bệnh Wilson thể gan, gen ATP7B, ñột biế n gen<br /> <br /> I. ðẶT VẤN ðỀ<br /> <br /> gan như ng thường ñược chẩn ñoán muộn với<br /> <br /> Bệnh Wilson ñược biết ñến là bệnh thoái<br /> <br /> biểu hiện triệu chứng nặng. Nếu bệnh ñược<br /> <br /> hóa gan - nhân ñậu, ñược tác giả Kinnear<br /> <br /> chẩn ñoán và ñiều trị sớm ñặc biệt là ở những<br /> <br /> Wilson mô t ả lần ñầu tiên vào năm 1912 [ 1].<br /> <br /> bệnh nhân Wilson thể gan, có thể ngăn chặn<br /> <br /> Cho ñến nay, bệnh ñược phát hiện ở hầu hết<br /> các quốc gia và các chủng tộc trên Thế giới<br /> <br /> ñược các biến chứng và hạn chế sự phát triển<br /> của bệnh.<br /> <br /> với tỷ lệ mắc là 1/105 ñến 1/35.000 trẻ sinh ra.<br /> <br /> Ở Việt Nam, lần ñầu tiên có hai t rường<br /> <br /> ðây là bệnh di truyền, ñột biến gen lặn trên<br /> <br /> hợp bệnh nhân bị bệnh Wilson ñược phát hiện<br /> <br /> nhiễm sắc thể thường 13q14.3, mã hóa gen<br /> <br /> mang ñột biến gen Arg778Leu vào năm 2010<br /> <br /> ATP7B gây t hiếu hụt enzym A TP ase typ P<br /> <br /> [3]. Các nghiên cứu sau ñó tiếp tục xác ñịnh<br /> <br /> (P - A TP ase) [2]. Gen A TP7B gồm 21 ex on<br /> <br /> ñột biến ở một số vùng t rọng ñiểm và hoàn<br /> <br /> chiều dài khoảng 80kb, mã hóa c ho phân tử<br /> <br /> thiện quy trình xác ñịnh ñột biến gen A TP7B<br /> <br /> protein 1465 acid amin. Gen này có vai trò<br /> <br /> [4; 5]. Như vậy, số lượng nghiên cứu ñột biến<br /> <br /> ñiều hòa quá trình hấp thu, phân bố và thải<br /> <br /> gen A TP7B ở Việt Nam còn hạn chế và chưa<br /> <br /> trừ ñồng t rong cơ thể. Do ñó, khi ñột biến<br /> <br /> ñầy ñủ về ñột biến gen A TP 7B, cũng chưa có<br /> <br /> gen xảy ra s ẽ gây rối loạn quá t rình chuyển<br /> <br /> phân tích gen giúp chẩn ñoán sớm các bệnh<br /> <br /> hóa ñồng, ñặc biệt là giảm bài tiết ñồng qua<br /> <br /> nhân tổn thương gan. Do vậy, ñề tài ñược tiến<br /> <br /> ñường mật. Lượng ñồng ứ lại t rong cơ thể sẽ<br /> <br /> hành nhằm phát hiện các dạng ñột biến gen<br /> <br /> lắng ñọng dần trong các t ổ chức: gan, não<br /> <br /> ATP7B ở bệnh nhân Wilson thể gan.<br /> <br /> (chủ yếu ở nhân xám trung ương), mắt, da,<br /> thận, xươ ng,... và gây ra c ác triệu c hứng ña<br /> <br /> II. ðỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP<br /> <br /> dạng trên lâm sàng. B ệnh biểu hiện sớm ở<br /> <br /> 1. ðối tượng<br /> 16 bệnh nhân ñược chẩn ñoán xác ñịnh<br /> <br /> ðịa chỉ liên hệ: ðỗ Thanh Hương, Bộ môn Nhi, Trường<br /> ðại học Y Hà Nội<br /> Email: drdothanhhuong@yahoo.com<br /> Ngày nhận: 27/5/2015<br /> Ngày ñược chấp thuận: 20/7/2015<br /> <br /> TCNCYH 95 (3) - 2015<br /> <br /> bệnh Wilson theo thang ñiểm Ferenci ñều có<br /> tổng số ñiểm WD ≥ 4, với biểu hiện tăng<br /> enzym gan (AS T và ALT ≥ 60 UI/l), tăng lượng<br /> ñồng trong nước tiểu 24 giờ (≥ 100 µg/ngày),<br /> 1<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> ceruloplasmin huy ết thanh giảm (< 20mg/dl)),<br /> <br /> 3. Xử lý số liệu<br /> <br /> có vòng Kayser - Fleischer [6] và phân loại thể<br /> <br /> Số liệu ñược thu thập theo một mẫu bệnh<br /> <br /> lâm sàng theo tiêu chuẩn của Hội Gan Mật<br /> <br /> án nghiên cứu thống nhất. Nghiên cứu ñược<br /> <br /> quốc tế năm 2003 [ 7]. Các bệnh nhân thể gan<br /> ñược chọn làm ñối tượng nghiên cứ u ñều có<br /> tăng enzym gan, một số bệnh nhân có biểu<br /> hiện suy gan và không có triệu chứng thần<br /> kinh. Các bệnh nhân này ñược ñiều trị tại bệnh<br /> viện Bạch Mai và bệnh viện Nhi Trung ương.<br /> <br /> thực hiện t ại Trung tâm Nghiên cứu Gen Protein, Trường ðại học Y Hà Nội.<br /> 4. ðạo ñức nghiên cứu<br /> Bệnh nhân hoàn toàn tự nguyện tham gia<br /> vào nghiên cứu và c ó quyền rút khỏi nghiên<br /> cứu khi không ñồng ý tiếp tục tham gia vào<br /> <br /> 2. Phương pháp<br /> Lấy mẫu bệnh phẩm: 2ml máu tĩnh mạch<br /> chống ñông bằng EDTA.<br /> Kỹ thuật tách chiết DNA từ máu ngoại vi:<br /> DNA t ổng số ñược tách c hiết từ máu toàn<br /> phần bằng phenol - chloroform - isopropanol<br /> (25:24:1).<br /> <br /> nghiên cứu. Bệnh nhân sẽ ñược thông báo về<br /> kết quả xét nghiệm gen ñể giúp c ho các bác<br /> sỹ tư vấn di truyền hoặc lựa chọn phác ñồ<br /> ñiều trị phù hợ p. Các thông tin cá nhân ñược<br /> ñảm bảo bí mật.<br /> <br /> III. KẾT QUẢ<br /> <br /> Kỹ thuật giải t rình tự gen: Toàn bộ 21 exon<br /> của gen A TP7B ñược khuếch ñại với các cặp<br /> <br /> Kết quả xác ñịnh ñột biến gen ATP7B<br /> <br /> mồi ñặc hiệu [ 2]. Các sản phẩm PCR sẽ ñược<br /> <br /> Nghiên cứu ñã phát hiện ñược 18 dạng ñột<br /> <br /> tiến hành giải trình tự trực tiếp trên máy ABI<br /> <br /> biến trên các exon: 1, 2, 3, 8, 10, 13, 14, 16, 18<br /> <br /> 3100 Genetic Analyzer. Kết quả ñược thu thập<br /> <br /> và 5’UTR. Các ñột biến hay gặp là: p.V456L<br /> <br /> và xử lý bằng phần mềm AB I PRISMTM 3100 –<br /> <br /> trên exon 3 (9/18 ñột biến); ñột biến -ins 47/ 48<br /> <br /> A vant<br /> <br /> CGGCG t rên exon 1 (7/18 ñột biến); ñột biến<br /> <br /> Data<br /> <br /> Collection,<br /> <br /> DNA<br /> <br /> S equencing<br /> <br /> Analysis 5.2 và BLAS T NCBI.<br /> <br /> c. -75 C > A vùng 5’ UTR (6/18 ñột biến)<br /> <br /> Các gen ñột biến ñược so sánh t rên ngân<br /> <br /> (bảng 1). Trong ñó có 4 dạng ñột biến mới<br /> <br /> hàng gen: DNA (NG - 008806) và mRNA (NM-<br /> <br /> chưa ñược công bố, ñó là: p. T850I; c. ins<br /> <br /> 000053).<br /> <br /> 47/48 CGGCG (hình 1); p.F1240I và p.G50S.<br /> <br /> Người bình thường<br /> <br /> 2<br /> <br /> Bệnh nhân mã số W11.00<br /> <br /> TCNCYH 95 (3) - 2015<br /> <br /> 2015<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> Người bình thường<br /> <br /> Bệnh nhân mã số W11.00<br /> <br /> Hình 1. Hình ảnh giải trình tự gen ATP7B exon 1 và exon 3 của bệnh nhân W11.00<br /> Bảng 1. Kết quả xác ñịnh ñột biến gen ATP7B trên bệnh nhân Wilson<br /> <br /> TT<br /> <br /> Mã số<br /> <br /> 1<br /> <br /> W1.00<br /> <br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 4<br /> <br /> 5<br /> <br /> W5.00<br /> <br /> W11.00<br /> <br /> W17.00<br /> <br /> Exon<br /> <br /> ðột biến<br /> <br /> Thể ñột<br /> <br /> Chú<br /> <br /> Tài liệu<br /> <br /> 2<br /> <br /> p.S105 Stop<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Mak CM, (2008)<br /> <br /> 10<br /> <br /> p.K832R (c.2652A > G)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Okada T, (2000)<br /> <br /> 1<br /> <br /> Ins 47/48 CGGCG<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 3<br /> <br /> p.V456L (c.1523 G > C)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> 10<br /> <br /> p.T850I (c.2706 C > T)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 1<br /> <br /> ins 47/48 CGGCG<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 3<br /> <br /> p.V456L (c.1523G >C)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-75C > A<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Yamaguchi A,<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-118/117 ins GCCGC<br /> <br /> ðồng hơp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> 3<br /> <br /> p.V456L (c. 1523 G > C)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> 10<br /> <br /> p.K832R (c.2652A > G)<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Okada T, (2000)<br /> <br /> 1<br /> <br /> ins 47/48 CGGCG<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 3<br /> <br /> p.V456L (c. 1523 G > C)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> 10<br /> <br /> p.K832R (c.2652A > G)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Okada T, (2000)<br /> <br /> 12<br /> <br /> p.W939C (c.2974G > C)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Folhoffer A,<br /> <br /> 13<br /> <br /> p.C980S (c.3106G > C;<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Mak CM, (2005)<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> W19.00<br /> <br /> TCNCYH 95 (3) - 2015<br /> <br /> 3<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> TT<br /> <br /> Mã số<br /> <br /> 5<br /> <br /> W19.00<br /> <br /> 6<br /> <br /> W21.00<br /> <br /> 7<br /> <br /> W22.00<br /> <br /> 8<br /> <br /> W23.00<br /> <br /> 9<br /> <br /> W24.00<br /> <br /> 10<br /> <br /> W29.00<br /> <br /> 11<br /> <br /> W32.00<br /> <br /> 12<br /> <br /> 13<br /> <br /> 14<br /> <br /> 4<br /> <br /> W33.00<br /> <br /> W36.00<br /> <br /> W40.00<br /> <br /> Exon<br /> <br /> ðột biến<br /> <br /> Thể ñột<br /> <br /> Chú<br /> <br /> Tài liệu<br /> <br /> 13<br /> <br /> p.C980 Stop(c.3107C > A)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Mak CM, (2008)<br /> <br /> 16<br /> <br /> p.F1144I (c.3587T > A)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Todorov T,<br /> <br /> 1<br /> <br /> ins 47/48 CGGCG<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 3<br /> <br /> p.V456L (c. 1523 G > C)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> 1<br /> <br /> ins 47/48 CGGCG<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 3<br /> <br /> p.V456L (c.1523G > C)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> 14<br /> <br /> p.G943D<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Wan L, (2006)<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-75C > A<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> 1<br /> <br /> ins 47/48 CGGCG<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 3<br /> <br /> p.V456L (c. 1523 G > C)<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> 18<br /> <br /> p.F1240I (c.3975C > A)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 18<br /> <br /> p.N1270I (c.3966A > T)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Yamaguchi A,<br /> <br /> 8<br /> <br /> p.T715A (c.2147T > G)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Gupta A, (2005)<br /> <br /> 8<br /> <br /> p.R778L (c. 2490 G > T)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Nanji MS,<br /> <br /> 1<br /> <br /> ins 47/48 CGGCG<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 10<br /> <br /> p.T850 I (c.2706 C > T)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-75C > A<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Yamaguchi A,<br /> <br /> 3<br /> <br /> p.V456L (c. 1523 G > C)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> 10<br /> <br /> p.K832R (c.2652A > G)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Okada T, (2000)<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-75C > A<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Yamaguchi A,<br /> <br /> 2<br /> <br /> p.G50S (c.305G > A)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> New<br /> <br /> 18<br /> <br /> c.4060 + 6 C > T<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Liu XQ, (2004)<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-75C > A<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Yamaguchi A,<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-118/117 ins GCCGC<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> 3<br /> <br /> p.V456L (c. 1523 G > C)<br /> <br /> Dị hợp<br /> <br /> SNP<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> Yamaguchi A,<br /> (1998)<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> TCNCYH 95 (3) - 2015<br /> <br /> 2015<br /> <br /> TẠP CHÍ NGHIÊN CỨU Y HỌC<br /> <br /> TT<br /> <br /> Mã số<br /> <br /> 15<br /> <br /> W44.00<br /> <br /> 16<br /> <br /> W45.00<br /> <br /> Exon<br /> <br /> ðột biến<br /> <br /> Thể ñột<br /> <br /> Chú<br /> <br /> Tài liệu<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-75C > A<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Yamaguchi A,<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-118/117 ins GCCGC<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-75C > A<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Yamaguchi A,<br /> <br /> 5’UTR<br /> <br /> c.-118/117 ins GCCGC<br /> <br /> ðồng hợp<br /> <br /> DV<br /> <br /> Gu YH, (2003)<br /> <br /> * New: ðột biến mới; DV: Disease Variant (ñột biến gây bệnh); SNP: Single Nucleotide Polymorphism (tính ña hình ñơn nucleotid)<br /> <br /> IV. BÀN LUẬN<br /> <br /> (c.2706 C > T); c. ins 47/48 CGGCG; p.F1240I<br /> <br /> Thống kê từ các nghiên cứu trên Thế giới<br /> cho thấy có hơn 300 dạng ñột biến gen gây<br /> <br /> (c.3975C > A) và p.G50S (c.305G > A).<br /> <br /> bệnh Wilson, bao gồm các ñột biến vô nghĩa,<br /> <br /> 19.00; W21.00; W22.00; W24. 00; W32.00)<br /> <br /> sai nghĩa, thêm hoặc bớt nucleotide gây lệch<br /> <br /> mang ñột biến c. ins 47/48 CGGCG trên ex on<br /> <br /> khung dịch mã protein [6]. Tần suất mắc các<br /> <br /> 1. ðột biến thêm 5 nucleotide CGGCG trong<br /> <br /> dạng ñột biến khác nhau giữa các quốc gia và<br /> <br /> vùng mã hóa acid amin gây lệch toàn bộ<br /> <br /> chủng tộc trên Thế giới [8 - 14]. Trong ñó,<br /> <br /> khung dịch mã, làm mất khả năng tổng hợp<br /> <br /> dạng ñột biến phổ biến nhất ở nhóm bệnh<br /> <br /> protein. Bệnh nhân có biểu hiện bệnh nặng<br /> <br /> nhân Wilson khu vực châu Âu là ñột biến<br /> <br /> nếu ñây là ñột biến ñồng hợp tử.<br /> <br /> H1069Q (C3270A ) gây<br /> <br /> ra sự<br /> <br /> thay<br /> <br /> Có 7 bệnh nhân (mã số W5.00; W11.00; W<br /> <br /> thế<br /> <br /> Bệnh nhân mã số W5.00 và W32.00 mang<br /> <br /> Histidine thành Glutamine thuộc vùng N của<br /> <br /> ñột biến mới p.T850I (c.2706 C > T) trên ex on<br /> <br /> protein A TP7B [ 10; 12]. ðột biến Arg778Leu<br /> <br /> 10. ðột biến này nằm trong vùng cấu trúc<br /> <br /> trên exon 8 của gen A TP 7B ñã ñược công bố<br /> <br /> xuyên màng. ðột biến p. T850I làm thay ñổi<br /> <br /> là phổ biến nhất trong quần thể người châu Á<br /> [9; 11; 13; 14]. Kết quả nghiên cứu của chúng<br /> <br /> tính chất acid amin tại vị trí 850 và làm ảnh<br /> hưởng ñến chức năng prot ein. Hơn nữa, cả 2<br /> <br /> tôi năm 2007 ñã phát hiện 2 bệnh nhân mang<br /> <br /> bệnh nhân này ñều có thêm ñột biến mới c.<br /> <br /> ñột biến Arg778Leu dạng dị hợp trong nhóm<br /> <br /> ins 47/48 CGGCG trên exon 1dạng dị hợ p cho<br /> <br /> 29 bệnh nhân ñược phân tích gen [3]. Trong<br /> <br /> nên 2 dạng ñột biến mới này gây nên biểu<br /> <br /> nhóm nghiên cứu này (năm 2012 - 2014),<br /> <br /> hiện lâm sàng của bệnh Wilson.<br /> <br /> chúng tôi phát hiện ñược 18 dạng ñột biến và<br /> <br /> Bệnh nhân mã số W36.00 mang ñột biến<br /> <br /> chỉ có 1 bệnh nhân mang ñột biến Arg778Leu.<br /> <br /> mới p.G50S (c.305G > A) trên exon 2 và bệnh<br /> <br /> Những ñột biến này ñều nằm trong vùng chức<br /> <br /> nhân mã số W24.00 mang ñột biến mới<br /> <br /> năng của protein A TP 7B [8]. Cũng trong<br /> <br /> p.F1240I (c.3975C > A) trên exon 18. Cả hai<br /> <br /> nghiên cứu này phát hiện ñược 4 dạng ñột<br /> <br /> bệnh nhân này ñều mang ñột biến missense<br /> <br /> biến mới chưa ñược công bố, ñó là: p.T850I<br /> <br /> nằm trong vùng mã hoá (thay thế nucleotid<br /> <br /> TCNCYH 95 (3) - 2015<br /> <br /> 5<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0