intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự án: Tập tính của động vật và hình thành tập tính học được ở người

Chia sẻ: Võ Thị Hoa Hoa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:12

191
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Dự án: Tập tính của động vật và hình thành tập tính học được ở người nhằm giúp cho học sinh có được những kiến thức, kỹ năng, thái độ tốt trong quá trình nghiên cứu về vấn đề tập tính ở động vật.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự án: Tập tính của động vật và hình thành tập tính học được ở người

  1. TẬP TÍNH CỦA  ĐỘNG VẬT VÀ HÌNH THÀNH  TẬP TÍNH HỌC ĐƯỢC Ở NGƯỜI   ỘI DUNG  D    I. N   Ự ÁN  1. Mô tả dự án Dự  án  này gồm các bài phần B Chương II/ Phần bốn: Sinh học cơ thể – Sinh   học 11 THPT + Bài 31, 32: Tập tính của động vật + Bài 33: Thực hành: Xem phim tập tính của động vật 2. Nội dung của dự án 2.1 Tập tính là gì? 2.2. Các loại tập tính  2.2. 1. Tập tính bẩm sinh:  2.2. 2. Tập tính học được  2.3.  Cơ sở thần kinh của tập tính: 2.4. Một số hình thức học tập ở động vật 2.5. Một số dạng tập tính phổ biến của động vật 2.5. 1. Tập tính kiếm ăn 2.5. 2. Tập tính bảo vệ lãnh thổ 2.5. 3. Tập tính sinh sản. 2.5. 4. Tập tính di cư 2.5. 5. Tập tính xã hội. 2.6.Ứng dụng những hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất. 3. Thời lượng: o Số tiết học trên lớp: 3 tiết. o Thời gian học ở nhà 1 tuần.   II. TỔ CHỨC DẠY HỌC DỰ ÁN 1. Mục tiêu dự án[4] Sau khi học xong dự án này HS có khả năng: 1.1. Kiến thức
  2. + Nêu được một số tập tính của động vật thông qua các ví dụ tự chọn, từ đó nêu   lên định nghĩa về tập tính động vật. + Phân biệt các loại tập tính bẩm sinh và tập tính học được trong đời sống cá   thể và bầy đàn. + Phân tích được ý nghĩa của các tập tính đối với đời sống của động vật và cơ  sở thần kinh của các tập tính động vật. + Nêu được một số hình thức học tập của động vật + Phân biệt được các hình thức học tập của động vật thông qua biểu hiện, ý  nghĩa của chúng + Nêu và phân tích được đặc điểm một số dạng tập tính phổ biến của động vật +Có ý thức  ứng dụng các hiểu biết về  tập tính động vật vào đời sống và sản   xuất. +Phân tích được các dạng tập tính của động vật (tập tính kiếm ăn, tập tính sinh  sản, tập tính lãnh thổ, tập tính bầy đàn…) qua các vd cụ thể 1.2. Kỹ năng ­ Kỹ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày trước lớp, nhóm ­ Kỹ năng lắng nghe tích cực, trình bày ý tưởng ­ Kỹ năng tìm kiếm và xử  lý thông tin về  các tập tính, cơ  sở  thần kinh của tập  tính, hình thức học tập và các tập tính phổ biến của động vật ­ Rèn luyện kĩ năng quan sát tranh hình, sơ đồ, clip  ­ Rèn luyện kĩ năng phân tích tổng hợp  ­Kỹ  năng làm việc độc lập, kỹ năng quản lý thời gian, đảm nhận trách nhiệm,  hợp tác trong hoạt động nhóm  1.3. Thái độ ­ Say mê nghiên cứu khoa học về vấn đề tập tính ở động vật  ­ Hứng thú và quan tâm với công tác huấn luyện vật nuôi ở điạ phương. ­ Hình thành ý thức bảo vệ môi trường và bảo tồn các loài động vật  1.4. Năng lực STT Tên năng lực Các kỹ năng thành phần 1. Năng lực phát  Các kỹ năng sinh học cơ bản:  hiện và giải  Vận dụng các kiến thức về  phản xạ (PX)  giải thích các  quyết vấn đề đặc điểm và cơ chế của tập tính ở động vật 2. Năng lực thu  Các phương pháp thu nhận, xử lý thông tin: 2 Lâm Thụy Anh Thư
  3. nhận và xử lý    Phương pháp sinh học: phân tích kênh hình và kênh chữ  thông tin trong các sơ đồ, các tài liệu SGK, báo chí ...   Các phương pháp khác: vận dụng các kiến thức đa môn,  liên môn phân tích các cơ  chế, giải thích hành vi các tập  tính phổ biến của động vật... 3. Năng lực  Các kỹ năng khoa học: nghiên cứu    Quan sát hành vi ở động vật; phân tích mối quan hệ giữa  khoa học kiến thức lý thuyết và vận dụng thực tế  trong công tác  nghiên cứu và huấn luyện thú   Xử lý và trình bày thông tin dạng sơ đồ, ảnh chụp...    Xây dựng các giả  thuyết khoa học và hình thành các  phương án, biện pháp chứng minh giả  thuyết trong thực   tiễn 4. Năng lực tính  Lên kế  hoạch, dự  đóan thời gian cần thiết   huấn luyện   toán thú  5. Năng lực tư  Phát triển tư duy phân tích, so sánh thông qua so sánh các   duy đặc điểm các loại tập tính, phân tích các đặc điểm các  dạng tập tính phổ biến ở động vật 6. Năng lực  Phát triển ngôn ngữ  nói và viết thông qua thuyết trình,  ngôn ngữ thảo luận, tranh luận, trao đổi kiến thức với nhau và với  GV. 2. Chuẩn bị của GV và học sinh: 2.1 Chuẩn bị của GV ­ Các hình ảnh, video minh họa về PX, các hình thức học tập của động vật ­ Bảng hoạt động nhóm, máy chiếu v.v... 2.2 Chuẩn bị của học sinh: Tìm kiếm các thông tin và hình ảnh liên quan đến dự  án 3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập:  Dạy học theo dự án Hoạt động 1:  I. T   ập tính là gì và phân    loại tập tính  (18phút)     B1. Chuẩn bị: Trước khi vào tiết HS chuẩn bị  bài  ở  nhà. B2. Hoạt động trên  lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS 3 Lâm Thụy Anh Thư
  4. GV: Cho các VD về tập tính (?)­Nêu ra nhận xét chung, ý nghĩa của từng VD. HS: Tự nghiên cứu  (?)­Khái niệm tập tính. các hiện tượng và  thảo luận trong nhóm,  (?)­Từ khái niệm hãy cho biết thực chất của tập tính là  phân tích ý nghĩa của  gì? từng hiện tượng đối  (?)­Vậy tập tính có ý nghĩa gì đối với động vật? với đời sống của từng  GV: Hoàn chỉnh   loại động vật nhận  xét chung và nêu định  nghĩa. ­Nêu được ý nghĩa:  GV­Có mấy loại tập tính ?  động vật thích nghi  (?)­ Thế nào là tập tính bẩm sinh ? Đặc điểm?Cho ví dụ  với môi trường sống  minh họa và tồn tại (?)­Thế nào là tập tính học được ? Cho ví dụ minh họa  (?)­Thế nào là tập tính hỗn hợp ?Cho ví dụ  Sử   dụng   sgk   và   các  kiến thức thực tế  trả  GV: Trong ba tập tính nêu  ở  mục I ,tập tính  ở  ví dụ  nào  lời câu hỏi là tập tính bẩm sinh, tập tính ở ví dụ  nào là tập tính học  được và nêu rõ lý do. GV: Chỉ định nhóm trả lời. GV : Nhận xét và bổ sung GV: Đặt vấn đề: Trong ví dụ 30.3 có người cho rằng đó  là tập tính bẩm sinh ? Vì sao ? GV: Trong nhiều trường hợp rất khó phân biệt đó là tập  tính bẩm sinh hay học được.   Hoạt động 2:  C   ơ sở thần kinh của tập tính ( 15 phút) Hoạt động của GV Hoạt động của học sinh Tổ chức cho HS nghiên cứu SGK, yêu cầu HS  trả lời +1 chuỗi các PX có điều kiện  (?) Hãy nhắc lại thực chất của tập tính là gì ? (PXCĐK) ­(Kích thích  Thụ  GV: Giải thích thêm PX  được thực hiện nhờ  quan  hệ thần kinh   cơ quan  cung phản xạ. Khi số lượng các xináp trong  thực hiện   hành động) cung PX tăng lên thì mức độ phức tạp của tập  tính cũng tăng lên. (?) Hãy cho biết có mấy loại PX ? Điểm khác  4 Lâm Thụy Anh Thư
  5. nhau cơ bản giữa chúng? ­2 loại PX (?) Tập tính bẩm sinh thuộc loại PX nào ? Có  + PX không điều kiện  đặc điểm gì ? (PXKĐK): do gen quy định. Vì  vậy thường bền vững không  thay đổi. (?) Tập tính học được thuộc loại PX nào ? Có  đặc điểm gì ? + PXCĐK: do học tập rèn luyện  mà có. Vì thế dễ thay đổi. (?) Ở động vật có hệ thần kinh dạng lưới và  hệ thần kinh dạng chuỗi hạch, các tập tính của  + Hệ thần kinh có cấu tạo đơn  chúng hầu hết là tập tính bẩm sinh, tại sao? giản  Số lượng tế bào thần kinh  không nhiều → Khả năng học  tập rất thấp, việc học tập và rút  kinh nghiệm rất khó khăn .Tuổi  thọ ngắn ­ Có hệ thần kinh phát triển, có  GV: Tại sao người và động vật có hệ thần kinh  tuổi thọ dài cho phép động vật  phát triển có nhiều tập tính học được ? thành lập nhiều PX có điều  kiện , hình thành các tập tính  phức tạp thích ứng với điều  kiện sống rất thuận lợi cho  việc học tập và rút kinh nghiệm Hoạt động 3: Một số hình thức học tập ở động vật ( 20phút) B1: Chuẩn bị Trước khi vào bài 1 tuần,  GV y êu cầu HS hoàn thành phiếu học tập tìm hiểu các   hình thức học tập  ở động vật   B2: hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của  HS GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi HS trả lời theo sự  (?) + Ở động vật có những hình thức học tập nào?  chuẩn bị  (?)+Phân biệt các hình thức học tập? Các HS khác bổ  sung Kiểu học tập Khái niệm Ví dụ Quen Nhờn 5 Lâm Thụy Anh Thư
  6. In vết Điều kiện hoá đáp ứng Điều kiện hoá hành động Học Ngầm Học khôn GV nhận xét, bổ sung → kết luận  Hoạt động 4: Một số dạng tập tính phổ biến ở động vật  và   ứng dụng những    hiểu biết về tập tính vào đời sống và sản xuất.(70 tiết) B1: Chuẩn bị: Trước khi vào tiết 2 tuần,  GV chia HS thành 7 nhóm, mỗi nhóm  4­6 em. Yêu cầu HS hoàn thành tìm hiểu các dạng tập tính phổ  biến  ở  động vật  theo phân công như sau: + Nhóm 1­5: Mỗi nhóm phụ trách tìm hiểu 1 dạng tập tính, nội dung gồm: ­ Tên tập tính             ­Biểu hiện cụ thể               ­Có ở nhóm động vật nào? ­ 2Vd cụ thể                ­Ý nghĩa của tập tính đó với đời sống động vật + Nhóm 6: Huấn luyện thú (3 HS) Nhiệm vụ của nhóm là trong thời gian 3 tuần huấn luyện 1 số vật nuôi thực hiện   một vài hành động nào đó, Vd như làm xiếc, tập đi vệ sinh đúng nơi quy định, tập   cho ăn khi nghe tiếng huýt sáo... ghi hình lại quy trình huấn luyện và thành quả  đạt được + Nhóm 7: Biểu diễn kỹ năng (3 HS) Nhiệm vụ  các thành viên trong nhóm là tập luyện và biểu diễn trước lớp 1 tiết   mục múa, xiếc, hay biểu diễn nhạc cụ, là kết quả của sự hình thành tập tính học   được Các nhóm báo cáo trước lớp dưới hình thức 1 bài power point ngắn hoặc 1 bài  thuyết trình có hình ảnh minh họa hỗ trợ  B2: Hoạt động trên lớp Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu các nhóm trình bày báo cáo  các nội dung đã chuẩn  Các nhóm trình bày  bị báo cáo  Yêu cầu HS bổ sung, GV tổng hợp và hoàn chỉnh nội dung  Các nhóm khác bổ  GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK, trả lời câu hỏi sung 6 Lâm Thụy Anh Thư
  7. (?)     + Cho một số ví dụ về ứng dụng những hiểu biết về  tập tính vào đời sống và sản xuất (giải trí, săn bắn, bảo về  HS nghiên cứu SGK  mùa màng..) và trả lời      (?)+ Cho vài ví dụ về tập tính học được chỉ có ở người GV nhận xét, bổ sung → kết luận III. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ 1. Bảng mô tả  mức độ  câu hỏi/bài tập/thực hành thí nghiệm   đánh  giá năng lực của HS qua chủ đề  Mức độ nhận thức Cac NL  ́ Nôi dung ̣   Vận  hương t ́ ơi  ́ Nhận  Vận dụng  Thông hiểu dụng  trong chu đề ̉ biết cao thấp ­ Định  nghĩa  được tập  ­ Năng lực tự  tính ở  học, giải  Tập tính  động vật  quyết vấn đề,  là gì (3).  sử dụng ngôn  ­Nêu  ngữ, tri thức  được ý  về sinh học. nghĩa tập  tính (17) ­Mô tả   ­ Phân  Giải thích   được đặc   nhóm    được cơ sở  ­Năng lực tự  điểm đặc  được một  hình thành  học, giải  trưng mỗi  số tập  rất nhiều  quyết vấn đề,  loại tập tính  tính cơ  tập tính  sử dụng ngôn  (19) bản của  học được  ngữ, tri thức  Các loại  động vật  ở động vật  về sinh học. tập tính (5, 11) bậc cao  ­Phát triển tư  (15) duy phân tích,   Phân biệt  so sánh được 2  ­Kỹ năng quan  loại tập  sát , phân tích  tính (12) kênh hình 7 Lâm Thụy Anh Thư
  8.  Trình   ­ Nhận biết  ­Năng lực tự  bày được  yếu tố  chủ  học, tìm kiếm  Cơ sở  cơ sở  yếu ảnh  thông tin và  thần kinh  thần kinh  hưởng đến  nghiên cứu về  của tập  của tập  mức độ  cơ sở khoa học  tính tính (16) phức tâp  của tập tính của tập tính  (20) ­ Liệt kê   được  các  Năng lực tự  hình thức  học, giải  học tập ở  quyết vấn đề,  động vật  ­Trình bày   sử dụng ngôn  được  cơ sở   Một   số   (13)  ngữ, tri thức  khoa học  sinh học về  hình   thức   ­ Kể ra  các hình  sinh sản hữu  học tập  ở   được  thức học tập  tính ở động  động vật biểu hiện  ở động vật  vật. các hình  (8,10) thức học  ­Phát triển tư  tập ở  duy phân tích,  động vật  so sánh (2,4,18). ­Năng lực tự  học, giải  ­Liệt kê  ­ Phân  quyết vấn đề,  được các  ­Phân tích  sử dụng ngôn  Một số  loại được  tập tính  đượccác  ngữ, tri thức  dạng tập  một số  phổ biến  đặc điểm cơ  sinh. tính phổ  tập tính  ở động  bản các tập  biến của  phổ biến  ­Kỹ năng quan  vật.(9) tính động  động vật ở động  sát , phân tích  vật (1,6) vật (14,7) kênh hình,  tổng hợp so  sánh Ứng   dụng   những   hiểu   biết   về   tập   tính   vào   8 Lâm Thụy Anh Thư
  9. đời   sống   và   sản   xuất. Tổng   số   8 (40%) 6 (30%) 4 (20%) 2 (10%) (câu) 2. Bài tập/ câu hỏi kiểm tra chủ đề:[1,5] 1. Trong tổ ong mật, quyền lực của ong chúa được duy trì bởi A.Ong chúa có quyền đẻ trứng   B. Ong chúa tiết pheromon C.Ong chúa khỏe nhất đàn D. Ong chúa kích thích sự phát triển giới tính của ong thợ (kích thích ong thợ đẻ  trứng) 2. Hiện tượng chó sẽ  không cắn, sủa nữa nếu người khách lạ  vào nhà   nhiều lần là tập tính có được do          A. in vết . B.học ngầm. C. quen nhờn. D.học khôn. 3. Tập tính động vật là   A.tất cả những hoạt động giúp  chúng thích nghi với môi trường sống để tồn  tại. B.những hoạt động cơ bản của động vật khi sinh ra đã có. C.sự tiếp nhận và trả lời các kích thích của môi trường.    D.sự phản ứng lại các kích thích của môi trường. 4. Hình thức học tập sau chỉ có ở động vật thuộc bộ linh trưởng và người A.in vết B.học ngầm. C. học khôn. D.quen nhờn. 5. Tiếng hót của con chim được nuôi cách li từ  khi mới sinh thuộc loại tập   tính A.bản năng.   B. Sinh sản.    C.học được. D.vừa là bản năng vừa là học được. 6. Đặc tính quan trọng nhất để nhận biết con đầu đàn là tính A. lãnh thổ. B. thân thiện. C. hung dữ. D.quen nhờn. 7. Mối thợ, mối lính thuộc loại mối Amitermes hastatus lao động suốt cả  cuộc đời phục vụ cho sự sinh sản của mối chúa, nuôi dưỡng ấu trùng, tìm  kiếm thức ăn, bảo vệ tổ. Đây là loại tập tính  A.vị tha. B.thứ bậc. C.sinh sản. D.kiếm ăn. 9 Lâm Thụy Anh Thư
  10. 8. Cơ sở khoa học của việc huấn luyện các động vật đó là kết quả của quá   trình thành lập A. các tập tính. B.phản   xạ   không   điều  kiện.              C.cung phản xạ. D.  phản xạ có điều kiện. 9. Ong, kiến sống thành bầy đàn là tập tính: A.Kiếm ăn    B.Bảo vệ lãnh thổ C. Xã hội D.A,B,C  đúng 10. “Hình thành mối liên kết mới trong thần kinh trung  ương dưới tác  động của các kích thích kết hợp đồng thời” là cơ  sở  của hình thức học  tập: A.Quen nhờn   B.Học hỏi C.Học ngầm    D.Điều  kiện hóa 11. Sáo, vẹt nói được tiếng người. Đây thuộc loại tập tính A. bẩm sinh.  B.bản năng. C.B, D đúng D. học được. 12. Trong các đặc điểm sau: I. Sinh ra đã có, II. Mang tính bản năng, III. Có thể  thay đổi theo hoàn cảnh sống, IV. Được quyết định bởi yếu tố di truyền.  Đa số  tập tính bẩm sinh không có đặc điểm là      A.I,II B.III         C.I,II,III  D.IV 10 Lâm Thụy Anh Thư
  11. 13. Hình thức học tập chủ yếu của động vật là: A.Quen nhờn, in vết, điều kiện hóa, học ngầm, học khôn B. Quen nhờn, in vết, điều kiện hóa hành động, học ngầm, học khôn C. Quen nhờn, điều kiện hóa đáp ứng, in vết, học ngầm, học khôn D. Quen nhờn, in vết, điều kiện hóa đáp  ứng, điều kiện hóa hành động,  học tập 14. Hiện tượng công đực nhảy múa  khoe bộ  lông sặc sỡ  thuộc loại   tập tính A.vị tha. B.ve vãn. C.thứ bậc. D.lãnh thổ.  15. Tại   sao  người   và  động  vật  có   hệ  thần kinh phát   triển  có  rất  nhiều tập tính học được? (Trả  lời­  Có hệ  thần kinh phát triển và tuổi thọ  dài cho phép động vật   thành lập nhiều phản xạ  có điều kiện, hình thành các tập tính phức tạp   thích  ứng với điều kiện sống rất thuận lợi cho việc học tập và rút kinh   nghiệm) 16. Cơ sở sinh học của tập tính là                 A. phản xạ.   B.hệ  thần kinh. C.cung phản xạ.   D.trung ương thần kinh.  17.Tập tính có ý nghĩa: A. Giúp động vật khỏe mạnh hơn C. Giúp động vật sinh trưởng  tốt hơn B. Giúp động vật thích nghi hơn với điều kiện sống D.   Giúp   gia   tăng  số loài 18.Hình thức học một cách không có ý thức, khi có nhu cầu thì tái  hiện là: A. học ngầm B. học khôn C.học vẹt D. Học lóm 19. Nhiều tập tính động vật hình thành và biến đổi được là do: A. di truyền B. bẩm sinh C. học được D.câu  A,B đúng 20. Mức độ phức tạp của tập tính tăng lên chủ yếu nhờ
  12. A. kích thước cơ thể tăng C.   Môi   trường   sống  phức tạp B. Nhiều kẻ thù D.   Mức   độ   tiến   hóa   của   hệ  thần kinh 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
29=>2