intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Dự án: Trường mầm non tư thục khu vực Sóng Thần

Chia sẻ: Lotus_123 Lotus_123 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

924
lượt xem
378
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mời các bạn cùng tham khảo Dự án Trường mầm non tư thục khu vực Sóng Thần sau đây. Dự án đi phân tích nhu cầu cần trường mầm non ở khu vực Sóng Thần - nơi hội tụ nhiều công nhân làm việc nhưng trường mầm non công không đáp ứng đủ. Dự án đi phân tích tình hình kinh tế, xã hội - thị trường, phân tích kỹ thuật và tổ chức nhân sự, phân tích lợi ích,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Dự án: Trường mầm non tư thục khu vực Sóng Thần

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ LUẬT T.P HỒ CHÍ MINH DỰ ÁN: TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC KHU VỰC SÓNG THẦN
  2. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   MỤC LỤC PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU ..........................................................................4 PHẦN 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DỰ ÁN.................................5 2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ DỰ ÁN ........................................................................................ 5 2.1.1. Căn cứ pháp lý để lập dự án........................................................................................................ 5 2.1.2. Căn cứ thực tiễn .......................................................................................................................... 6 2.2. TÓM TẮT DỰ ÁN ............................................................................................................................ 6 PHẦN 3: PHÂN TÍCH NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN....................7 3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỊ TRƯỜNG ............................................... 7 3.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tổng quát............................................................................................ 7 3.1.2. phân tích thị trường..................................................................................................................... 8 3.1.2.1. Cầu thị trường của dự án...................................................................................................... 8 a. Nhu cầu về số lượng sản phẩm.................................................................................................. 8 b. Nhu cầu về chất lượng sản phẩm .............................................................................................. 9 3.1.2.2. Cung thị trường .................................................................................................................... 9 3.1.2.3. Phân khúc thị trường .......................................................................................................... 10 3.1.2.4. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến thị .......................................................................... 10 3.1.2.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm ...................................................................... 10 3.2. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC ................................................................ 11 3.2.1. Phân tích kỹ thuật dự án............................................................................................................ 11 3.2.1.1. Mô tả sản phẩm .................................................................................................................. 11 3.2.1.2. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án. ............................................................................... 11 a. Nguyên tắc lựa chọn địa điểm................................................................................................. 11 b. Căn cứ lựa chọn địa điểm........................................................................................................ 11 3.2.1.3. Nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất .............................................................. 12 a. Yêu cầu đối với các trang thiết bị ............................................................................................ 12 b. Yêu cầu đối với giáo viên và cán bộ quản lí ........................................................................... 12 c. Yêu cầu đối với chất lương nuôi dưỡng .................................................................................. 12 1 | P a g e    
  3. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   d. Yêu cầu đối với giáo dục......................................................................................................... 13 3.2.1.4. Nghiên cứu máy móc trang thiết bị .................................................................................... 13 3.2.1.5. Nghiên cứu nguyên liệu đầu vào........................................................................................ 17 3.2.1.6. Nghiên cứu tác động môi trường ....................................................................................... 18 a. Môi trường tự nhiên ................................................................................................................ 18 b. Môi trường xã hội ................................................................................................................... 18 3.2.2. Phân tích tổ chức nhân lực ........................................................................................................ 19 3.2.3. Tính khối lượng vốn đầu tư....................................................................................................... 20 3.2.3.1. Vốn đầu tư xây lắp ............................................................................................................. 21 3.2.3.2. Chi phí mua sắm thiết bị và nguyên vật liệu đầu vào cảu dự án ....................................... 21 3.2.3.3. Chi phí khác ...................................................................................................................... 21 3.2.3.4. Tổng chi phí cho dự án...................................................................................................... 22 3.2.3.5. Tiền thuê mặt bằng............................................................................................................. 22 3.3. PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ............................................................................................................... 22 3.3.1. Bảng chi phí sản xuất ................................................................................................................ 22 3.3.2. Kế hoạch khấu hao của dự án theo phương pháp đường thẳng ............................................... 23 3.3.3. Kế hoạch trả nợ gốc và lãi vay.................................................................................................. 23 3.3.4. Bảng dự tính doanh thu............................................................................................................. 23 3.3.5. Bảng doanh thu dự kiến hằng năm của dự án ........................................................................... 25 3.3.6. Bảng dự tính lãi lỗ ..................................................................................................................... 25 3.3.7. Nhu cầu tồn quỹ tiền mặt .......................................................................................................... 26 3.3.8. Bảng cân đối dòng tiền.............................................................................................................. 26 3.3.9. Bảng thu nhập thuần của dự án ................................................................................................. 27 3.3.10. Bảng thời gian hoàn vốn của dự án......................................................................................... 27 a. Thời gian hoàn vốn.................................................................................................................. 28 c. Tỷ suất sinh lời nội bộ_IRR .................................................................................................... 29 3.4. PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ- XÃ HỘI .................................................................................... 29 3.4.1. Xuất phát từ góc độ nhà đầu tư ................................................................................................. 29 3.4.2. Xuất phát từ góc độ quản lý vĩ mô............................................................................................ 30 2 | P a g e    
  4. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   3.5. PHÂN TÍCH ĐỘ NHẠY VÀ RỦI RO CỦA DỰ ÁN ..................................................................... 32 PHẦN 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................33 4.1. KẾT LUẬN...................................................................................................................................... 33 4.2. KIẾN NGHỊ ..................................................................................................................................... 34 3 | P a g e    
  5. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   PHẦN 1: LỜI MỞ ĐẦU Giáo dục mầm non là một bộ phận của hệ thống giáo dục Quốc dân, hiện nay nhu cầu đông đảo của phụ huynh học sinh là: muốn phát hiện sớm tài năng của trẻ để định hướng nghề nghiệp cho trẻ trong tương lai, c̣òn nhà trường thông qua các lớp năng khiếu để phát hiện và đào tạo bồi dưỡng nhân tài của đất nước. Hơn nữa một số gia đình điều kiện lao động sản xuất mà không thể đón trẻ đúng giờ và muốn gửi trẻ thêm giờ, một số gia đình do đi công tác xa. Nhiều năm nay, vấn đề xây dựng trường mầm non tại khu chế xuất, khu công nghiệp ở TPHCM được các ban ngành bàn thảo rất nhiều nhưng kết quả vẫn chưa đến đâu, trong khi đó, nhu cầu có trường mầm non tại 14 KCX-CN tại TPHCM là hết sức cấp thiết. Mỗi KCX-CN ít nhất có vài ngàn, nhiều nhất gần trăm ngàn công nhân. Làm phép tính đơn giản, chỉ 1/4, hoặc 1/5 trong số đó sinh đẻ thì lấy trường đâu cho con em họ học. Nhu cầu rất lớn, nhưng việc xây dựng trường mầm non tại các KCX-CN còn nhiều vướng mắc, nhiêu khê. Chính vì vậy, cung trường học hiện tại chẳng thấm tháp vào đâu so với nhu cầu học tập của con công nhân. 4 | P a g e    
  6. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   PHẦN 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ DỰ ÁN 2.1. SỰ CẦN THIẾT PHẢI ĐẦU TƯ DỰ ÁN 2.1.1. Căn cứ pháp lý để lập dự án Thứ nhất, trong điều kiện nền kinh tế phát triển kinh tế như hiện nay, Chính phủ đang chủ trương xã hội hóa giáo dục, nâng cao chất lượng các bậc học. Quyết định số 161/2002/QĐ-TTG ngày 15 tháng 11 năm 2002 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách phát triển giáo dục mầm non. Nghị quyết số 05/2005/NQ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2005 của Chính phủ về đẩy mạnh xã hội hóa các hoạt động giáo dục, y tế, văn hóa và thể dục, thể thao. Công văn số 4593/GDMN (V/v Triển khai ứng dụng phần mềm dinh dưỡng mầm non Nutrikids). Công văn số 9318/GDMN (V/v Triển khai ứng dụng CNTT trong giáo dục mầm non). Thứ hai, việc thực hiện dự án tuân thủ ngoài việc phải tuân thủ các văn bản pháp lý trong lĩnh vực đầu tư như Luật đầu tư, các nghị định của Chính Phủ và các văn bản liên quan còn phải tuân thủ các văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động trong lĩnh vực giáo dục mầm non: Luật giáo dục ngày 2 tháng 12 năm 1998. Luật giáo dục (sữa đổi) năm 2002. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em ngày 15 tháng 6 năm 2004. Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em (sữa đổi) năm 2005. Điều lệ trường mầm non tại Quyết định số 27/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 20 tháng 7 năm 2000 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. Quyết định 02/2008/QĐ_BGDĐT Ngày ban hành: 20-01-2008 Quy định về chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non. Nghị định của Hội đồng Bộ trưởng số 374-HĐBT ngày 11-11-1991 Quy định chi tiết thi hành Luật bảo vệ, Chăm sóc và Giáo dục trẻ em. Quyết định 9/2001/QĐ-BGD&ĐT ngày 28 tháng 8 năm 2001 về việc ban hành quy chế tổ chức và hoạt động của các trường ngoài công lập. 5 | P a g e    
  7. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   Quyết định: về việc ban hành Quy chế Thiết bị giáo dục trong trường mầm non, trường phổ thông (số 41/2000/QĐ_BGDĐT ngày 07/09/2000). Thông tư: hướng dẫn chế độ quản lý tài chính đối với các đơn vị ngoài công lập hoạt động trong lĩnh vực GD_ĐT (số 44/2000/TTLT/BTC). 2.1.2. Căn cứ thực tiễn Hiện nay tại khu vực tp HCM và Bình Dương có rất nhiều trường mầm non tư thục, nhưng tại khu gần khu vực sóng thần thì lại rất ít trong khi đó nơi này công nhân sinh sống nhiều nhu cầu gửi con để đi làm là rất nhiều, cung < cầu, nên mở trường mầm non tư thục tại đây là cần thiết, sẽ mang lại lợi nhuận nhiều và đáp ứng được nhu cầu (ít chênh lệch cung cầu). Sóng thần khu vực có mức sống bình thường, mặt bằng, thức ăn… rẻ nên chi phí mở trường sẽ ít tốn kém hơn. Hơn nữa, trường mầm non chúng tôi định thành lập có điểm nổi bật và khác biệt so với đối thủ cạnh tranh là “ đa liên kết” và giữ trẻ 24/24. 2.2. TÓM TẮT DỰ ÁN Tên dự án: Trường mầm non tư thục “ đa liên kết”, giữ trẻ 24/24 tại khu công nghiệp sóng thần, tỉnh bình dương. Chủ dự án: Nhóm 11. Đặc điểm đầu tư: Tỉnh lộ 734C, cách ngã tư 550 500m khu công nghiêp Sóng Thần, tỉnh Bình Dương. Mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của dự án: đáp ứng nhu cầu chăm sóc nuôi dạy trẻ cho các gia đình công nhân khu vực khu công nghiệp Sóng thần, thường có thu nhập thấp nhưng thiếu thời gian. Tạo điều kiện về thời gian làm việc cho các gia đình. + Sản phẩm và dịch vụ chủ yếu của dự án Thứ nhất, điểm nổi bật là “đa liên kết”. Sự khác biệt và nổi bật của trường mầm non dự định thành lập: Trường sẽ liên kết với 1 số cở sở giáo dục sau để tạo điều kiện tốt nhất cho trẻ tới học, hỗ trợ các cơ sở giáo dục tìm đầu vào. Trường mầm non của chúng tôi và các cơ sở liên kết sẽ hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển. Trường năng khiếu 30/4 tại bình dương. Trong trường mầm non của chúng tôi có dạy năng khiếu: múa, hát, kể chuyện,vẽ… cho trẻ và sẽ hỗ trợ những trẻ có năng khiếu, phát hiện tài năng tới học năng khiếu tại các trường năng khiếu có liên kết. 6 | P a g e    
  8. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   Trường ngoại ngữ: Trung tâm Anh ngữ Âu Châu - Chi nhánh Thủ Dầu Một tỉnh Bình Dương . Giúp trẻ có cơ hội học ngoại ngữ sớm nếu có điều kiện và tố chất. Trung tâm thể dục thể thao cho trẻ e. TDTT Thủ Dầu Một tỉnh bình dương. Khu vui chơi, giải trí , du lịch cho trẻ e: Khu du lịch Phương Nam: Địa chỉ: 15/12 Ấp Trung, Vĩnh Phú, Thuận An, Bình Dương Trường tiểu học: Lê Hồng Phong, TX thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương. Lợi nhuận thu được khi giới thiệu học viên cho các cơ sở liên kết là 0,8%. Trường sẽ hỗ trợ cho trẻ của trường mình là 0,3 % . Thứ hai, giữ trẻ 24/24. Nhận thấy được nhu cầu giữ trẻ của công nhân vào những ca làm việc của công nhân luân phiên vào buổi tối, vì vậy trường đã có những lớp giữ trẻ ban đêm. + Công suất thiết kế, nguồn nguyên liệu Công suất có thể đạt được của dự án: 320 Công suất tối đa: 350 - 500 em. Nguồn nguyên liệu: Công ty cổ phần thực phẩm sạch và an toàn VIETNAMFOODS. + Thời hạn đầu tư của dự án: vòng đời của dự án 10 năm. + Nguồn vốn huy động của dự án Vốn tự có khoảng : 1 500 000 000 đồng. Vốn vay: 300 000 000 đồng; Lãi vay 14%/năm. PHẦN 3: PHÂN TÍCH NỘI DUNG CHÍNH CỦA DỰ ÁN 3.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ THỊ TRƯỜNG 3.1.1. Tình hình kinh tế - xã hội tổng quát Với vị trí địa lý nằm tại trung tâm vùng kinh tế trọng điểm phía Nam (Tp. HCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu, Tây Ninh, Long An, Bình Phước , gần trục chính Quốc lộ 13 với hệ thống cơ sở hạ tầng hoàn chỉnh, nối kết với các tuyến đường huyết mạch Quốc gia và các trung tâm kinh tế thương mại cả nước. ). Khu vực Sóng Thần là một trong những nơi có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao, phát triển công nghiệp năng động của cả nước. 7 | P a g e    
  9. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   Tại khu công nghiệp Sóng Thần tháng 9-1995 đến nay, Bình Dương đã có 12 khu công nghiệp được thành lập và đi vào hoạt động với tổng diện tích 2.431 ha và 23 cụm công nghiệp diện tích 3.573 ha. Tính đến tháng 11-2004 Bình Dương có 2.754 dự án đầu tư trong nước với tổng số vốn đầu tư hơn 11 nghìn tỷ đồng và 871 dự án đầu tư nước ngoài 4,1 tỷ USD đã lấp đầy diện tích hơn 80%, nhiều khu công nghiệp có diện tích đất cho thuê tới 95%. Có 30 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Bình Dương với các ngành nghề: dệt may, da giày, chế biến thủy hải sản, gỗ, xe đạp, phụ liệu may, vật liệu xây dựng, cơ khí, điện, điện tử... Ðã có 434 doanh nghiệp trong các khu công nghiệp đi vào hoạt động có doanh thu và hằng năm đều tăng vốn mở rộng sản xuất kinh doanh. Riêng năm 2004 các doanh nghiệp trong các khu công nghiệp đạt doanh thu 1.605 triệu USD, xuất khẩu 834 triệu USD, nộp ngân sách 45 triệu USD. Tính chung giá trị sản xuất công nghiệp năm 2004 của Bình Dương đạt hơn 32 nghìn tỷ đồng, tỷ trọng công nghiệp chiếm 63,3% GDP Trong những năm gần đây, tốc độ tăng trưởng kinh tế luôn ở mức cao, GDP tăng bình quân khoảng 14.5%/năm. Cơ cấu kinh tế chuyển biến tích cực, công nghiệp, dịch vụ tăng trưởng nhanh và chiếm tỉ trọng cao, năm 2010 tỉ lệ công nghiệp- xây dựng 63%, dịch vụ 32,6% và nông lâm nghiệp 4,4%. Năm 2011 tổng sản phẩm GDP của tỉnh ước tăng 14%; giá trị sản xuất công nghiệp tăng 17,8%; giá trị sản xuất nông nghiệp tăng 4,2%; giá trị dịch vụ tăng 26,4%; kim ngạch xuất khẩu tăng 21,1%; thu hút đầu tư tính đến cuối tháng 11/2011 là 889 triệu đô la Mỹ Hiện nay, Bình Dương có 28 khu công nghiệp số lao động ngoài tỉnh chiếm 90%, các hộ gia đình có con nhỏ nhưng phải đi làm chiếm tỉ trọng rất cao, tuy nhiên các số lượng trường mầm non tại khu vực Sóng Thần chưa đủ để đáp ứng nhu cầu trông giữ trẻ cho các cặp vợ chồng. Số lượng rất lớn người lao động có nhu cầu gửi con vào nhà trẻ nhưng còn ngần ngại về chất lượng trông giữ trẻ và vị trí trường mầm non có phù hợp với qui trình đi lại giữa nhà-công ty-trường mầm non. Ngoài ra, có một vài hộ gia đình không tìm được trường mầm non phù hợp, nên đành gửi con về quê để ông bà chăm sóc hoặc thuê người trông trẻ tại nhà chi phí rất đắt đỏ. 3.1.2. phân tích thị trường 3.1.2.1. Cầu thị trường của dự án a. Nhu cầu về số lượng sản phẩm Với khoảng 185.400 hộ dân cư sinh sống tại khu vực Sóng Thần, trong đó đa số là các hộ gia đình làm việc tại các xí nghiệp, công ty, nhu cầu gửi trẻ vào trường mầm non 8 | P a g e    
  10. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   là rất cao, tuy nhiên, lượng cung về sản phẩm vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của người dân Sự khác biệt và nổi bật của trường mầm non dự định thành lập: Trường sẽ liên kết với 1 số cở sở giáo dục sau để tạo điều kiện tốt nhất cho trẻ tới học, hỗ trợ các cơ sở giáo dục tìm đầu vào. Trường mầm non của chúng tôi và các cơ sở liên kết sẽ hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển. Theo khảo sát 100 quan sát tại khu vực gần đó kết quả cho thấy có gần 70% các gia đình thu nhập 6 – 10 triệu đồng/tháng đồng ý chi trả học phí cho con cai của họ từ 1 triệu – 1 triệu 2/trẻ/tháng để có môi trường chăm sóc, giáo dục và tiện cho công việc của họ. Có 58% các gia đình thể hiện sự quan tâm đến dịch vụ gửi trẻ ban đêm và 52% quan tâm đến vấn đề đa liên kết của trường mầm non. Chính vì những lý do đó mà dự án hướng đến mục tiêu các hộ gia đình thu nhập thấp, bận rộn, thiếu thời gian chăm sóc và quyết định đưa dịch vụ giữ trẻ ban đêm và đa liên kết vào trong dự án. b. Nhu cầu về chất lượng sản phẩm Tạo ra một trường mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu gửi trẻ ở khu vực Sóng Thần. Trường mầm non có quy mô hoạt động nhỏ, theo hình thức tư nhân nhận giữ trẻ kết hợp dạy trẻ học, đọc, vừa học vừa chơi. Tìm kiếm và bồi dưỡng năng khiếu cho các em với đầy đủ trang thiết bị, máy móc và đội ngũ giáo viên hiện đại nhằm đem đến một hệ thống giảng dạy và chăm sóc trẻ em tốt nhất, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tạo cho các em một môi trường phát triển lành mạnh, có được điều kiện giáo dục tốt nhất. Khi tham gia gửi trẻ vào trường mầm non, các em sẽ được tiếp cận với một nền giáo duc hiện đại nhất, giúp trẻ phát triển tốt về mặt trí tuệ, các hoạt đông vui chơi ngoài trời giúp các em năng động hơn tránh tình trạng các em nhút nhát, sợ tiếp xúc với thế giới xung quanh. Ngoài ra, trường còn hợp tác với các trường ngoại ngữ, trung tâm thể dục thể thao, khu vui chơi giải trí nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy cho trẻ. 3.1.2.2. Cung thị trường Thực tế trong khu vực sóng thần cũng có rất nhiều trường mầm non tư thục đã và đang hoạt động như : Trường Mầm Non Sao Mai 10 Tỉnh Lộ 743, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương. Trường Mầm Non Đức Linh 16 Tỉnh Lộ 743, Bình Hòa, Thuận An, Bình Dương. Trường Mầm Non Tương Lai (872 Tỉnh Lộ 743, Tân Đông Hiệp, Dĩ An, Bình Dương. Trường Mầm Non Tư Thục Thống Nhất (Lý Thường Kiệt, Dĩ An, Bình Dương. 9 | P a g e    
  11. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   Trường Mầm Non Hoa Sữa (44B/2A Khu phố Đồng An 1, Phường Bình Hoà, Thị xã Thuận An, Bình Dương. Và nhiễu trường mầm non khác. Tuy nhiên, số lượng trên vẫn chưa đủ đáp ứng nhu cầu của thị trường, vì vậy, việc thành lập trường mầm non tại Sóng Thần sẽ cung ứng thêm một phần nhu cầu mà các gia đình đang cần. 3.1.2.3. Phân khúc thị trường Như đã nói ở trên thì hiện nay, ở khu vực Sóng Thần cũng đã có nhiều trường mầm non, tuy nhiên cung không đáp ứng đủ cầu. Nên có thể nói đây là một cơ hội thuận lợi và hợp lí để tiến hành dự án xây dựng trường mầm non tại khu vực này. Yếu tố chủ yếu tác động đến sản phẩm tiêu thụ của sản phẩm là về mặt chất lượng, uy tín trong giảng dạy, các hoạt động vui chơi giải trí, chất lượng dinh dưỡng , trình độ chuyên môn của giáo viên giảng dạy…. 3.1.2.4. Nghiên cứu vấn đề tiếp thị và khuyến thị Dự án trường mầm non có những ưu thế : chất lượng giảng dạy tốt, giáo viên nhiều kinh nghiệm, liên kết với các trường ngoại ngữ và khu vui chơi, mức học phí phù hợp ….. Như vậy, xét về mặt lý thuyết thì khả năng hoạt động và thành công của dự án là rất khả thi. Việc đưa nhà trẻ mới đến với người dân cần có những chiến lược marketing hiệu quả như tổ chức các buổi giới thiệu tại các khu công nghiệp, công ty thu hút sự quan tâm của các hộ gia đình có nhu cầu. Phát tờ rơi quảng cáo trường học với mức học phí hấp dẫn nhằm cạnh tranh với các trường học lân cận. 3.1.2.5. Xem xét khả năng cạnh tranh của sản phẩm Trong khu vực Sóng Thần có một vài trường mầm non đã ra đời đó chính là những đối thủ cạnh tranh của dự án này. Nhưng điều quan trọng là chúng ta có những ưu thế nào, những điểm nổi bật nào để họ an tâm lựa chọn trường mầm non của chúng ta. Đối tượng mà dự án nhắm đến là những hộ gia đình có con nhỏ mà cha mẹ đi làm không có ai chăm sóc. Vì ở khu vực sóng thần nên các chi phí rẻ nên giá học phí sẽ thấp. Hầu hết những đối thủ đều có thế mạnh và điềm yếu riêng. Như ở trường mầm non Sao Mai tuy được nhiều người biết đến và học phí thấp nhưng quy mô lại nhỏ, chất lượng chưa cao, chưa có chương trình liên kết với các cơ sở giáo dục khác. Xét về vị trí cạnh tranh thì có thể nói dự án ra đời là hoàn toàn có lợi thế, với mục đích nhằm chăm sóc trẻ em, giúp cha mẹ chúng an tâm làm việc đem lại hiệu quả công việc cao cho doanh nghiệp, giúp nền kinh tế ngày càng phát triển hơn, vì thế dự án thành lập trường mầm non tại khu vực Sóng Thần là dự án có tính hiệu quả và khả thi rất cao. 10 | P a g e    
  12. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   3.2. PHÂN TÍCH KỸ THUẬT VÀ TỔ CHỨC NHÂN LỰC 3.2.1. Phân tích kỹ thuật dự án 3.2.1.1. Mô tả sản phẩm Tạo ra một trường mầm non nhằm đáp ứng nhu cầu gửi trẻ ở khu vực Sóng Thần. Trường mầm non có quy mô hoạt động nhỏ, theo hình thức tư nhân nhận giữ trẻ kết hợp dạy trẻ học, đọc, vừa học vừa chơi. Tìm kiếm và bồi dưỡng năng khiếu cho các em với đầy đủ trang thiết bị, máy móc và đội ngũ giáo viên hiện đại nhằm đem đến một hệ thống giảng dạy và chăm sóc trẻ em tốt nhất, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tạo cho các em một môi trường phát triển lành mạnh, có được điều kiện giáo dục tốt nhất. Quy mô : Diện tích mặt bằng + nhà trẻ 300m2 , diện tính xây dựng 200m2 nhà đã xây dựng 3 tầng kiên cố, 5 phòng học rộng rãi mỗi phòng 60m2 gồm 3 phòng ngủ lớn, phòng tập thể dục, phòng tập hát; 1 phòng làm việc khu vực bếp và giữ xe, nhà ăn, một sân chơi với nhiều cây xanh 100m2 Trường mầm non tư thục với 8 lớp học. Vấn đề về chất lượng vệ sinh thực phẩm dinh dưỡng cho trẻ + chất lượng đào tạo và quản lý trẻ là ưu tiên hàng đầu của nhà trường nhằm đạt được chất lượng cao nhất cho phụ huynh. 3.2.1.2. Nghiên cứu địa điểm thực hiện dự án. a. Nguyên tắc lựa chọn địa điểm Việc lựa chọn địa điểm xây dựng trường học đảm bảo các nguyên tắc sau: - Phù hợp với quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội địa phương. - Thuận tiện cho giao thông đường bộ. - Đáp ứng hệ thống điện, nước đầy đủ. b. Căn cứ lựa chọn địa điểm Những căn cứ nguyên cứu để đặt địa điểm tại khu vực ngã tư 550: - Vị trí nằm trong khu vực rất gần và thuận lợi cho công nhân trong khu vực gửi trẻ sau đó đi làm. - Vị trí nằm gần ngã tư giao của các ba đường lớn và con đường đi về hướng khu công nghiệp Sóng Thần. Tại nơi mà công nhân mỗi khi đi làm sẽ đổ dồn từ ba con đường lớn để hướng về phía khu công nghiệp. - Các doanh nghiệp đầu tư ở đây còn ít. 11 | P a g e    
  13. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   3.2.1.3. Nghiên cứu công nghệ và phương pháp sản xuất a. Yêu cầu đối với các trang thiết bị - Thiết bị phải được lắp đặt đảm bảo an toàn cho các bé, kích thước phải nhỏ, gọn, bền, tiện dụng. - Các loại máy móc thiết bị sử dụng điện, ưu tiên lựa chọn loại máy có mức tiêu hao năng lượng ít, độ bền cao, an toàn khi sử dụng. - Bàn ghế được thiết kế phù hợp với kích thước của bé, tránh quá cao hoặc quá thấp so với vóc dáng của bé. - Đồ chơi và đồ dùng hoc tập chất liệu hợp vệ sinh, không gây nguy hiểm cho trẻ, kích thích sáng tạo của trẻ - Hệ thống báo động, cứu hỏa phải có chất lượng tốt, đặt ở vị trí thích hợp để dễ dáng quan sát và phát hiện khi có sự cố xảy ra. b. Yêu cầu đối với giáo viên và cán bộ quản lí Phải qua đào tạo,nhiệt tình, yêu trẻ, có lòng kiên nhẫn và chịu dược áp lực công việc, có trách nhiệm có lương tâm và đạo đức nghề nghiệp, phải có những hiểu biết nhất định về y tế. c. Yêu cầu đối với chất lương nuôi dưỡng - Vì lượng thực phẩm mua vào mỗi ngày rất nhiều nên việc đăng ký mua thực phẩm từ những nơi sản xuất rau sạch, nơi cung cấp thực phẩm uy tín, chất lượng, có giấy tờ chứng minh nguồn gốc thực phẩm rõ ràng là rất cần thiết. Trước khi chế biến, các loại rau, củ, quả cần được đưa vào máy sục ozone để khử trùng. .Ký kết hợp đồng mua bán thực phẩm sạch.Thực hiện tốt chế độ kiểm tra định kỳ về các mặt: vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân... - Nước uống cho trẻ phải là nước uống tinh khiết, được sản xuất từcơ sở sản xuất đã được cấp phép sản xuất của cơ quan y tế dự phòng - Đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong chế biến và trong quy trình tổ chức giờ ăn. Hàng năm ký kết hợp đồng mua bán thực phẩm sạch. - Tổ chức cân và khám sức khoẻ cho trẻ theo định kỳ được qui định và tiêm phòng đầy đủ cho trẻ (Cân vào tháng 9, 12, 2, 4/hàng năm; Khám sức khoẻ vào tháng 9, 4/hàng năm). - Thực hiện nghiêm túc chế độ sinh hoạt một ngày của trẻ, không tuỳ tiện thay đổi hoặc cắt xén hoạt động. 12 | P a g e    
  14. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   - Việc xây dựng thực đơn cho trẻ cần được thay đổi theo từng ngày, tuần, tháng và từng mùa khác nhau nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, cân đối về lượng và chất cho trẻ theo từng độ tuổi khác nhau. Xây dựng thực đơn theo mùa phù hợp. Đảm bảo cho trẻ được ăn đúng chế độ quy định. - Có kế hoạch chỉ đạo tốt, giáo viên thực hiện tốt quy trình nuôi dưỡng tạo không khí vui vẻ trong khi ăn giúp trẻ ăn ngon miệng, hết suất. - Thực hiện tốt chế độ kiểm tra định kỳ về các mặt: vệ sinh dinh dưỡng, vệ sinh môi trường, vệ sinh cá nhân... Rèn trẻ các kỹ năng, nề nếp, hành vi vệ sinh văn minh. d. Yêu cầu đối với giáo dục - Thực hiện đúng, đủ chương trình theo quy định cho từng độ tuổi. - Triển khai lồng ghép các nội dung giáo dục Dân số, giáo dục Dinh dưỡng, Giáo dục Luật lệ an toàn giao thông... vào chương trình dạy và mọi hoạt động. - Đảm bảo 100% tiết dạy có đủ đồ dùng dạy và học... - Đảm bảo đủ số lượng học phẩm đến từng cháu theo độ tuổi như: Vở, bút sáp, bút chì, giáy màu... 3.2.1.4. Nghiên cứu máy móc trang thiết bị Bảng 1: Bảng liệt kê máy móc thiết bị của dự án. Tên máy Nơi sản Đặc tính kỹ thuật Số Ưóc Tổng chi móc, thiết xuất và lượng tính đơn phí bị cung cấp giá (+ VAT) MÁY Nhật Bản 1 Model: HY2200F, Công suất liên 8600000 8600000 PHÁT tục/tối đa: 2.0/2.2 Kw, Dung tích bình ĐIỆN VND VND nhiên liệu: 15L, Dung tích dầu bôi trơn: HYUNDA 0.6 L, Thời gian chạy liên tục: 16h(50% I CS). Tiêu hao nhiên liệu: 1.1 L/h(100%CS), Đầu ra: 9.5A/230V/50Hz, Kích thước: 13 | P a g e    
  15. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   600x435x455 (mm), Trọng lượng: 40 kg BÌNH Hàn Công Suất 2Lít /giờ. Dung tích 14 Lít. 8 370000 2960000 LỌC Bao gồm: Nấm lọc sứ, lõi lọc 5 tầng, đá Quốc. VND VND NƯỚC khoáng và vôi từ tính. Công dụng: loại OHI@MA bỏ các tạp chất, mùi vị và clo MG- 8814 QUẠT Quạt treo tường :Số cánh quạt: 3 cánh 16 Việt Nam 630000 10080000 VND TREO điều khiển từ xa . Sải cánh: 40 cm, VND ASIA Điện áp: 220V - 50Hz, Công suất: 55W, Cường độ dòng điện: 190 - 170 - L16006 TT 150mA, Lưu lượng gió: 60m3/phút, Tốc độ vòng xoay: 1200 vòng/phút, Kích thước: 45.5 x 20 x 45.5cm, Trọng lượng sản phẩm: 3.6 Kg, Bảo hành 12 tháng DỤNG CỤ Việt Nam Phù hợp với từng độ tuổi, Chất liệu 1000000 10000000 không độc hại, phù hợp với độ tuổi. NHÀ BẾP 0 VND Bền, nhẹ, kích thước phù hợp với trẻ VND CÂY LAU Tây Ban Kích thước bàn lau đường kính 17cm, 2 1800000 900000 Khăn lau đường kính 36cm. Chiều dài NHÀ Nha VND VND tay cầm thay đổi được: 31 cm, 73cm, 115cm. Kích thước vỏ thùng: 45x33x31 (Cm). An toàn vệ sinh, không vấy bẩn cho người sử dụng. NỒI CƠM Việt Nam Công suất: 650W-220V, Kiểu dáng 2 450000 900000 ĐIỆN sang trọng hoa văn trang nhã, Dung VND VND MIDEA tích: 1,8 lít Nắp: liền, lòng nồi chống MR dính dày 1.1mm. Bảng điều khiển: cơ , CM18SBR Chức năng: nấu và hâm cơm MÁY Sử dụng những phương pháp an toàn để 1 2850000 2850000 Anh TIỆT tiệt trùng những dùng cụ, đồ dùng cho 14 | P a g e    
  16. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   TRÙNG bé ăn, uống trong khoảng 8 phút. Độ VND PHILIPS nóng cao của hơi nước sẽ nhanh chóng VND AVENT tiêu diệt tất cả vi khuẩn, vi trùng có hại 467199- cho em bé, Tiệt trùng trong khoảng 8 phút . Rộng rãi: Đựng được 6 bình sữa . SCF274/34 Đa năng: Giá bên trong có thể chuyển đổi thành giỏ máy rửa chén cho những vật dụng nhỏ. Tiệt trùng bằng hơi nước bảo vệ trẻ không bị nhiễm khuẩn,vi khuẩn gây hại. Công suất: 420-500 WH, 220-240V, 50-60HZ BÀN GHẾ Việt Nam 48000000 Nhẹ, bền, tiện lợi, an toàn và tiện dụng 240 200000 CHO TRẺ VND VND VÀ GIÁO VIÊN DỤNG CỤ Việt Nam Phù hợp với từng độ tuổi, phát huy tính 240 300000 72000000 HỌC TẬP sáng tạo, tư duy cho trẻ. VND VND +SÁCH VỞ Chất liệu không độc hại, phù hợp với 3000000 30000000 ĐỒ CHƠI Việt Nam độ tuổi 0 VND VND BẾP GAS Thái Lan Mặt bếp: kính chịu nhiệt, rộng thoáng 3 1 3890000 3890000 V ÂM mặt nấu sử dụng gas: 2 mặt nấu lớn, 1 ND VND ELECTRO mặt nấu nhỏ. Mặt nấu lớn có công suất LUX 4kW, Mặt nấu trung có công suất 2kW. Giá đỡ phù hợp nhiều loại chảo, Đánh EGG7432S lửa một nấc bằng pin. Chiều rộng (mm): 760, Chiều sâu (mm): 460, Chiều sâu mặt cắt (mm): 421, Chiều cao mặt cắt (mm): 65, Chiều rộng mặt cắt (mm): 732.Vệ sinh dễ dàng: mặt bếp bằng kính chịu nhiệt trơn bóng giúp bạn dễ dàng vệ sinh, nấu nướng cũng như sau khi hoàn tất việc nấu nướng. Bếp dễ sử dụng: cách bố trí 3 mặt bếp 15 | P a g e    
  17. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   nấu hợp lý, vòng lửa công suất trung bình 2kW đến mặt nấu có vòng lửa công suất lớn 4kW. HỆ 4850000 4850000 Mỹ Hệ thống kết nối với điện thoại bàn có 1 dây, và bạn có thể dùng sim di động, THỐNG VNĐ VNĐ Có thể kết nối với nút nhấn báo động BÁO khẩn cấp, cảm biến từ, cảm biến phát ĐỘNG hiện chuyển động, cảm biến báo khói, cảm biến báo ga , cảm biến phát hiện kính vỡ...Nghe tin nhắn thoại được người dùng cài đặt sẵn khi báo động.Tự động lần lượt quay số đến 6 số điện thoại được lưu sẵn khi báo động. Có 2 chế độ: báo động khẩn và delay báo động. Bật/tắt báo động bằng remote hoặc bằng điện thoại.Báo động khi đường dây điện thoại bị đứt hoặc bị sự cố.Có nguồn Pin dự trữ khi ngắt điện AC (chu kỳ 6 giờ). Có thể gởi tín hiệu báo động qua hệ thống báo động trung tâm GSM network MÁY Processor: Intel® Pentium® Processor 5 6600000 33000000 Đài Loan TÍNH ĐỂ E6600 (2M Cache, 3.06 GHz, 1066 VND VND BÀN FSB)Chipset: Intel GMA X4500, ACER Memory: 2GB DDR3 RAM, Hardisk: ASPIRE 500GB SATA 7200rpm, Optical drive: DVD-ROM. Audio: High Definition X1920 Audio, Graphics: Intel Graphics Media Accelerator X4500, Card reader (Multi- in-one), Free DOS, Other: PS/2 Keyboard & Mouse, Without Monitor MÁY Máy hâm sữa và thức ăn siêu tốc 1 1550000 1550000 Anh HÂM GIỮ Philips Avent hâm nóng sữa và thức ăn VND VND NÓNG nhanh chóng, thuận lợi, an toàn, và dễ THỨC ĂN dàng.Máy hâm nóng 125ml sữa ở nhiệt & SỮA độ bình thường chỉ trong khoảng 4 CỦA TRẺ phút. Công suất: 275-330 WH, 220- PHILIPS 240V, 50-60HZ. Công dụng: Hâm sữa AVENT và thức ăn 16 | P a g e    
  18. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   463467- SCF255/57 BỘ NỒI Việt Nam Bộ nồi inox 3 đáy, nắp Inox, Sử dụng 2 540000 1080000 HAPPY được cho bếp điện từ. Bộ nồi 4 cái. VND VND COOK 3 Chất liệu nồi: Inox , Nắp đậy: Inox ĐÁY ELEGAN EL-08IH GIƯỜNG Bền, nhẹ, không gây độc hại, dễ lau 240 500000 Việt Nam 120000000 chùi, thích hợp khí hậu, chăn gối, gara CHO TRẺ VND VND làm bằng cotton, màu sắc ngộ nghĩnh, kích thước phù hợp với trẻ Tổng chi phí máy móc thiết bị: 351 560 000 đồng. 3.2.1.5. Nghiên cứu nguyên liệu đầu vào Bảng 2: Nhu cầu thực phẩm và các nhu yếu phẩm cần thiết hàng tháng của trường STT TÊN NGUYÊN NGUỒN ĐƠN GIÁ SỐ TRỊ GIÁ (đồng) LIỆU GỐC (đồng) LƯỢNG I.THỰC PHẨM 1 GẠO 15000/kg 484kg 7260000 2 THỊT HEO 100000/kg 225kg 22500000 3 THỊT BÒ 150000/kg 169kg 25350000 4 CÁ 60000/kg 217kg 13020000 5 TRỨNG 25000/1 chục 1350 quả 3375000 6 S ỮA 15000/lít 1265 lít 18975000 7 THỊT GÀ 70000/kg 55kg 3850000 8 ĐẬU 15000/kg 17kg 255000 9 TÔM 100000/kg 55kg 5500000 17 | P a g e    
  19. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   10 M ỰC 80000/kg 28kg 2240000 11 RAU XANH 12000/kg 169kg 2028000 12 TRÁI CÂY 20000/kg 217kg 4340000 13 BÁNH KẸO 150000/thùng 11thùng 1650000 14 NƯỚC KHOÁNG 15000/bình 17bình 255000 II.NHU SIÊU THỊ METRO YẾU PHẨM 1 SỮA TẤM 45000/chai 2 chai 90000 2 PHẤN THƠM 40000/chai 5 chai 200000 3 XÀ PHÒNG 10000/bánh 10 bánh 100000 4 BỘT GIẶT 40000/túi 3 túi 120000 5 NƯỚC XẢ VẢI 40000/chai 2 chai 80000 6 GIẤY VỆ SINH 130000/thùng 4 thùng 5200000 TỔNG 116 388 000 3.2.1.6. Nghiên cứu tác động môi trường a. Môi trường tự nhiên Dự án không gây ảnh hưởng đến môi trường tự nhiên, vì là trường mầm non nên nguồn nước thải và rác sinh hoạt là không đáng kể. Ngoài ra, nguồn nước thải đã có đường ống thoát nước nối với hệ thống nước thải của thành phố, không có hiện tượng nước thải tràn lan những khu vực quanh trường gây ảnh hưởng đến đời sống người dân quanh vùng. Bên cạnh đó, trường còn xây dựng sân chơi cho các bé, trồng nhiều cây xanh giúp môi trường không khí quanh trường luôn trong lành và mát mẻ, đảm bảo sức khoẻ cho trẻ em. b. Môi trường xã hội Dự án có tác động tích cực đến môi trường xã hội quanh khu vực. Nhờ có trường mầm non các bé trong độ tuổi được chăm sóc và giáo dục theo những tiêu chuẩn chất lượng cao, đáp ứng nhu cầu các gia đình. Các bé được chăm sóc vui chơi và học tập theo môi trường lành mạnh, hiện đại, bố mẹ các bé có thêm thời gian, yên tâm làm việc, không 18 | P a g e    
  20. DỰ ÁN TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC TẠI KHU CN SÓNG THẦN- NHÓM 11   những đạt được hiệu quả cao trong công việc mà còn có thể quan tâm đến các vấn đề khác trong xã hội như giúp đỡ người nghèo, người có hoàn cảnh khó khăn. 3.2.2. Phân tích tổ chức nhân lực Hiệu trưởng Nhân viên Hiệu phó hành chính Thủ quỹ Đội ngũ giáo Nhân viên cấp Bảo vệ Lao công viên dưỡng Lái xe Đa số nguồn nhân lực huy động từ cổ đông, người nhà, người thân của các cổ đông nếu có thể. 1 hiệu trưởng điều hành mọi hoạt động của nhà trường, đảm nhiệm tốt về việc xin cấp phép hoạt động, báo cáo hoạt động với sở giáo dục. 19 | P a g e    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2