intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU

Chia sẻ: Nguyen Van Khoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:24

352
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mô tả : - Cây bụi, cao 0,5 - 1,5m, thân có nốt sần. - Lá mọc vòng 3 lá, phiến thuôn, mép nguyên. - Cụm hoa hình xim tán kép, ở đầu cành hay kẽ lá; hoa hình ống màu hồng tím, cánh hoa màu trắng. - Quả đôi, khi chín màu tím đỏ, có nhiều chấm nhỏ màu xám. - Toàn cây có nhựa mủ.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU

  1. DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU    
  2. DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU Mục tiêu học tập Trình bày được đặc điểm thực vật, Kể tên, 1. bộ phận dùng, thu hái, chế biến sơ bộ, bảo quản các cây thuốc chữa  bệnh  tim  mạch, cầm máu Trình bày đúng công dụng, cách dùng, liều 2. dùng của các dược liệu đã học Nhân dạng đúng tên, đặc điểm điểm hình 3. của các vị thuốc chữa bệnh tim mạch, cầm máu đã học    
  3. DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU Nội dung chính 1. Cây ba gạc 2. Cây trúc đào 3. Trắc bách diệp 4. Sừng dê hoa vàng 5. Dừa cạn 6. Cây hoè    
  4. 1. Cây ba gạc Cầm máu    
  5. 1. Cây ba gạc Cầm máu Mô tả : Cây bụi, cao 0,5 - 1,5m, thân có nốt sần. - Lá mọc vòng 3 lá, phiến thuôn, mép - nguyên. nguyên. Cụm hoa hình xim tán kép, ở đầu cành - hay kẽ lá; hoa hình ống màu hồng tím, cánh hoa màu trắng. Quả đôi, khi chín màu tím đỏ, có nhiều - chấm nhỏ màu xám. Toàn cây có nhựa mủ. -    
  6. 1. Cây ba gạc Cầm máu Phân bố : Cây mọc hoang ở miền núi. Bộ phận dùng : Vỏ rễ. Thu hoạch rễ quanh năm tốt nhất vào mùa thu đông, rửa sạch, bóc lấy vỏ, phơi hay sấy khô. Chú ý bảo vệ lớp vỏ vì vỏ chứa nhiều hoạt chất. Công dụng : Chữa huyết áp cao. Dùng dạng cao cồn 1,5% hoặc viên 2mg alcaloid toàn phần (Resecpin). Liều dùng: Mỗi lần X-XX giọt hoặc 1 viên. Ngày 2 - 3 lần, uống liền 2 - 4 tuần, nghỉ 2 - 4 tuần rồi tiếp đợt khác, nếu cần.    
  7. 2. Cây trúc đào Cầm máu    
  8. 2. Cây trúc đào Cầm máu Mô tả : Cây nhỏ, cao 5 - 6m, phân cành nhiều - và mềm. Cành non có ba cạnh, vỏ ngoài màu xám tro. màu Lá mọc vòng, 3 cái một, hình mác hẹp, - mặt trên xanh lục sẫm. Hoa màu hồng, trắng hay vàng, mọc - thành xim ở ngọn thân và đầu cành. Quả gồm 2 đại. Hạt có mào lông màu - hung.     
  9. 2. Cây trúc đào Cầm máu Phân bố : Cây được trồng làm cảnh ở các vườn hoa công cộng và vườn gia đình. Bộ phận dùng : Lá. Thu hái vào mùa hè, thu, lúc Lá. cây sắp hoặc đang ra hoa. Cần phơi ngay cho cây khô sau khi thu hái. khô Công dụng, Liều dùng : Dùng oleandrin (neriolin) Công Dùng chữa suy tim. Uống có tác dụng hấp thu nhanh ch và ít tích lũy hơn digitoxin. Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 0,1 mg dưới dạng dung dịch 1/5000 trong cồn 70độ hoặc viên 0,1 mg. Có thể dùng hạt giã nát ngâm nước làm thuốc trừ sâu    
  10. Cầm máu 3. Sừng dê hoa vàng •Đặc điểm : ­Cây bụi, có cành vươn dài 3­  4m. Vỏ có nhiều nốt sần.  ­Lá mọc đối, có cuống ngắn,  ­Cụm hoa hình xim ở đầu cành.  Hoa màu vàng, cánh hoa kéo  dài thành hình sợi.  ­Quả nang, gồm 2 đại nhọn  đầu, dính nhau ở gốc.  ­Hạt nhiều, màu nâu, có cán  mang chùm lông mịn. ­ Toàn cây có nhựa mủ.     
  11. Cầm máu 3. Sừng dê hoa vàng Mùa vụ: Hoa: Tháng 6 - 7; Quả: Tháng 8 Hoa: - 12. Phân bố: Cây mọc ở vùng đồi núi và các trảng cây bụi ven biển. Bộ phận dùng: Hạt. Thu hái quả vào tháng 11-12. Lấy hạt, bỏ chùm lông, phơi hoặc sấy khô. Là nguyên liệu chiết xuất D. strophantin.     
  12. Cầm máu 3. Sừng dê hoa vàng Thành phần: Hạt chứa các glycosid: divaricosid, thủy phân cho genin là sarmentogenin và phần đường là L-oleandrosa; divostrosid, caudosid, sinosid… sinosid… Tác dụng: D.Strophantin là hỗn hợp glucosid Tác dùng chữa suy tim cấp và mạn tính, trường hợp suy tim không chịu tác dụng của thuốc loại Digitalis. Ngày 1- 2 ống tiêm, mỗi ống 2ml có 0,25mg D.Strophantin. Tiêm dung dịch nguyên hoặc pha loãng trong dung dịch tiêm glucose, tiêm thật chậm vào tĩnh mạch.    
  13. Cầm máu 4. Cây Hoè •Đặc điểm :  - Cây gỗ nhỏ, cao 5-7m, có khi hơn. Thân cành luôn có màu lục, nhẵn. - Lá kép lông chim lẻ, mọc so le, gồm 13-17 lá chét, mặt dưới hơi có lông. - Hoa nhỏ, màu vàng lục nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. - Quả đậu, nhẵn, thắt lại giữa các hạt, đầu có mũi nhọn dài. - Hạt hơi dẹt, màu nâu vàng bóng.    
  14. 4. Cây Hoè Cầm máu Mùa  vụ: Hoa: Hoa:  Tháng  5  ­  8;  Quả:  Hoa: Hoa:  Tháng 9 ­ 11.  Phân bố: Cây  được  trồng  ở  nhiều  nơi,  nhất  là  Thái  Bình,  Nghệ  An,  Ninh  Bình.... Bộ phận dùng: Nụ  hoa  và  quả.  Nụ  hoa  (  không  dùng  loại  hoa  đã  nở)  thu hoạch vào tháng 5 ­ 8.     
  15. 4. Cây Hoè Cầm máu Thành phần: Nụ hoa và quả chứa rutin: 8- hoa 30%(ở nụ hoa). Lá có alcaloid cytisin. Hạt có dầu béo, nhiều acid linoleic, protein và chất nhầy.  Tác dụng: Thuốc hạ huyết áp và làm bền vững thành mạch. Thường dùng chữa huyết áp cao, phòng ngừa đứt mạch máu não, chảy máu cam, ho ra máu, băng huyết, trĩ ra máu: ngày dùng 0,5- 3g dạng bột hoặc viên, 10-15g thuốc hãm hay sắc. .    
  16. Cầm máu 5. Trắc bách diệp •Đặc điểm:      -Cây nhỏ, phân nhánh nhiều. Các nhánh xếp theo những mặt phẳng thẳng đứng. -Lá dẹt, hình vảy, mọc đối. -Hoa đực ở đầu cành, hoa cái hình nón, tròn ở gốc cành nhỏ. -Quả hình trứng    
  17. 5. Trắc bách diệp Cầm máu Phân bố: Cây  được  trồng  làm  cảnh  ở  nhiều  nơi  Bộ phận dùng: Lá  và  nhân  quả.  Lá  thu  hái  quanh năm. Quả hái vào mùa thu. Thành phần hóa học: Lá chứaTinh dầu: L­borneol, camphor, α­ thuyon, quecetin… Hạt: dầu béo, saponosid    
  18. Công dụng : Công Tác dụng cầm máu. Lá chữa thổ huyết,  ỉa   ra  máu,  đái  ra  máu,  ho  ra  máu,  băng  huyết, rong kinh, chảy máu cam, sốt, ho :  Ngày  10  ­  15g  dạng  thuốc  sắc,  cao  lỏng.  Nhân  quả  chữa  kém  ngủ,  hồi  hộp,  nhiều  mồ  hôi,  táo  bón  :  Ngày  5  ­  10g  dạng  bột  hoặc viên. 
  19. Cầm máu 6. Dừa cạn •Đặc điểm: -Cây cỏ, sống nhiều năm, cao 30 - 80 cm. Thân màu đỏ hồng, phân nhiều cành. -Lá mọc đối, hình trứng ngược. Hai mặt nhẵn, mặt trên sẫm bóng. -Hoa màu hồng hay trắng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá. -Quả hai đại, thuôn , hơi choãi ra. -Hạt nhỏ nhiều, màu nâu đen •Mùa vụ: Tháng 5 -10. •Phân bố: Cây mọc hoang ở vùng ven biển. Còn được trồng làm cảnh và dược liệu xuất khẩu.    
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2