DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU
lượt xem 41
download
Mô tả : - Cây bụi, cao 0,5 - 1,5m, thân có nốt sần. - Lá mọc vòng 3 lá, phiến thuôn, mép nguyên. - Cụm hoa hình xim tán kép, ở đầu cành hay kẽ lá; hoa hình ống màu hồng tím, cánh hoa màu trắng. - Quả đôi, khi chín màu tím đỏ, có nhiều chấm nhỏ màu xám. - Toàn cây có nhựa mủ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU
- DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU
- DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU Mục tiêu học tập Trình bày được đặc điểm thực vật, Kể tên, 1. bộ phận dùng, thu hái, chế biến sơ bộ, bảo quản các cây thuốc chữa bệnh tim mạch, cầm máu Trình bày đúng công dụng, cách dùng, liều 2. dùng của các dược liệu đã học Nhân dạng đúng tên, đặc điểm điểm hình 3. của các vị thuốc chữa bệnh tim mạch, cầm máu đã học
- DƯỢC LIỆU CHỮA BỆNH TIM MẠCH, CẦM MÁU Nội dung chính 1. Cây ba gạc 2. Cây trúc đào 3. Trắc bách diệp 4. Sừng dê hoa vàng 5. Dừa cạn 6. Cây hoè
- 1. Cây ba gạc Cầm máu
- 1. Cây ba gạc Cầm máu Mô tả : Cây bụi, cao 0,5 - 1,5m, thân có nốt sần. - Lá mọc vòng 3 lá, phiến thuôn, mép - nguyên. nguyên. Cụm hoa hình xim tán kép, ở đầu cành - hay kẽ lá; hoa hình ống màu hồng tím, cánh hoa màu trắng. Quả đôi, khi chín màu tím đỏ, có nhiều - chấm nhỏ màu xám. Toàn cây có nhựa mủ. -
- 1. Cây ba gạc Cầm máu Phân bố : Cây mọc hoang ở miền núi. Bộ phận dùng : Vỏ rễ. Thu hoạch rễ quanh năm tốt nhất vào mùa thu đông, rửa sạch, bóc lấy vỏ, phơi hay sấy khô. Chú ý bảo vệ lớp vỏ vì vỏ chứa nhiều hoạt chất. Công dụng : Chữa huyết áp cao. Dùng dạng cao cồn 1,5% hoặc viên 2mg alcaloid toàn phần (Resecpin). Liều dùng: Mỗi lần X-XX giọt hoặc 1 viên. Ngày 2 - 3 lần, uống liền 2 - 4 tuần, nghỉ 2 - 4 tuần rồi tiếp đợt khác, nếu cần.
- 2. Cây trúc đào Cầm máu
- 2. Cây trúc đào Cầm máu Mô tả : Cây nhỏ, cao 5 - 6m, phân cành nhiều - và mềm. Cành non có ba cạnh, vỏ ngoài màu xám tro. màu Lá mọc vòng, 3 cái một, hình mác hẹp, - mặt trên xanh lục sẫm. Hoa màu hồng, trắng hay vàng, mọc - thành xim ở ngọn thân và đầu cành. Quả gồm 2 đại. Hạt có mào lông màu - hung.
- 2. Cây trúc đào Cầm máu Phân bố : Cây được trồng làm cảnh ở các vườn hoa công cộng và vườn gia đình. Bộ phận dùng : Lá. Thu hái vào mùa hè, thu, lúc Lá. cây sắp hoặc đang ra hoa. Cần phơi ngay cho cây khô sau khi thu hái. khô Công dụng, Liều dùng : Dùng oleandrin (neriolin) Công Dùng chữa suy tim. Uống có tác dụng hấp thu nhanh ch và ít tích lũy hơn digitoxin. Ngày uống 2 - 3 lần, mỗi lần 0,1 mg dưới dạng dung dịch 1/5000 trong cồn 70độ hoặc viên 0,1 mg. Có thể dùng hạt giã nát ngâm nước làm thuốc trừ sâu
- Cầm máu 3. Sừng dê hoa vàng •Đặc điểm : Cây bụi, có cành vươn dài 3 4m. Vỏ có nhiều nốt sần. Lá mọc đối, có cuống ngắn, Cụm hoa hình xim ở đầu cành. Hoa màu vàng, cánh hoa kéo dài thành hình sợi. Quả nang, gồm 2 đại nhọn đầu, dính nhau ở gốc. Hạt nhiều, màu nâu, có cán mang chùm lông mịn. Toàn cây có nhựa mủ.
- Cầm máu 3. Sừng dê hoa vàng Mùa vụ: Hoa: Tháng 6 - 7; Quả: Tháng 8 Hoa: - 12. Phân bố: Cây mọc ở vùng đồi núi và các trảng cây bụi ven biển. Bộ phận dùng: Hạt. Thu hái quả vào tháng 11-12. Lấy hạt, bỏ chùm lông, phơi hoặc sấy khô. Là nguyên liệu chiết xuất D. strophantin.
- Cầm máu 3. Sừng dê hoa vàng Thành phần: Hạt chứa các glycosid: divaricosid, thủy phân cho genin là sarmentogenin và phần đường là L-oleandrosa; divostrosid, caudosid, sinosid… sinosid… Tác dụng: D.Strophantin là hỗn hợp glucosid Tác dùng chữa suy tim cấp và mạn tính, trường hợp suy tim không chịu tác dụng của thuốc loại Digitalis. Ngày 1- 2 ống tiêm, mỗi ống 2ml có 0,25mg D.Strophantin. Tiêm dung dịch nguyên hoặc pha loãng trong dung dịch tiêm glucose, tiêm thật chậm vào tĩnh mạch.
- Cầm máu 4. Cây Hoè •Đặc điểm : - Cây gỗ nhỏ, cao 5-7m, có khi hơn. Thân cành luôn có màu lục, nhẵn. - Lá kép lông chim lẻ, mọc so le, gồm 13-17 lá chét, mặt dưới hơi có lông. - Hoa nhỏ, màu vàng lục nhạt, mọc thành chùm ở đầu cành. - Quả đậu, nhẵn, thắt lại giữa các hạt, đầu có mũi nhọn dài. - Hạt hơi dẹt, màu nâu vàng bóng.
- 4. Cây Hoè Cầm máu Mùa vụ: Hoa: Hoa: Tháng 5 8; Quả: Hoa: Hoa: Tháng 9 11. Phân bố: Cây được trồng ở nhiều nơi, nhất là Thái Bình, Nghệ An, Ninh Bình.... Bộ phận dùng: Nụ hoa và quả. Nụ hoa ( không dùng loại hoa đã nở) thu hoạch vào tháng 5 8.
- 4. Cây Hoè Cầm máu Thành phần: Nụ hoa và quả chứa rutin: 8- hoa 30%(ở nụ hoa). Lá có alcaloid cytisin. Hạt có dầu béo, nhiều acid linoleic, protein và chất nhầy. Tác dụng: Thuốc hạ huyết áp và làm bền vững thành mạch. Thường dùng chữa huyết áp cao, phòng ngừa đứt mạch máu não, chảy máu cam, ho ra máu, băng huyết, trĩ ra máu: ngày dùng 0,5- 3g dạng bột hoặc viên, 10-15g thuốc hãm hay sắc. .
- Cầm máu 5. Trắc bách diệp •Đặc điểm: -Cây nhỏ, phân nhánh nhiều. Các nhánh xếp theo những mặt phẳng thẳng đứng. -Lá dẹt, hình vảy, mọc đối. -Hoa đực ở đầu cành, hoa cái hình nón, tròn ở gốc cành nhỏ. -Quả hình trứng
- 5. Trắc bách diệp Cầm máu Phân bố: Cây được trồng làm cảnh ở nhiều nơi Bộ phận dùng: Lá và nhân quả. Lá thu hái quanh năm. Quả hái vào mùa thu. Thành phần hóa học: Lá chứaTinh dầu: Lborneol, camphor, α thuyon, quecetin… Hạt: dầu béo, saponosid
- Công dụng : Công Tác dụng cầm máu. Lá chữa thổ huyết, ỉa ra máu, đái ra máu, ho ra máu, băng huyết, rong kinh, chảy máu cam, sốt, ho : Ngày 10 15g dạng thuốc sắc, cao lỏng. Nhân quả chữa kém ngủ, hồi hộp, nhiều mồ hôi, táo bón : Ngày 5 10g dạng bột hoặc viên.
- Cầm máu 6. Dừa cạn •Đặc điểm: -Cây cỏ, sống nhiều năm, cao 30 - 80 cm. Thân màu đỏ hồng, phân nhiều cành. -Lá mọc đối, hình trứng ngược. Hai mặt nhẵn, mặt trên sẫm bóng. -Hoa màu hồng hay trắng, mọc riêng lẻ ở kẽ lá. -Quả hai đại, thuôn , hơi choãi ra. -Hạt nhỏ nhiều, màu nâu đen •Mùa vụ: Tháng 5 -10. •Phân bố: Cây mọc hoang ở vùng ven biển. Còn được trồng làm cảnh và dược liệu xuất khẩu.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Dược liệu part 1
25 p | 939 | 311
-
Giáo trình dược liệu (Bài 8)
9 p | 266 | 103
-
Tác hại khi dùng thừa vitamin C
2 p | 151 | 11
-
Chẩn đoán cơn đau thắt ngực
4 p | 108 | 10
-
Có thể bạn chưa biết về đau thắt ngực?
5 p | 76 | 10
-
Giáo trình Dược liệu 2 (Trung cấp Dược) - Trường CĐ Phạm Ngọc Thạch Cần Thơ
130 p | 32 | 8
-
HAEMACCEL
5 p | 88 | 4
-
TOAN TÁO NHÂN THANG
3 p | 118 | 4
-
Nghiên cứu dược liệu: Phần 2
207 p | 10 | 4
-
Bài giảng Thực hành Dược khoa 1 (Phần 2: Nhận thức dược liệu): Phần 1 - Trường ĐH Võ Trường Toản (Năm 2015)
59 p | 14 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn