intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DƯỢC LIỆU CHỮA SỐT

Chia sẻ: Nguyen Van Khoa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:51

85
lượt xem
16
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cây cỏ sống nhiều năm, thường vào mùa đông. Thân vuông, ụ l i vào mùa đông. Thân vuông, ụm mọc đứng hay mọc bò, cao 30 - 50cm, có rễ mọc ra từ các đốt. Lá mọc đối hình chữ thập, hình trứng, mép khía răng, có lông cả hai mặt. Hoa nhỏ màu trắng hay tím hồng, tụ tập ở kẽ lá hình xim co, tràng hình môi. Toàn cây có tinh dầu mùi thơm.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DƯỢC LIỆU CHỮA SỐT

  1. DƯỢC LIỆU CHỮA SỐT
  2. DƯỢC LIỆU CHỮA SỐT 1. Cảm, cúm theo quan niệm của YHCT là do ngoại nhân sinh ra (phong hàn hoặc phong nhiệt) 2. Phép chữa là dùng những vị cay nóng hoặc cay mát làm ra mồ hôi để đuổi tà bệnh (hãn pháp) 3. Cần phân biệt 2 loại cảm hàn và cảm nhiệt
  3. DƯỢC LIỆU CHỮA SỐT •Bạc hà •Xuyên khung •Bạch chỉ •Thanh hao hoa vàng •Sắn dây •Cúc hoa •Kinh giới •Hương nhu •Đại bi •Qua lâu •Sài hồ •Tía tô •Mẫu đơn
  4. Cây bạc hà Mentha arvensis L. Lamiaceae 1. Mô tả: -Cây cỏ sống nhiều năm, thường lụi vào mùa đông. Thân vuông, mọc đứng hay mọc bò, cao 30 - 50cm, có rễ mọc ra từ các đốt. -Lá mọc đối hình chữ thập, hình trứng, mép khía răng, có lông cả hai mặt. -Hoa nhỏ màu trắng hay tím hồng, tụ tập ở kẽ lá hình xim co, tràng hình môi. Toàn cây có tinh tràng dầu mùi thơm.
  5.  Phân bố : Cây mọc Phân hoang ở miền núi, nơi đất ẩm, mát. Còn được trồng ở nhiều nơi. 2. Bộ phận dùng : Toàn ph cây, trừ rễ. Thu hái : Thu hái khi cây Thu sắp ra hoa hay đang có nụ, lúc trời khô ráo
  6. 3. Thành phần hóa học 3. - Toàn cây chứa tinh dầu, thành phần chính là: L-menthol, L-menthon, L-α-pien, L- limonen, menthyl acetat. - Tinh dầu bạc hà phải chứa trên 80% menthol toàn phần và 3,9% menthol ở dạng ester.
  7. 4. Công dụng : Sát trùng 4. mạnh, gây tê mát, giảm đau. Chữa cảm, sốt không ra mồ hôi, nhức đầu, ngạt mũi, ho, viêm họng, đau bụng, đau dây thần kinh, nôn mửa. Cách dùng: Ngày 10 - 15g, dạng thuốc hãm, sắc. 15g, Lá tươi dùng ngoài, nhiều thuốc xoa, thuốc xông chứa tinh dầu, menthol.
  8. Cây tía tô 1. Mô tả: -Cây nhỏ, cao 0,5 - 1m. -Lá mọc đối, mép khía răng, mặt dưới tím tía, có khi hai mặt đều tía. -Hoa nhỏ màu trắng mọc thành xim co ở đầu cành. -Quả bế, hình cầu. Toàn cây có tinh dầu thơm và có lông. Loài tía tô mép llá quăn (Perilla ocymoides L. var. á bicolorlaciniata) có giá trị sử dụng cao bicolorlaciniata) hơn.
  9. • Phân bố: Cây được Ph trồng phổ biến khắp nơi làm rau gia vị và làm thuốc. 2. Bộ phận dùng : Cả cây, trừ rễ, gồm lá, cành (thu hoạch khi đã lấy hết lá), quả (ở những cây chỉ định lấy quả). Phơi trong mát hoặc sấy nhẹ cho khô.
  10. 3. Thành phần hóa học 3. • Toàn cây tía tô có chứa 0,5% tinh dầu. Thành phần hóa học chính của tinh dầu là Perillaldehyd, limonen, α-pinen, và dihydrocumin
  11. 4. Công dụng: Chữa cảm, 4. sốt, nhức đầu, sổ mũi, phòng sẩy thai, ngày 10 - 15g lá hoặc cành dạng thuốc sắc. Quả chữa ho, ngày 5 - 10g. ngày
  12. Cây kinh giới Elshotzia ciliata Lamiaceae •Mô tả: -Cây nhỏ, cao 40 - 60cm. Thân vuông, có lông mịn. -Lá mọc đối, mép khía răng, gân lá nổi rõ ở mặt dưới. -Hoa nhỏ màu tím nhạt, hoặc hồng tía mọc thành bông lệch ở đầu cành. -Quả bế, thuôn nhẵn. Toàn cây có mùi thơm
  13. Cây kinh giới •Cây được trồng phổ biến làm gia vị và làm thuốc 2. BPD: Cành lá và cụm hoa hoa •Thu hái: Lúc cây ra hoa •Chế biến: Phơi, sấy khô
  14. 3. Thành phần hóa học 3. • Toàn cây có tinh dầu, thành phần của tinh dầu là các ceton của elsholtziae (Elsholtziaceton)
  15. Công dụng: Công • Chữa cảm sốt, nhức đầu, sởi, cúm, đau xương, viêm họng, mụn nhọt, băng huyết, rong huyết, thổ huyết, đại tiện ra máu • Liều dùng 10-15 gam/ thuốc săc
  16. Cây hương nhu •Mô tả: Ocimum tenuiflorum L. Lamiaceae -Cây nhỏ, sống hàng năm hay sống dai, cao gần 1m. Thân, cành màu đỏ tía, có lông. -Lá mọc đối, thường màu nâu đỏ, có cuống khá dài, mép hơi khía răng, hai mặt đều có llông. ông. -Hoa màu tím hay trắng, mọc thành bông xim co ở đầu cành. cành. -Quả bế. Toàn cây có mùi thơm dễ chịu
  17. Cây hương nhu •Cây được trồng phổ biến ở khắp nơi để làm thuốc •DPD: Cả cây, trừ rễ. •Thu hái: khi cây có hoa Thu •Chế biến: Phơi, sấy khô
  18. Thành phần hóa học Thành • Cả cây có tinh dầu. Thành phần của tinh dầu là eugenol, methyl eugenol, carvarol, α-cymen, p-cymen, camphen, limonen, α,ß-pinen
  19. Công dụng Công • Chữa cảm nắng, sốt nóng ớn lạnh, nhức đầu, đau bụng đi ngoài, tức ngực, nôn mửa, cước khí, thủy thũng. • Ngày 10 - 15g dạng thuốc sắc hoặc xông
  20. Cây bạch chỉ Angenlica dahurica. Apiaceae •Mô tả: -Cây cỏ, cao 0,5 - 1m hay hơn, sống lâu năm, thân hình trụ, rỗng, không phân nhánh. phân -Lá to, có cuống, phần dưới phát triển thành bẹ ôm lấy thân, phiến lá xẻ 2 - 3 lần lông chim, mép khía răng, có lông ở gân lá mặt trên. -Cụm hoa tán kép, mọc ở ngọn; hoa nhỏ màu trắng. -Quả bế, dẹt. Toàn cây có mùi thơm
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2