intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

DUROGESIC (Kỳ 3)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

87
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

TƯƠNG TÁC THUỐC Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm : opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Durogesic cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: DUROGESIC (Kỳ 3)

  1. DUROGESIC (Kỳ 3) TƯƠNG TÁC THUỐC Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế hệ thần kinh trung ương bao gồm : opioid, giải lo âu, an thần, thuốc gây mê, chống loạn thần, dãn cơ, kháng histamin gây ngủ và rượu có thể tăng thêm tác động ức chế: giảm thông khí, hạ huyết áp và ngủ sâu hay hôn mê xảy ra. Do đó, việc sử dụng bất kỳ các thuốc này phối hợp với Durogesic cần phải theo dõi và quan sát đặc biệt. Fentanyl, thuốc có độ thanh thải cao, được chuyển nhanh và hoàn toàn chủ yếu bởi men CYP 3A4. Itraconagole (thuốc ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh) làm giảm độ thanh thải của fentanyl tiêm tĩnh mạch 2/3 lần. Sử dụng đồng thời các chất ức chế CYP 3A4 hoạt tính mạnh, ví dụ ritonavir với fentanyl có thể gia tăng nồng độ fentanyl, điều này có thể gia tăng hoặc kéo dài cả hai tác động điều trị và tác động phụ và có thể gây suy hô hấp trầm trọng. Đối với tình trạng này, cần quan tâm và quan sát bệnh nhân chuyên biệt. TÁC DỤNG NGOẠI Ý
  2. Phản ứng phụ trầm trọng nhất, như các thuốc opioid mạnh, là giảm thông khí. Các phản ứng phụ khác liên quan đến nhóm thuốc opioid bao gồm : buồn nôn, nôn, táo bón, hạ HA, chậm nhịp tim, buồn ngủ, nhức đầu, nhầm lẫn, ảo giác, sảng khoái, ngứa, đổ mồ hôi và bí tiểu. Phản ứng da, ví dụ : mẩn đỏ, ban đỏ và ngứa thỉnh thoảng được ghi nhận. Các phản ứng phụ này thường giải quyết trong vòng 24 giờ sau khi gỡ bỏ miếng dán. Triệu chứng rút lui opioid (ví dụ : buồn nôn, nôn, tiêu chảy, lo lắng và cảm giác lạnh) có thể có ở vài bệnh nhân sau khi chuyển đổi từ các thuốc giảm đau opioid trước đó sang Durogesic. LIỀU LƯỢNG và CÁCH DÙNG Liều lượng : Liều Durogesic nên dựa vào thể trạng của từng bệnh nhân và nên được đánh giá định kỳ đều đặn sau khi dán. Chọn liều khởi đầu : Kích thước của miếng dán Durogesic khởi đầu nên dựa vào tiền sử dùng thuốc opioid của bệnh nhân, bao gồm mức độ dung nạp opioid nếu có, cũng như là bệnh cảnh lâm sàng hiện tại và tình trạng sử dụng thuốc của bệnh nhân.
  3. Bệnh nhân chưa từng dùng opioid : Nên dùng liều Durogesic hàm lượng nhỏ nhất 25 mg/giờ khi khởi đầu. Bệnh nhân đã dung nạp opioid : Chuyển đổi từ các thuốc nhóm opioid dạng uống hoặc dạng tiêm sang Durogesic, trình tự như sau: Tính nhu cầu dùng thuốc giảm đau 24 giờ trước đó. Chuyển số lượng này sang liều giảm đau tương đương Morphin uống bằng bảng I (xem bảng I). Tất cả liều uống và tiêm bắp trong bảng này được đánh giá tương đương với liều 10 mg morphin tiêm bắp cho hiệu quả giảm đau. Bảng 2 trình bày các khoảng liều của Morphin uống 24 giờ được chuyển đổi thành liều Durogesic tương ứng. Sử dụng bảng này để tính liều Durogesic tương ứng dựa vào liều morphin uống 24 giờ đã được tính toán (xem bảng II). Không thể đánh giá sơ khởi tác động giảm đau tối đa của Durogesic trong vòng 24 giờ sau khi dán trên cả hai bệnh nhân chưa dùng opioid và đã dung nạp opioid. Sự chậm trễ này là do sự gia tăng dần dần nồng độ fentanyl trong huyết thanh trong vòng 24 giờ sau khi dán liều khởi đầu. Do đó, điều trị giảm đau trước đó nên được giảm bỏ dần dần sau khi dán liều khởi đầu Durogesic cho đến khi đạt được hiệu quả giảm đau của Durogesic.
  4. Bảng I. Tương quan về liều Tương quan về liều (mg) Tên thuốc IM* Uống Morphine 10,0 30 (liều lặp lại)** 60 (liều đơn, gián đoạn) Hydromorphone 1,5 7,5 Methadone 10,0 20 Oxycodone 15,0 30 Levorphanol 2,0 4
  5. Oxymorphone 1,0 10 (đường trực tràng) Heroine 5,0 60 Meperidine 75,0 - Codeine 130,0 200 Buprenorphine 0,4 0,8 (ngậm dưới lưỡi)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2